Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.29 MB, 168 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
(Bồi dưỡng trực tiếp)
<b>SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>
<i><b>MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ </b></i>
B<) GIAO DT)C VA DAO T ~0
TRUONG DAI HOC SV PRAM
THANH PH6 H6
CHUONG TRiNH ETEP
(Bbi du5ng tn.rc tiSp)
SU DUNG PHUONG P
MON LICH SUVA DIA Li
Da
Chu bien
TS. Pham Thi Binh
3
<b>MỤC LỤC </b>
<b>Ban biên soạn tài liệu ... 4 </b>
<b>Kí hiệu viết tắt ... 5 </b>
<b>Chú giải thuật ngữ ... 6 </b>
<b>Đề cương chi tiết mô đun ... 7 </b>
1. Giới thiệu tổng quan về mô đun ... 7
2. Yêu cầu cần đạt của mô đun ... 8
3. Nội dung chính ... 8
4. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng ... 8
Nội dung 1. Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển
phẩm chất, năng lực ... 23
Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
trong mơn lịch sử và địa lí ở trung học cơ sở ... 25
Nội dung 3. Lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong
môn lịch sử và địa lí ở trung học cơ sở ... 27
Nội dung 4. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương .. 31
5. Tài liệu đọc ... 32
Nội dung 1. Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất,
năng lực ... 32
Nội dung 2. Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
trung học cơ sở trong môn lịch sử và địa lí ... 58
Nội dung 3. Lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong
mơn lịch sử và địa lí ... 104
Phụ lục ... 122
Phụ lục 1. Kế hoạch dạy học minh hoạ ... 122
Phụ lục 2. Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp ... 150
Phụ lục 3. Khung kế hoạch dạy học ... 163
<b>Dánh giá khoá học ... 165 </b>
4
BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU
1. TS. Phạm Thị Bình, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
2. ThS. Nhữ Thị Phương Lan, Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh
3. GS.TS. Nguyễn Viết Thịnh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
4. TS. Phan Văn Phú, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
5. TS. Nguyễn Văn Luyện, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
6. ThS. Hà Văn Thắng, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
7. PGS.TS. Đào Tuấn Thành, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
8. TS. Tưởng Phi Ngọ, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
9. TS. Nguyễn Văn Ninh, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
<b>CỘNG TÁC VIÊN </b>
<b>1. ThS. Hồ Thanh Tâm, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh </b>
2. ThS. Nguyễn Chí Tuấn, Trường THCS - THPT Đinh Thiện Lý, Thành phố Hồ
5
<b>Kí hiệu viết tắt </b> <b>Viết đầy đủ </b>
BCV Báo cáo viên
CT Chương trình
GD Giáo dục
GDPT Giáo dục phổ thông
GV Giáo viên
GVPT Giáo viên phổ thông
HĐGD Hoạt động giáo dục
HS Học sinh
HTDH Hình thức dạy học
HV Học viên
KHBD Kế hoạch bài dạy
KTDH Kĩ thuật dạy học
NL Năng lực
PC Phẩm chất
PHT Phiếu học tập
PP Phương pháp
PPDH Phương pháp dạy học
PP, KTDH Phương pháp, kĩ thuật dạy học
PTTQ Phương tiện trực quan
SGK Sách giáo khoa
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TNKQ Trắc nghiệm khách quan
6
<b>Thuật ngữ, khái niệm </b> <b>Giải thích </b>
Chuỗi hoạt động học Bao gồm nhiều hoạt động nối tiếp nhau trong tiến trình
dạy học.
Chủ đề bài học Là đề tài hay vấn đề được chọn làm nội dung chính trong dạy
học.
Kế hoạch bài dạy
Là bản mơ tả chi tiết mục tiêu, tiến trình tổ chức hoạt động dạy
học một chủ đề hoặc nội dung. Trong tài liệu này, sử dụng thuật
ngữ kế hoạch bài dạy (KHBD) thay cho giáo án hoặc kế hoạch
bài học.
<b>Chiến lược 1<sub> dạy học </sub></b>
<i>“Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của </i>
<i>giáo viên là quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng </i>
<i>quát về sự phối hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương </i>
<i>tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành </i>
<i>hiệu quả các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối </i>
<i>cảnh giáo dục trong sự chủ động của người giáo viên.<b>” </b></i>
Năng lực chung
Là những năng lực cơ bản, thiết yếu để con người có thể sống
và làm việc bình thường trong xã hội; được hình thành, phát
triển thơng qua tất cả các môn học và hoạt động giáo dục: năng
lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
Năng lực đặc thù
Là những năng lực được hình thành, phát triển chủ yếu thơng
qua một số môn học và hoạt động giáo dục nhất định: năng lực
ngơn ngữ, năng lực tính tốn, năng lực khoa học, năng lực công
nghệ, năng lực tin học, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất.
Năng lực lịch sử
Là năng lực đặc thù của môn học với 3 thành phần (tìm hiểu lịch
sử, nhận thức và tư duy lịch sử, vận dụng kiến thức và kĩ năng
đã học).
Năng lực địa lí Là năng lực đặc thù của môn học với 3 thành phần (nhận thức địa
lí, tìm hiểu địa lí, vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học).
<b>1</b><sub> Theo Từ điển Tiếng Việt </sub>1<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục, xác định mục tiêu chủ </sub>
7
<b>1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MƠ ĐUN </b>
Mơ đun 2 “Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực
học sinh trung học cơ sở mơn Lịch sử và Địa lí” được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao
năng lực lựa chọn và sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất và năng
lực của học sinh cho giáo viên mơn Lịch sử và Địa lí trung học cơ sở. Hồn thành mơ đun
Mô đun này bao gồm các nội dung chính:
<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm </b>
phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở;
<b>− Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển phẩm </b>
chất, năng lực học sinh trung học cơ sở môn Lịch sử và Địa lí trong Chương trình giáo dục
phổ thơng 2018;
<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với học sinh </b>
trung học cơ sở.
Số tiết mô đun: 40 tiết (gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành)
Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng
kết hợp (trực tuyến và trực tiếp), cụ thể:
<b>− Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày </b>
<b>− Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; </b>
<b>− Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. </b>
Để đạt được hiệu quả bồi dưỡng, người học cần phải tham gia đầy đủ các hoạt động
dạy học trực tuyến và trực tiếp. Đồng thời, phải tự tăng cường khả năng tự học, tư nghiên
cứu, tự trao đổi thảo luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tự đánh
8
<b>2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MƠ ĐUN </b>
<b>− Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL </b>
học sinh trung học cơ sở.
<b>− Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH, giáo dục phù hợp nhằm phát triển PC, NL </b>
học sinh trong mơn Lịch sử và Địa lí trong Chương trình giáo dục phổ thơng 2018;
<b>− Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối </b>
tượng học sinh trung học cơ sở.
<b>− Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các </b>
PP, KTDH và giáo dục theo hướng phát triển PC, NL học sinh ở trường trung học cơ sở.
<b>3. NỘI DUNG CHÍNH </b>
<b>− Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục nhằm phát triển PC, NL </b>
học sinh trung học cơ sở.
<b>− Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH phù hợp nhằm phát triển PC, NL học sinh trong </b>
mơn Lịch sử và Địa lí trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018;
<b>− Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp với đối tượng </b>
học sinh trung học cơ sở.
<b>4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG </b>
<i><b>4.1.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (5 ngày) </b></i>
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG QUA MẠNG </b>
<i>(căn cứ theo Phụ lục 1-TL1, Công văn số 214/CV-ETEP ngày 23 tháng 06 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 5 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Mơn học: Lịch sử và Địa lí </b></i>
<b>KỊCH BẢN SƯ PHẠM BÀI GIẢNG QUA MẠNG </b>
<b>A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ </b>
<i><b>I. Phần giới thiệu </b></i>
Xem video giới thiệu về mô đun 2.
<i><b>II. Nhiệm vụ học tập của học viên </b></i>
Học viên thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khố bồi dưỡng như sau:
9
Nghiên cứu thêm tài liệu đọc, và Infographic (tuỳ chọn).
<i>Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài tập trong quá trình học và sau khi học với mỗi nội dung; </i>
làm bài kiểm tra cuối mỗi giai đoạn (tuỳ chọn) và cuối khoá (bắt buộc).
<i>Nhiệm vụ 3. Phản hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. </i>
<i><b>III. Yêu cầu cần đạt của mơ đun </b></i>
Học viên sau khi hồn thành khố bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau:
<i>Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học và </i>
giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh THCS.
<i>Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp ở cấp </i>
học THCS nhằm phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Lịch sử và Địa lí trong
Chương trình GDPT 2018.
<i>u cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với </i>
đối tượng học sinh THCS trong mơn Lịch sử và Địa lí.
<i>u cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận </i>
dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh
ở trường THCS.
<b>IV. Ôn bài trước (Mô đun 1) </b>
<i>- Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, </i>
yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực, mối quan hệ giữa 6 thành phần năng lực và 2
mạch nội dung với 4 nội dung chung của mơn Lịch sử và Địa lí, định hướng về phương
pháp giáo dục trong chương trình mơn Lịch sử và Địa lí.
<i>- Trả lời trắc nghiệm khách quan - khảo sát biểu hiện năng lực ban đầu của học viên </i>
về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực.
Sử dụng 10 câu hỏi (tỉ lệ 3-4-3 theo 3 nội dung) nhiều lựa chọn trong ngân hàng câu
hỏi trắc nghiệm).
<i><b>B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH </b></i>
<b>Nội dung 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục </b>
<b>phát triển phẩm chất, năng lực </b>
<b>1. Hướng dẫn nội dung 1: </b>
<b>Hoạt động 1: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Khởi động </b></i>
<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về phẩm chất, năng lực trong chương trình GDPT 2018. </b></i>
10
- Trình bày được các phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi trong chương trình GDPT
2018.
- Chỉ ra được phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi trong những tình huống cụ thể.
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>
- Xem tài liệu đọc về phẩm chất, năng lực trong chương trình GDPT 2018.
<i>- Đọc 6 tình huống và trả lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến phẩm chất hay năng lực </i>
<i>nào được quy định trong chương trình GDPT 2018? </i>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1.
- Đánh giá: đạt 80% câu hỏi.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 </b></i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1. </i>
- Bài tập tình huống.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm [dạng nghe].
<b>Hoạt động 2: </b>
<i><b>a)Tên hoạt động: Thử tài </b></i>
<i>Mô tả: Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, </i>
<i>năng lực. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
- Xác định được các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất,
năng lực.
- Phân tích được vai trị của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển
phẩm chất, năng lực.
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học </b></i>
<i>- Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2, về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình </i>
thành và phát triển phẩm chất, năng lực.
- Xác định yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng
lực thơng qua các hình ảnh, và phân tích được vai trò của từng yếu tố.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
11
- Đánh giá: đạt 75% câu hỏi.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 </b></i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2. </i>
<b>Hoạt động 3: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Khám phá </b></i>
<i><b>Mơ tả: Tìm hiểu về các ngun tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
- Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.
- Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học </b></i>
- Xem infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm chất, năng lực.
<i>- Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển phẩm </i>
chất, năng lực.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm ở cuối hoạt động.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3.
- Đánh giá: đạt 80% câu hỏi trắc nghiệm.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 </b></i>
- Infographic.
<i><b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. </b></i>
- Câu hỏi trắc nghiệm.
<b>Hoạt động 4: </b>
<i><b>a)Tên hoạt động: Điền khuyết </b></i>
<b>Mơ tả: Tìm hiểu xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, </b>
năng lực.
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
Phân tích được xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học phát triển phẩm chất,
năng lực.
12
<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về xu hướng hiện đại về phương pháp dạy </i>
học phát triển phẩm chất, năng lực.
- Trả lời câu hỏi TN.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 </b></i>
<i><b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b></i>
<i>- Câu hỏi trắc nghiệm. </i>
<b>Hoạt động 5: </b>
<i><b>a)Tên hoạt động: Nghiên cứu </b></i>
<b>Mô tả: Tìm hiểu một số PPDH phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại. </b>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
<b>Xác định được một số PPDH phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại. </b>
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học </b></i>
<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3, về một số phương pháp, kĩ thuật dạy học </i>
<b>phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại. </b>
- Xem infographic.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm [dạng trò chơi]
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5.
- Đánh giá: đạt 75% câu hỏi trắc nghiệm.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 </b></i>
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. </b>
<i>- Câu hỏi trắc nghiệm. </i>
<b>2. Đánh giá /phản hồi chủ đề 1 </b>
- Xem và hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5.
13
<b>Nội dung 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trong mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS </b>
<b>1. Hướng dẫn chủ đề 2: </b>
<b>Hoạt động 6: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Nhận diện </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho </i>
<i>HS trong môn Lịch sử và Địa lí ở THCS. </i>
<i><b>b) u cầu cần đạt: </b></i>
- Trình bày được định hướng chung về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho
<i><b>HS trong môn Lịch sử và Địa lí ở THCS. </b></i>
- Nhận diện các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực trong môn Lịch sử và Địa
lí ở THCS.
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>
- Xem video chuyên gia và trả lời 5 câu hỏi trắc nghiệm.
<i>- Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1, về đặc điểm – vị trí – mục </i>
tiêu của mơn Lịch sử và Địa lí, mối quan hệ giữa 6 thành phần năng lực và 2 mạch nội
dung chính, các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực trong mơn Lịch sử và Địa lí ở
THCS.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6.
- Đánh giá: đạt 80% câu hỏi trắc nghiệm.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 </b></i>
- Video chuyên gia.
- Infographic.
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. (2.1.1; 2.1.2 và 2.1.4). </i>
<b>Hoạt động 7: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Ghép đơi </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh trong </i>
<i>mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
14
- Trình bày được quy trình thực hiện một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng
lực HS trong mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS.
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>
<i>- Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2, về một số PP, KTDH phát </i>
triển phẩm chất, năng lực HS trong mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS.
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7.
<i>- Đánh giá: đạt 80% câu hỏi trắc nghiệm. </i>
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động </b></i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. </i>
<i>- Câu hỏi trắc nghiệm. </i>
<b>Nội dung 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp và kĩ thuật dạy học chủ đề </b>
<i><b>trong môn Lịch sử và Địa lí ở trường THCS </b></i>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 3: </b>
<b>Hoạt động 8: Kết nối </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: </b></i>
Mơ tả: Tìm hiểu u cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học
<i>hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THCS trong mơn Lịch sử và Địa lí. </i>
<i><b>b) u cầu cần đạt: </b></i>
- Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược
dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THCS trong mơn Lịch sử và Địa lí.
- Phân tích được một số yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến
lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THCS trong mơn Lịch sử và Địa lí.
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>
- Xem video clip chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1, về chiến lược dạy học một chủ đề trong môn </i>
Lịch sử và Địa lí.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
15
- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, trả lời câu hỏi định hướng theo track của clip.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 </b></i>
- Video clip chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. </i>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Lịch sử và Địa lí (Ban hành kèm theo Thơng </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và </i>
<i>Đào tạo). </i>
<b>Hoạt động 9: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Trải nghiệm </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu cơ sở, quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH một chủ đề trong mơn </i>
<i>Lịch sử và Địa lí ở THCS. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
- Xác định được cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong mơn Lịch
sử và Địa lí ở THCS.
- Phân tích được một số cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Lịch sử và
Địa lí ở THCS.
- Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài học.
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học: </b></i>
- Xem video sinh hoạt chuyên môn hoặc clip chuyên gia trao đổi về chuyên môn.
- Xem kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ.
<i>- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2, và 3.3 về cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng </i>
<i>PP, KTDH một chủ đề trong mơn Lịch sử và Địa lí và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết trong </i>
<i>các cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Lịch sử và Địa lí ở THCS thì cơ sở </i>
<i>nào là quan trọng nhất? Vì sao? </i>
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9.
- Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh
hoạ, tài liệu đọc và trả lời câu hỏi.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 </b></i>
16
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Lịch sử và Địa lí (Ban hành kèm theo Thơng </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và </i>
<i>Đào tạo). </i>
<b>Hoạt động 10: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Suy ngẫm </b></i>
<i>Mơ tả: Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề </i>
<i>trong môn Lịch sử và Địa lí ở THCS. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề
trong mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS.
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng): </b></i>
- Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP,
KTDH cho một chủ đề trong mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 </b></i>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </i>
<b>Hoạt động 11: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Đánh giá </b></i>
<i>Mô tả: Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong </i>
<i>mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS. </i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề
<i>trong mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS. </i>
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học (qua mạng) </b></i>
<i>- Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Lịch sử và Địa lí ở </i>
<i>THCS được minh hoạ </i>
17
- Trả lời câu hỏi đề đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của GV trong
video minh hoạ:
<b>Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp khơng? Vì sao? </b>
<b>Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong </b>
hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ.
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11.
- Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động
dạy học và trả lời câu hỏi.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 </b></i>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>
<i>mạng. </i>
<i>- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Lịch sử và Địa lí </i>
<i>ở THCS </i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </i>
<b>Nội dung 4: Xây dựng kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp </b>
<b>1. Tiến trình học tập nội dung 4: </b>
<b>Hoạt động 12: </b>
<i><b>a) Tên hoạt động: Hỗ trợ </b></i>
<i>Mô tả: Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và </i>
<i><b>địa phương. </b></i>
<i><b>b) Yêu cầu cần đạt: </b></i>
- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương.
- Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương.
<i><b>c) Nhiệm vụ của người học </b></i>
- Thảo luận và chia sẻ trên diễn đàn:
<b>Câu 1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. </b>
<b>Câu 2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt </b>
hiệu quả.
18
<b>- Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ở địa phương. </b>
<i><b>d) Giám sát/Phản hồi/ Đánh giá </b></i>
- Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ.
- Phản hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12.
- Đánh giá: hoàn thành và nộp sản phẩm lên hệ thống.
<i><b>e) Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 </b></i>
- Phụ lục 3 – Công văn số 87.
- Khung phân tích nhu cầu (tuỳ chọn/nếu có).
<b>- Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp (tuỳ chọn/nếu có). </b>
<b>2. Đánh giá /phản hồi nội dung 4 </b>
- Nộp sản phẩm cá nhân của hoạt động: 12.
<b>C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ </b>
<b>Bài tập cuối khóa: </b>
<i><b>Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề trong môn Lịch sử </b></i>
<b>và Địa lí ở THCS. </b>
<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>
+ Lựa chọn một chủ đề trong chương trình GDPT 2018 - mơn Lịch sử và Địa lí.
+ Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đã tìm hiểu.
+ Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học.
+ Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu
<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: </i>
+ Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong
môn Lịch sử và Địa lí ở THCS dựa trên Cơng văn số 5555/BGDĐT-GDTrH.
<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và </i>
khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét.
<i><b>Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng </b></i>
<b>các PP, KTDH theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS trong môn Lịch sử </b>
<b>và Địa lí ở THCS. </b>
<i>- Hướng dẫn làm bài tập: </i>
19
+ Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GVPT cốt cán khi hỗ trợ đồng
nghiệp.
+ Xây dựng dự thảo kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết quả đã phân tích.
