1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Lê Thị Hồng Anh
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỢP TÁC
CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ
TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
BẰNG PHẦN MỀM TRANSANA
Chun ngành : Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số
: 8140111
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGƠ VĂN THIỆN
Thành phố Hồ Chí Minh – 2019
1
2
MỞ ĐẦU
1.
Lí do chọn đề tài
Hiện nay chương trình đổi mới theo hướng hình thành và phát triển năng lực,
bao gồm các năng lực chung và năng lực riêng của từng môn học. Năng lực hợp tác là
một trong các năng lực cốt lõi, đóng vai trị quan trọng trong học tập và cuộc sống. Để
phát triển năng lực hợp tác cần tổ chức dạy học hợp tác và đánh giá năng lực hợp tác
thường xuyên. Đánh giá năng lực hợp tác không chỉ dựa vào kết quả làm việc nhóm
mà phải đánh giá q trình hoạt động nhóm. Hiện nay có nhiều cách đánh giá năng lực
hợp tác như phiếu khảo sát, phiếu tự đánh giá, mỗi cách đánh giá đều có ưu điểm
riêng, tuy nhiên cũng có những hạn chế: chưa xác định thời gian làm việc nhóm, đánh
giá qua quan sát sẽ bỏ sót thơng tin, khơng xem lại được thơng tin,…cần có cách đánh
giá khắc phục được các hạn chế trên. Phần mềm Transana có thể hỗ trợ đánh giá năng
lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật lí THPT.
2.
Mục đích của đề tài
Tổ chức dạy học hợp tác, nghiên cứu tiến trình thu thập thông tin về hoạt động
học tập hợp tác của học sinh và xây dựng quy trình đánh giá năng lực hợp tác trong
dạy học Vật lí theo kĩ thuật xử lí dữ liệu bằng phần mềm Transana.
3.
Giả thuyết khoa học
Năng lực hợp tác là những biểu hiện mà học sinh thể hiện ra trong quá trình
học tập hợp tác như phân chia nhiệm vụ, thực hiện nhiệm vụ cá nhân, phối hợp cơng
việc, thảo luận, quản lí xung đột, những biểu hiện hành vi này có thể đánh giá bằng
cách quay phim, xử lí dữ liệu nhờ vào phần mềm Transana.
4.
Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
Xây dựng cơ sở lí luận về dạy học hợp tác, kiểm tra đánh giá năng lực và kiểm
tra đánh giá NLHT; xây dựng cơ sở thực tiễn về thực trạng dạy học hợp tác và cách
đánh giá NLHT; xây dựng nội dung gồm giáo án dạy học hợp tác và quy trình đánh
giá NLHT bằng phần mềm Transana; thực nghiệm sư phạm gồm thực nghiệm DHHT
để thu thông tin về hoạt động học tập hợp tác và thực nghiệm phân tích dữ liệu thu
được bằng quy trình đã xây dựng đưa ra kết quả đánh giá NLHT của HS.
2
3
Phạm vi nghiên cứu
5.
Nghiên cứu quy trình đánh giá năng lực hợp tác của học sinh bằng phần mềm
Transana. Quay video trên lớp học, phân tích và xử lí dữ liệu theo quy trình đã xây
dựng để đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học chương “Chất khí” Vật
lí 10 THPT.
Đối tượng nghiên cứu
6.
Thực trạng dạy học và đánh giá NLHT của HS trong dạy học Vật lí THPT;
hoạt động học hợp tác của HS qua mơn VL; quy trình đánh giá NLHT của HS trong
dạy học chương “Chất khí” Vật lí 10 THPT bằng phần mềm Transana.
Phương pháp nghiên cứu
7.
Gồm các phương pháp: lí luận, thực tiễn, sư phạm, thống kê tốn học.
Dự kiến đóng góp của đề tài
8.
Lí luận: Cơ sở dạy học hợp tác và đánh giá NLHT của học sinh; đề xuất quy
trình đánh giá NLHT bằng phần mềm Transana.
Thực tiễn: Nâng cao hiệu quả dạy và học, đánh giá chính xác hơn kết quả học
tập của HS; kết quả luận văn làm tài liệu tham khảo cho GV.
