Tải bản đầy đủ (.pdf) (152 trang)

Ngành dừa tỉnh bến tre thực trạng và định hướng phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.23 MB, 152 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Thanh Trúc

NGÀNH DỪA TỈNH BẾN TRE:
THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH

Nguyễn Thị Thanh Trúc

NGÀNH DỪA TỈNH BẾN TRE:
THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Chuyên ngành : Địa lí học
Mã số

: 60 31 05 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.TRƯƠNG VĂN TUẤN

Thành phố Hồ Chí Minh – 2016



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi thơng tin trích dẫn trong luận văn
đều chỉ rõ nguồn gốc.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Trúc


LỜI CẢM ƠN

Để có thể hồn thành q trình nghiên cứu luận văn “NGÀNH DỪA
TỈNH BẾN TRE: THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN”, tác giả xin
bày tỏ lòng cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến:
- Tiến sĩ Trương Văn Tuấn, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, động viên
rất nhiều để tác giả có thể hồn thành cơng trình nghiên cứu của mình.
- Q Thầy Cơ phụ trách các mơn học của khoa Địa lí – trường ĐHSP TP.
Hồ Chí Minh, Thầy Cơ đã truyền thụ nhiều kiến thức chuyên môn, phương pháp
nghiên cứu xác đáng giúp tác giả có thể cải thiện kiến thức chuyên ngành và khả
năng nghiên cứu khoa học rất nhiều so với trước.
- Ban giám hiệu, Phòng sau đại học trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh đã tạo
mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập, hồn thành cơng trình nghiên cứu.
- Viện nghiên cứu dầu và cây lấy dầu, Tổng công ty dầu thực vật Việt Nam
và các cơ quan ban ngành tỉnh Bến Tre đã cung cấp các tư liệu có liên quan đến đề
tài mà tác giả thực hiện.
- Ban giám hiệu và các đồng nghiệp trong tổ Địa lí trường THPT Phan
Thanh Giản (Ba Tri, Bến Tre) đã tạo cơ hội, điều kiện thuận lợi để tác giả có thể
tham gia học tập, hồn thành tốt cơng trình nghiên cứu.
- Gia đình và các bạn bè – những người đã luôn động viên, hỗ trợ tác giả
trong suốt q trình học tập.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2016
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Trúc


MỤC LỤC
Trang phụ bìa

Trang

Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng, bảng số liệu
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các bản đồ

MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH
DỪA

................................................................................................... 9

1.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................................9
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.2. Tổng quan về cây dừa

9

13

1.2. Thực tiễn phát triển ngành dừa ................................................................................. 23
1.2.1. Thực tiễn phát triển ngành dừa thế giới ............................................................... 23
1.2.1.2. Hoạt động chế biến các sản phẩm từ dừa
1.2.2. Thực tiễn phát triển ngành dừa Việt Nam
1.2.2.1. Hoạt động canh tác

25
30
30

Chương 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NGÀNH DỪA TỈNH BẾN TRE36
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre ........................ 36
2.1.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ

36

2.1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

37

2.1.3. Kinh tế – xã hội

43

2.2. Thực trạng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre ...................................................... 48


2.2.1. Vị trí của ngành dừa trong nền kinh tế – xã hội tỉnh Bến Tre ......................... 48

2.2.2. Thực trạng canh tác dừa

49

2.2.3. Thực trạng chế biến các sản phẩm từ dừa

55

2.2.4. Thực trạng tiêu thụ dừa trái và một số sản phẩm chế biến từ dừa

78

2.2.4.1. Thực trạng tiêu thụ dừa trái

79

2.2.4.2. Thực trạng tiêu thụ các sản phẩm chế biến từ dừa

81

2.2.5. Ảnh hưởng của phát triển ngành dừa đến môi trường tỉnh Bến Tre

85

2.2.6. Những tồn tại trong phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre

88

Chương 3. CÁC ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NGÀNH
DỪA TỈNH BẾN TRE ĐẾN NĂM 2020 TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 . 94

3.1. Cơ sở xây dựng định hướng và giải pháp ................................................................ 94
3.1.1. Những quan điểm cơ bản về phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre

94

3.1.2. Quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Bến Tre đến năm 2020

100

3.1.3. Hiện trạng phát triển ngành dừa của tỉnh Bến Tre

106

3.2. Định hướng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm 2020 tầm nhìn đến
năm 2030 .................................................................................................................... 110
3.2.1. Định hướng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm 2020

110

3.2.2. Tầm nhìn đến năm 2030

113

3.3. Giải pháp phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre ....................................................... 116
3.3.1. Giải pháp về vốn

116

3.3.2. Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu


116

3.3.3. Giải pháp phát triển hoạt động chế biến các sản phẩm từ dừa

117

3.3.4. Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ

118

3.3.5. Giải pháp khác

120

KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ .................................................................. 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 123


PHỤ LỤC HÌNH ẢNH


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1
2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Viết tắt
APCC
CCN
CN – TTCN
DBRP
DHNTB
ĐBSCL