<i>- Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hồn thành sản phẩm và nộp lên hệ thống. </i>
<i>- Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thống (HV có thể nộp nhiều lần và </i>
<b>khơng xố phiên bản cũ). Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. </b>
<i>- Tài liệu đọc mô đun 2. </i>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí </i>
<i>các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua </i>
<i>mạng </i>
- Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 - mơn Lịch sử và Địa lí (Ban hành kèm theo
Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo).
<i><b>4.1.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng (7 ngày) </b></i>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
<b>KẾ HOẠCH BỜI DƯỠNG QUA MẠNG </b>
<b>SAU TẬP HUẤN TRỰC TIẾP </b>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 7 ngày, từ xa qua mạng </b></i>
<i><b>Môn học: Lịch sử và Địa lí </b></i>
<b>Thời gian </b> <b>Tên hoạt động </b> <b>Mô tả </b> <b>Học liệu/ </b>
<b>công cụ </b>
<b>Ngày 1 đến ngày 2: Tự kiểm tra </b>
- Kiểm tra tất cả các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản sư phạm trực tuyến.
- Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thống của kịch bản sư phạm trực tuyến.
- Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ.
- Xác định và kiểm tra các sản phẩm chính thức của mơ đun 2 cần có cho hoạt động bồi dưỡng
và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này.
<b>Ngày 3: Tự hoàn thiện </b>
20
<b>Ngày 4 đến </b>
<b>ngày 5 </b>
Khảo sát kế hoạch hướng dẫn
đồng nghiệp
Khảo sát các mẫu phản hồi của
học viên đại trà học tập trực tuyến
Khảo sát các ý kiến phản hồi
của học viên đại trà học tập
trực tuyến ở mô đun 1
Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề
Nghiên cứu tài liệu, tự giải
quyết các câu hỏi, vấn đề phát
sinh ở mô đun 2 vừa xác lập
Xác định thời gian kết nối với
giảng viên sư phạm giải quyết
các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở
mô đun 2
<b>Ngày 6: Kết nối và phát triển </b>
<b>- Kết nối với giảng viên sư phạm chủ chốt giải quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ở mô đun 2. </b>
- Xác định các hoạt động cần thực hiện ở ngày cuối của mô thức bồi dưỡng cần phải thực hiện,
<b>hoàn thành. </b>
<b>Ngày 7 </b>
<b>Hồn thiện cơng cụ </b>
- Hồn thiện KHDH cho một chủ
đề (đề tài/bài học) cụ thể trong mơn
Lịch sử và Địa lí ở THCS sử dụng
PP, KTDH phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh sau khi nghiên
cứu, chỉnh sửa
<b>Hoàn thiện kế hoạch </b>
<b>phát triển </b>
- Hoàn thiện Kế hoạch hướng dẫn
đồng nghiệp theo mẫu
<b>Cải thiện kết quả </b>
21
<b>4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp (3 ngày) </b>
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>
<i>(Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ </b>
<i>(theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Mơn học: Lịch sử và Địa lí </b></i>
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>
<b>Buổi </b> <b>Nội dung </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Sản phẩm cụ thể </b>
<b>Ngày 1 </b>
<b>Buổi 1 </b> -Giới thiệu
-Hệ thống hóa những
- Phân tích được những vấn
đề chung về PP, KTDH phát
triển phẩm chất, năng lực
học sinh THCS; hiểu bản
chất Một số PP, KTDH
phát triển phẩm chất và
năng lực HS
- Kết quả thảo luận của
lớp và cá nhân.
- Bản hệ thống hoá các
nội dung đã học 5 ngày
trực tuyến
<b>Buổi 2 </b> - Lựa chọn PP, KTDH
phát triển năng lực học
sinh trong môn Lịch sử
và Địa lí
+ Cơ sở lựa chọn
+ Nguyên tắc lựa chọn
+ Quy trình lựa chọn
- Lựa chọn, sử dụng được
các PP, KTDH phù hợp ở
cấp học THCS nhằm phát
triển phẩm chất, năng lực
học sinh trong mơn Lịch sử
và Địa lí trong CT GDPT
2018.
- Kết quả thảo luận
nhóm
- Hồn thành các phiếu
giao nhiệm vụ
22
<b>Buổi 3 </b> - Xem video bài dạy
minh họa theo các định
hướng với mục tiêu:
+ Nhận diện các PP và
KTDH được sử dụng
+ Mức độ hiệu quả của
việc sử dụng PP, KT
dạy học với nội dung,
YCCĐ trong video bài
dạy
- Thảo luận để cải thiện
việc lựa chọn PP, KT
của bài dạy trong video
- Xác định được các PP, KT,
hình thức tổ chức dạy học
trong video.
- Phân tích hiệu quả của
việc sử dụng các PP, hình
thức tổ chức dạy học trong
video
- Góp ý để cải thiện việc sử
dụng có hiệu quả các PP,
hình thức tổ chức dạy học
để góp phần hình thành PC,
NL HS.
- Biên bản kết quả thảo
luận phân tích bài dạy
minh họa
- Giải pháp cải tiến việc
lựa chọn PP, KTDH của
bài dạy
<b>Buổi 4 </b> - Thực hành
+ Lựa chọn một YCCĐ
trong chương trình mơn
Lịch sử và Địa lí
THCS; lựa chọn được
PP, KT dạy học để thiết
kế và tổ chức hoạt động
học cho YCCĐ.
- Lựa chọn YCCĐ trong
CTGDPT môn Lịch sử và
Địa lí (chia theo nhóm)
- Vận dụng PP, hình thức tổ
chức dạy học để tổ chức
hoạt động học
- Kế hoạch tổ chức một
hoạt động học tập
<b>Ngày 3 </b>
<b>Buổi 5 </b> - Báo cáo sản phẩm
thiết kế kế hoạch tổ
chức hoạt động học.
- Lựa chọn, sử dụng được
các PP, KTDH, chiến lược
dạy học phù hợp ở cấp học
THCS nhằm phát triển
phẩm chất, năng lực học
sinh trong môn Lịch sử và
Địa lí
Kế hoạch tổ chức một
hoạt động học tập chi
tiết.
<b>Buổi 6 </b> - Xây dựng kế hoạch hỗ
trợ đồng nghiệp
- Tổng kết
- Hỗ trợ đồng nghiệp phát
triển về kiến thức, kĩ năng
và kinh nghiệm vận dụng
PP, KTDH và giáo dục phát
triển phẩm chất, năng lực
học sinh ở trường THCS.
23
<b>KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG TRỰC TIẾP </b>
<i><b>(Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020) </b></i>
<i><b>Mô đun 2: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN </b></i>
<b>PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH THCS MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ </b>
<i>(tên gọi theo Quyết định số 4660/QĐ-BGDĐT ngày 04 tháng 12 năm 2019) </i>
<i><b>Hình thức và thời lượng: 3 ngày, trực tiếp trên lớp học </b></i>
<i><b>Mơn học: Lịch sử và Địa lí </b></i>
<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC </b>
<b>VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hoàn thành nội dung 1, người học: </i>
<b>− Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển phẩm </b>
chất, năng lực HS THCS;
<b>− Phân tích được xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục </b>
phát triển phẩm chất, năng lực HS THCS;
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 1. Những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển phẩm chất và </b>
<b>năng lực HS </b>
<b>Tên hoạt động: Phản hồi </b>
<b>45 phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Hiểu được những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển phẩm chất và năng
lực HS
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc cá nhân để liệt kê những nội dung chưa thực sự rõ ràng </b>
liên quan đến những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển phẩm chất và năng
lực HS
<b>Nhiệm vụ 2. HV chia sẻ trong nhóm, sau đó tổng hợp những thắc mắc chung nhất </b>
cần giải đáp
<b>Nhiệm vụ 3. Đại diện các nhóm HV trình bày trước BCV và tồn lớp về kết quả </b>
thảo luận; các nhóm còn lại, BCV chia sẻ, bổ sung, giải đáp và thống nhất
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1.
<b>d) Đánh giá </b>
24
<b>Hoạt động 2. Hệ thống hóa những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển </b>
<b>phẩm chất và năng lực HS </b>
<b>Tên hoạt động: Hệ thống hóa </b>
<b>60 phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Hệ thống hóa những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển phẩm chất và năng
lực HS
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận nhóm để hệ thống hóa một cách khái quát </b>những vấn
đề chung về PP, KTDH phát triển phẩm chất và năng lực HS
<b>Nhiệm vụ 2. HV trình bày kết quả dưới hình thức sơ đồ hóa trên giấy A0 </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ sản phẩm tồn lớp dưới hình thức phịng tranh; Lắng nghe </b>
BCV hệ thống hóa nội dung những vấn đề chung về PP, KTDH phát triển phẩm
chất và năng lực HS (nhấn mạnh những điểm cốt lõi)
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 1
- Infographic
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả thơng qua sản phẩm hệ thống hóa những vấn đề chung về PP,
KTDH phát triển phẩm chất và năng lực HS
25
<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ </b>
<b>Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, người học: </i>
<b>− Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển phẩm chất, năng lực đáp ứng yêu cầu </b>
cần đạt CT mơn Lịch sử và Địa lí ở bậc THCS.
<b>− Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển PC, </b>
NL điển hình trong mơn Lịch sử và Địa lí ở bậc THCS.
<b>Hoạt động 3. Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS </b>
<b>trong mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS. </b>
<b>Tên hoạt động: Kính lúp </b>
<b>80 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Cho được ví dụ minh hoạ về việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong
mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS.
- Đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP, KTDH trong thực tế dạy
học mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện </b>
<i><b>phiếu giao nhiệm vụ số 2 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/ </b></i>
Word).
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và lắng </b>
nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm </b>
khi định hướng bồi dưỡng về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực cho HS trong
mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS cho đồng nghiệp.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Lịch sử và Địa lí (Ban hành kèm theo Thông tư </i>
<i>số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và </i>
<i>Đào tạo). </i>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. </i>
- Infographic.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động
của học viên.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.
26
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>
<b>1. Trình bày quy trình thực hiện và ví dụ minh hoạ việc áp dụng một (một số) PP, KTDH phát </b>
triển phẩm chất, năng lực HS trong mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS được trình bày trong tài
liệu đọc:
- Dạy học dựa trên dự án;
- Dạy học hợp tác;
- Dạy học khám phá;
- Dạy học giải quyết vấn đề;
- Dạy học trực quan
- Dạy học trên thực địa
- Dạy học lịch sử qua sử dụng tài liệu;
- Các kĩ thuật dạy học: khăn trải bàn, mảnh ghép, KWL và KWLH, phòng tranh.
2. Chia sẻ kinh nghiệm và đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu quả một số PP, KTDH
trong thực tế dạy học mơn Lịch sử và Địa lí ở THCS.
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thông môn Lịch sử và Địa lí (Ban hành kèm theo Thông tư số </i>
<i>32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>
27
<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN VÀ SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY </b>
<b>Ở TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hoàn thành học nội dung 3, người học sẽ: </i>
<b>− Phân tích được cơ sở, quy trình lựa chọn, sử dụng PP và KTDH cho một bài dạy </b>
trong môn Lịch sử và Địa lí ở bậc THCS.
<b>− Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài dạy trong môn </b>
Lịch sử và Địa lí ở bậc THCS.
<b>− Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài </b>
dạy trong môn Lịch sử và Địa lí ở bậcTHCS.
<b>− Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học cho một bài dạy trong </b>
môn Lịch sử và Địa lí ở bậc THCS.
<i> </i>
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 4. Phân tích cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một bài dạy trong </b>
<i><b>môn Lịch sử và Địa lí THCS. </b></i>
<b>Tên hoạt động: Sơ đồ hoá </b>
<b>60 phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
<b>Phân tích được cơ sở, ngun tắc, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH một </b>bài
dạy trong môn Lịch sử và Địa lí THCS.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm, mỗi nhóm phân tích và sơ đồ hố cơ sở của </b>
việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một bài dạy trong môn Lịch sử và Địa lí
THCS. Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word) theo các
gợi ý sau:
+ Cơ sở lựa chọn
+ Nguyên tắc lựa chọn
+ Quy trình lựa chọn
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. </b>
Thảo luận các câu hỏi nếu có.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Chương trình giáo dục phổ thơng mơn Lịch sử và Địa lí (Ban hành kèm theo Thơng </i>
<i>tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018). </i>
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2. </b>
28
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt
động của học viên.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>Hoạt động 5. Thực hành phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một kế </b>
<b>hoạch bài dạy minh hoạ </b>
<b>Tên hoạt động: Trải nghiệm </b>
<b>60 phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc thiết kế
<b>chuỗi hoạt động học của một bài học trong môn Lịch sử và Địa lí THCS. </b>
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực </b>
<i><b>hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc </b></i>
Powerpoint/Word).
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm và lắng </b>
nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh </b>
nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt động học của
<b>một bài dạy minh hoạ trong mơn Lịch sử và Địa lí THCS cho đồng nghiệp. </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt </i>
<i>động chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Lịch sử và Địa lí
THCS.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt
động của học viên.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 02 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>
<b>1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Lịch sử và Địa lí THCS. </b>
<b>2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của GV: </b>
- Xác định YCCĐ ứng với chủ đề trong khung minh hoạ.
<i>- Nhận xét về việc phân bổ thời lượng, nội dung dạy học trong KHDH minh hoạ. </i>
- Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề như thế nào?
29
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên </i>
<i>môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của </i>
<i>trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Lịch sử và Địa lí bậc THCS.
<b>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. </b>
<b>Hoạt động 6. Thực hành phân tích việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học </b>
<b>của một bài dạy minh hoạ trong môn Lịch sử và Địa lí bậc THCS </b>
<b>Tên hoạt động: Đánh giá </b>
<b>45 phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong tổ chức thực
hiện chuỗi hoạt động học của một bài dạy trong môn Lịch sử và Địa lí THCS.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực </b>
<i><b>hiện phiếu giao nhiệm vụ số 4 và trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc </b></i>
Powerpoint/Word).
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm, lắng </b>
nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá.
<b>Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi ý tưởng, cách thức khai thác kinh nghiệm </b>
khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của
một chủ đề minh hoạ trong môn Lịch sử và Địa lí THCS cho đồng nghiệp.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt </i>
<i>chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động </i>
<i>chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Lịch sử và Địa lí
THCS.
- Video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn.
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt
động của học viên.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và
kết quả cần đạt trong hoạt động.
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
<i>Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: </i>
<b>1. Nghiên cứu video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi </b>
hoạt động học của một bài dạy trong môn Lịch sử và Địa lí THCS đã được minh hoạ.
30
<b>- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy </b>
học GV thực hiện trong video clip minh hoạ.
- Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Cơng văn số
5555/BGDĐT-GDTrH.
- Đề xuất những biện pháp cải thiện việc sử dụng PP và KTDH trong hoạt động dạy học này.
- PP và KTDH có phù hợp với Thầy (Cô) khi tổ chức dạy học ở đơn vị hiện tại khơng? Vì sao?
Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy (cô) tổ chức dạy học nội dung này tại nhà trường
theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực cho HS.
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả thảo luận trên giấy A0 (hoặc Powerpoint/Word).
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên </i>
<i>môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của </i>
<i>trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. </i>
<i>- Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Lịch sử và Địa lí THCS. </i>
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4.
- Video clip dạy học minh họa, video clip sinh hoạt chuyên môn.
<b>Hoạt động 8. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH dựa trên chuỗi hoạt động </b>
<b>Tên hoạt động: Vận dụng </b>
<b>180 phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề trong môn Lịch sử và Địa lí THCS
<b>theo quy trình. </b>
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<i><b>HV làm việc theo nhóm (sau khi đọc tài liệu và học tập online) thực hiện phiếu giao </b></i>
<i><b>nhiệm vụ số 5. </b></i>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3.
- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ (tuỳ chọn).
<b>- Khung gợi ý (tuỳ chọn/nếu có). </b>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt
động của học viên.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và
<b>PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 </b>
<b>Mô tả nhiệm vụ: </b>
Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sở và quy trình đã phân tích:
1. Xác định YCCĐ của một bài học trong mơn Lịch sử và Địa lí THCS.
2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề.
31
<b>Các bước thực hiện: </b>
<b>- Tự nghiên cứu cá nhân và thảo luận nhóm. </b>
- Trình bày kết quả làm việc trên khung gợi ý.
<b>Tài liệu, học liệu: </b>
<i>- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. </i>
- Các gợi ý hướng dẫn, ví dụ minh hoạ (tuỳ chọn).
<b>- Khung gợi ý </b>
<b>Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. </b>
<b>Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong mơn Lịch sử và Địa lí THCS. </b>
<b>NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP </b>
<b>Mục tiêu </b>
<i>Sau khi hoàn thành nội dung 4, người học sẽ: </i>
Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh
nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực HS trong mơn
Lịch sử và Địa lí THCS.
<b>Hoạt động </b> <b>Thời </b>
<b>gian </b>
<b>Hoạt động 9. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp (GV đại trà) tại trường </b>
<b>và địa phương. </b>
<b>Tên hoạt động: Định hướng </b>
<b>30 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
- Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trị GVPT cốt cán.
- Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương trong
việc vận dụng các PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực HS.
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<i><b>Nhiệm vụ 1. HV thảo luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những thuận lợi </b></i>
<i>và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt động hỗ trợ đồng </i>
<i>nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. </i>
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết quả làm việc nhóm. </b>
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo </b>
<b>luận các câu hỏi nếu có. </b>
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động
của học viên.
32
<b>Hoạt động 10. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp (GV đại trà) </b>
<b>tại trường và địa phương </b>
<b>Tên hoạt động: Về đích </b>
<b>120 </b>
<b>phút </b>
<b>a) Kết quả cần đạt </b>
Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển phẩm chất,
năng lực HS THCS trong môn Lịch sử và Địa lí .
<b>b) Nhiệm vụ của học viên </b>
<b>Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đã thực hiện ở hoạt động </b>
trước, xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi ý.
<b>Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt động bồi </b>
dưỡng đồng nghiệp tại địa phương dựa trên kế hoạch đã xây dựng.
<b>Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Thảo </b>
luận các câu hỏi nếu có.
<b>c) Tài liệu, học liệu </b>
Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp.
Dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp.
<b>d) Đánh giá </b>
- Đánh giá kết quả ĐẠT/KHƠNG ĐẠT thơng qua sản phẩm và việc tham gia hoạt động
của học viên.
- Định hướng đánh giá: So sánh sản phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết
quả cần đạt trong hoạt động.
<b>5. TÀI LIỆU ĐỌC </b>
<b>NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC </b>
<b>PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC </b>
1.1. KHÁI QUÁT VỀ DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG
LỰC
<b>1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 </b>
PC & NL là hai thành phần cơ bản trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tố
nền tảng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là sự
“tích lũy” dần dần các biểu hiện, yếu tố của PC & NL người học để chuyển hóa và góp
phần hình thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ
chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ quan tâm
tới việc HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể
<i>thấy, dạy học và giáo dục phát triển PC, NL có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất </i>
<i>lượng đào tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia </i>
33
<i><b>1.1.1.1. Phẩm chất trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b></i>
PC là những tính tốt thể hiện ở thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với NL
tạo nên nhân cách con người.