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DẠY HỌC HỢP TÁC
VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH
1.1.
-
Tổng quan về dạy học hợp tác
Cơ sở tâm lý học: dựa trên một số thuyết của dạy học như thuyết kiến tạo,
thuyết kiến tạo xã hội, thuyết động lực học nhóm, thuyết vùng phát triển gần, thuyết
hoạt động của Engestrom, thuyết nhu cầu.
- Cơ sở lí luận dạy học: Theo chương trình định hướng phát triển năng lực hiện
nay đòi hỏi HS sử dụng kiến thức đã học vận dụng vào những tình huống thực tiễn, để
đạt được điều này HS cần tự nhận thức, kiến tạo kiến thức với sự định hướng, hỗ trợ
của GV thì HS sẽ chiếm lĩnh và khắc sâu kiến thức đồng thời rèn luyện nhiều kĩ năng,
phẩm chất, trách nhiệm. Dạy học hợp tác là phương pháp học tập tối ưu được các yêu
cầu này.
-
Khái niệm dạy học hợp tác: chia thành các nhóm nhỏ, giao nhiệm vụ, phân chia
nhiệm vụ cá nhân, HS chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm nhóm hồn thành
cơng việc, phối hợp hồn thành mục đích chung.
3
4
Quy trình dạy học hợp tác:
-
Bước 1: Xác định mục tiêu bài dạy,
Bước 2: Chọn nội dung,
Bước 3: Thiết kế tình huống cụ thể,
Bước 4: Tổ chức DHHT: làm việc chung cả lớp, làm việc theo nhóm, báo cáo
tổng kết trước lớp và đánh giá.
Yếu tố DHHT: sự phụ thuộc lẫn nhau, sự tương tác trực tiếp, trách nhiệm cá
-
nhân và tập thể, kĩ năng giao tiếp, sự điều chỉnh nhóm.
1.2.
Cơ sở về kiểm tra đánh giá năng lực của học sinh
1.3.
Cơ sở kiểm tra đánh giá năng lực hợp tác của học sinh
- Khái niệm: là năng lực cốt lỗi, nhấn mạnh khả năng tương tác, đưa ra ý kiến
giải quyết vấn đề, phối hợp, hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ, thảo luận và điều chỉnh nhóm
hướng đến mục đích chung.
- Biểu hiện NLHT: Xác định mục tiêu hợp tác, loại cơng việc nhóm; nhận biết
vai trị trách nhiệm của bản thân; đánh giá năng lực, đặc điểm các thành viên; tích cực
hồn thành cơng việc được giao; định hướng kết quả đạt được; tự nhận xét mặt đạt và
chưa đạt.
- Cấu trúc NLHT gồm:
+ Kĩ năng tổ chức và quản lí: kĩ năng tổ chức nhóm hợp tác, kĩ năng lập kế
hoạch hợp tác, kĩ năng tạo môi trường hợp tác, kĩ năng giải quyết xung đột, kĩ năng
tổng hợp kết quả nhóm,
+ Kĩ năng hoạt động: kĩ năng diễn đạt ý kiến, kĩ năng lắng nghe và phản hồi, kĩ
năng viết báo cáo,
+ Kĩ năng đánh giá: kĩ năng tự đánh giá, kĩ năng đánh giá cá nhân.
- Khung chỉ số hành vi
Bảng 1.1. Bảng tiêu chí đánh giá năng lực hợp tác
Kĩ
năng
1.Kĩ
Hành vi
Mức độ
Mức A
Mức B
Mức C
1.1.Sắp xếp Trật tự, chuẩn bị Trật tự, chuẩn bị Trật tự, chuẩn bị
năng tổ nhóm
đầy đủ dụng cụ đầy đủ dụng cụ từ đầy đủ dụng cụ
4
5
Kĩ
Mức độ
Hành vi
năng
Mức A
dưới 1 phút
chức
nhóm
Mức B
Mức C
1 đến 2 phút
trên 2 phút
1.2.Xác định Nhanh chóng, cụ Nhanh chóng, cụ Mất nhiều thời
hợp tác nhiệm vụ
thể nhưng chưa đạt gian
thể, hiệu quả cao
(TCN)
hiệu quả cao
1.3.Tập
Suốt thời gian làm Tập trung ở nhóm Có lúc ở vị trí
trung chú ý
việc
ở
nhóm, suốt nhưng đôi khi khác và chưa chú
không xao nhãng
2.Kĩ
2.1. Thái độ Tơn
năng
hợp tác, chia nghe,
trọng,
cịn chưa chú ý
lắng Tơn
trọng,
ý vào công việc
lắng Chưa tôn trọng,
môi nghe nhưng chưa lắng nghe, chưa
tạo
tạo mơi sẻ
trường hợp tác sơi kích thích nhóm kích thích sự hợp
trường
nổi hào hứng
hợp tác 2.2.