ĐVT
FAO
GMP
GTSXCN
HACCP
IFAD
ISO
KCN
KT – XH
NQ – TW
Nxb
QĐ – UBND
STT
TBD
TCMN
KNXK
TNHH
TP
TW
USD
UBND
UNDP
USDA

Viết đầy đủ
Cộng đồng dừa châu Á Thái Bình Dương
Cụm cơng nghiệp
Cơng nghiệp – Tiểu thủ công nghiệp
Dự án Phát triển kinh doanh với người nghèo nông thôn
Duyên hải Nam Trung Bộ

Đồng bằng Sông Cửu Long
Đơn vị tính
Tổ chức Lương thực và Nơng nghiệp Liên hiệp quốc
Good Manufacturing Practices
Giá trị sản xuất công nghiệp
Hazard Analysis and Critical Control Points
Quỹ Phát triển Nông nghiệp quốc tế
International Organization for Standardization
Khu công nghiệp
Kinh tế – xã hội
Nghị quyết – Trung ương
Nhà xuất bản
Quyết định – Ủy ban nhân dân
Số thứ tự
Thái Bình Dương
Thủ cơng mỹ nghệ
Kim ngạch xuất khẩu
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Trung ương
Đô la Mỹ
Ủy ban nhân dân
Chương trình phát triển Liên hiệp quốc
Bộ Nơng nghiệp Hoa Kỳ


DANH MỤC CÁC BẢNG, BẢNG SỐ LIỆU

Bảng 1.1. Diện tích, sản lượng, năng suất dừa thế giới giai đoạn 2005 – 201423
Bảng 1.2. Sản lượng dừa trái tươi, các sản phẩm dừa xuất khẩu của thế giới

giai đoạn 2005 – 2014.............................................................................. 27
Bảng 1.4. Sản lượng, năng suất dừa của Việt Nam giai đoạn 2005 – 201430
Bảng 1.5. Ước lượng sản lượng một số ngành công nghiệp chế biến dừa Việt
Nam giai đoạn 2005 – 2014 ..................................................................... 32
Bảng 1.6. Ước lượng sản lượng một số sản phẩm dừa xuất khẩu của Việt
Nam giai đoạn 2005 – 2014 ..................................................................... 33
Bảng 2.1. Quy mô và tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên tỉnh Bến Tre (2005 –
2014)

43

Bảng 2.2. Tỷ lệ diện tích dừa trong cơ cấu cây trồng tỉnh Bến Tre (2005 –
2014)

49

Bảng 2.3. Tỷ trọng diện tích dừa tỉnh Bến Tre so với một số vùng kinh tế, cả
nước giai đoạn 2005 – 2014..................................................................... 50
Bảng 2.4. Diện tích, sản lượng, năng suất dừa phân theo huyện (2005 –
2014)

51

Bảng 2.5. Tỷ trọng sản lượng dừa của Bến Tre so với một số vùng kinh tế,
cả nước giai đoạn 2005 – 2014 ................................................................ 52
Bảng 2.6. Năng suất dừa tỉnh Bến Tre và các vùng kinh tế (2005 – 2014)53
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất công nghiệp chế biến dừa, công nghiệp tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2005 – 2014 (Theo giá cố định 1994)................................. 56
Bảng 2.8. Sản lượng một số sản phẩm của ngành công nghiệp chế biến dừa
tỉnh Bến Tre giai đoạn 2005 – 2014 ........................................................ 58

Bảng 2.9. Số lượng các cơ sở chế biến dừa phân theo huyện (2005 – 2014)60
Bảng 2.10. Số lượng lao động, vốn đầu tư của ngành công nghiệp dừa phân


theo huyện, giai đoạn 2005 – 2014 (Theo giá cố định 1994) .................... 61
Bảng 2.11. Sản lượng chỉ xơ dừa phân theo huyện giai đoạn 2005 – 201463
Bảng 2.12. Số cơ sở chỉ xơ dừa phân theo huyện giai đoạn 2005 – 2014 . 63
Bảng 2.13. Số lao động, vốn đầu tư sản xuất chỉ xơ dừa phân theo huyện
giai đoạn 2005 – 2014.............................................................................. 64
Bảng 2.14. Sản lượng mụn dừa phân theo huyện giai đoạn 2005 – 2014 65
Bảng 2.15. Số cơ sở, lao động, vốn đầu tư sản xuất mụn dừa phân theo
huyện giai đoạn 2005 – 2014 ................................................................... 66
Bảng 2.16. Sản lượng than gáo dừa phân theo huyện giai đoạn 2005 – 201467
Bảng 2.17. Số cơ sở chế biến than gáo dừa phân theo huyện ( 2005 – 2014)67
Bảng 2.18. Lao động, vốn đầu tư sản xuất than gáo dừa phân theo huyện
giai đoạn 2005 – 2014.............................................................................. 68
Bảng 2.19. Sản lượng than hoạt tính phân theo huyện, giai đoạn 2005 –
2014

69

Bảng 2.20. Số lượng doanh nghiệp, lao động, vốn đầu tư sản xuất than hoạt
tính phân theo huyện, giai đoạn 2005 – 2014 .......................................... 70
Bảng 2.21. Sản lượng kẹo dừa phân theo huyện giai đoạn 2005 – 2014.. 71
Bảng 2.23. Số lượng doanh nghiệp, lao động, vốn đầu tư sản xuất kẹo dừa
phân theo huyện giai đoạn 2005 – 2014 .................................................. 71
Bảng 2.24. Sản lượng dầu dừa phân theo huyện giai đoạn 2005 – 2014 . 72
Bảng 2.25. Số lượng cơ sở chế biến dầu dừa phân theo huyện (2005 – 2014)73
Bảng 2.26. Số lượng lao động, vốn đầu tư sản xuất dầu dừa phân theo
huyện giai đoạn 2005 – 2014 ................................................................... 73

