Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.79 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Đề thi học kì 2 lớp 7 môn Sinh học - Đề 18</b>
<b>Đề bài</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)</b>
<b>Câu 1. Bổ sung các chú thích vào hình sau:</b>
1………
2………
3……….
4……….
A………
B……….
<b>Câu 2. Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất:</b>
1. Đại diện nào sau đây thuộc bộ Lưỡng cư có đi?
A. Ếch giun
B. Cóc nhà
C. Cá cóc Tam Đảo
D. Chẫu chàng
2. Điều nào dưới đây sai khi nói về đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn bóng?
B. Da khơ có vảy sừng
C. Kích thước các chi khơng chênh lệch nhiều
D. Cổ, thân và đuôi dài
3. Cấu tạo tim thằn lằn gồm:
A. Một tâm thất và một tâm nhĩ
B. Hai tâm nhĩ và một tâm thất
C. Hai tâm thất và một tâm nhĩ
D. Hai tâm nhĩ và một tâm thất có vách hụt
4. Điều nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu?
A. Toàn thân phủ lớp lơng mao
B. Mỏ sừng, hàm có răng
C. Cổ dài khớp đầu với thân
D. Cả A, B và C đều đúng
<b>II. TỰ LUẬN (6 điểm)</b>
<b>Câu 1. Trình bày đặc điểm cấu tạo ngồi của thằn lằn thích nghi với đời</b>
<b>sống hồn tồn ở cạn.</b>
<b>Câu 2. So sánh các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật có xương sống.</b>
<b>Câu 3. Nêu những đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời</b>
<b>sống bay lượn.</b>
<b>Lời giải chi tiết</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)</b>
<b>Câu 1. Bổ sung các chú thích:</b>
1. Tâm nhĩ trái 2. Tâm thất trái
3. Tâm nhĩ phải 4. Tâm thất phải
<b>Câu 2.</b>
1 2 3 4
C A D C
<b> II. TỰ LUẬN (6 điểm)</b>
<b>Câu 1. Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hồn tồn</b>
ở cạn:
- Da khơ, có vảy sừng bao bọc: Ngăn cản sự thốt hơi nước của cơ thể
- Có cổ dài: Phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi
dễ dàng
- Mắt có mi cử động, có nước mắt: Bảo vệ mắt, có nước mắt để màng mắt
khơng bị khô
- Màng nhĩ nằm trong một hốc nhỏ bên đầu: Bảo vệ màng nhĩ và hướng các
dao động âm thanh vào màng nhĩ
- Thân dài, đuôi rất dài: Động lực chính của sự di chuyển
- Bàn chân có 5 ngón có vuốt: Tham gia di chuyển trên cạn.
<b>Câu 2. So sánh các hình thức sinh sản hữu tính ở động vật có xương sống.</b>
<b>Động vật</b> <b>Cơ quan</b> <b>Thụ tinh</b> <b>Vỏ trứng</b> <b>Con non</b>
Cá Chưa có cơ
quan giao
phối
Thụ tinh
ngồi
Khơng có vỏ cứng
Vỏ được bao bọc
bởi lớp màng nhầy
Không biến thái
Ếch Biến thái
Bị sát Con đực có cơ
quan giao
phối
Thụ tinh
trong
Trứng có màng dai
hoặc vỏ đá vơi bao
bọc.
Chim Khơng có cơ
quan giao
phối
Trứng có vỏ đá vơi
bao bọc
Ấp trứng, mớm
mồi
Thú Có cơ quan
giao phối
Trứng có vỏ đá vơi
(thú mỏ vịt)
Đẻ con, nuôi con
bằng sữa
<b>Câu 3. Những đặc điểm hô hấp của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay</b>
lượn:
- Phổi gồm một mạng ống khí dày đặc: tạo nên một bề mặt trao đổi khí rất
rộng.
- Trong khoang cơ thể có thêm 9 túi khí phân nhánh: dùng để dự trữ khí tới
phổi, hỗ trợ lượng lớn khơng khí thở cho chim trong những chuyến bay dài trên
cao.
- 9 túi khí phân nhánh, len lỏi vào giữa các hệ cơ quan, trong các xoang rồng
giữa các xương: giúp giảm trọng lượng cơ thể (làm chim nhẹ hơn) và giảm ma
sát giữa các nội quan khi bay.
- Sự phối hợp hoạt động của các túi khí bụng và các túi khí ngực làm cho
khơng khí đi qua hệ thống ống khí trong phổi theo một chiều khiến trong phổi
khơng có khí đọng, tận dụng được lượng ơxi trong khơng khí hít vào. Đặc điểm
này phù hợp với nhu cầu ôxi cao ở chim, đặc biệt khi chim bay.
- Khi chim đậu, hô hấp nhờ sự thay đổi thể tích lồng ngực.