<i><b> CT GDPT 2018 đã xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ </b></i>
<i>thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. </i>
<b>1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thơng 2018 </b>
NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tố chất và quá trình
học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và các
thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí, ... thực hiện đạt kết quả các hoạt
động trong những điều kiện cụ thể.
<i><b> CT GDPT 2018 đã xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi </b></i>
<i><b>gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ bản, thiết yếu hoặc cốt </b></i>
lõi, làm nền tảng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sống và lao động nghề
nghiệp. NL đặc thù là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sở các NL chung
theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, cơng việc hoặc tình
huống, môi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một
hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao...
<i><b>a) Các năng lực chung được hình thành, phát triển thơng qua các môn học và HĐGD: </b></i>
NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo;
<i><b>b) Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thơng qua một số môn </b></i>
học và HĐGD nhất định: NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL cơng nghệ, NL tin
học, NL thẩm mĩ và NL thể chất.
Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đã được thể hiện rõ trong
văn bản CT GDPT 2018. Các yêu cầu cần đạt về NL đặc thù gắn liền với các nội dung dạy
học và giáo dục được quy định trong văn bản chương trình từng mơn học, HĐGD (Bộ Giáo
dục và Đào tạo, 2018).
<b>1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng </b>
<b>lực </b>
Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phối
của các yếu tố chủ yếu:
34
PC, NL có tiền đề từ các yếu tố này. Cụ thể hơn, các khả năng sẵn có nếu được phát hiện
kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu không đảm bảo như vậy,
mầm mống và các tố chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát
triển PC, NL chịu ảnh hưởng của yếu tố tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng khơng do yếu
tố này quyết định.
<i><b>- Hồn cảnh sống có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát </b></i>
triển PC, NL của cá nhân. Sống trong môi trường luôn được vun đắp bằng quan hệ tốt đẹp
giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tốt đẹp. Tuy
nhiên, hồn cảnh sống cũng khơng có vai trị quyết định đối với việc hình thành và phát
triển PC & NL của cá nhân.
<i><b>- Giáo dục giữ vai trị chủ đạo đối với q trình hình thành và phát triển PC, NL của cá </b></i>
<i>nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu tố bẩm sinh - di </i>
truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một số biểu hiện của PC chưa phù hợp.
Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng phát triển của mỗi cá
nhân.
<i><b>- PC & NL của cá nhân cịn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và rèn </b></i>
<i><b>luyện. Đây là yếu tố có vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của con </b></i>
người nói chung và của HS phổ thơng nói riêng.
Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trị chủ đạo đối với sự hình
thành, phát triển PC & NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trị của chúng thơng qua
việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân mỗi HS, gồm
năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thơng minh, tiềm lực và nhất là khả năng
hiện có, triển vọng phát triển (theo vùng phát triển gần nhất) của mỗi HS… để thiết kế các
<i>hoạt động học hiệu quả. Đồng thời, cần chú trọng phát triển NL tự chủ, tự học vì yếu tố “cá </i>
<i>nhân tự học tập và rèn luyện” đóng vai trị quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, </i>
NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học phải là trọng điểm
của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS.
<i><b> 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
<i><b> 1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phẩm chất, năng </b></i>
35
Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL có những khác biệt nhất định
về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá … Có thể liệt kê một số khác biệt
cụ thể đó ở bảng 1.
<i>Bảng 1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL </i>
<b>Tiêu chí </b> <b>Dạy học tiếp cận </b>
<b>nội dung </b>
<b>Dạy học phát triển </b>
<b>PC, NL </b>
<b>Về mục </b>
<b>tiêu dạy </b>
<b>học </b>
- Chú trọng hình thành kiến thức,
kĩ năng, thái độ khá rõ.
- Mục tiêu học để thi, học để
hiểu biết được ưu tiên.
- Chú trọng hình thành PC & NL.
- Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng
chung sống làm trọng.
<b>Về nội </b>
<b>dung dạy </b>
<b>học </b>
- Nội dung được lựa chọn dựa
trên hệ thống tri thức khoa học
chuyên ngành là chủ yếu.
- Nội dung được quy định khá
chi tiết trong chương trình.
- Chú trọng hệ thống kiến thức lí
thuyết, sự phát triển tuần tự của
khái niệm, định luật, học thuyết
- Sách giáo khoa được trình bày
liền mạch thành hệ thống kiến
thức.
- Nội dung được lựa chọn dựa trên yêu
cầu cần đạt được về PC, NL.
- Chỉ xác lập các cơ sở để lựa chọn nội
dung trong chương trình.
- Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng
thực hành, vận dụng lí thuyết vào thực
tiễn.
- Sách giáo khoa khơng trình bày hệ
thống kiến thức mà phân nhánh và khai
thác các chuỗi chủ đề để gợi mở tri thức,
kỹ năng.
<b>Về </b>
<b>phương </b>
<b>pháp dạy </b>
<b>học </b>
- GV chủ yếu là người truyền thụ
tri thức; HS lắng nghe, tham gia và
thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri
36
- Khá nhiều HS tiếp thu thiếu
tính chủ động, HS chưa có nhiều
điều kiện, cơ hội tìm tịi, khám phá
vì tri thức thường được quy định
sẵn.
- Kế hoạch dạy học thường được
thiết kế tuyến tính, các nội dung và
hoạt động dùng chung cho cả lớp;
PPDH, KTDH dễ có sự lặp lại,
quen thuộc.
- HS chủ động tham gia hoạt động, có
nhiều cơ hội được bày tỏ ý kiến, tham
gia phản biện, tìm kiếm tri thức, kĩ năng.
- Kế hoạch dạy học được thiết kế dựa
vào trình độ và NL của HS; PPDH,
KTDH đa dạng, phong phú, được lựa
chọn dựa trên các cơ sở khác nhau để
triển khai kế hoạch dạy học.
<b>Về môi </b>
GV thường ở vị trí phía trên,
trung tâm lớp học và các dãy bàn ít
được bố trí theo nhiều hình thức
khác nhau.
Mơi trường học tập có tính linh hoạt,
phù hợp với các hoạt động học tập của
HS, chú trọng yêu cầu cần phát triển ở
HS để đa dạng hóa hình thức bàn ghế, bố
trí phương tiện dạy học.
<b>Về đánh </b>
<b>giá </b>
- Tiêu chí đánh giá chủ yếu được
xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội
dung đã học, chưa quan tâm nhiều
đến khả năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn.
- Quá trình đánh giá chủ yếu do
GV thực hiện.
- Tiêu chí đánh giá dựa vào kết quả “đầu
ra”, quan tâm tới sự tiến bộ của người
học, chú trọng khả năng vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn, các PC & NL
- Người học được tự đánh giá và được
tham gia vào đánh giá lẫn nhau...
<b>Về sản </b>
<b>phẩm </b>
<b>giáo dục </b>
- Người học chủ yếu tái hiện các
tri thức, phải ghi nhớ phụ thuộc
vào tài liệu và sách giáo khoa có
sẵn.
- Việc chú ý đến khả năng ứng
dụng chưa nhiều nên yêu cầu về
tính năng động, sáng tạo vẫn còn
hạn chế.
- Người học vận dụng được tri thức,
kỹ năng vào thực tiễn, khả năng tìm tịi
trong quá trình dạy học đã được phát
huy nên NL ứng dụng cũng có cơ hội
phát triển.
- Chú ý đến khả năng ứng dụng nhiều
nên sự năng động, tự tin ở HS biểu hiện
rõ.
<i><b>1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
37
Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính cơ bản có nghĩa là nội dung dạy học, giáo
dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang
tính bản chất mà khơng tập trung vào các nội dung khơng chính yếu, khơng phải bản chất
của sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính thiết thực có nghĩa là nội
dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp với những yêu
cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đảm bảo tính hiện đại địi hỏi nội dung
dạy học, giáo dục phải mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật
trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn.
NL được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin … để HS thực hiện thành
công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể.
Theo đó, dạy học phát triển PC, NL đặt ra yêu cầu cốt lõi là tập trung vào những gì HS cần
có (kiến thức, kĩ năng, niềm tin …) để từ đó họ có thể “làm” được những việc cụ thể, hữu
ích hơn là tập trung vào những gì mà HS biết hoặc khơng biết. Vì vậy, các nội dung dạy
học cần được chắt lọc, lựa chọn sao cho thật gọn, đắt. Trong đó, các nội dung kiến thức hàn
lâm, giáo điều sẽ gây ra thách thức không cần thiết trong học tập của HS (giảm động cơ học
tập, hứng thú, niềm tin, sự đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực …); đồng thời không
tạo điều kiện giúp HS tiếp cận, giải thích, giải quyết các địi hỏi sát sườn của đời sống thực
tế. Ngược lại, việc chọn lọc, sử dụng các nội dung cơ bản, trọng tâm sẽ giúp HS có cơ hội
và thời gian tập trung phát triển những nền tảng vững chắc cho các NL cốt lõi.
Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng
với phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ
năng, từng bước hình thành, phát triển NL giải quyết các tình huống và vấn đề thực tiễn; từ
đó có cơ hội hồ nhập, hội nhập quốc tế để cùng tồn tại, phát triển … Đây cũng chính là ý
nghĩa quan trọng bởi nội dung dạy học mà HS sở hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bối
cảnh hiện đại và khơng ngừng đổi mới.
<i>b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập </i>
38
NL chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hóa thành hoạt động của một
chủ thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS tích
cực, chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc giải quyết
những tình huống trong thực tiễn. Mỗi HS có NL sẽ khác nhau tùy theo cá nhân huy động
chúng vào các hoạt động học ở mức độ nào. Điều này phản ánh rằng cùng một môi trường
học tập, những cá nhân khác nhau sẽ có NL khác nhau. Như vậy, trong dạy học, giáo dục
phát triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu hiện và cũng là kết
quả cần đảm bảo khi tổ chức hoạt động học tập.
<i>c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS </i>
Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS chính là việc tổ chức
thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành,
trải nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành kĩ
năng ở người học – thành phần quan trọng của NL. Thực hành là cơ sở để hình thành NL.
Trải nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử giả định
trong tư duy (dựa trên đặc trưng của thực nghiệm), sau đó, người học phân tích, suy ngẫm,
chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết quả của nó. Quy trình chung của trải nghiệm
tập trung giúp người học hình thành và phát triển các NL chung và các NL đặc thù ứng với
từng chủ đề trải nghiệm cụ thể.
Thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận
dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để giải quyết các tình huống
có thực trong học tập và cuộc sống, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất
và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS là một nguyên tắc không
<i>d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp </i>
39
đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của
người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn.
Để giải quyết hiệu quả những vấn đề trong cuộc sống, kiến thức và kĩ năng của của
từng môn học đôi lúc không khả thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu
cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng mơn học. Thơng qua dạy học tích
hợp, HS được rèn luyện khả năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực
một cách phù hợp để giải quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác
đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề tồn diện, từ đó HS phát
triển các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng.
<i>e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa </i>
Tăng cường dạy học, giáo dục phân hóa chính là việc tổ chức thường xuyên và đầu
tư hơn việc phân loại và chia tách các đối tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung,
phương pháp và hình thức sao cho phù hợp với đối tượng ấy nhằm đạt hiệu quả cao. Dạy
học, giáo dục phân hóa địi hỏi chương trình dạy học phải xây dựng được các môn học, chủ
đề khác nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của bản thân và khả năng tổ chức
của nhà trường.
Dạy học, giáo dục phân hóa là q trình dạy học nhằm đảm bảo cho mỗi cá nhân
người phát triển tối đa NL, sở trường, phù hợp với các yếu tố cá nhân, trong đó người học
được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với
<i>f. Kiểm tra, đánh giá theo năng lực, phẩm chất là điều kiện tiên quyết trong dạy học </i>
<i>phát triển phẩm chất, năng lực </i>
Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá khả năng tái hiện
kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú trọng
khả năng vận dụng tri thức trong những tình huống cụ thể.
40
lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học,
có vai trị quan trọng trong việc cải thiện kết quả học tập của HS. Với sự thay đổi về mục
tiêu của CT GDPT 2018, rõ ràng kiểm tra, đánh giá theo NL là điều kiện tiên quyết trong
dạy học phát triển PC, NL. Trong chương trình giáo dục phát triển PC, NL, bên cạnh mục
tiêu đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng yêu
cầu cần đạt của chương trình, cần chú trọng mục tiêu đánh giá sự tiến bộ của HS. Đây là cơ
sở để để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát
triển chương trình, bảo đảm sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì
<i>vậy, GV cần đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học để xác định mức độ tiến bộ so </i>
với chính bản thân HS về NL. Các thông tin về NL người học được thu thập trong suốt q
trình học tập thơng qua một loạt các phương pháp khác nhau: đặt câu hỏi; đối thoại trên
lớp; phản hồi thường xuyên; tự đánh giá và đánh giá giữa các HS với nhau; giám sát sự
phát triển qua sử dụng bảng danh sách các hành vi cụ thể của từng thành tố NL; đánh giá
<i><b>1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát </b></i>
<i><b>triển phẩm chất, năng lực </b></i>
<i>a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa </i>
<i>biết </i>
Tổ chức là sự sắp xếp, bố trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc
và những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học
tập được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc
GV sắp xếp, bố trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu
bài học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động
khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã
học để phát hiện và giải quyết những vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự
hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thống tự động hoá của kĩ
thuật số.
41
mục tiêu phát triển PC & NL đã đặt ra trong bài học, ở mỗi hoạt động học cần xác định rõ
các yếu tố: mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sản phẩm học tập của HS, cách thức
tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đã đề ra.
Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ
HS khi cần thiết.
Công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi
mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chun
mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng đã nêu rõ quá trình
<i>Bảng 2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV </i>
<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>
<b>1. Kế </b>
<b>hoạch và </b>
<b>tài liệu dạy </b>
<b>học </b>
<i>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và phương </i>
pháp dạy học được sử dụng.
Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản phẩm cần đạt
<i>được của mỗi nhiệm vụ học tập. </i>
<i>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức </i>
các hoạt động học của HS.
<i>Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt </i>
động học của HS.
<b>2. Tổ chức </b>
<b>HS </b>
<i>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao </i>
<i>nhiệm vụ học tập. </i>
42
<i>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh </i>
<i>giá kết quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS. </i>
<b>3. Hoạt </b>
<b>động của </b>
<b>HS </b>
<i>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS </i>
trong lớp.
<i>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện </i>
các nhiệm vụ học tập.
<i>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết </i>
quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
<i>Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
<i>b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục phát triển </i>
<i>PC, NL phù hợp </i>
GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các phương pháp, KTDH và giáo dục biểu hiện ở
việc GV tập trung, bỏ nhiều sức lực, thời gian, suy nghĩ … vào việc chọn các phương pháp,
KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dạy học một cách
tối ưu.
43
<i>c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu </i>
GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu
tâm đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ở HS, từ đó hướng dẫn HS
kiên trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với
đặc thù của từng môn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ và tự học. Tự
học là một xu thế tất yếu, bởi vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ
khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục (tự giáo dục). Tự học là mục tiêu cơ bản của quá
trình dạy học. Bồi dưỡng NL tự học là phương cách tốt nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho
quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suốt đời, học tập để khẳng
định PC, NL và để cống hiến.
Yêu cầu này đòi hỏi GV phải hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu
và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho
<b>HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm </b>
lại những kiến thức đã có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận
để tìm tịi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và HĐGD; biết quy trình
nghiên cứu khoa học… Bên cạnh đó, GV phải tạo cơ hội và mơi trường phù hợp để giúp
<i>d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác </i>
GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào
việc kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá
nhân trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển cả về
NL tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác.
44
góp phần đáng kể trong việc phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác đáp ứng nhu
cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quốc gia, liên quốc
gia trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay.
1.2. XU HƯỚNG HIỆN ĐẠI VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT
TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC
<b>1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục </b>
<b> PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người </b>
dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu
dạy học và giáo dục đã xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đối với các môn
học và hoạt động giáo dục, theo đó PPDH, giáo dục được định nghĩa là cách thức, là con
đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo
dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục.
Có nhiều cách phân loại PPDH. Dựa trên cơ sở nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch
hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là
quan điểm dạy học (phương pháp dạy học theo nghĩa rộng), phương pháp dạy học (theo
<i>Bảng 3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH </i>
<b>Ba bình diện của phương pháp dạy học </b> <b>Ví dụ </b>
<b>Quan điểm dạy học (PPDH nghĩa rộng) là </b>
những định hướng tổng thể cho các hành
động, thường dựa trên các lí thuyết học tập
hoặc cơ sở lí luận dạy học chuyên ngành.
Dạy học lấy người học làm trung tâm, dạy
học giải quyết vấn đề, dạy học khám phá,
dạy học hợp tác, dạy học có ứng dụng
cơng nghệ thông tin và truyền thông…
<b>Phương pháp dạy học (PPDH nghĩa hẹp) </b>
là cách thức hoạt động của GV và HS,
trong điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt
được mục tiêu dạy học.
Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực
hành, thảo luận, nghiên cứu trường hợp,
đóng vai…
<b>KTDH là những cách thức hành động của </b>
GV và HS trong các tình huống nhỏ nhằm
thực hiện và điều chỉnh q trình dạy học.
Cơng não, phịng tranh, mảnh ghép, sơ đồ
45
thức sử dụng để từ đó có cơ sở lựa chọn PPDH sao cho hiệu quả. Mỗi PPDH, KTDH đều
có đặc điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan trọng là cần lựa chọn các PPDH,
KTDH phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế
hoạch dạy học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục
tiêu dạy học đã đề ra. Trong dạy học phát triển PC & NL, cần chú trọng khai thác các PPDH,
KTDH tích cực, hiện đại cũng chính là các PPDH, KTDH đặc trưng nhằm phát triển PC,
NL người học để HS có cơ hội chủ động tham gia vào các hoạt động học tập, từ đó phát
triển các PC & NL cần thiết.
<b>1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, </b>
<b>năng lực </b>
Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trở nên phổ biến trên thế giới. Dạy học
phát triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau q trình đào
tạo chứ khơng th̀n túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để
hình thành PC, NL của người học chứ khơng phải chỉ là dạy nội dung gì cho người học với
mong muốn người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu
cầu đối với các thành tố của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát
triển PC, NL cho người học.
Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến.
Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là chiều
hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng
lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều
hướng:
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ
năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho
HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công não, dạy học dựa trên dự án…
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát
triển tư duy sáng tạo ở HS như dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, phương pháp
trò chơi…
46
- Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại.
Xu hướng này phản ánh mối quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học.
GV cần phải khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như
các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông… nhằm đạt hiệu quả tối ưu
trong dạy học.
Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm
chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong q trình phát triển PC, NL
người học. Do đó, không quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này
hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học
phù hợp với khả năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy
học, điều kiện cơ sở vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển
PC, NL đã đề ra.
<b>1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo </b>
<b>xu hướng hiện đại </b>
<i><b> 1.2.3.1. Dạy học hợp tác </b></i>
<i>a. Khái niệm </i>
Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh làm việc theo nhóm
để cùng nghiên cứu, trao đổi ý tưởng và giải quyết vấn đề đặt ra.