Bảng 2.27. Sản lượng cơm dừa nạo sấy phân theo huyện giai đoạn 2005 –
2014

75

Bảng 2.28. Số lượng cơ sở chế biến cơm dừa nạo sấy phân theo huyện giai


đoạn 2005 – 2014..................................................................................... 75
Bảng 2.29. Số lượng doanh nghiệp, lao động, vốn đầu tư sản xuất cơm dừa
nạo sấy phân theo huyện giai đoạn 2005 – 2014 ..................................... 76
Bảng 2.30. Sản lượng thạch dừa phân theo huyện giai đoạn 2005 – 201477
Bảng 2.31. Số lượng cơ sở chế biến thạch dừa phân theo huyện (2005 –
2014)

77

Bảng 2.32. Số lượng lao động, vốn đầu tư sản xuất thạch dừa phân theo
huyện giai đoạn 2005 – 2014 ................................................................... 78
Bảng 2.33. Sản lượng dừa trái khô xuất khẩu của Bến Tre, giai đoạn 2005 –
2014

79

Bảng 2.34. Sản lượng, kim ngạch xuất khẩu một số sản phẩm từ dừa Bến
Tre giai đoạn 2005 – 2014 ....................................................................... 83
Bảng 2.35. Các loại phân sử dụng phổ biến trên cây dừa tỉnh Bến Tre, năm
2010

86


Bảng 2.36. Ước tính sản lượng mụn dừa thơ tối đa của tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2005 – 2014..................................................................................... 87
Bảng 2.37. Thành phần các chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất thạch
dừa, cơm dừa .......................................................................................... 87
Bảng 2.38. Số lượng các tổ liên kết, hợp tác, cánh đồng lớn vườn dừa năm
2014

89

Bảng 2.39. Giá xuất khẩu sản phẩm dừa của Bến Tre và thế giới (2005 –
2014)

91

Bảng 3.1. Các hợp phần trong các khâu của quá trình phát triển ngành dừa95
Bảng 3.2. Đánh giá chất lượng sản phẩm cơm dừa nạo sấy.................... 97
Bảng 3.3. Đánh giá thành phần hóa học của dầu dừa thô...................... 98
Bảng 3.4. So sánh lợi nhuận từ dừa chun và một số mơ hình xen canh99


Bảng 3.5. Diện tích, sản lượng và năng suất dừa tỉnh Bến Tre giai đoạn
2015 – 2020 ........................................................................................... 111
Bảng 3.6. Giá trị công nghiệp, số lượng cơ sở, vốn, lao động chế biến dừa
tỉnh Bến Tre giai đoạn 2015 – 2020 ...................................................... 112
Bảng 3.7. Kim ngạch và sản lượng một số sản phẩm xuất khẩu tỉnh Bến
Tre, giai đoạn 2015 – 2020 .................................................................... 112


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


Sơ đồ 1.1. Mơ hình hình thức liên kết thương mại ................................. 12
Sơ đồ 1.2. Mô hình liên kết với hình thức đầu tư phát triển với sự hợp tác
và phân cơng trên tồn bộ hệ thống sản xuất ......................................... 12
Sơ đồ 2.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất chỉ xơ dừa ướt ........................ 62
Sơ đồ 2.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất chỉ xơ dừa ép kiện bán hiện đại62
Sơ đồ 2.3. Quy trình cơng nghệ sản xuất chỉ xơ dừa ép kiện hiện đại, khép
kín

62

Sơ đồ 2.4. Quy trình cơng nghệ sản xuất mụn dừa ép viên theo cách 1 .. 65
Sơ đồ 2.5. Quy trình cơng nghệ sản xuất mụn dừa ép viên theo cách 2 .. 65
Sơ đồ 2.6. Quy trình cơng nghệ sản xuất mụn dừa ép hiện đại............... 65
Sơ đồ 2.7. Quy trình cơng nghệ sản xuất kẹo dừa................................... 70
Sơ đồ 2.8. Quy trình sản xuất cơm dừa nạo sấy thủ công sau năm 2000 74


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1.1. Giá xuất khẩu một số sản phẩm dừa của thế giới (2005 – 2014)29
Biểu đồ 2.1. Tỷ trọng diện tích dừa thu hoạch trong tổng diện tích dừa tỉnh
Bến Tre, giai đoạn 2005 – 2014 ............................................................... 51
Biểu đồ 2.2. Tổng kim ngạch xuất khẩu dừa, tỉnh Bến Tre giai đoạn 2005 –
2014

79

Biểu đồ 2.3. Cơ cấu thị trường nhập khẩu dừa trái và các sản phẩm từ dừa
Bến Tre giai đoạn 2005 – 2014................................................................ 79