Phát Khơng
(TMT)
giải thuẫn
hiện,
hoạt động sơi nổi
có
tác
mâu Giải quyết được Chưa giải quyết
vấn đề nhưng đôi được vấn đề
quyết xung
khi
chưa
đột
quan
2.3.Phối hợp Thường xuyên
Thỉnh thoảng
khách
Không phối hợp
công việc
2.4. Sự tiến Tiến lên đồng bộ
Tiến lên tương đối Công việc tiến
lên đồng bộ
đồng bộ
lên chưa đồng bộ
3.Kĩ
3.1.
Lắng Đưa ra lời giải Giải thích được ý Khơng tập trung
năng
nghe và bảo thích thuyết phục, kiến nhưng chưa chưa giải thích
lắng
vệ ý kiến thể hiện ý kiến thuyết phục
nghe và của mình
khơng đồng tình
phản
khéo léo
hồi
3.2.Góp
mình
ý Góp ý đúng và Góp ý nhưng chưa Chưa đóng góp
(LNPH) kết quả
được tán thành
4.Kĩ
Trình
năng
được ý kiến của
4.1.Báo cáo
bày
được tán thành
ngắn Trình
gọn, dễ hiểu, có gọn,
5
bày
được ý kiến
ngắn Trình
bày
dài
mạch lạc dịng, khó hiểu,
6
Kĩ
Mức độ
Hành vi
năng
Mức A
Mức B
Mức C
báo cáo
sức thuyết phục, nhưng chưa có sức chưa thuyết phục
và tổng
hấp dẫn
hợp kết 4.2.Lựa
Hợp lí, chính xác, Tổng hợp được ý Chưa tổng hợp
quả
chọn,
nhóm
hợp ý kiến
thuyết phục
tổng logic
trúc được
tương
đối logic, chưa thành bản
phù hợp
4.3.Hoàn
thành
Đúng u cầu GV
bài
kiến,
cấu
cách trình bày chưa báo
(BCTK)
ý
kiến,
cáo
hồn
chỉnh
Hồn thành nhưng Chưa hoàn thành
chưa đúng yêu cầu
báo cáo
Giới thiệu phần mềm Transana: phần mềm xử lí dữ liệu dưới dạng âm thanh,
hình ảnh: sao chép, mã hóa, phân loại, ghi chú,… tạo ra các sản phẩm tùy mục đích.
-
Các cử sổ làm việc:
+ Visualization: hiển thị dữ liệu dưới dạng sóng, biểu đồ thanh sắc
+ Document: phân tích, chú thích dữ liệu
+ Media: hiển thị video đang phân tích
+ Data: hiển thị cấu trúc dữ liệu.
1.4.
Thực trang dạy học hợp tác và đánh giá năng lực hợp tác
Kết quả điều tra thực nghiệm: GV và HS đều cho thấy các cách đánh giá
NLHT hiện nay cịn một số hạn chế: khơng đánh giá chính xác NLHT của HS; đánh
6
7
giá qua quan sát bỏ sót thơng tin khơng xem lại được; chưa tính được thời gian làm
việc của HS; thang đánh giá chưa đồng đều.
XÂY DỰNG QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỢP TÁC
CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG “CHẤT KHÍ” VẬT LÍ 10
THPT BẰNG PHẦN MỀM TRANSANA
2.1. Mục tiêu đánh giá năng lực hợp tác của học sinh qua chương “Chất
khí” Vật lí 10 THPT bằng phần mềm Transana.