Dạy học hợp tác có một số đặc điểm sau đây:
<i><b>- Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân cơng, </b></i>
trong đó tính đến tỉ lệ cân đối về sức học, giới tính, …; nhóm được xây dựng có thể gắn bó
trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động.
<i>- Có sự phụ thuộc (tương tác) lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong </i>
những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác (tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập)
giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác,
có nghĩa là các thành viên trong nhóm khơng chỉ liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà
cịn có mối liên hệ tình cảm, đạo đức, lối sống; thành công của cá nhân chỉ mang ý nghĩa
góp phần tạo nên sự thành cơng của nhóm.
<i>- Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân – trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân </i>
47
<i>- Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của </i>
các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội
dung – chương trình mơn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cố các kĩ
năng xã hội (như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi – trả lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu
khi giao tiếp, …). Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu
quả hay khơng.
<i>b. Cách tiến hành </i>
Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>
Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:
- Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác (trong chuỗi hoạt động dạy học) dựa trên
mục tiêu, nội dung của bài học.
- Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sở trường
của HS… Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi hoạt
động tạo hứng thú và nâng cao kết quả học tập của HS.
- Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu quả.
- Thiết kế các phiếu/ hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ nhiệm
vụ và thể hiện rõ kết quả hoạt động của cá nhân hoặc của cả nhóm, các bài tập củng cố
chung hoặc dưới hình thức trị chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích cực và
hứng thú của HS.
<b>Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác </b>
<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho toàn lớp với các hoạt động chính </b>
như giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm; xác
định và giải thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được.
Nhiệm vụ của các nhóm có thể giống nhau hoặc khác nhau.
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện </b>
nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế
hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành giải quyết nhiệm vụ; chuẩn bị
báo cáo kết quả trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết quả.
<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác </b>
48
miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thơng qua biểu
diễn hoặc mẫu kết quả làm việc nhóm. Kết quả trình bày của các nhóm nên được chia sẻ
với các nhóm khác, để các nhóm góp ý và là cơ sở để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau
khi HS nhận xét, phản hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ bản. Cần tránh tình
trạng GV giảng lại tồn bộ vấn đề HS đã trình bày.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu quả, cần lưu ý một số điều kiện sau:
- Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm (khơng nên tổ chức
học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn giản, ít khó khăn) vì nếu nhiệm vụ quá dễ sẽ làm cho
hoạt động nhóm trở nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức.
- Khơng gian làm việc cần đảm bảo phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và
thảo luận (HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức thảo luận
nhóm).
- Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm thảo luận và trình bày kết quả một
cách hiệu quả.
Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i>Bảng 4. Bảng mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các PC chủ yếu </i>
<i>và NL chung của HS </i>
<b>PC </b> <b>Nhân ái </b> Có ý thức tơn trọng ý kiến của các thành viên trong
nhóm khi hợp tác
<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong
nhóm để hồn thành nhiệm vụ.
<b>NL chung Tự chủ và tự học Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong </b>
nhóm khi hợp tác, tự quyết định cách thức thực hiện
nhiệm vụ hợp tác, tự đánh giá về quá trình và kết
quả thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>
49
<b>Giao tiếp và hợp </b>
<b>tác </b>
Tăng cường khả năng trình bày và diễn đạt ý tưởng;
sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm
khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
<i><b>1.2.3.2. Dạy học khám phá </b></i>
<i>a. Khái niệm </i>
Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh tự tìm tịi, khám
phá phát hiện ra tri thức mới thông qua các hoạt động dưới định hướng của giáo viên.
Dạy học khám phá có một số đặc điểm sau:
- HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thơng qua
q trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đốn, mơ tả và suy luận.
- GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS;
- Giáo trình giảng dạy hay sách không phải là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất cho
HS;
- Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích thảo luận chứ không phải là
khẳng định cuối cùng;
- HS phải lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ
của GV.
<i>b. Cách tiến hành </i>
Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn cơ bản.
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị </b>
Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu:
- Xác định mục đích về PC, NL cần hình thành ở người học qua các hoạt động học.
- Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin mới
đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần vừa sức với HS.
- Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các giả thuyết trong quá
trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những quan
- Xác định nội dung vấn đề học tập mà HS cần đạt được qua quá trình khám phá.
50
Chuẩn bị phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ, thí nghiệm… như là phương tiện
hướng dẫn hoạt động khám phá.
<b>Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá </b>
<b>Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV cần đảm bảo HS xác định rõ vấn đề cần khám </b>
phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám
phá.
<b>Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá </b>
HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các giả thuyết về vấn đề được đặt
ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thơng tin thơng qua các hoạt động thí nghiệm,
khảo sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng giả thuyết đã đặt ra. HS có thể làm việc với các
phiếu học tập, các mơ hình, hình ảnh, biểu đồ…Sau đó HS trao đổi, thảo luận về tính đúng
đắn của các các giả thuyết được đưa ra.
<b>Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động </b>
GV tổ chức cho HS trình bày kết quả của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn
HS lựa chọn những phán đoán, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện
như sau:
- Đa số HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động
khám phá do GV tổ chức.
- GV cần hiểu rõ khả năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt
động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho HS phải hiểu chính xác các em phải làm
gì trong mỗi hoạt động khám phá.
Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau:
<i>Bảng 5. Bảng mô tả ưu thế của dạy học khám phá với việc hình thành các PC chủ </i>
<i>yếu và NL chung của HS </i>
<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để
khám phá vấn đề
51
<b>Trách nhiệm </b> Tự giác hồn thành cơng việc thu thập các dữ liệu mà bản
thân được phân công, phối hợp với thành viên trong nhóm
để hồn thành nhiệm vụ
<b>NL chung Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>
Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm,
tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về
<b>Giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề và sáng </b>
<b>tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.
<i><b>1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>
<i>a. Khái niệm </i>
Dạy học giải quyết vấn đề là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh được đặt
trong một tình huống có vấn đề mà bản thân học sinh chưa biết cách thức, phương tiện cần
phải nỗ lực tư duy để giải quyết vấn đề.
Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau:
- HS được đặt vào tình huống có vấn đề chứ khơng phải được thơng báo dưới dạng tri
thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra giải quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ở
HS.
- HS khơng những được học nội dung học tập mà cịn được học con đường và cách
thức tiến hành dẫn đến kết quả đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và giải quyết
vấn đề.
<i>b. Cách tiến hành </i>
Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau:
<b>Bước 1: Nhận biết vấn đề </b>
GV đưa người học vào tình huống có vấn đề hoặc GV có thể gợi ý người học tự tạo
ra tình huống có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng “mâu thuẫn nhận thức”, đó là mâu
thuẫn giữa những cái đã biết với những cái chưa biết và HS muốn tìm tịi để giải quyết vấn
đề mâu thuẫn đó.
<b>Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>
HS đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để giải
quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.
52
Thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện giả thuyết đặt ra đã
đúng chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay trở lại
bước 2 để chọn giả thuyết khác.
<b>Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận </b>
GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách giải quyết vấn đề trong tình huống đã được
đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được những kiến
thức, kĩ năng trong môn học để giải quyết vấn đề trong thực tiễn.
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Dạy học giải quyết vấn đề có thể phát triển được khả năng tìm tịi, xem xét dưới nhiều
góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và giải quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức
và khả năng cá nhân, khả năng hợp tác, trao đổi, thảo luận với bạn bè để tìm ra cách giải
- GV cần tạo ra tình huống có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào q trình tìm tịi để
phát hiện và giải quyết vấn đề. Tuy nhiên, không phải nội dung dạy học nào cũng có thể
phù hợp để xây dựng thành tình huống có vấn đề cho HS.
- Nếu giải quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đảm
bảo rằng tất cả các HS là thành viên trong nhóm đều phải làm việc cùng nhau để giải quyết.
- Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH giải quyết vấn đề đòi
hỏi phải có thời gian phù hợp.
- Trong một số trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực
hiện hiệu quả phương pháp giải quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các
phương tiện tra cứu, khảo sát và thu thập thông tin…
Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:
<i>Bảng 6. Bảng mô tả ưu thế của dạy học giải quyết vấn đề với việc hình thành các PC </i>
<i>chủ yếu và NL chung của HS </i>
<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Chủ động lập và thực hiện kế hoạch giải quyết vấn đề
<b>Trách nhiệm </b> Tự giác đề xuất giả thuyết và lập kế hoạch để giải quyết
vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra.
<b>NL </b>
<b>chung </b>
<b>Tự chủ và tự </b>
53
<b>Giải quyết vấn </b>
<b>đề và sáng tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức giải quyết vấn đề,
cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo
khi giải quyết vấn đề nhằm đạt được kết quả tốt nhất.
<i><b>1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án </b></i>
<i>a. Khái niệm </i>
Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó học sinh thực hiện một
nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sản phẩm
có thể giới thiệu, trình bày.
Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau:
<b>- Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huống của thực tiễn </b>
xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sống. Nhiệm vụ của dự án cần chứa
đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và khả năng nhận thức của người học. Các dự án
học tập có ý nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với thực
tiễn đời sống, xã hội. Trong những trường hợp lí tưởng, việc thực hiện các dự án có thể
mang lại những tác động xã hội tích cực.
<b>- Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung </b>
học tập phù hợp với khả năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người học cần
<b>- Mang tính phức hợp, liên mơn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh </b>
vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm giải quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức
hợp.
<b>- Định hướng hành động: Trong q trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên </b>
cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thơng qua đó,
kiểm tra, củng cố, mở rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng hành động, kinh
nghiệm thực tiễn của người học.
<b>- Tính tự lực của người học: Trong dạy học theo dự án, người học cần tham gia tích </b>
cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng địi hỏi và khuyến khích
tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai trị tư vấn, hướng dẫn,
giúp đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, khả năng của người học
và mức độ khó khăn của nhiệm vụ.
54
học theo dự án địi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các
thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong
dự án.
<b>- Định hướng sản phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sản phẩm được tạo ra </b>
không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa số trường hợp các dự án
học tập tạo ra những sản phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sản phẩm
này có thể sử dụng, cơng bố, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác nhau với các quy mô
khác nhau.
<i>b. Cách tiến hành </i>
Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn:
<b>Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án </b>
<b>- Đề xuất ý tưởng và chọn đề tài dự án: Đề tài dự án có thể nảy sinh từ sáng kiến </b>
của GV, HS hoặc của nhóm HS. HS là người quyết định lựa chọn đề tài, nhưng phải đảm
bảo nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp chương trình và điều kiện thực tế. Để
thực hiện dự án, HS phải đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thơng
tin và giải quyết cơng việc.
<b>- Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm </b>
HS và những yếu tố khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là người đề xướng
nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc.
<b>- Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực </b>
hiện dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những cơng việc cần làm,
kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, đòi hỏi ở HS tính tự lực và
tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sản phẩm tạo ra ở giai đoạn này là bản kế
hoạch dự án.
<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>
55
động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS… và khuyến
khích HS tạo ra một sản phẩm cụ thể, có chất lượng.
<b>Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án </b>
HS thu thập kết quả, cơng bố sản phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh
<i>c. Điều kiện sử dụng </i>
Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu ý một số điểm như sau:
- Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực
tiễn cuộc sống, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học, lí thuyết
th̀n túy sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án.
- Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi thời gian phù hợp. Tùy quy mơ dự án, thời gian có
thể kéo dài trong khoảng vài tiết học, tuần học… Vì thế, GV cần khéo léo sắp xếp khi xây
dựng kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường.
Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như
sau:
<i>Bảng 7. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc hình thành các PC </i>
<i>chủ yếu và NL chung của HS </i>
<b>PC </b> <b>Chăm chỉ </b> Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các
nhiệm vụ được phân công trong dự án.
<b>Trung thực </b> Có ý thức báo cáo chính xác, khách quan kết quả dự án
đã thực hiện được.
<b>Trách nhiệm </b> Có ý thức hồn thành cơng việc mà bản thân được phân
công, phối hợp với thành viên trong nhóm để hồn thành
dự án.
<b>NL chung Tự chủ và tự </b>
<b>học </b>
56
<b>Giải </b> <b>quyết </b>
<b>vấn đề và sáng </b>
<b>tạo </b>
Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách
thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm
đạt được kết quả tốt nhất.
<b>Giao tiếp và </b>
<b>hợp tác </b>
Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên
trong nhóm khi thực hiện dự án.
<i><b>1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học </b></i>
KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình huống cụ
thể nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa phải là các PPDH
độc lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH
như: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật các mảnh
<i><b>ghép,... </b></i>
Các KTDH tích cực có ý nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của HS
vào q trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS. Đây cũng
Các mơ tả và gợi ý về các KTDH sẽ được trình bày cụ thể và chi tiết trong phần phụ
lục. Một số KTDH đã được chọn lọc và trình bày kèm theo các ví dụ minh họa thường sử
dụng trong mơn học sẽ được tình bày cụ thể ở Nội dung 2.
<b>CÂU HỎI </b>
<b>Câu 1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, </b>
giáo dục phát triển PC, NL.
<b>Câu 2. Trình bày một số nguyên tắc dạy học phát triển PC và NL. </b>
57
58
<b>NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, </b>
<b>NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ </b>
<b>TRONG MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ </b>
<b>2.1. Mơn Lịch sử và Địa lí trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018 </b>
<i><b>2.1.1. Đặc điểm của môn Lịch sử và Địa lí </b></i>
Lịch sử và Địa lí cấp THCS là mơn học có vai trị quan trọng đối với việc hình thành,
phát triển cho HS các PC chủ yếu, các NL chung và NL khoa học với biểu hiện đặc thù là
NL lịch sử, NL địa lí; tạo tiền đề HS tiếp tục học lên THPT, học nghề hoặc tham gia đời
sống lao động, trở thành những cơng dân có ích.
Lịch sử và Địa lí là mơn học bắt buộc, được dạy học từ lớp 6 đến lớp 9. Môn học gồm
các nội dung giáo dục lịch sử, địa lí và một số chủ đề liên mơn, đồng thời lồng ghép, tích
hợp kiến thức ở mức độ đơn giản về kinh tế, văn hố, khoa học, tơn giáo,... Các mạch kiến
thức lịch sử và địa lí được kết nối với nhau nhằm soi sáng và hỗ trợ lẫn nhau. Ngoài ra, mơn
học có thêm một số chủ đề mang tính tích hợp, như: bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam;
<i>đô thị - lịch sử và hiện tại; văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long; các cuộc đại </i>
phát kiến địa lí,...
<i><b>2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Lịch sử và Địa lí </b></i>
<i>2.1.2.1. Mục tiêu của mơn Lịch sử và Địa lí </i>
Mơn Lịch sử và Địa lí cấp THCS góp phần cùng các môn học và hoạt động giáo dục
khác hình thành, phát triển ở HS các PC chủ yếu và NL chung.
Môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS hình thành, phát triển ở HS NL lịch sử và NL địa lí
trên nền tảng kiến thức cơ bản, có chọn lọc về lịch sử, địa lí thế giới, quốc gia và địa phương;
các quá trình tự nhiên, kinh tế - xã hội và văn hố diễn ra trong khơng gian và thời gian; sự
tương tác giữa xã hội lồi người với mơi trường tự nhiên; giúp HS biết cách sử dụng các
công cụ của khoa học lịch sử, khoa học địa lí để học tập và vận dụng vào thực tiễn; đồng
thời góp phần cùng các mơn học và hoạt động giáo dục khác hình thành, phát triển ở HS
<i>2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Lịch sử và Địa lí </i>
<i>a) Yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và đóng góp của mơn Lịch sử – Địa lí trong </i>
<i>việc bồi dưỡng phẩm chất cho Học sinh 2</i>
Chương trình giáo dục phổ thơng hình thành và phát triển cho học sinh những PC chủ
yếu sau: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. Nội dung môn Lịch sử và
2<sub> Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Tài liệu Hướng dẫn dạy học theo Chương trình GDPT mới mơn Lịch sử và Địa lí </sub>
59
Địa lí cho HS những nhận thức và tình cảm về lịch sử nhân loại, về quá trình đấu tranh
dựng nước và giữ nước của dân tộc, về mối quan hệ giữa xã hội và môi trường, về sự lựa
chọn các con đường phát triển của các quốc gia, về đất nước và con người Việt Nam. Từ
đó, bồi dưỡng các phẩm chất yêu nước, yêu quê hương, yêu thiên nhiên; xây dựng ở HS ý
thức, niềm tin và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo
vệ môi trường, bảo vệ di sản văn hóa nhân loại; HS biết yêu quý người lao động, tôn trọng
<i>những giá trị nhân văn khác nhau, rèn luyện sự tự tin, trung thực, khách quan. </i>
<i>b) Yêu cầu cần đạt về năng lực chung và đóng góp của mơn Lịch sử – Địa lí trong việc </i>
<i>hình thành, phát triển các năng lực chung cho học sinh 3</i>
Chương trình mơn Lịch sử và Địa lí cấp THCS góp phần phát triển các NL chung (tự
<b>− NL tự chủ và tự học được thể hiện thông qua NL tư duy độc lập, tự tổ chức, quản lí </b>
các hoạt động học tập. Khả năng tự học thể hiện khi HS biết đặt ra các câu hỏi về lịch sử
và địa lí; HS biết tự tìm kiếm nguồn thông tin, tri thức bổ sung; biết tổ chức thơng tin thu
thập được; biết phân tích thơng tin lịch sử và địa lí; biết trả lời câu hỏi lịch sử và địa lí; tự
mình thực hiện những nhiệm vụ được phân công khi tham quan dã ngoại, khảo sát thực địa
<i>và trong các tình huống làm việc độc lập khác. </i>
<b>− NL giao tiếp và hợp tác: mơn Lịch sử và Địa lí cấp THCS giúp HS hình thành và </b>
phát triển năng lực đối thoại liên văn hóa, tơn trọng sự khác biệt, hướng tới sự hòa giải và
hợp tác trên cơ sở nắm được những đặc trưng của địa lí, lịch sử, văn hóa của dân tộc Việt
Nam và của các dân tộc khác trong khu vực và thế giới. Có thái độ tích cực trong việc góp
phần chung tay giải quyết các vấn đề của xã hội và nhân loại (bảo tồn và phát triển di sản
văn hóa, khắc phục ơ nhiễm mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo vệ sự đa dạng
<i>sinh học, bảo vệ hịa bình và phát triển bền vững,...). </i>
<b>− NL giải quyết vấn đề và sáng tạo thể hiện ở việc HS biết thực hiện các thao tác tư </b>
duy phân tích, tổng hợp, diễn dịch, quy nạp trong giải quyết vấn đề; biết suy luận khoa học,
có khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề mới, đặc biệt là những vấn đề về mối quan hệ
<i>giữa tự nhiên và xã hội loài người. </i>
<i>c. Yêu cầu cần đạt về năng lực đặc thù và đóng góp của mơn Lịch sử – Địa lí trong việc </i>
<i>hình thành, phát triển các năng lực đặc thù cho Học sinh </i>
Mơn Lịch sử và Địa lí hình thành và phát triển ở học sinh NL lịch sử, NL địa lí, là biểu
<i>hiện đặc thù của NL khoa học. </i>
1. Năng lực lịch sử
<b>− NL tìm hiểu lịch sử: NL này giúp HS bước đầu nhận biết được tư liệu lịch sử, hiểu </b>
được các văn bản chữ viết, hiện vật lịch sử, tranh ảnh, biểu đồ, bản đồ,... HS giải thích được
nguyên nhân, sự vận động của các sự kiện, quá trình, nhân vật lịch sử; bước đầu giải thích
3<sub> Bộ Giáo dục và Đào tạo (2019), Tài liệu Hướng dẫn dạy học theo Chương trình GDPT mới mơn Lịch sử và Địa lí </sub>
60
được mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử, các mối quan hệ nhân quả trong tiến trình lịch
sử; bước đầu đưa ra những ý kiến nhận xét của mình về các sự kiện, nhân vật lịch sử.