Biểu đồ 2.4. Cơ cấu kim ngạch xuất khẩu dừa trái khô và các sản phẩm từ
dừa Bến Tre giai đoạn 2005 – 2014......................................................... 80
Biểu đổ 2.5. Tỷ lệ diện tích dừa xen canh tỉnh Bến Tre phân theo huyện
năm 2014................................................................................................. 90
Biểu đồ 2.6. Tỷ lệ doanh nghiệp chế biến dừa có báo cáo giám sát mơi
trường phân theo huyện năm 2014 ......................................................... 93


DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ

Bản đồ Hành chính tỉnh Bến Tre............................................................ 35
Bản đồ Diện tích, sản lượng dừa tỉnh Bến Tre ....................................... 55
Bản đồ Thực trạng phân bố công nghiệp chế biến dừa tỉnh Bến Tre ..... 84
Bản đồ Định hướng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre ...................... 115


1

MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Theo dự báo của các chuyên gia khí hậu hàng đầu thế giới, Bến Tre sẽ là một
trong những tỉnh (thành) của Việt Nam chịu ảnh hưởng nghiêm trọng nhất của biến đổi
khí hậu thế nên chính phủ và các ban ngành từ Trung ương đến địa phương đã và đang
nỗ lực tìm kiếm các giải pháp giúp Bến Tre nói riêng và cả nước nói chung có thể hạn
chế, thích ứng với sự biến đổi khí hậu đang ngày càng trở nên nghiêm trọng mà những
thiệt hại do mùa khô kéo dài thất thường và tình hình xâm nhập mặn trong năm 2015,
2016 là một ví dụ điển hình.
Từ lâu, Bến Tre đã được biết đến là tỉnh có diện tích trồng dừa lớn nhất Việt
Nam. Trong hoàn cảnh hiện tại, cây dừa cịn được các chun gia khí hậu xem như
một ứng cử viên xuất sắc có thể thích nghi tốt với mơi trường địa phương. Khơng chỉ

nổi tiếng là nơi có diện tích trồng dừa lớn nhất nước, tỉnh Bến Tre cịn được biết đến là
nơi có nhiều ngành kinh tế liên quan đến dừa ngày càng phát triển, ngành dừa có vai
trị quan trọng trong nền kinh tế của tỉnh này. Tuy nhiên, ngành dừa tỉnh Bến Tre phát
triển chưa tương xứng với tiềm năng, thường xuyên biến động và hiệu quả kinh tế
chưa cao, tạo tâm lý lo âu cho khơng ít người mà sinh kế của họ gắn liền với ngành
dừa.
Ngày 26/9/2015, tại Hội thảo “Phát triển ngành dừa Bến Tre và các tỉnh ĐBSCL
trở thành một ngành mũi nhọn trong thời gian tới” diễn ra tại UBND tỉnh Bến Tre.
Chủ tịch Ủy ban TW Mặt trận tổ quốc Việt Nam Nguyễn Thiện Nhân đã chỉ đạo: “Bộ
Công thương, Bộ Khoa học – Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
phải liên hệ chặt chẽ với bốn tỉnh Bến Tre, Trà Vinh, Vĩnh Long và Tiền Giang trong
việc phát triển ngành dừa. Qua đó, phát triển ngành dừa của Bến Tre và ngành dừa ở
các tỉnh ĐBSCL trở thành mũi nhọn trong thời gian tới” [52].
Xuất phát từ những vấn đề thực tiễn trên, việc nghiên cứu vấn đề “Ngành dừa
tỉnh Bến Tre: Thực trạng và định hướng phát triển” là thực sự cần thiết. Quá trình
nghiên cứu sẽ giúp tác giả xác định liệu dừa có phải là cây trồng quan trọng nhất của
Bến Tre hiện tại, trong tương lai? Thực trạng canh tác, chế biến, tiêu thụ dừa trái và


2

các sản phẩm dừa nghiên cứu được là cơ sở đề ra định hướng, giải pháp để ngành dừa
tỉnh Bến Tre phát triển phù hợp, ổn định, tương xứng với tiềm năng, đạt hiệu quả kinh
tế cao nhất và cải thiện đời sống người dân.
2. Mục đích, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục đích
Trên cơ sở tổng quan những vấn đề về lí luận và thực tiễn phát triển ngành dừa
thế giới và Việt Nam để vận dụng nghiên cứu ngành dừa trên địa bàn tỉnh Bến Tre, từ
đó đề xuất một số định hướng và giải pháp thúc đẩy ngành dừa tỉnh Bến Tre phát triển
nhanh và bền vững trong thời gian tới.