Để đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học Vật lí thơng qua các
biểu hiện hành vi hợp tác theo khung chỉ số hành vi đã xây dựng (bảng 1.1) trong quá
trình dạy học Vật lí, một số nội dung dạy học được chọn, thể hiện trong bảng sau:
Chủ đề
1 tiết
Hình thức DH
Cấu tạo chất- Thuyết động học phân tử PP DHHT
chất khí
1 tiết
Các định luật chất khí (Trạng thái- Quá DHHT kết hợp sd thí nghiệm
trình đẳng nhiệt)
1 tiết
BT vận dụng ĐL chất khí
Giải quyết vấn đề thơng qua làm
việc nhóm
2.2. Xây dựng quy trình đánh giá năng lực hợp tác của học sinh qua chương
“Chất khí” Vật lí 10 THPT bằng phần mềm Transana
Quy trình: B1: Xác định thơng tin mục tiêu và đối tượng cần thu thập; B2: Lên kế
hoạch thu thập dữ liệu; B3: Xây dựng khung phân tích và mơ tả các chỉ số hành vi
(bảng 2.2); B4: Xử lí dữ liệu; B5: Ghi nhận sau đánh giá.
Bảng 2.2. Mã hóa dữ liệu bằng các từ khóa
Kĩ
năng
1
2
HV
Mã hóa các mức độ hoạt động hợp tác theo từ khóa
1.1
11A
11B
11C
1.2
12A
12B
12C
1.3
13A
13B
13C
2.1
21A
21B
21C
2.2
22A
22B
22C
7
8
3
4
2.3
23A
23B
23C
2.4
24A
24B
24C
3.1
31A
31B
31C
3.2
32A
32B
32C
4.1
41A
41B
41C
4.2
42A
42B
42C
4.3
43A
43B
43C
THỰC NGHIỆM DẠY HỌC HỢP TÁC VÀ ĐÁNH GIÁ
NĂNG LỰC HỢP TÁC CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHƯƠNG
“CHẤT KHÍ” VẬT LÍ 10 THPT BẰNG PHẦN MỀM TRANSANA
Thực nghiệm DHHT:
-
Đối tượng: HS lớp 10 trường THCS- THPT Quang Trung Nguyễn Huệ,
-
Mục đích và nhiệm vụ: tạo dữ liệu đánh giá NLHT bằng quy trình đã xây dựng
-
Nội dung: 3 nội dung kiến thức đã xây dựng ở chương 2
Thực nghiệm đánh giá NLHT:
-
Đối tượng: 9 video mơ tả q trình HTHT đã thu được
-
Mục đích: đánh giá NLHT của HS
-
Kết quả: minh họa kết quả đánh giá NLHT của HS bằng quy trình đã xây dựng
của nhóm thực nghiệm 1 vào buổi 1.
Bảng 3.1. Hoạt động học tập hợp tác của nhóm 1 ở buổi thứ nhất
Tên clip
Thời gian 11A 12C 13B 21B 22A 23A 23B 24B 32A 32B 32C 41A 41B 42B 42C 43C GNV NXKL
buoi 01_011 24.4220
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
buoi 01_02 116.7810 0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
buoi 01_03 122.8130 0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
buoi 01_04 134.5300 0
0
1
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
buoi 01_05 221.9160 0
0
0
1
0
1
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
Một clip được tác động bằng từ khóa thì Transana tự động mã hóa bằng số 1, nếu khơng được tác động
bằng từ khóa thì mã hõa bằng số 0.
1
8
9
Tên clip
Thời gian 11A 12C 13B 21B 22A 23A 23B 24B 32A 32B 32C 41A 41B 42B 42C 43C GNV NXKL
buoi 01_06 232.2780 0
0
1
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
buoi 01_07 248.6070 0
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
0
1
0
0
0
0
0
buoi 01_08 253.3780 0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
1
0
0
buoi 01_09 178.4090 0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
0
0
0
1
buoi 01_10 51.7690
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
buoi 01_11 470.4290 0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
1
0
1
buoi 01_12 101.6910 0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
buoi 01_13 61.7480
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
buoi 01_14 24.8160
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
buoi 01_15 352.1450 0
0
1
0
0
0
1
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
buoi 01_16 269.3830 0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
1
0
0
0
0
1
0
1
Sau 3 buổi học tập hợp tác, kết quả NLHT của nhóm 1 được biểu thị qua bảng 3.2.