<b>− NL nhận thức và tư duy lịch sử: NL này giúp HS bước đầu trình bày lại được các sự </b>
kiện và quá trình lịch sử cơ bản; xác định được các sự kiện lịch sử trong không gian và thời
gian cụ thể; trình bày được sự phát triển của các sự kiện, hiện tượng lịch sử theo thời gian.
<b>− NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: NL này thể hiện ở việc HS bước đầu có thể </b>
liên hệ những nội dung lịch sử đã học với thực tế cuộc sống.
2. Năng lực địa lí
<b>− NL nhận thức khoa học địa lí bao gồm các biểu hiện cụ thể như nhận thức thế giới </b>
theo quan điểm khơng gian và giải thích các hiện tượng và q trình địa lí (tự nhiên, kinh
tế – xã hội). Trong quá trình học tập, HS từng bước phát triển tư duy khơng gian, có thói
quen nhìn nhận các sự vật và hiện tượng trong cuộc sống theo mối quan hệ không gian –
thời gian, trả lời các câu hỏi cơ bản: Cái gì? Ở đâu? Như thế nào? HS cũng từng bước vận
dụng kiến thức, kĩ năng để phân tích các mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả giữa các
hiện tượng, q trình địa lí tự nhiên, giữa các hiện tượng, q trình địa lí kinh tế – xã hội
cũng như giữa hệ thống tự nhiên và hệ thống kinh tế – xã hội.
<b>− NL tìm hiểu địa lí bao gồm các biểu hiện cụ thể như sử dụng các cơng cụ của địa lí học </b>
<b>− NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Trong quá trình học tập, HS học được cách </b>
vận dụng kiến thức thực tế để bổ sung, làm sáng rõ kiến thức địa lí; đồng thời vận dụng các
kiến thức, kĩ năng đã học vào nhận thức hoặc nghiên cứu một chủ đề vừa sức trong thực tiễn.
<i><b>2.1.3. Định hướng về phương pháp và kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực </b></i>
<i><b>cho học sinh trong mơn Lịch sử và Địa lí </b></i>
<i>a) Phương pháp hình thành, phát triển các phẩm chất chủ yếu </i>
61
<i>b) Phương pháp hình thành, phát triển các năng lực chung </i>
<b>− NL tự chủ và tự học được hình thành, phát triển ở HS thơng qua việc tự tổ chức, quản </b>
lí các hoạt động học tập; tự tìm kiếm, tổ chức và phân tích nguồn thơng tin, tri thức bổ sung;
đặt và trả lời các câu hỏi lịch sử và địa lí; thực hiện những nhiệm vụ được phân cơng khi tham
quan dã ngoại, khảo sát thực địa và trong các tình huống làm việc độc lập khác.
<b>− NL giao tiếp và hợp tác được hình thành và phát triển ở HS thông qua việc thực hiện </b>
và phối hợp cùng các thành viên khác trong nhóm, trong lớp thực hiện những nhiệm vụ được
phân công trong học tập, thảo luận, nghiên cứu, tham quan dã ngoại, khảo sát thực địa,…
<b>− NL giải quyết vấn đề và sáng tạo được hình thành, phát triển ở HS thông qua việc </b>
thực hiện các hoạt động học tập tích cực, như: nghiên cứu tài liệu, thu thập và phân tích tư
liệu, làm dự án nghiên cứu, thuyết trình, tranh luận,…
<i>c) Định hướng về phương pháp hình thành, phát triển năng lực lịch sử, năng lực địa lí </i>
<b>− Phương pháp hình thành, phát triển năng lực lịch sử </b>
NL lịch sử của học sinh được hình thành, phát triển thơng qua việc tổ chức, hướng dẫn
HS đọc hiểu, giải mã các văn bản lịch sử (kênh hình, kênh chữ, hiện vật lịch sử,...), từ đó
tái hiện quá khứ, nhận thức sự thật lịch sử, đưa ra suy luận, đánh giá về bối cảnh, nguồn
gốc, sự tiến hoá của sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử và quá trình phát triển lịch sử; trở
thành “người đóng vai lịch sử”, hay “người làm lịch sử” để khám phá kiến thức lịch sử, vận
dụng sáng tạo những hiểu biết về lịch sử, văn hoá, xã hội Việt Nam và thế giới vào các tình
huống học tập và thực tiễn cuộc sống.
<b>− PP hình thành, phát triển năng lực địa lí </b>
Để hình thành, phát triển năng lực địa lí cho HS, GV lựa chọn các kiến thức thực tế tiêu
biểu, sử dụng hiệu quả các phương tiện trực quan như mơ hình, bản đồ, video clip,… để
hình thành các biểu tượng địa lí;… hướng dẫn HS học từ thấp đến cao về các mối liên hệ
và quan hệ nhân quả diễn ra trong thiên nhiên, trong xã hội và trong mối quan hệ giữa xã
hội, con người và mơi trường.
Để hình thành, phát triển NL địa lí cho HS, GV hướng dẫn HS tham gia vào quá trình
tìm kiếm, sắp xếp, phân tích thơng tin bằng cách khai thác tri thức từ các nguồn tư liệu bản
đồ, biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh, số liệu,… kết hợp với quan sát thực địa; chú trọng phát triển
tư duy không gian, với các câu hỏi: “Cái gì?”, “Ở đâu?”, “Như thế nào?”, “Các hình mẫu
khơng gian?”, “Các đặc trưng của một địa phương, quốc gia?”; khơi dậy và ni dưỡng trí
tò mò, sự ham hiểu biết khám phá của HS đối với thiên nhiên và đời sống xã hội, thái độ
tích cực đối với phát triển bền vững; rèn luyện khả năng và thói quen liên hệ với thực tế địa
phương, đất nước để phát triển tư duy địa lí;…
62
Các hình thức tổ chức dạy học cũng cần được đa dạng hoá: kết hợp các hình thức học
cá nhân, học nhóm, học ở lớp, trên thực địa, học theo dự án học tập,...
<i><b>Bảng 2.1a. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật và hình thức dạy học phù hợp để triển khai dạy Lịch sử </b></i>
<i>theo định hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </i>
<b>Thành phần </b>
<b>năng lực Lịch </b>
<b>sử </b>
<b>Định hướng về PP/KT/HTDH </b>
<b>phát triển thành phần năng lực </b>
<b>của năng lực Lịch sử </b>
<b>PP/KT/HTDH </b>
<b>Tìm hiểu </b>
<b>lịch sử </b>
<b>Để phát triển thành phần năng lực tìm hiểu </b>
<b>Lịch sử, GV thiết kế các hoạt động học tập nhằm </b>
tạo điều kiện để HS tự tìm tịi, khám phá kiến thức
lịch sử, khôi phục lại bức tranh lịch sử quá khứ
với các nhân vật, sự kiện cụ thể, chính xác và rèn
Bên cạnh đó, giáo viên tạo điều kiện để HS được
trao đổi, thảo luận với các HS khác; trình bày và
tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau về các kết quả thu
<b>được. </b>
<b>+ Dạy học trực quan </b>
<b>+ Phương pháp đàm </b>
<b>thoại </b>
+ Kĩ thuật: phòng tranh
+ HTDH: dạy học ở trên
lớp, dạy học trải nghiệm
<b>Nhận thức và </b>
<b>tư duy lịch sử </b>
<b>Để phát triển thành phần năng lực nhận thức </b>
<b>và tư duy Lịch sử GV tạo cho HS cơ hội huy </b>
động những hiểu biết, kinh nghiệm sẵn có để tham
gia hình thành kiến thức mới.
GV cần tổ chức các hoạt động tự học, trong đó HS
quan sát tranh hình, hiện vật tìm kiếm và đọc tài
liệu; thực hiện các bài thảo luận, thực hành, dự án
học tập… qua đó phân tích, so sánh, tổng hợp, hệ
<b>+ Dạy học giải quyết vấn </b>
<b>đề </b>
<b>+ Dạy học hợp tác </b>
+ Kĩ thuật: sơ đồ tư duy,
KWL.
+ HTDH: dạy học trên
lớp, dạy học ở nhà; dạy
<b>học E-learning. </b>
<b>Vận dụng </b>
<b>kiến thức, </b>
<b>kĩ năng </b>
<b>đã học </b>
<b>Để phát triển thành phần năng lực vận dụng </b>
<b>kiến thức, kĩ năng đã học, GV tạo cơ hội cho </b>
<b>HS đề xuất hoặc tiếp cận với các tình huống thực </b>
tiễn hoặc HS được trải nghiệm thực tiễn tại di tích,
tại thực địa. Trong đó, HS tham gia tìm hiểu, giải
quyết các vấn đề thực tiễn gắn liền với các kiến
Cần tạo cho HS những cơ hội để liên hệ, vận dụng
phối hợp kiến thức, kĩ năng từ các lĩnh vực khác
nhau trong môn học cũng như với các môn học
khác vào giải quyết những vấn đề thực tế. Tăng
cường tích hợp liên môn và dạy học theo định
hướng giáo dục trải nghiệm
<b>+ Dạy học dựa trên dự </b>
<b>án </b>
<b>+ Dạy học khám phá </b>
+ Kĩ thuật: KWL,
khăn trải bàn
63
<i><b>Bảng 2.1b. Định hướng về phương pháp/kĩ thuật/hình thức dạy học phù hợp để triển khai dạy học Địa lí </b></i>
<i>theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực HS </i>
<b>Thành phần </b>
<b>năng lực </b>
<b>Địa lí </b>
<b>Định hướng về PP/KT/HTDH </b>
<b>phát triển thành phần năng lực </b>
<b>của năng lực Địa lí </b>
<b>PP/KT/HTDH </b>
<b>NHẬN THỨC </b>
<b>KHOA HỌC </b>
<b>ĐỊA LÍ </b>
<b>Để phát triển thành phần năng lực nhận thức </b>
<b>khoa học Địa lí, GV tạo cho HS cơ hội huy động </b>
những hiểu biết, kinh nghiệm sẵn có để tham gia
hình thành kiến thức mới.
GV cần tổ chức các hoạt động tự học, trong đó HS
quan sát tranh hình, mẫu vật; tìm kiếm và đọc tài
liệu; thực hiện các bài thực hành, … qua đó phân
tích, so sánh, tổng hợp, hệ thống hố kiến thức;
giải quyết vấn đề đơn giản. Sau đó, HS được trình
bày, thảo luận kiến thức tự học với HS khác, với
GV qua đó, kết nối được kiến thức mới với hệ
thống kiến thức.
<b>Tăng cường cho HS tự đánh giá, đánh giá lẫn nhau. </b>
+ Sử dụng tài liệu học tập
+DH giải quyết vấn đề
+DH hợp tác
+ KTDH: công não, sơ đồ
tư duy, KWL, khăn trải
bàn, phòng tranh,…
HTDH: dạy học trên lớp,
dạy học ở nhà; dạy học
<b>E-learning; dạy học ở thực địa </b>
<b>TÌM HIỂU </b>
<b>ĐỊA LÍ </b>
<b>Để phát triển thành phần NL Địa lí, GV thiết </b>
kế các hoạt động học tập nhằm tạo điều kiện để
HS tự tìm tòi, khám phá kiến thức và rèn luyện
các kĩ năng như: đặt câu hỏi, vấn đề cần tìm hiểu;
đề xuất giả thuyết; xây dựng và thực hiện kế
hoạch kiểm chứng giả thuyết; thu thập số liệu,
phân tích, xử lí để rút ra kết luận, đánh giá kết quả
thu được. Bên cạnh đó, GV tạo điều kiện để HS
được trao đổi, thảo luận với các HS khác về quá
trình tìm hiểu của bản thân; trình bày và tự đánh
<b>giá, đánh giá lẫn nhau về các kết quả thu được. </b>
+ DH trực quan
+Dạy học giải quyết vấn đề
+ Dạy học khám phá
+ DH trên thực địa
+ Kĩ thuật: động não
<b>VẬN DỤNG </b>
<b>KIẾN THỨC, </b>
<b>KĨ NĂNG </b>
<b>ĐÃ HỌC </b>
<b>Để phát triển thành phần NL vận dụng kiến </b>
<b>thức, kĩ năng đã học, GV tạo cơ hội cho HS đề </b>
xuất hoặc tiếp cận với các tình huống thực tiễn
hoặc HS được trải nghiệm thực tiễn tại di tích, tại
thực địa. Trong đó, HS tham gia giải quyết các
vấn đề thực tiễn gắn liền với các kiến thức lịch sử
và địa lí qua đó, HS vận dụng được kiến thức và
kĩ năng đã học.
Cần tạo cho HS những cơ hội để liên hệ, vận dụng
phối hợp kiến thức, kĩ năng từ các lĩnh vực khác
nhau trong môn học cũng như với các môn học
khác vào giải quyết những vấn đề thực tế. Tăng
cường tích hợp liên môn và dạy học theo định
<b>hướng giáo dục trải nghiệm </b>
+ Dạy học giải quyết vấn
đề
+ Dạy học dựa trên dự án
+ Dạy học trên thực địa
+ Kĩ thuật: công não
sơ đồ tư duy, KWL, khăn
trải bàn, phòng tranh…
+ HTDH: Dạy học ở lớp;
dạy học E-learning; dạy
<b>học trải nghiệm thực tiễn </b>
64
Việc lựa chọn PPDH không chỉ căn cứ trực tiếp vào nội dung dạy học mà còn trực tiếp
từ mục tiêu dạy học. Trong trường hợp này, sự tương tác giữa 3 yếu tố thể hiện như hình sau:
<i><b>Hình 2.1. Mối quan hệ giữa mục tiêu </b></i><i> nội dung </i><i> PPDH </i>
Trong mối tương tác này, phương pháp chịu sự chi phối của mục tiêu và nội dung day
học, đồng thời nó cũng tác động trở lại làm cho mục tiêu đề ra là khả thi và nội dung dạy
học ngày một hoàn thiện hơn.
Từ mục tiêu và định hướng nội dung giáo dục của CT GDPT 2018, định hướng PPDH
như sau:
<b>− Các môn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp tích </b>
cực hố hoạt động của HS, trong đó GV đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho HS,
tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích HS tích
cực tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện NL, nguyện vọng của bản thân, rèn
luyện thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích
luỹ được để phát triển.
<b>− Các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện </b>
tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những
vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt
là các cơng cụ địa lí và lịch sử. Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngồi
khn viên nhà trường thơng qua một số hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hiện bài
tập, thí nghiệm, trị chơi, đóng vai, dự án nghiên cứu; tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh
hoạt tập thể, hoạt động phục vụ cộng đồng. Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, HS
được tổ chức làm việc độc lập, làm việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải
bảo đảm mỗi HS được tạo điều kiện để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm
thực tế.
65
<i><b>Bảng 2.2. Ma trận kết nối giữa năng lực, yêu cầu cần đạt với nội dung và phương pháp, kĩ thuật </b></i>
<i>dạy học trong môn Lịch sử và Địa lí, lớp 7 </i>
<i><b>Ví dụ 1: Chủ đề chung: Các cuộc phát kiến Địa lí – Lịch sử và Địa lí 7 </b></i>
<b>Thành phần </b>
<b>NL </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b>
<b>Nội dung kiến </b>
<b>thức - đặc điểm </b>
<b>Định hướng </b>
<b>PP, KTDH </b>
<b>NHẬN THỨC </b>
<b>LỊCH SỬ VÀ </b>
<b>ĐỊA LÍ </b>
- Mô tả được các cuộc phát
kiến địa lí của Vasco de
Gama, Colombus, Magellan
có sử dụng lược đồ lịch sử.
- Giải thích được nguyên
nhân và những yếu tố tác
động đến các cuộc phát
kiến địa lí.
- Phân tích được tác động
của các cuộc đại phát kiến
đến tiến trình lịch sử.
Một số cuộc đại
phát kiến địa lí
Loại kiến thức
này mang tính
chất mơ tả sự
kiện, hiện tượng
và phân tích mối
quan hệ giữa các
sự vật, hiện tượng
đó.
- DH trực quan (hình ảnh,
- DH giải quyết vấn đề
- KTDH: động não, khăn
trải bàn, sơ đồ tư duy,
phòng tranh,…
<i><b>Ví dụ 2: Mối quan hệ giữa YCCĐ của nội dung cụ thể với nội dung, PP, KTDH trong </b></i>
<i>môn Lịch sử (Minh họa qua 1 chủ đề). </i>
Tên chủ đề: Thời nguyên thủy
<b>Thành phần NL </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>Nội dung kiến thức </b>
<b>- đặc điểm </b>
<b>Định hướng </b>
<b>PP, KTDH </b>
<b>1. Tìm hiểu lịch sử </b>
– Bước đầu nhận diện và
phân biệt được: các loại
hình và dạng thức khác
nhau của các nguồn tài
liệu cơ bản của khoa học
lịch sử.
- Bước đầu nhận diện
- Giới thiệu được nguồn
gốc của loài người.
- Xác định được các địa
danh xuất hiện dấu tích
lồi người.
- Mô tả được đời sống của
người nguyên thủy.
- Trình bày được các
giai đoạn tiến triển của
xã hội nguyên thủy.
- Nhận biết được những
khó khăn của con người
thời nguyên thủy.
- Nêu được những nét
chính về xã hội nguyên
thủy trên đất nước Việt
Nam.
<b>1. Nguồn gốc loài </b>
<b>Đặc điểm: là thời kì </b>
xa xưa, rất khó khơi
phục và tái hiện lại
hình ảnh để HS có
thể tạo biểu tượng
lịch sử về loài người
và xã hội nguyên
thuỷ.
Khi tổ chức dạy học
cần: sử dụng tối đa
các phương tiện trực
quan để giúp HS
khơi phục, hình dung
được nguồn gốc loài
người.
<b>2. Xã hội nguyên thuỷ </b>
<b>Đặc điểm: </b>
- PPDH trực quan
(sử dụng tranh,
ảnh, lược đồ, mơ
hình, video);
- PPDH đàm thoại
gợi mở/tìm tịi/phát
hiện;
- PP sử dụng tài
liệu;
66
Cần giúp HS nhận
thức được quá trình
tiến triển của xã hội
nguyên thuỷ, đời
sống vật chất, tinh
thần, tổ chức xã hội
loài người thời
nguyên thuỷ.
Khi tổ chức dạy học
cần sử dụng các PP
sử dụng tư liệu, PP
trực quan để HS tìm
hiểu, nghiên cứu
nhận biết được
những nét cơ bản của
xã hội nguyên thuỷ.