2.2. Nhiệm vụ
Để đạt được mục đích trên, tác giả cần hồn thành những nhiệm vụ sau:
- Tổng quan về cơ sở lí luận và thực tiễn phát triển ngành dừa thế giới và Việt Nam
dưới góc độ Địa lí học.
- Khảo sát, tổng hợp tư liệu, số liệu thống kê để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
sự phát triển và thực trạng ngành dừa tỉnh Bến Tre dưới góc độ Địa lí học.
- Đề xuất các định hướng, giải pháp và đưa ra các kiến nghị để phát triển ngành dừa
tỉnh Bến Tre đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng và thực trạng
phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre (chỉ đề cập đến dừa cạn) trong các lĩnh vực: canh
tác, chế biến các sản phẩm từ dừa, hoạt động tiêu thụ dừa trái và một số sản phẩm chế
biến từ dừa tỉnh Bến Tre dưới góc độ Địa lí học. Đề tài khơng nghiên cứu sâu vào các
lĩnh vực các ngành kinh tế học, nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, sinh học, môi
trường,…
Về không gian: tồn tỉnh Bến Tre theo ranh giới hành chính hiện tại.
Về thời gian: Nguồn số liệu chính sử dụng đã được cơng bố chính thức của các
cơ quan ban ngành từ năm 2005 – 2014, một số trường hợp có mở rộng khung thời
gian nhằm phân tích các vấn đề một cách lơgíc, khoa học hơn.
3. Lịch sử nghiên cứu


3

Ngành dừa là một ngành kinh tế mang tính chất truyền thống và đã có sự đóng
góp đáng kể cho sự phát triển KT – XH của một số quốc gia, vùng lãnh thổ có lợi thế
trên thế giới, đặc biệt trong bối cảnh thế giới đang tìm hướng chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi và một số ngành kinh tế khác nhằm ứng phó, giảm thiểu…và sống
chung với biến đổi khí hậu nhằm phát triển kinh tế theo hướng bền vững. Vì những lí
do trên, một số nước, vùng lãnh thổ trong đó có Việt Nam đã, đang quan tâm phát triển

một số ngành kinh tế gắn với việc bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học, cải thiện môi
trường. Dừa là một loại cây nhiệt đới cho một số sản phẩm rất đa dạng và mang lại
hiệu quả kinh tế cao, đồng thời cũng góp phần đáng kể trong việc cải tạo môi trường tự
nhiên vốn đang bị suy thối nghiêm trọng. Vì ý nghĩa của việc phát triển ngành dừa
như khái quát trên nên trên thế giới và ở Việt Nam đã có một số cơng trình nghiên cứu
đã được cơng bố. Điển hình có thể kể:
Trên thế giới:
Năm 2000, Corazon T.Aragon (College of Economics and Management UP Los
Baños, do Viện Nghiên cứu Phát triển Philippin tài trợ) đã cơng bố cơng trình
“Coconut program area – Research planning and prioritization”.Cơng trình nghiên
cứu này giới thiệu tổng quan về ngành dừa của Philippines, bao gồm: trồng, chế biến,
tiêu thụ và các vấn đề mà ngành dừa Philippines phải đối diện, cơng trình cũng đề cập
đến các chính sách hỗ trợ ngành dừa nước này.
P.K.Thampan (1989), Handbook on coconut palm, Oxford & IHB, New Delhi –
Ấn Độ, đã cung cấp khá nhiều thông tin về điều kiện sinh thái, các giống dừa và lịch
sử phát triển của một số sản phẩm chế biến từ dừa trên thế giới.
Ngoài ra, các tạp chí quốc tế về dừa: “Cord”, “Cocoinfo International” thường
xun có những phân tích, thống kê về tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản
phẩm từ dừa của các nước thành viên APCC và thế giới. Bên cạnh đó, hàng năm,
APCC ln xuất bản ấn phẩm “Coconut Statistical Yearbook” thống kê diện tích, sản
lượng dừa cũng như sản lượng sản xuất, tiêu thụ, giá cả các sản phẩm dừa của thế giới
và các nước thành viên.
Ở Việt Nam và Bến Tre:


4

Hàng năm, Cục thống kê các tỉnh có ngành dừa đều công bố các số liệu liên quan
đến sự phát triển của ngành như: diện tích, diện tích thu hoạch, sản lượng dừa; sản
lượng, kim ngạch xuất khẩu dừa trái và một số sản phẩm chính từ dừa.

Cộng đồng dừa châu Á Thái Bình Dương; Viện nghiên cứu dầu và cây lấy dầu
Việt Nam; Hiệp hội dừa Việt Nam; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, sở Khoa
học và Công nghệ, sở Công thương, sở Tài nguyên và Môi trường, sở Văn hóa Thể
thao và Du lịch tỉnh Bến Tre, Hiệp hội Dừa tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân Tỉnh…đều
có những báo cáo liên quan về ngành dừa thế giới, Việt Nam và tỉnh Bến Tre. Các báo
cáo có giá trị, liên quan đến các nội dung mà tác giả nghiên cứu, điển hình có thể kể:
Chương trình phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm 2020, Quy hoạch phát triển
ngành nghề nông thôn tỉnh Bến Tre đến năm 2020, Quy hoạch phát triển công nghiệp
tỉnh Bến Tre đến năm 2020, Quy hoạch các CCN trên địa bàn tỉnh Bến Tre đến năm
2020, Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh các làng nghề tiểu
thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013 – 2020 của Sở Công
Thương tỉnh Bến Tre. Quy hoạch phát triển nông nghiệp và thủy sản tỉnh Bến Tre đến
năm 2020, Chương trình hội thảo Phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre và các tỉnh
ÐBSCL trở thành một ngành mũi nhọn trong thời gian tới của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Bến Tre. UBND tỉnh Bến Tre: Tài liệu Hội thảo nâng cao chuỗi
giá trị cây dừa; Tài liệu Hội thảo Liên kết, hợp tác phát triển ngành dừa bền vững;
Bến Tre Xứ sở Dừa Việt Nam; Quy hoạch tổng thể KT – XH tỉnh Bến Tre đến năm
2020. UBND tỉnh Bến Tre, Hiệp hội dừa Việt Nam, ĐHQG TP.HCM trường ĐH
KHXH & NV (2014), Cây dừa Việt Nam – giá trị và tiềm năng, NXB Đại học Quốc
Gia, TP.Hồ Chí Minh.
Về các cơng trình nghiên cứu có liên quan có thể kể:
- “Báo cáo nghiên cứu phân tích chuỗi giá trị dừa Bến Tre” của Trần Tiến Khai
(2011). Cơng trình này nghiên cứu giá trị kinh tế của ngành trồng trọt, chế biến và
kinh doanh dừa theo quan điểm chuỗi giá trị của chương trình giảng dạy kinh tế
Fulbright.
- Năm 2011, Phạm Văn Bình đã cơng bố cơng trình nghiên cứu“Phát triển cơng
nghiệp chế biến dừa tỉnh Bình Định”. Cơng trình đã đánh giá thực trạng phát triển của