Bảng 3.2. Bảng tổng kết đánh giá năng lực hợp tác qua ba buổi học của nhóm
thực nghiệm 1
Chỉ báo hành vi
Buổi 1
Buổi 2
Buổi 3
1.1. Di chuyển, sắp xếp, tập hợp nhóm
11A
11A
11A
1.2.Xác định nhiệm vụ của nhóm, cá nhân
12C
12A
12A
1.3.Tập trung chú ý
13B
13A
13A
2.1.Có thái độ hợp tác
21B
21B
21A
2.2.Phát hiện và giải quyết xung đột
22A
22A
22A
2.3.Phối hợp công việc giữa các thành viên
23B
23B
23B
2.4.Công việc các thành viên tiến lên đồng bộ
24B
24B
24B
-
31B
31B
3.2.Góp ý kết quả
32B
32A
32B
4.1.Báo cáo được nhiệm vụ cá nhân
41B
41A
41B
3.1.Biết lắng nghe và biết bảo vệ ý kiến
9
10
4.2.Tổng hợp, lựa chọn và sắp xếp ý kiến
42C
42B
42B
4.3.Hoàn thành bài báo cáo nhóm
43C
43B
43B
Qua đánh giá kết quả ba buổi thực nghiệm học tập hợp tác của nhóm 1 (xem
bảng 3.10) nhận thấy nhóm có sự phát triển về năng lực hợp tác ở một số hành vi như
xác định nhiệm vụ của nhóm và từng thành viên cụ thể, buổi thứ nhất thì nhóm chưa
biết phân chia cơng việc, còn làm việc chung khá nhiều gây mất nhiều thời gian và đạt
kết quả chưa tốt nên chỉ đạt mức C, đến buổi thứ hai thì nhóm phân chia cơng việc
một cách nhanh chóng và cụ thể đạt mức A. Ở buổi hai các thành viên cũng đã tập
trung vào cơng việc của nhóm hơn nên chỉ số hành vi tập trung chú ý các hoạt động
của nhóm có sự phát triển từ mức B lên mức A. Buổi thứ nhất nhóm vẫn chưa tổng
hợp, lựa chọn sắp xếp ý kiến của các thành viên, bài báo cáo còn mang tính cá thể đạt
mức C đến buổi thứ hai thì có sự tiến bộ lên mức B, nhóm đã có sự lựa chọn, sắp xếp
các ý nhưng chưa logic và phù hợp với yêu cầu. Đến buổi thứ hai do có sự phân chia
cơng việc cụ thể hơn nhóm cũng đã hoàn thành bài báo cáo nên năng lực hoàn thành
bài báo cáo có sự tiến bộ từ mức C lên mức B.
Thơng qua q trình thực nghiệm sư phạm dạy học hợp tác và phân tích xử lí các
video dữ liệu thu được, từ đó đánh giá NLHT của học sinh bằng quy trình đánh giá đã
thiết kế ở chương 2, chúng tôi thu được những kết quả như sau:
- Tổ chức thực nghiệm sư phạm theo hình thức dạy học hợp tác và xây dựng quy
trình đánh giá năng lực hợp tác cho học sinh, với sự hỗ trợ của phần mềm Transana,
- Qua phân tích video thì kết quả đã chỉ ra được mức độ biểu hiện của từng hành
vi của hoạt động hợp tác, ghi nhận lại toàn bộ sự kiện xảy ra trên lớp học nhằm đánh
giá được năng lực làm việc của HS, ngoài ra còn đánh giá được các năng lực khác như
năng lực giải quyết vấn đề của HS,
- Việc đánh giá năng lực hợp tác bằng phần mềm Transana cho kết quả cụ thể
mà qua quan sát thực tế trên lớp học thì khơng thể ghi nhận lại hết. Bên cạnh đó, kết
quả phân tích được tổng hợp giúp dễ dàng so sánh qua từng buổi học, tìm hiểu sâu sắc
hơn sự phát triển năng lực của HS,
10
11
Việc sử dụng phần mềm Transana để tạo cơ sở dữ liệu và phân tích kết quả học
tập hợp tác phản hồi cho người dạy ưu khuyết điểm trong quá trình giảng dạy và cho
người học kết quả các năng lực của bản thân.