- DH hợp tác
<b>2. Nhận thức và tư duy lịch sử </b>
- Mô tả được những nét
chính của các sự kiện và
- Bước đầu giải thích
được mối quan hệ giữa
các sự kiện lịch sử, mối
quan hệ tác động qua lại
của các sự kiện, hiện
tượng với hoàn cảnh lịch
sử.
- Mô tả được sự hình
thành xã hội có giai cấp.
- Giải thích được vì sao
xã hội ngun thuỷ tan
rã.
- Mô tả và giải thích
được sự phân hóa
không triệt để của xã
hội nguyên thủy ở
phương Đông.
<b>3. Sự chuyển biến </b>
<b>từ xã hội nguyên </b>
<b>thuỷ sang xã hội có </b>
<b>giai cấp </b>
<b>Đặc điểm: các thuật </b>
ngữ, khái niệm
tương đối trừu
tượng; yêu cầu HS
phải nhận thức được
nguyên nhân dẫn đến
sự phát triển của xã
hội nguyên thuỷ
sang xã hội có phân
<b>chia giai cấp đầu </b>
tiên.
Khi tổ chức dạy học:
phải sử dụng các
PPDH nêu vấn đề để
hướng dẫn HS tư
duy hiểu các khái
niệm, lí giải được
các sự chuyển biến
từ xã hội nguyên
thuỷ sang xã hội có
<b>giai cấp và nhà nước. </b>
- DH giải quyết vấn
- PP sử dụng tài liệu
- DH hợp tác
- Kĩ thuật dạy học
<i><b>mảnh ghép. </b></i>
67
- Sử dụng kiến thức lịch
sử để giải thích, mơ tả
một số sự kiện, hiện
tượng lịch sử trong cuộc
sống.
- Vận dụng được kiến
thức lịch sử để phân tích
và đánh giá tác động của
một sự kiện, nhân vật,
vấn đề lịch sử đối với
cuộc sống hiện tại.
- Phân tích được vai trị
kim loại đối với sự
chuyển biến và phân
hóa của xã hội nguyên
thuỷ.
- Mô tả và giải thích
được sự phân hóa
- Nêu được một số nét
cơ bản của xã hội
nguyên thủy ở Việt
Nam (qua các nền văn
hóa khảo cổ Phùng
Nguyên – Đồng Đậu –
Gò Mun).
- Sự chuyển biến và
phân hóa của xã hội
ngun thuỷ
Đặc điểm: mang tính
khái quát, cần tổ
chức hoạt động học
theo PPDH nêu và
giải quyết vấn đề,
hướng dẫn, gợi mở
HS nhận thức kiến
<b>thức. </b>
- DH hợp tác
- DH giải quyết vấn
đề;
- DH dựa trên dự
<b>Ví dụ 3: Mối quan hệ giữa YCCĐ của nội dung cụ thể với nội dung, PP, KTDH trong </b>
phân mơn Địa lí (Minh họa qua 1 chủ đề).
Chủ đề: Bản đồ - phương tiện thể hiện bề mặt Trái đất – Địa lí 6
<b>NL địa lí </b> <b>YCCĐ của chủ đề/bài học </b> <b>Nội dung kiến thức </b> <b>PP, KTDH </b>
<b>được sử dụng </b>
Nhận thức
khoa học
địa lí
- Xác định được trên bản đồ và
trên quả Địa Cầu: kinh tuyến
gốc, xích đạo, các bán cầu; ghi
được tọa độ địa lí của một địa
điểm trên bản đồ.
- Nhận biết được một số lưới
kinh vĩ tuyến của bản đồ thế
giới.
Hệ thống kinh vĩ tuyến. Tọa độ
địa lí của một địa điểm trên bản
đồ.
Đặc điểm: Đây là phần thể hiện
nhận thức thế giới theo quan
điểm không gian, về sự phân bố
của các đối tượng địa lí trong
khơng gian. Khi tổ chức dạy
học, cần sử dụng các PP dạy
học giúp HS có nhận thức đúng
đắn vê đối tượng, sự vật, hiện
tượng địa lí theo quan điểm
khơng gian.
- DH giải quyết
vấn đề;
- PPDH hợp tác;
- KTDH: khăn
trải bàn, mảnh
ghép, phịng
tranh, KWL;...
Tìm hiểu
địa lí
- Biết đọc các kí hiệu bản đồ
và chú giải bản đồ hành chính,
bản đồ địa hình.
- Biết xác định hướng trên bản
đồ và tính khoảng cách thực tế
giữa hai địa điểm trên bản đồ
Các yếu tố cơ bản của bản đồ
Các loại bản đồ thông dụng
Đặc điểm: HS cần có được
những kĩ năng sử dụng các
cơng cụ địa lí học. Khi tổ chức
dạy học, cần sử dụng giúp HS
- PPDH trực
quan
68
- Biết tìm đường đi trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ, xác định
được vị trí của đối tượng địa lí
trên bản đồ.
thực hiện được các nhiệm vụ
cần sử dụng cơng cụ địa lí học.
Vận dụng
kiến thức,
kĩ năng
- Vẽ được lược đồ trí nhớ thể
hiện các đối tượng địa lí thân
quen đối với cá nhân HS.
Lược đồ trí nhớ
Đặc điểm: HS biết liên hệ thực
tiễn để thể hiện lược đồ trí nhớ
nơi mình sinh sống. Khi tổ
chức dạy học, cần sử dụng các
PP, KTDH giúp HS kết nối
được kiến thức kĩ năng đã học
với thực tế.
- Dạy học trên
thực địa
-Dạy học hợp
tác
-KTDH: sơ đồ
tư duy
Từ việc phân tích mối quan hệ như trên, trong mỗi chủ đề dạy học cụ thể, GV cần căn
cứ vào yêu cầu cần đạt để xác định nội dung dạy học phù hợp với năng lực của mỗi lớp. Từ
yêu cầu cần đạt và nội dung dạy học, GV cần xác định các phương pháp dạy học và kĩ thuật
dạy học phù hợp để hình thành, phát triển năng lực phẩm chất cho HS. Các mối quan hệ
này sẽ được trình bày rõ hơn ở nội dung 3.
<b>2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh </b>
<b>trong mơn Lịch sử và Địa lí ở trường Trung học cơ sở </b>
<i><b>2.2.1. Dạy học dựa trên dự án </b></i>
<i>2.2.1.1. Định hướng sử dụng </i>
<b>− Dạy học dựa trên dự án thường được sử dụng để tổ chức cho HS tìm hiểu những đơn </b>
vị kiến thức địa lí, lịch sử mang tính phức hợp, yêu cầu vận dụng tổng hợp kiến thức, kĩ
năng để giải quyết. Bên cạnh đó các vấn đề được chọn để thiết kế dự án thường gắn với
thực tiễn và có ý nghĩa với cuộc sống, học tập của HS.
<b>− Dạy học dựa trên dự án vận dụng tổng hợp các phương pháp dạy học để tổ chức, </b>
chính vì thế nó có khả năng phát triển toàn diện các phẩm chất và năng lực cho HS, cụ thể:
PC trách nhiệm, trung thực, NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp
tác, NL tìm hiểu lịch sử và địa lí, NL nhận thức và tư duy lịch sử, địa lí, NL vận dụng kiến
thức và kĩ năng lịch sử, địa lí vào thực tiễn.
<b>− Khi sử dụng dạy học dựa trên dự án, để phát huy hiệu quả GV cần lưu ý một số điểm </b>
sau đây:
69
+ Dạy học dựa trên dự án tốn rất nhiều thời gian chính vì thế cân nhắc về số lượng các
dự án học tập trong một năm học, kết hợp linh hoạt thời gian trên lớp và thời gian ngoài
lớp, ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin và truyền thông trong tổ chức cho HS thực
hiện…là những giải pháp hữu hiệu để khắc phục hạn chế này.
+ Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi nhiều sự đầu tư về cơ sở vật chất, tuy nhiên ở những
điều kiện dạy học tối thiểu vẫn hoàn toàn có thể áp dụng phương pháp này bằng việc lựa
chọn hình thức HS thể hiện sản phẩm phù hợp với điều kiện kinh tế của nhà trường, lựa
chọn những nội dung gắn với thực tế địa phương…
<i>2.2.1.2. Ví dụ minh họa </i>
<b>Dự án: Các cuộc đại phát kiến địa lí (Chương trình Lịch sử và Địa lí 2018, lớp 7, </b>
trang 29)
Đối tượng: HS lớp 7
<b>Bước 1: Giai đoạn chuẩn bị </b>
<b> Giới thiệu dự án </b>
Thế kỷ XV, châu Âu đã có đủ các điều kiện về nhân lực và khoa học để có thể tiến hành
các cuộc thám hiểm dài ngày trên biển. Trước nhu cầu cấp thiết tìm ra con đường mới sang
phương Đông để buôn bán gia vị, vàng, lụa, triều đình Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha đã chấp
nhận tài trợ thực hiện các cuộc phát kiến địa lí. Sau những tháng ngày lênh đênh trên biển,
Vasco da Gama, Ferdinand de Magellan, Colombus … đã tìm được đường sang Ấn Độ, đã
thực hiện chuyến vòng quanh địa cầu thông qua các đại dương và đặc biệt, tình cờ phát hiện
ra Tân Thế giới. Các chuyến hải trình này đã mở ra thời kỳ Khám phá và Chinh phục trong
lịch sử.
Cùng với các hoạt động trải nghiệm ở trường THCS XYZ, nhân dịp ra mắt Câu lạc bộ
Lịch sử - Địa lí, Học sinh sẽ đóng vai các nhà thám hiểm Vasco da Gama, Ferdinand de
Magellan, Colombus … để kể lại hành trình khám phá vùng đất mới bằng đường biển thơng
qua các hình thức sau (mỗi nhóm chọn 01 hình thức thực hiện): Infographic, Vở kịch, Bài
trình diễn đa phương tiện: PPT.
<b>Mục tiêu dự án </b>
Giải thích được nguyên nhân và những yếu tố tác động đến các cuộc phát kiến địa lí.
Mơ tả được các cuộc đại phát kiến địa lí: Christopher Colombus tìm ra châu Mỹ (1492
– 1502), cuộc thám hiểm của Ferdinand Magellan vòng quanh Trái Đất (1519 – 1522), cuộc
phát kiến địa lí của Vasco de Gama (người Bố Đào Nha) tìm đường đi đến Ấn Độ vịng qua
châu Phi (1497 – 1498), sau đó đến Malacca, Malay, Trung Quốc và Nhật Bản.
70
Vẽ được sơ đồ - lược đồ hành trình thám hiểm của Magenllan, Vasco de Gama, Colomlus
Thiết kế được một infographic mơ tả tồn bộ hành trình và thành quả của 3 cuộc phát
kiến địa lí lớn trên thế giới
Thiết kế bài trình bày đa phương tiện PPT, bộ tranh, Video clip (nếu có) minh họa cho
bài thuyết trình
Chọn lọc và viết lại ngắn gọn một số câu chuyện thú vị của 3 cuộc hành trình
Đóng vai các nhân vật chính, trình bày thuyết phục các cuộc hành trình
<b>Bộ câu hỏi định hướng </b>
<b>Câu hỏi khái quát </b> <b>Chúng ta học được gì từ quá khứ? </b>
<b>Câu hỏi bài học </b>
- Tại sao các cuộc phát kiến địa lí trở thành một nhu cầu cấp thiết
của triều đình Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và có thể thực hiện được
vào thế kỷ XV?
- Thông qua những khó khăn trong hành trình thám hiểm của
Vasco de Gama, Colombus, Magellan, em có suy nghĩ gì về ý chí
và lịng kiên định của người khi đối mặt với thách thức?
- Tại sao các cuộc phát kiến địa lí này có ý nghĩa quan trọng trong
lịch sử?
<b>Câu hỏi nội dung </b>
- Các nhu cầu gì về kinh tế đã thúc đẩy triều đình quan tâm đến
việc tìm ra tuyến đường mới sang “Ấn Độ”?
- Những tiến bộ nào về khoa học - kĩ thuật đã tạo điều kiện để thực
hiện những chuyến hải trình dài ngày đến những vùng biển xa và
rộng lớn?
- Hành trình tìm ra châu Mỹ của Comlobo diễn ra như thế nào?
- Hành trình vịng quanh địa cầu bằng đường biển của Magellan
diễn ra như thế nào?
- Hành trình tìm đường đến Ấn Độ của Vasco de Gama diễn ra
như thế nào?
- Sưu tầm và kể lại một vài câu chuyện thú vị trong hành trình
thám hiểm của Vasco de Gama, Colombus, Magellan.
- Các cuộc phát kiến địa lí đã mang đến những hệ quả gì đối với
sự phát triển khoa học Địa lí và tiến trình lịch sử thế giới?
<b>Thiết bị, công cụ hỗ trợ và nguồn tài liệu tham khảo </b>
<b>− Thiết bị, công cụ hỗ trợ </b>
+ Các thiết bị: máy tính, máy quay phim, máy ảnh, máy chiếu, máy in
+ Dụng cụ văn phòng phẩm: băng keo, giấy màu, giấy croquis, bút màu các loại
<b>− Nguồn tài liệu tham khảo: </b>
71
<i>Lê Trọng Túc. (2005). Những phát kiến địa lí lừng danh. TP. Hồ Chí Minh: NXB Trẻ </i>
<i>Lê Phụng Hoàng (Chủ biên). (1999). Lịch sử Văn minh Thế giới. TP. Hồ Chí Minh: </i>
NXB Giáo dục.
<i>Nguyễn Hiến Lê & Thiên Giang. (2012). Lịch sử Thế giới - Tập 3. TP. Hồ Chí Minh: </i>
NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
+ Trang web
<b>Giai đoạn 2: Thực hiện dự án </b>
<b>Địa điểm </b> <b>Giáo viên </b> <b>Học sinh </b>
<b>Tuần 1 </b>
<b>(Trong lớp) </b>
<b>Hoạt động 1: Khảo sát HS trước dự án </b>
<b>Thời lượng: 10 phút (tiết học của tuần 1) </b>
<b>B1: Phát phiếu khảo sát HS </b>
<b>B2: Phân tích và ghi chú kết quả </b>
khảo sát, dự kiến cách chia nhóm.
- Thực hiện nghiêm túc các nội dung
trong bảng khảo sát.
<b>Tuần 2 </b>
<b>(Trong lớp và </b>
<b>Ngoài lớp) </b>
<b>Hoạt động 2: Giới thiệu dự án + Triển khai việc thực hiện dự án </b>
<b>(trong lớp) </b>
<b>Thời lượng: 15 phút (tiết học của tuần 2) </b>
<b>B1: Đưa ra CHKQ và đặt vấn đề cho </b>
<b>HS đưa ra ý kiến xoay quanh CHKQ. </b>
<b>B2: Đưa ra một số câu hỏi vừa liên </b>
quan CHKQ vừa xoáy vào chủ đề của
dự án sắp thực hiện kích thích tính
hứng thú, lòng say mê tìm hiểu,
nghiên cứu của HS.
<b>- Giới thiệu chủ đề dự án “Các cuộc </b>
<b>đại phát kiến địa lí” </b>
<b>B3: - Chia nhóm, hướng dẫn HS chọn </b>
nhóm trưởng + phân công công việc.
- Phổ biến quy trình đánh giá + cung
cấp cho HS một số biểu mẫu tự đánh
giá.
- Trao đổi + cung cấp cho HS: Bộ câu
hỏi định hướng, Yêu cầu đối với từng
sản phẩm.
- Cung cấp tư liệu hỗ trợ (sau khi HS
đã chọn sản phẩm).
- Thể hiện những sự hiểu biết, đưa ra
những quan điểm của bản thân về
CHKQ + các câu hỏi khác (có liên
quan) mà GV đặt ra.
- Suy nghĩ về các tiểu chủ đề có liên
<b>quan đến chủ đề dự án “Các cuộc </b>
<b>đại phát kiến địa lí” </b>
72
<b>Hoạt động 3: Tiến hành thực hiện dự án </b>
<b>Thời lượng: linh hoạt (tùy theo khả năng sắp xếp thời gian của GV & HS </b>
<b>ngoài giờ học) </b>
- Hướng dẫn HS lập kế hoạch thực
- Kiểm tra tiến độ thực hiện dự án của
HS.
- Nhận xét, góp ý và đưa ra những hỗ
trợ, định hướng kịp thời (trường hợp
HS gặp khó khăn) trong q trình HS
tiến hành thực hiện dự án.
- Lập 1 bảng kế hoạch thực hiện dự
án thể hiện sự phân công công việc
các thành viên trong nhóm thật cụ
thể, với các mốc thời gian rõ ràng.
- Thường xuyên báo cáo tiến độ thực
hiện dự án với GV.
- Phản hồi với GV những khó khăn
gặp phải (nếu có) và nhờ GV hỗ trợ,
định hướng.
<b>Hoạt động 4: Chuẩn bị cho buổi báo cáo sản phẩm dự án </b>
<b>Thời lượng: linh hoạt (tùy theo khả năng sắp xếp thời gian của GV & HS </b>
<b>ngoài giờ học) </b>
- Chọn MC điều khiển buổi báo cáo
dự án.
- Gửi kịch bản chương trình báo cáo
- Dặn dò HS về cách giới thiệu dự án
sao cho thu hút người xem.
- Nhắc nhở HS xem lại bảng tiêu chí
đánh giá báo cáo sản phẩm.
- Tự ứng cử hoặc đề cử 1 MC điều
khiển buổi báo cáo dự án.
- Nghiên cứu bảng tiêu chí đánh giá
báo cáo sản phẩm và sản phẩm nhóm
đã thực hiện Làm việc theo nhóm
thảo luận về công tác báo cáo sản
phẩm (lựa chọn hình thức, phân
cơng báo cáo,...) dự án của nhóm.
<b>Tuần 3 </b>
<b>(Trong lớp) </b>
<b>Hoạt động 5: Báo cáo dự án + Đánh giá/Rút kinh nghiệm </b>
<i><b>Thời lượng: 90 phút </b></i>
- Giới thiệu sơ lược về mục đích, nội
dung buổi báo cáo dự án.
- Hướng dẫn HS đánh giá báo cáo dự
án.
- Hỗ trợ HS điều khiển chương trình
báo cáo dự án.
- Tham gia đặt câu hỏi và làm cố vấn
chun mơn cho các nhóm.
- Tiến hành khảo sát HS sau dự án.
- Yêu cầu HS hoàn tất “hồ sơ đánh
giá” của từng nhóm nộp cho GV.
- Đánh giá chung về quá trình làm việc
trong suốt dự án của HS.
- Sắp xếp, phân công các thành viên
nhóm tham gia đánh giá báo cáo dự
án.
- MC của lớp điều khiển chương
trình báo cáo các nhóm chủ động
báo cáo theo chương trình đã định.
- Các nhóm lắng nghe và đặt câu hỏi
thảo luận cho nhau.
- Thể hiện một cách trung thực
những kiến thức, kỹ năng, thái độ có
được sau khi hồn thành dự án vào
bảng khảo sát.
73
- Lắng nghe những nhận xét của GV
và rút kinh nghiệm.