5


ngành cơng nghiệp chế biến dừa tỉnh Bình Định, đề ra một số giải pháp thúc đẩy phát
triển.
- Nguyễn Văn Niệm (2012) với “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh ngành dừa
tỉnh Bến Tre, Luận văn thạc sĩ Kinh tế, ĐH Kinh Tế.
Ngồi các cơng trình, báo cáo kể trên tác giả cũng đã tham khảo một số cơng
trình
có liên quan về mặt lý luận mà điển hình là Đặng Văn Phan (2014), Tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp Việt Nam, NXB Giáo dục, TP. Hồ Chí Minh. Nguyễn Minh Tuệ (2004),
Địa lý KT – XH đại cương, NXB ĐHSP Hà Nội, Hà Nội. Phan Thị Xuyến (2015), Tình
hình sản xuất và chế biến cói ở huyện Nga Sơn (tỉnh Thanh Hóa), Luận văn Thạc sĩ,
chun ngành Địa lí học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
Các báo cáo, cơng trình nói trên là tài liệu rất có giá trị mà tác giả đã tham khảo
để làm cơ sở hoàn thành đề tài nghiên cứu của mình.
4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu
Địa lí học là một mơn khoa học mang tính tổng hợp cao, bao gồm nghiên cứu tự
nhiên, kinh tế và xã hội trong mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ thế nên cơ sở
phương pháp luận được sử dụng xuyên suốt trong luận văn này là duy vật biện chứng.
4.1. Hệ quan điểm
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Mỗi sự vật, hiện tượng đều là bộ phận của hệ thống cấp lớn hơn và bản thân nó
lại là một hệ thống hoàn chỉnh được cấu tạo bởi các bộ phận nhỏ hơn, giữa các bộ
phận trong một hệ thống có những mối quan hệ chặt chẽ tạo thành một hệ thống thống
nhất. Ngành dừa tỉnh Bến Tre là một hợp phần trong hệ thống các ngành kinh tế của
tỉnh, là một bộ phận của ngành dừa Việt Nam và bao gồm các đơn vị hành chính của
tỉnh nên khi tiến hành nghiên cứu về thực trạng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre cần
phải dựa vào tiềm năng của các huyện, tiến hành trong mối quan hệ tương hỗ với các
ngành kinh tế của tỉnh và ngành dừa của cả nước.
4.1.2. Quan điểm lãnh thổ
Các yếu tố tự nhiên và kinh tế – xã hội ln có sự thay đổi trong không gian, là

cơ sở làm phân hóa các hoạt động sản xuất. Vì vậy, khi nghiên cứu Địa lí nói chung và


6

Địa lí KT – XH nói riêng cũng như ngành dừa tỉnh Bến Tre cần phải quán triệt quan
điểm lãnh thổ. Sự khác nhau trong ngành dừa của địa phương phải được phân tích gắn
liền với những đặc thù về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, điều kiện KT – XH của lãnh
thổ để phát hiện các đơn vị lãnh thổ có trình độ phát triển ngành dừa khác nhau.
4.1.3. Quan điểm lịch sử – viễn cảnh
Quan điểm lịch sử – viễn cảnh cho phép nghiên cứu, xem xét các quá trình kinh
tế
– xã hội trong sự vận động biến đổi theo không gian và thời gian, nội dung quan điểm
này là: sự phát triển hiện tại là nhờ kế tục trong quá khứ và là nền tảng, cơ sở cho phát
triển trong tương lai. Do vậy, vận dụng quan điểm lịch sử – viễn cảnh trong nghiên
cứu thực trạng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre cho phép ta có cái nhìn tổng hợp,
chính xác về q khứ phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre để từ đó, khi liên hệ với thực
tế ta có thể nhận thức, nhận xét và đánh giá vấn đề dễ dàng hơn, đồng thời có thể tìm
ra những giải pháp tối ưu, hài hòa trong việc hoạch định các kế hoạch phát triển ngành
dừa tỉnh Bến Tre chính xác hơn.
4.1.4. Quan điểm kinh tế, sinh thái và phát triển bền vững
Quan điểm kinh tế được coi trọng trong nghiên cứu Địa lí học, được thể hiện
thơng qua một số chỉ tiêu kinh tế cụ thể như tốc độ tăng trưởng, hiệu quả kinh
tế,…Trong cơ chế thị trường, sản xuất phải đem lại lợi nhuận song cần tránh xu hướng
phải đạt các mục tiêu kinh tế bằng mọi giá.
Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững đòi hỏi phải đảm bảo sự bền vững ở
cả ba mặt: kinh tế, xã hội và môi trường. Quan điểm này được ứng dụng ngày càng
nhiều trong nghiên cứu về sự phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre trong bối cảnh biến
đổi khí hậu đang diễn tiến ngày càng nghiêm trọng, đặc biệt là mối quan hệ giữa con
người và việc khai thác, tái tạo hệ tự nhiên.