KẾT LUẬN
- Lí thuyết đầy đủ về PP DHHT,
- Tìm hiểu thực trạng DHHT và đánh giá NLHT, thuận lợi và khó khăn,
- Thiết kế giáo án DHHT chương “Chất khí” VL 10,
- Xây dựng quy trình đánh giá NLHT trong chương Chất khí VL 10 bằng
Transana,
- Đánh giá NLHT và đưa ra kết quả biểu thị được mức độ và sự tiến bộ trong
từng hành vi của HS,
- Ưu điểm: nghiên cứu từng hiện tượng cụ thể, tính được thời gian làm việc, thu
nhận và xem lại được q trình học tập của HS, khơng bỏ sót thơng tin, đánh giá sự
tiến bộ qua nhiều buổi học, sự đồng đều về thang đo.
KIẾN NGHỊ
Bồi dưỡng về PP DHHT cho GV, tăng cường hỗ trợ tạo điều kiện mở rộng PP
DHHT và áp dụng quy trình đánh giá NLHT bằng phần mềm Transana
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Andy Blunden (JuJy, 2015). Engestrom’s Activity Theory and Social Theory.
Trích từ />Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn Hướng dẫn dạy học và kiểm
tra đánh giá theo hướng phát triển năng lực học sinh cấp THPT môn Vật lí. Hà Nội.
Nhóm biên soạn: Phạm Xn Quế, Ngơ Diệu Nga, Nguyễn Văn Biên, Nguyễn Anh
Thuấn- Thạch Thị Đào Liên, Nguyễn Văn Nghiệp, Nguyễn Trọng Sửu
Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014). Dự thảo “Chương trình tổng thể giáo dục phổ
thông”. Hà Nội.
Dương Thị Hồng Hiếu. (2017). Học hợp tác: cơ sở khoa học, khái niệm và hình
thức vận dụng. Tạp chí Khoa học Đại học Sư phạm TP.HCM (Khoa học xã hội và
nhân văn), 14, 127-137.
11
12
Hà Thị Thùy (2015). Dạy học Hợp tác chương “Tổ hợp – xác suất” lớp 11
Trung học phổ thông. Luận văn thạc sĩ Sư phạm Toán. Đại học quốc gia Hà Nội.
Lê Thị Lệ Hà, Lưu Thanh Tú & Nguyễn Thị Lan Anh (2016). Tiếp cận lý
thuyết kiến tạo trong dạy học. Tạp chí giáo dục số đặc biệt, tháng 5/2016.
Lê Thị Thu Hiền (2015). Đánh giá năng lực hợp tác của học sinh trong dạy học
ở trường trung học phổ thơng. Tạp chí giáo dục số 360 (kì 2-6/2015).
Lê Văn Giáo (2015). Lý thuyết về vùng phát triển gần của L.X.VƯGOOTXKI.
Đại học Huế. Truy từ />Mông Thị Nhung (2016). Tổ chức dạy chương “Khúc xạ ánh sang”- Vật lí 11
nhằm phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh trung học phổ thông. Luận văn
thạc sĩ Khoa học giáo dục. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn
Vật lí. Đại học Thái Ngun.
Nguyễn Thị Kim Ngân (2016). Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thơng
qua dạy học các chủ đề tích hợp chương nhóm Oxi- Hóa học 10 nâng cao. Luận văn
thạc sĩ Khoa học Giáo dục. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn
Hóa Học. Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Nguyễn Thị Thanh (2013). Luận văn tiến sĩ Dạy học theo phướng phát triển kĩ
năng học tập hợp tác cho sinh viên Đại học Sư phạm. Luận án tiến sĩ Khoa học giáo
dục. Chuyên ngành Lý luận và lịch sử giáo dục. Đại học Thái Nguyên.
Nguyễn Triệu Sơn (2016). Một số hình thức tổ chức đánh giá kết quả học tập
nhóm theo hướng bồi dưỡng năng lực hợp tác. Tạp chí giáo dục số 382 (kì 2-5/2016).