<b>Giai đoạn 3: Đánh giá dự án </b>
<b>− Trước dự án: Bảng khảo sát nhu cầu học sinh </b>
<b>− Trong dự án: </b>
+ Bộ tiêu chí đánh giá và hướng dẫn cho điểm sản phẩm của dự án. Bao gồm:
Bảng tiêu chí đánh giá và hướng dẫn cho điểm báo cáo sản phẩm (Infographic, Vở
kịch, PPT).
Bảng tiêu chí đánh giá và hướng dẫn cho điểm sản phẩm nộp (Infographic, Vở kịch,
PPT).
+ Bảng khảo sát kết quả HS nhận được sau khi hoàn thành dự án.
<b>− Sau dự án: GV tiến hành tổng kết, đánh giá kết quả cuối cùng trên cơ sở nội dung ghi </b>
chép, theo dõi suốt quá trình HS thực hiện sản phẩm và khả năng trình bày báo cáo của HS.
Thơng qua việc vận dụng dạy học dựa trên dự án trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần NL Tìm hiểu lịch sử và địa lí, Nhận thức và tư duy lịch sử, địa lí đồng thời </i>
NL tự chủ, tự học; giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề của HS cũng được hình thành.
<i><b>2.2.2. Dạy học hợp tác </b></i>
<i>2.2.2.1. Định hướng sử dụng </i>
<b>− Dạy học hợp tác thường được sử dụng kết hợp với các phương pháp thảo luận, tranh </b>
<b>− Khi sử dụng dạy học hợp tác, để phát huy hiệu quả GV cần lưu ý một số điểm sau đây: </b>
+ GV cần hiểu rõ bản chất của dạy học hợp tác, tránh hình thức, hời hợt. Nhiệm vụ học
tập GV đưa ra cho HS phải đủ độ khó để HS suy nghĩ, hợp tác, thảo luận giải quyết nhiệm
vụ, nếu nhiệm vụ quá dễ sẽ làm cho hoạt động nhóm nhàm chán và chỉ mang tính hình thức.
+ GV phải chú ý đến việc rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm cho HS, tổ chức, điều phối,
hướng dẫn hoạt động thảo luận, phân công nhiệm vụ phải được quy trình hóa và đảm bảo
rằng tất cả HS đều có thể tham gia.
+ GV cần kiểm soát thời gian trong tổ chức học tập hợp tác, phân phối phù hợp các hoạt
động nhóm, hoạt động cá nhân, toàn lớp trong một tiết học để duy trì sự tập trung của HS.
<i>2.2.2.2. Ví dụ minh họa: </i>
<i>a) Trong mơn Địa lí </i>
<i>Dưới đây trình bày ví dụ về một hoạt động học tập hợp tác trong bài học “Dân số và </i>
74
<b>Các bước </b> <b>Nội dung </b>
<i><b>Giai đoạn 1. Thiết kế kế hoạch dạy học áp dụng dạy học hợp tác </b></i>
Từ mục tiêu bài học xác
định nội dung cần tổ chức
dạy học hợp tác
Trong bài học này có các mục tiêu:
1) Đọc được biểu đồ quy mơ dân số thế giới; 2)Trình bày được đặc
<i>điểm cơ bản của bức tranh phân bố dân cư thế giới; 3) Giải thích </i>
<i>được những nguyên nhân chính tạo nên đặc điểm phân bố dân cư; </i>
4) Xác định được trên bản đồ một số thành phố đông dân nhất thế
giới.
Mục tiêu thứ 3 được lựa chọn để tổ chức hoạt động học tập hợp tác
vì lí do sau:
- Đây là một nội dung mở, HS có nhiều hiểu biết trước đó cho nên
cần một hoạt động thảo luận nhóm nhằm huy động kiến thức của
HS để giải quyết vấn đề.
Xác định PP, KTDH
- GV có thể sử dụng phương pháp thảo luận và phương pháp đàm
thoại gợi mở trong trường hợp này:
+ Các nhóm sẽ thảo luận có định hướng thơng qua các câu hỏi do
GV đặt ra
<i>Vì sao dân cư thế giới phân bố không đồng đều? </i>
<i>Điều kiện tự nhiên đã tác động như thế nào đến bức tranh phân bố </i>
<i>Điều kiện kinh tế - xã hội đã tác động như thế nào đến bức tranh </i>
<i>phân bố dân cư thế giới? </i>
<i>Ảnh hưởng của lịch sử di cư, định cư và các chiến lược phân bố </i>
<i>dân cư của các quốc giá, vùng lãnh thổ?... </i>
- Phương pháp đàm thoại gợi mở được sử dụng khi các nhóm trình
bày kết quả thảo luận.
- Kĩ thuật dạy học GV có thể lựa chọn trong trường hợp này là kĩ
<i>thuật “khăn trải bàn”. </i>
Thành lập nhóm và dự
kiến tổ chức nhóm
- GV có thể chia nhóm một cách ngẫu nhiên gồm những HS ngồi
cạnh nhau, mỗi nhóm khoảng 4 - 6 HS để phù hợp với kĩ thuật dạy
học đã chọn.
- Chọn 1 nhóm trưởng để các em có trách nhiệm tổng hợp ý kiến
của cả nhóm sau khi thảo luận, và phân công các nhiệm vụ cho các
thành viên cịn lại trong nhóm.
Thời gian - Dự kiến thời gian thảo luận là 8, trong đó 3 phút làm việc độc lập, 5
phút tổng hợp kết quả và tạo sản phẩm; và thời gian trình bày là 7 phút.
Thiết kế đánh giá
- Đánh giá dựa vào sản phẩm, tức là kết quả thảo luận về cả nội
dung và hình thức.
+ Nội dung: mức độ đầy đủ, chi tiết, thuyết phục về câu trả lời cho
câu hỏi GV đặt ra
+ Hình thức: sự sáng tạo, đa dạng, thẩm mỹ trong cách thể hiện sản phẩm.
75
Nhập đề
- GV giới thiệu nội dung và đặt vấn đề cho hoạt động thảo luận
dưới hình thức học tập hợp tác. Sau khi chứng minh về bức tranh
phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới, GV đặt ra câu hỏi:
<i>Vì sao dân cư thế giới phân bố khơng đồng đều? </i>
- GV tiến hành chia nhóm và hướng dẫn cách thức thảo luận theo
kĩ thuật khăn trải bàn, phân công nhiệm vụ, ấn định thời gian và
cách thức trình bày sản phẩm.
Hợp tác
HS thảo luận theo hướng dẫn và quy trình của kĩ thuật khăn trải
bàn, GV quan sát, di chuyển trong lớp học để hỗ trợ các nhóm và
những HS gặp khó khăn. Trong bước này, GV chú ý kiểm sốt thời
gian và tốc độ hoàn thành nhiệm vụ của các nhóm nhất là thời gian
kết thúc làm việc cá nhân chuyển qua thảo luận và thời gian thảo
luận để hồn thành sản phẩm.
Trình bày kết quả
- GV chỉ nên mời một nhóm trình bày kết quả để làm cơ sở cho hoạt
động thảo luận tồn lớp, các nhóm khác bổ sung những ý chưa được
đề cập tới hoặc làm rõ thêm vấn đề được nêu ra (vì yếu tố thời gian).
- GV hệ thống lại toàn bộ nội dung thảo luận dựa trên sản phẩm của
nhóm trình bày.
- Thu kết quả thảo luận của các nhóm để đánh giá sau giờ học.
<i>b) Trong môn Lịch sử </i>
<i>Ở bài học “Tâu Âu từ thế kỉ V đến nửa đầu thế kỉ XVI” (CT Lịch sử và Địa lí lớp 7), ở </i>
<i>nội dung “Các cuộc phát kiến địa lí ” với YCCĐ là “Nêu được hệ quả của các cuộc phát </i>
kiến địa lí” , YCCĐ này nhằm hình thành cho HS thành phần NL lịch sử là nhận thức và tư
<i>duy lịch sử (cụ thể là mô tả và bước đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện </i>
<i>lịch sử cơ bản với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả), GV áp dụng </i>
dạy học hợp tác để hướng dẫn HS nêu được hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí, có thể tiến
hành như sau:
<b>− Bước 1: Từ YCCĐ của nội dung chủ đề xác định nội dung cần tổ chức dạy học hợp </b>
tác: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí
<b>− Bước 2: Thành lập nhóm và dự kiến tổ chức nhóm học tập: chia lớp thành 6 nhóm </b>
với số lượng 6 HS/nhóm.
<b>− Bước 3: Tổ chức dạy học hợp tác: GV giới thiệu nội dung và đặt vấn đề: chúng ta </b>
GV hướng dẫn các nhóm thảo luận theo kĩ thuật khăn trải bàn, phân công nhiệm vụ, ấn
<i>định thời gian và cách thức trình bày sản phẩm. </i>
76
<b>− Bước 5: GV hệ thống lại toàn bộ nội dung thảo luận dựa trên sản phẩm của nhóm </b>
trình bày, nhận xét và chốt ý.
Thơng qua việc vận dụng PP dạy học hợp tác trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành được
<i>thành phần năng lực NL Nhận thức và tư duy lịch sử (cụ thể là trình bày được những nét </i>
<i>chính của các sự kiện lịch sử cơ bản với các yếu tố chính về thời gian, địa điểm, diễn biến, </i>
<i>kết quả mà ở đây là tác động, hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí đối với lịch sử phát triển </i>
<i><b>của các nước Tây Âu nói riêng và lịch sử lồi người nói chung). </b></i>
<i><b>2.2.3. Dạy học khám phá </b></i>
<i>2.2.3.1. Định hướng sử dụng </i>
Trong dạy học lịch sử và địa lí theo định hướng phát triển NL, PC người học, DH khám
phá có ưu thế trong việc rèn luyện, phát triển NL tìm hiểu lịch sử, địa lí, nhận thức và tư
duy lịch sử, địa lí của HS. Với học tập bằng khám phá, quá trình nhận thức kiến thức của
HS đã đi theo con đường của “một nhà nghiên cứu” (mặc dù là nghiên cứu tri thức có sẵn).
Bằng sự nỗ lực của cá nhân HS cũng như hợp tác theo nhóm để thực hiện các nhiệm vụ học
tập dưới sự tổ chức, hướng dẫn của GV, các em tự khám phá, tự phát hiện ra tri thức về các
sự kiện, quá trình lịch sử, nhân vật lịch sử, hiện tượng địa lí một cách tích cực, chủ động,
<b>− HS phải có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ học tập </b>
mang tính khám phá. Do vậy, GV phải nắm bắt được khả năng của HS, biết lựa chọn những
vấn đề phù hợp, vừa sức với trình độ HS.
<b>− Khi thiết kế mỗi hoạt động, nhiệm vụ học tập cho HS ngoài các tư liệu hỗ trợ học </b>
tập, GV cần chuẩn bị các câu hỏi mang tính định hướng, gợi mở từng bước giúp HS tự lực
đi tới mục tiêu của hoạt động.
<b>− Sự hướng dẫn của GV cho mỗi hoạt động phải ở mức cần thiết, vừa đủ, đảm bảo cho </b>
HS phải hiểu được chính xác các em phải làm gì trong mỗi hoạt động khám phá.
<b>− Việc tổ chức quá trình khám phá kiến thức mới cho HS chiếm khá nhiều thời gian </b>
DH nên tùy thuộc vào mục tiêu, nội dung và thời lượng chủ đề DH mà GV và sự đáp ứng
của phương pháp khám phá mà GV áp dụng cho phù hợp.
<i>2.2.3.2. Ví dụ minh họa </i>
<i>a) Trong mơn Địa lí </i>
Áp dụng dạy học khám phá để dạy nội dung: “Sự lệch hướng chuyển động của vật thể
di chuyển trên bề mặt Trái đất” trong bài học: “Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của
Trái Đất” (Chương trình Lịch sử và Địa lí 2018, lớp 6, trang 12).
77
<b>Các bước </b>
<b>tổ chức </b> <b>Mức độ áp dụng </b> <b>Triển khai trong ví dụ cụ thể </b>
Câu hỏi
định hướng
khoa học
HS làm rõ các câu
hỏi do GV cung
cấp và định hướng
- GV đặt ra cho các nhóm HS các câu hỏi:
<i>1. Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất sẽ bị lệch </i>
<i>hướng như thế nào? </i>
<i>2. Tại sao có hiện tượng đó? </i>
<i>3. Hệ quả đối với các đối tượng địa lí là gì? </i>
Tìm kiếm
bằng chứng
cần thiết để
trả lời các
câu hỏi
HS được cung cấp
các dữ liệu và yêu
cầu phân tích
- GV cung cấp cho HS dữ liệu từ các nguồn:
+ Kiến thức trong SGK
+ Tài liệu phát tay kèm phiếu học tập cho HS
+ Video “Criolis effect”
+ Thí nghiệm minh họa về việc di chuyển của các xe đua
(mô phỏng)
- HS được yêu cầu dựa vào một số trong các nguồn trên để
trả lời cho các câu hỏi.
Tạo ra các
giải thích từ
các bằng
chứng thu
thập được
HS được cung cấp
một số cách thức
sử dụng các bằng
chứng để tạo thành
các giải thích
- GV cung cấp các hướng dẫn để HS nghiên cứu tư liệu và
xây dựng các giải thích, cụ thể:
+ Chứng minh sự lệch hướng chuyển động do lực Criolis
bằng sơ đồ trong SGK.
+ Hướng chảy của các con sông, hướng thổi của gió cấp
hành tinh, đường bay của các hãng hàng không chịu tác
động của lực Criolis như thế nào?
+ Có mối quan hệ giữa các yếu tố trong sơ đồ sau đối với
việc hình thành lực Coriolis
Đối chiếu
kết quả giải
thích với
kiến thức
khoa học
HS được chỉ dẫn
tới nguồn kiến thức
khoa học
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả nghiên cứu với kiến
thức khoa học chính xác về lực Coriolis và những tác động
địa lí.
Công bố kết
quả, chia
sẻ, đánh giá
HS được chỉ dẫn
từng bước trong
quy trình cơng bố
kết quả và đánh giá
các giải thích
- GV hướng dẫn các thức HS sử dụng các bằng chứng, lí lẽ
để luận luận và giải thích logic cho lực Coriolis và những
tác động địa lí.
ii) Khâu tổ chức:
Vận tốc dài ở
các vĩ độ
Quán tính của
vật thể chuyển
động thẳng
Hướng tự
78
<b>− Bước 1. Giới thiệu hoạt động </b>
GV giới thiệu vấn đề và cung cấp tư liệu cho HS, yêu cầu các em nghiên cứu tư liệu để
trả lời ba câu hỏi:
<i>1. Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất sẽ bị lệch hướng như thế nào? </i>
<i>2. Tại sao có hiện tượng đó? </i>
<i>3. Hệ quả đối với các đối tượng địa lí là gì? </i>
<b>− Bước 2. Tổ chức thảo luận trên lớp </b>
+ HS làm việc theo nhóm để thảo luận và trả lời các câu hỏi
+ Sau thời gian 10 – 15 phút, GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
+ Từ kết quả trên, GV lựa chọn một số nội dung trọng tâm để HS tiếp tục thảo luận,
GV có thể đặt thêm các câu hỏi:
<i>1. Hướng chảy của các con sông, hướng thổi của gió cấp hành tinh, đường bay của các </i>
<i>hãng hàng không chịu tác động của lực Criolis như thế nào? </i>
<i>2. Có mối quan hệ giữa các yếu tố trong sơ đồ sau đối với việc hình thành lực Coriolis </i>
<b>− Bước 3. Kết luận và chính xác hóa kiến thức về lực Coriolis </b>
<b>+ Biểu hiện: Các vật thể chuyển động trên bề mặt Trái Đất bị lệch hướng so với hướng </b>
chuyển động ban đầu, ở BCB vật chuyển động lệch về bên phải, ở BCN vật chuyển động
lệch về bên trái theo hướng chuyển động.
+ Nguyên nhân: Vận tốc dài ở các vĩ độ khác nhau ở các vĩ độ, hướng chuyển động tự
quay từ tây sang đông của Trái Đất, vật thể phải giữ nguyên quán tính khi chuyển động.
+ Tác động: Sự thay đổi hướng chảy của các dịng sơng, hướng thổi của gió, dịng biển.
<i>b) Trong môn Lịch sử </i>
Áp dụng dạy học khám phá để dạy nội dung: “Xã hội Nguyên thủy” trong bài học:
“Thời nguyên thủy” (Lịch sử 6) với YCCĐ “Trình bày được những nét chính về đời sống
của người thời nguyên thuỷ (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội,...)” . Cách tiến hành:
<b>− Bước 1: GV giới thiệu vấn đề và cung cấp tư liệu cho HS, yêu cầu các em nghiên </b>
cứu tư liệu để thực hiện nhiệm vụ khám phá: Mơ tả những nét chính về đời sống của người
nguyên thủy trong thời kỳ đá mới.
<i>GV cung cấp tài liệu học tập cho HS: các tranh vẽ, video đời sống của người nguyên thủy </i>
trong thời kỳ đá mới, phiếu học tập (được in trên giấy A0), bút lông, nam châm dán bảng.
<b>− Bước 2: Tổ chức hoạt động khám phá </b>
<i>+ GV thông báo nhiệm vụ khám phá: Mô tả những nét chính về đời sống của người </i>
<i>nguyên thủy trong thời kỳ đá mới. </i>
79
+ GV yêu cầu: Các nhóm HS xem các tranh vẽ, video đời sống của người nguyên thủy
trong thời kỳ đá mới (do GV chuẩn bị), chọn ra thông tin để điền vào phiếu học tập.
+ GV dán các tranh vẽ trên bảng và chiếu video cho các nhóm HS xem.
+ Các nhóm HS xem hình, xem video để hoàn thành phiếu học tập.
+ HS làm việc theo nhóm để thảo luận và trả lời các câu hỏi
- Bước 3: Sau thời gian 10 -15 phút, GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- Bước 4: GV nhận xét, chốt lại các nội dung trọng tâm.
Thông qua việc vận dụng PPDH khám phá trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành được
<i>thành phần năng lực NL Tìm hiểu lịch sử (cụ thể là Khai thác và sử dụng được thông tin của </i>
<i>một số tư liệu lịch sử đơn giản), NL Nhận thức và tư duy lịch sử (cụ thể là Mơ tả và bước </i>
<b>đầu trình bày được những nét chính của các sự kiện lịch sử cơ bản). Đồng thời, NL giao </b>
tiếp và hợp tác của các em cũng được rèn luyện và hình thành.
<i><b>2.2.4. Dạy học giải quyết vấn đề </b></i>
<i>2.2.4.1. Định hướng sử dụng </i>
<b>Dạy học giải quyết vấn đề không phải là một PPDH cụ thể, mà là nguyên tắc chỉ đạo </b>
cho việc sử dụng nhiều PPDH khác nhau, được lồng ghép và vận dụng ở mọi khâu trong
QTDH (áp dụng cho cả hình thức dạy học nội khóa, ngoại khóa và dạy học trải nghiệm).