4.2. Các phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thống kê
Phương pháp thống kê là việc tổ chức một cách khoa học với một kế hoạch thống
nhất việc thành lập nhiều tài liệu ban đầu về đối tượng nghiên cứu trong điều kiện cụ
thể về không gian, thời gian. Đây là giai đoạn rất quan trọng đảm bảo các thông tin, số


7

liệu mới được thu thập một cách trung thực, khách quan, chính xác, đầy đủ và kịp thời
tạo điều kiện thực hiện tốt các giai đoạn tiếp theo.
4.2.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích
Đây là q trình tập trung, sắp xếp, phân loại, hệ thống hóa các tài liệu thu được
trong điều tra thống kê cho phù hợp với mục đích nghiên cứu của đề tài, làm cơ sở cho
việc phân tích tiếp theo. Thơng thường, các số liệu về dừa lấy từ các nguồn khác sẽ có
một vài khác biệt nhỏ gây khó khăn cho việc tổng hợp, phân tích tài liệu.
Phân tích thống kê giúp thấy rõ bản chất, quy luật phát triển của ngành dừa trong
quá khứ, hiện tại và tiên đốn được các mục đích của ngành dừa trong tương lai. Đồng
thời, nó cịn giúp chỉ rõ mối liên hệ hiện tại giữa các bộ phận của tổng thể, mối liên hệ,
tác động qua lại giữa ngành dừa với các hiện tượng có liên quan. Trên cơ sở đó, giúp
ta có những nhận thức đúng đắn về ngành dừa, tìm các biện pháp thích hợp thúc đẩy
ngành dừa phát triển theo hướng thống nhất, phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh kinh tế
– xã hội tỉnh Bến Tre hiện tại.
4.2.3. Phương pháp bản đồ
Phương pháp bản đồ là phương pháp đặc trưng của khoa học địa lí nói chung và
địa lí KT – XH nói riêng. Theo M.N.Bazanxki – nhà địa lí học nổi tiếng trên thế giới
khẳng định: “Khoa học Địa lí và các cơng việc của nó bắt đầu bằng bản đồ và kết thúc
cũng bằng bản đồ”. Do đó, trong q trình nghiên cứu, trên cơ sở các bản đồ của tỉnh,
số liệu thống kê và các tư liệu có liên quan cũng như kiến thức đã học về phần mềm
Mapinfo tác giả sẽ xây dựng các bản đồ đặc trưng về ngành dừa để dễ dàng nhận ra

được mối quan hệ giữa các điều kiện tự nhiên và KT – XH, từ đó làm sáng tỏ vấn đề
nghiên cứu. Bên cạnh đó, một số biểu đồ dược xây dựng từ các số liệu thống kê cũng
sẽ giúp tác giả phân tích một số đặc điểm của ngành dừa tỉnh Bến Tre tốt hơn.
4.2.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Phương pháp này được thực hiện trên cơ sở khảo sát, tìm hiểu trực tiếp ở các
huyện, thị trên địa bàn tỉnh giúp đánh giá, kiểm chứng lại một cách đầy đủ, chính xác
tư liệu đã có về ngành dừa, đồng thời bổ sung kịp thời những nội dung mới được phát
hiện trong quá trình khảo sát, tránh được những kết luận chủ quan thiếu cơ sở thực tiễn
về ngành dừa tỉnh Bến Tre. Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã khảo sát một số


8

khía cạnh của hoạt động canh tác (xen canh, lợi nhuận, kỹ thuật canh tác, năng suất),
chế biến (lịch sử hình thành, quy trình cơng nghệ, ngun liệu, lao động, vốn đầu
tư,…), tiêu thụ dừa trái và các sản phẩm từ dừa (chợ Thom, các Trung tâm giới thiệu
sản phẩm,…) ở một số địa điểm tiêu biểu hoặc thuận tiện thuộc tất cả các huyện của
tỉnh Bến Tre.
4.2.5. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia được sử dụng trong trường hợp thiếu thông
tin, thông tin không thể lượng hóa nhưng lại cần phải đưa ra các kết luận, kiến nghị,
quyết định, lựa chọn các phương án, các kịch bản phát triển,…
Phương pháp này được tác giả thực hiện bằng việc tham gia, xin ý kiến đánh giá
của các chuyên gia ngành dừa và một số cán bộ, nông dân địa phương thuộc các lĩnh
vực: nông nghiệp, cơng nghiệp, thương mại,… để có thêm những nhận thức chính xác
về thực trạng ngành dừa thế giới, Việt Nam, tỉnh Bến Tre và một số định hướng, giải
pháp phát triển đúng đắn.
5. Đóng góp chính của đề tài
Đánh giá các nhân tố, thực trạng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre giai đoạn
2005 – 2014 theo các nội dung: canh tác, chế biến, tiêu thụ và đề ra một số định hướng

giúp ngành dừa tỉnh Bến Tre có thể phát triển tốt hơn dưới góc nhìn Địa lí học.
6. Cấu trúc luận văn
Cấu trúc luận văn gồm ba chương:
`

Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển ngành dừa
Chương 2. Thực trạng phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre
Chương 3. Các định hướng và giải pháp phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến

năm 2020 tầm nhìn đến năm 2030


9

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH
DỪA
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
Ngành dừa được hợp thành từ ba khâu cơ bản: canh tác, chế biến và tiêu thụ nên
có nhiều khái niệm liên quan:
Phát triển, phát triển kinh tế:
Theo từ điển tiếng Việt, “phát triển” được hiểu là quá trình vận động, tiến triển
theo hướng tăng lên…
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam, “phát triển là phạm trù triết học chỉ ra tính
chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính của
vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không tồn tại trong trạng thái khác
nhau từ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong…nguồn gốc của sự phát triển là sự thống nhất
và đấu tranh giữa các mặt đối lập” [52].
Phát triển kinh tế là quá trình lớn lên về mọi mặt của nền kinh tế trong thời kỳ
nhất định, bao gồm cả sự tăng thêm về quy mơ sản lượng, sự hồn thiện thể chế và

nâng cao chất lượng cuộc sống. Ngồi khái niệm này, có rất nhiều khái niệm khác
nhau về phát triển kinh tế, nhưng nói một cách chung nhất, “phát triển kinh tế” được
xem là tiến trình mà theo đó các nước, các khu vực, các vùng lãnh thổ tăng cường khả
năng sản xuất hàng hóa và dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của xã hội. Vì vậy,
phát triển kinh tế là phương thức duy nhất giúp cho tất cả các dân tộc trên khắp thế
giới sống tốt hơn, đặc biệt ở các vùng lãnh thổ có mức thu nhập thấp và trung bình.
Tuy nhiên, trong quá trình phát triển kinh tế, dù muốn hay không muốn, tất cả các
vùng lãnh thổ giàu hay nghèo đều phải đối mặt với những thách thức lớn về môi
trường và những vấn đề này lại luôn liên quan chặt chẽ đến các nỗ lực nhằm xóa đói,
giảm nghèo và cải thiện mức sống.
Diện tích, diện tích đất canh tác, diện tích đất gieo trồng, diện tích thu
hoạch:
Diện tích là độ đo dùng để đo độ lớn của bề mặt. Diện tích đất sản xuất nơng
nghiệp bao gồm diện tích đất canh tác và diện tích đất gieo trồng.


10

Diện tích đất canh tác là diện tích đất tích đất dùng để trồng các loại cây trồng.
Diện tích đất gieo trồng được tính bằng tích của hệ số lần trồng trong năm với
diện tích canh tác. Dừa là cây lâu năm nên diện tích đất canh tác bằng diện tích đất
gieo trồng.
Diện tích thu hoạch là diện tích của một loại cây cho sản lượng đạt ít nhất 10%
mức thu hoạch của năm bình thường. Đối với cây lâu năm, diện tích thu hoạch bằng
diện tích cho sản phẩm trừ diện tích mất trắng.
Sản lượng: Sản lượng cây nơng nghiệp gồm tồn bộ khối lượng sản phẩm chính
của một loại cây hoặc một nhóm cây nơng nghiệp thu được trong một vụ sản xuất hoặc
một năm của một đơn vị sản xuất nông nghiệp hoặc của một vùng, một khu vực địa lý.
Sản lượng thu hoạch các loại cây lâu năm bao gồm cả sản lượng của diện tích đã cho
sản phẩm ổn định và sản lượng cây lâu năm cho thu bói, được tính 1 lần/năm theo hình

thái sản phẩm quy định cho mỗi loại sản phẩm. Sản lượng dừa được tính theo trái.
Cơng thức tính:
Năng suất: Năng suất cây nơng nghiệp là sản phẩm chính của một loại cây thực
tế đã thu được trong một vụ sản xuất hoặc một năm tính bình qn trên một đơn vị
diện tích. Đối với cây lâu năm có 2 loại năng suất:

Tổ chức lãnh thổ kinh tế: Theo các nhà khoa học Liên Xô (cũ): Tổ chức lãnh
thổ kinh tế là sự sắp xếp, phân bố và phối hợp các đối tượng có mối liên hệ qua lại
giữa các hệ thống tự nhiên, hệ thống sản xuất, hệ thống dân cư nhằm sử dụng hợp lý
các nguồn lực để đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội và môi trường [31].
Tổ chức lãnh thổ KT – XH là cách thức phối hợp, kết hợp các đối tượng tự nhiên,
kinh tế, xã hội trong một lãnh thổ nhất định nhằm đạt hiệu quả cao nhất, góp phần phát
triển các lãnh thổ khác.
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp:


×