Nguyễn Thị Hồng Nam (2006). Tổ chức học hợp tác trong dạy học Ngữ văn.
Cần Thơ:Trường Đại học Cần Thơ.
Nguyễn Thị Kim Dung (2014). Dạy học theo nhóm nhỏ - Lí luận và thực tiễn.
Trung tâm Giáo dục học – Viện NCSP.
Nguyễn Thị Thu Trang (2009). Vận dụng dạy học hợp tác trong dạy học sinh
học 11. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học Sinh học. Đại học Thái
Nguyên.
Nguyễn Quang Thuấn (2016). Đánh giá theo định hướng năng lực. Tạp chí
Khoa học- Đại học quốc gia Hà Nội. Nghiên cứu Giáo dục, tập 32, số 2 (2016) 68-82.
12
13
Nguyễn Quang Thuấn (2017). Từ lý thuyết kiến tạo đến lý thuyết kiến tạo xã
hội. Tạp chí Nghiên cứu Nước ngồi, tập 3, số 4.
Ngơ Văn Thiện (2019). Sử dụng phần mềm Transana để xử lí dữ liệu video
nhằm đánh giá hoạt động học tập hợp tác. Tạp chí số 9, tập 16 (2019).
Ngô Văn Thiện (2019). Giảng dạy và đánh giá năng lực thực nghiệm cho sinh
viên Kĩ thuật. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần thơ, tập 55, Số 2C (2019)
Phạm Thị Mỹ Hạnh (2014) Vận dụng phương pháp dạy học phát hiện và giải
quyết vấn đề vào dạy học chương “Khúc xạ ánh sáng” Vật lí 11. Luận văn thạc sĩ
Giáo dục học. Chuyên ngành Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí. Đại học
Sư phạm.
Phan Thị Thanh Hội, Phạm Huyền Phương. (2015), Đánh giá năng lực hợp tác
trong dạy học chương chuyển hóa vật chất và năng lượng-Sinh học 11 THPT, trích từ
nguồn
/>2NG_L%E1%BB%B0C_H%E1%BB%A2P_T%C3%81C_TRONG_D%E1%BA%A
0Y_H%E1%BB%8CC_CH%C6%AF%C6%A0NG_CHUY%E1%BB%82N_HO%C3
%81_V%E1%BA%ACT_CH%E1%BA%A4T_V%C3%80_N%C4%82NG_L%C6%
AF%E1%BB%A2NG_SINH_H%E1%BB%8CC_11_TRUNG_H%E1%BB%8CC_PH%E1%BB%94_TH%
C3%94NG
Phùng Thị Dung (2016). Thiết kế một số tình huống dạy học hợp tác trong dạy
học chương “Phương trình, hệ phương trình” lớp 10 ở trường THPT. Luận văn thạc sĩ
Khoa học giáo dục. Chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ mơn Tốn.
Trường Đại học Tây Bắc.
Trần Thị Thanh Huyền (2010). Luận văn thạc sĩ Sử dụng phương pháp dạy học
hợp tác nhóm nhỏ trong dạy học hóa học 11- chương trình nâng cao ở trường THPT.
Đại học Sư phạm TP HCM.
Trần Trung Ninh (2018). Đánh giá năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học
sinh thông qua phương pháp dạy học Webquest trong dạy học hóa học 10. Tạp chí
Giáo dục, số 444.
13
14
Trịnh Thanh Hải, Trịnh Thị Phương Thảo, Trần Việt Cường (2016). Phát triển
năng lực hợp tác cho học sinh thông qua dạy học theo dự án với mơn Tốn ở trường
trung
học
phổ
thông.
Truy
xuất
từ
/>142947trinhthanhhai2.pdf
Trịnh Văn Biểu (2011). Dạy học hợp tác-Một xu hướng mới của giáo dục thế
kỉ XXI. Tạp chí khoa học Đại học Sư phạm TP HCM, số 25 năm 2011.
Trương Thị Hồng Xiêm (2014). Vận dụng phương pháp dạy học nêu và giải
quyết vấn đề vào dạy học một số kiến thức của chương “Chất khí” Vật lí 10 Trung học
phổ thông. Đại học Sư phạm Tp HCM.
/> />
14