<b>− Dạy học giải quyết vấn đề sử dụng trong trường hợp yêu cầu học sinh nhận thức một </b>
cách sâu sắc, hệ thống những chủ đề, vấn đề lịch sử, địa lí nhằm phát triển phẩm chất và
năng lực cho học sinh. Dạy học giải quyết vấn đề đòi hỏi cả GV và HS phải có nhiều thời
gian hơn so với các PPDH thông thường.
<b>− GV cần có những hiểu biết sâu sắc và thuần thục các nguyên tắc của dạy học giải </b>
quyết vấn đề, cũng như việc vận dụng phối hợp các PPDH tích cực trong dạy học nhằm tổ
chức, hướng dẫn HS giải quyết các vấn đề, nhiệm vụ học tập.
<b>− Khi vận dụng dạy học giải quyết vấn đề trong DH lịch sử và địa lí GV cần chú ý lựa </b>
chọn mức độ cho phù hợp với trình độ nhận thức của HS và nội dung cụ thể của mỗi chủ
đề (bài học). Các mức độ của dạy học giải quyết vấn đề gồm có: mức 1- GV nêu và giải
quyết vấn đề; mức 2- GV nêu vấn đề, đưa ra giải pháp và gợi ý HS rút ra kết luận; mức độ
3- GV nêu vấn đề và gợi ý HS tìm cách giải quyết vấn đề; mức 4- GV cung cấp thông tin,
HS tự phát hiện vấn đề, tự lực giải quyết và rút ra kết luận.
<i>2.2.4.2. Ví dụ minh họa </i>
<i>a) Trong mơn Địa lí </i>
Sử dụng dạy học giải quyết vấn đề để dạy bài học Con người và thiên nhiên trong
<i>(Chương trình Lịch sử và Địa lí 6, trang 15), GV có thể tiến hành theo các bước sau đây: </i>
80
<i>GV đưa người học vào tình huống có vấn đề, tình huống có vấn đề ở đây là “câu chuyện </i>
<i>về biển Aral”. GV đặt vấn đề bằng việc giới thiệu về vị trí của biển Aral trên bản đồ và sự </i>
thay đổi mực nước của hồ này qua các thời kì. Sau đó, GV đặt ra vấn đề cho các nhóm học
<i>sinh giải quyết thơng qua câu hỏi: “Vì sao biển Aral đang dần biến mất”. </i>
<i><b>Hình a. Vị trí biển Aral trên bản đồ </b></i> <i><b>Hình b. Sự thay đổi mực nước biển Aral </b></i>
<i>qua các thời kì </i>
<b>− Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề </b>
<i>+ Đề xuất giả thuyết giải quyết vấn đề. Trong trường hợp này, GV sẽ đưa ra hai giả </i>
thuyết để HS nghiên cứu và giải quyết vấn đề:
Giả thuyết thứ nhất: Biển Aral đang dần biến mất là do tác động của tự nhiên.
Giả thuyết thứ hai: Biển Aral đang dần biến mất là do tác động của con người.
<i>+ Lập kế hoạch để giải quyết vấn đề theo giả thuyết đã đặt ra. HS được chia làm 2 </i>
<i>nhóm lớn để nghiên cứu về 2 giả thuyết để tìm câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao biển Aral </i>
<i>đang dần biến mất?”. </i>
<i>-Bước 3: Thực hiện kế hoạch </i>
HS thảo luận để xây dựng kế hoạch giải quyết vấn đề đặt ra, GV có thể cung cấp một
<b>vài gợi ý về cách tiếp cận từng giả thuyết: </b>
Nhóm 1. Tìm câu trả lời cho câu hỏi bằng việc nghiên cứu các tác động của tự nhiên
có thể làm cho biển Aral dần biến mất như thế nào?
Nhóm 2. Tìm câu trả lời cho câu hỏi bằng việc nghiên cứu các tác động của con người
có thể làm cho biển Aral dần biến mất như thế nào?
Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận
+ Các nhóm trình bày kết quả nghiên cứu, đưa ra lí lẽ để lập luận cho giả thuyết mà của
nhóm mình, GV ghi nhận tất cả những ý kiến.
81
<i>+ GV sau đó đặt ra một tình huống mới dựa trên vấn đề HS vừa giải quyết: “Bi kịch </i>
<i>này có thể xảy ra với các hồ nước ngọt khác trên thế giới hay không?” </i>
Thông qua việc vận dụng PPDH giải quyết vấn đề trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần NL Nhận thức khoa học địa lí (cụ thể là Giải thích các hiện tượng và q </i>
<i>trình địa lí), Tìm hiểu địa lí (cụ thể là sử dụng các cơng cụ Địa lí học); NL Giao tiếp và </i>
hợp tác.
<i>b) Trong môn Lịch sử </i>
Áp dụng dạy học giải quyết vấn đề để hướng dẫn HS tìm hiểu về “Tuyên ngôn nhân
<i>quyền và dân quyền của Pháp” khi dạy học nội dung Cách mạng tư sản Pháp thuộc chủ đề </i>
“Châu Âu và Bắc Mỹ từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII” (Chương trình Lịch sử và
Địa lí, lớp 8, tr 33).
<b>− Bước 1: GV dẫn dắt HS vào tình huống có vấn đề bằng cách cho HS theo dõi một </b>
đoạn clip có nội dung phản ánh sự tước đoạt tài sản và tự do của người nô lệ da đen tại các
<i>đồn điền miền nam nước Mĩ. Sau đó, GV cho HS phát biểu cảm nghĩ về đoạn clip “Em </i>
<i>thấy hành động của người chủ đồn điền da trắng như thế nào? Nếu em là nhân vật trong </i>
<i>clip em có cảm giác gì khi bị đối xử như vậy? Theo em người chủ da trắng đó có được phép </i>
<i>làm như vậy khơng?”. GV gắn tình huống vào bài học, gợi mở vấn đề “khi nào các quyền </i>
<i>cơ bản của con người được khẳng định? Văn bản nào thể hiện nó? Vì sao lại có sự khẳng </i>
<i>định các quyền ấy con người? Chúng ta sẽ cùng đi vào tìm hiểu bài học ngày hơm nay”. </i>
<b>− Bước 2: GV hướng dẫn HS giải quyết vấn đề </b>
+ GV yêu cầu HS làm việc với tư liệu “Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Pháp”
kết hợp nội dung SGK và các câu hỏi, bài tập nhận thức để HS tìm hiểu:
<i>– Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của Pháp ra đời khi nào? Động lực gì thúc </i>
<i>đẩy sự ra đời của bản Tun ngơn? (HS tìm hiểu được thời gian bùng nổ cách mạng Pháp </i>
và lí giải nguyên nhân bùng nổ cách mạng).
<i>– Nội dung chính của Tun ngơn là gì (hãy tóm tắt ngắn gọn trong 1 câu văn)? (HS </i>
biết được nội dung cốt lõi của Tuyên ngôn)
<i>– Tác giả của bản Tuyên ngơn là ai (người đó thuộc giai - tầng lớp nào trong xã hội </i>
<i>Pháp)? Đối tượng mà bản Tuyên ngôn hướng đến là ai? (HS biết được giai cấp lãnh đạo </i>
cách mạng, lực lượng tham gia, kẻ thù, nhiệm vụ của cách mạng).
<i>– Tuyên ngôn được viết và cơng bối trong hồn cảnh nào? Tác dụng của nó trong thời </i>
<i>điểm lịch sử ấy ra sao? (HS biết được tiến trình cách mạng diễn ra). </i>
<i>– Ý nghĩa của bản Tuyên ngôn đối với nhân dân Pháp và các dân tộc khác trên thế </i>
<i>giới? Chủ tịch Hồ Chí Minh đã học tập tư tưởng tiến bộ nào của bản tuyên ngôn này? (HS </i>
biết được kết quả, ý nghĩa của cách mạng và giá trị của bản tuyên ngôn đối với các dân tộc
khác, liên hệ với Việt Nam).
82
<i>và Dân quyền của Pháp để xây dựng đất nước dân chủ, công bằng, văn minh? (HS thấy </i>
được giá trị và tầm ảnh hưởng của Tuyên ngôn đối với nhân loại - câu hỏi này có thể dành
cuối bài để giao bài tập về nhà).
<b>− Bước 3: Tổ chức cho HS giải quyết vấn đề </b>
GV chia lớp thành 04 nhóm, mỗi nhóm thực hiện việc thảo luận trả lời các câu hỏi nêu
<b>− Bước 4: GV nhận xét và chốt ý. </b>
Trả lời được những câu hỏi trên, HS sẽ có những kết luận khái quát đối với cuộc cách
mạng, có thể có những ý kiến nhận định riêng của mình. Cách tổ chức giờ học nêu vấn đề
như trên, lôi cuốn và u cầu HS vào tình huống có vấn đề quen thuộc trong cuộc sống,
nhưng các em chưa đủ tri thức để giải đáp. Để giải đáp những thắc mắc của mình, các em
cần làm việc, khám phá tri thức. Từ đó, những kĩ năng như làm việc với tư liệu, làm việc
nhóm… được hình thành, rèn luyện.
Thông qua việc vận dụng PP dạy học giải quyết vấn đề trong ví dụ trên, HS sẽ hình
<i>thành được thành phần năng lực Tìm hiểu lịch sử (cụ thể là khai thác và sử dụng được thông </i>
<i>tin của một số loại tư liệu lịch sử), Nhận thức và tư duy lịch sử (cụ thể là giải thích được </i>
mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử; trình bày được chủ kiến của mình về một số sự kiện,
<i>vấn đề lịch sử ), đồng thời hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. </i>
<i><b>2.2.5. Dạy học trực quan </b></i>
<i>2.2.5.1. Khái niệm </i>
Dạy học trực quan là cách thức mà GV sử dụng những phương tiện trực quan (PTTQ)
làm cơng cụ hỗ trợ HS hình thành năng lực và phẩm chất.
PTTQ là tất cả những phương tiện được sử dụng vào trong quá trình dạy học giúp
chuyển biến nội dung hình thành mục tiêu dạy học.
Trong dạy học lịch sử, đồ dùng trực quan được chia thành 3 nhóm: đồ dùng trực quan hiện
vật (di tích lịch sử, di chỉ khảo cổ, các di vật lịch sử như công cụ sản xuất, vũ khí …), đồ dùng
trực quan tạo hình (vật phục chế, tranh ảnh, mơ hình, sa bàn, phim, video…), nhóm đồ dùng
Phương tiện trực quan sử dụng trong dạy học Địa lí gồm nhiều loại như: bản đồ, sơ đồ,
bảng số liệu, biểu đồ, tranh ảnh, mơ hình, mẫu vật…Trong dạy học địa lí, GV sử dụng các
phương tiện trực quan để tổ chức hoạt động học tập nhằm hình thành các biểu tượng cụ thể
về sự vật, hiện tượng địa lí, hình thành khái niệm địa lí thơng qua sự tri giác trực tiếp bằng
các giác quan của người học. Nhờ vậy, học sinh có thể nhận diện các khái niệm, giải thích
các sự vật, hiện tượng địa lí, các mối quan hệ nhân quả địa lí một cách chính xác và đầy đủ.
83
<i><b>* Phân loại các phương pháp dạy học trực quan </b></i>
Dựa theo nội dung quan sát mà phân loại phương pháp dạy học trực quan như sau:
<i>a) Phương pháp quan sát mơ hình/ vật mẫu </i>
Phương pháp quan sát là phương pháp học sinh hoạt động dưới sự tổ chức của giáo
viên để học sinh nắm được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của vật mẫu.
<i>b) Phương pháp trình bày trực quan </i>
Phương pháp trình bày trực quan là phương pháp hoạt động dưới sự tổ chức của giáo
viên để học sinh nắm được đặc điểm về hình dáng, kích thước, màu sắc của các sự vật và
hiện tượng một cách có mục đích, từ đó rút ra những kết luận cần thiết cho một bài kĩ thuật.
<i>c) Phương pháp diễn trình </i>
Phương pháp diễn trình là phương pháp dạy học trong đó giáo viên trình bày các thao tác
với đồ dùng dạy học và lời nói ngắn gọn để học sinh trực tiếp quan sát nhằm nhận thức đúng
<b>− Sự diễn trình tạo ra cầu nối giữa lí thuyết và thực hành. </b>
<i><b>* Đặc điểm </b></i>
<b>+ Cần phối hợp linh hoạt giữa dạy học trực quan với một số PP, KTDH khác như đàm </b>
thoại, dạy học hợp tác, kĩ thuật khăn trải bàn... để phát huy tối đa ưu thế của PP này.
+ Có tác động mạnh đến các giác quan người học.
<i><b>2.2.5.2. Cách tiến hành </b></i>
<b>− Bước 1: Từ YCCĐ cụ thể tương ứng mới một nội dung nhất định ở mỗi bài học, GV </b>
lựa chọn các PP, KTDH. Tiếp đó nếu chọn dạy học qua PTTQ, GV sẽ quyết định nên lựa
chọn loại PTTQ nào (tranh, ảnh hay lược đồ, biểu đồ …) để dùng cho nội dung nào là phù
hợp, khả thi.
<b>− Bước 2: GV giới thiệu PTTQ, tổ chức hoạt động học, kèm theo câu hỏi, bài tập cho </b>
HS suy nghĩ.
<b>− Bước 3: HS suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn của GV. GV có thể gợi ý nếu cần thiết. </b>
<b>− Bước 4: Học sinh báo cáo kết quả. GV chốt ý trả lời. </b>
<i><b>2.2.5.3. Định hướng sử dụng </b></i>
84
Địa lí thường sử dụng để hướng dẫn HS nhận thức được vị trí, sự phân bố trong không gian,
mối quan hệ giữa các đối tượng, hiện tượng và cả những biến đổi của chúng theo thời gian.
<b>− Để đảm bảo sử dụng hiệu quả phưởng pháp theo đúng định hướng phát triển PC, NL </b>
học sinh, cần lưu ý:
+ Lựa chọn PP dạy học trực quan phù hợp với mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung
dạy học, sử dụng đúng thời điểm và đủ cường độ.
+ Phối hợp linh hoạt các phương tiện trực quan và phối hợp chặt chẽ với các phương
pháp dạy học khác để phát huy tối đa tính tích cực học tập của HS.
<i><b>2.2.5.4. Điều kiện sử dụng </b></i>
<b>− PTTQ phải phù hợp với quan điểm xây dựng chương trình, YCCĐ và nội dung định </b>
hướng.
<b>− PTTQ phải đủ lớn, rõ ràng, chính xác, có vừa sức HS. </b>
<b>− GV phải thấu hiểu PTTQ do mình sử dụng. </b>
<b>− GV chỉ giới thiệu PTTQ sau khi đã thông báo cho HS biết sự kiện gì đã xảy ra có </b>
liên quan đến PTTQ đó.
<b>− Tùy hồn cảnh nhà trường mà GV sử dụng PTTQ cho phù hợp. </b>
<b>− Cho HS có đủ thời gian quan sát PTTQ (ví dụ, để HS đọc các kí hiệu bản/lược đồ), </b>
trước khi yêu cầu các em trả lời.
<i><b>2.2.5.5. Ví dụ minh họa </b></i>
<i>a) Trong mơn Địa lí </i>
Trong bài học “dân số và sự phân bố dân trên thế giới” (Địa lí 6), GV sử dụng phương
pháp trực quan để tổ chức cho HS tìm hiểu về đặc điểm phân bố dân cư.
<b>− Bước 1: Xác định yêu cầu cần đạt và mục đích của việc sử dụng PTTQ </b>
85
<i><b>Hình: Bản đồ mật độ dân số thế giới phân theo quốc gia năm 2017 </b></i>
<b>− Bước 3: Định hướng nội dung cần khai thác từ lược đồ: HS cần khai thác được những </b>
nội dung dựa vào PHT sau:
<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>
1. Dựa vào bản đồ mật độ dân số thế giới các em hãy liệt kê một số quốc gia hoặc khu
vực tương ứng với các mức độ về mật độ dân số
<b>Mật độ dân số người/km2 </b> <b><sub>Khu vực/ quốc gia </sub></b>
101 – trên 200
51 – 100
Dưới 50
2. Dựa vào biểu đồ về mật độ dân số giữ các châu lục, các em hãy so sánh.
………...
3. Kể tên môt số thành phố có số dân trên 30 triệu người.
………
………
………
<b>− Bước 4: Tổ chức hoạt động cho HS khai thác tri thức từ PTTQ. </b>
+ Trước hết cần hướng dẫn HS hoàn thành phiếu học tập theo nhóm
+ Tổ chức cho một số nhóm trình bày kết quả và thảo luận
86
Thông qua việc vận dụng PP dạy học trực quan trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần năng lực Nhận thức khoa học địa lí (cụ thể là Giải thích các hiện tượng </i>
<i>và q trình địa lí), Tìm hiểu địa lí (cụ thể là sử dụng các cơng cụ Địa lí học); năng lực </i>
Giao tiếp và hợp tác.
<i>b) Trong môn Lịch sử </i>
<i>Áp dụng dạy học giải quyết vấn đề để hướng dẫn HS tìm hiểu về “Tình hình kinh tế, xã </i>
<i>hội” nước Pháp trước cách mạng khi dạy học nội dung Cách mạng tư sản Pháp thuộc chủ </i>
đề “Châu Âu và Bắc Mỹ từ nửa sau thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII” (Chương trình Lịch sử và
Địa lí, lớp 8).
<b>− Bước 1: Xác định YCCĐ và mục đích của việc sử dụng phương tiện trực quan. </b>
+ YCCĐ: Trình bày được những nét chung về nguyên nhân của cách mạng tư sản Pháp
<b>− Bước 2: GV lựa chọn cung cấp tranh biếm họa về sự thâu tóm quyền lực (1651) của </b>
Abraham Bosse, trưng bày tại Thư viện quốc gia Pháp, kết hợp với đoạn tư liệu
<i><b>Tư liệu: “Quyền lực tối cao của nhà vua”“Tôi là người </b></i>
<i>duy nhất nắm quyền lực tối cao, đặc biệt tôi là người </i>
<i>đứng đầu hội đồng, luật pháp và của lẽ phải... Tơi chính </i>
<i>là người duy nhất có quyền sở hữu hợp pháp mà khơng </i>
<i>phụ thuộc vào ai và không chia sẻ cùng ai. Thần dân của </i>
<i>tôi chỉ thuộc về tôi. Mọi quyền lợi và phúc lợi của quốc </i>
<i>gia là cần thiết duy nhất đối với tôi và chỉ nằm trên bàn </i>
<i>tay của tơi” </i>
(Trích trong lời phát biểu của vua Luis XV trước Nghị Viện Paris năm 1766) 4
<b>− Bước 3: GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh biếm họa kết hợp với đoạn tài liệu trả </b>
lời các câu hỏi:
<b>− Ai là người đứng đầu nước Pháp trước cách mạng? </b>
<b>− Những vật nào là biểu tượng của Hoàng gia Pháp và ý nghĩa của những biểu tượng </b>
ấy?
<b>− Vua Pháp có những quyền lực nào? Quyền lực đó được thể hiện ra sao? Hãy đánh </b>
giá về chế độ chính trị Pháp trước cách mạng?
<b>− Bước 4: Tổ chức cho một số nhóm trình bày kết quả và thảo luận; GV phân tích và </b>
chính xác hóa kiến thức
4<i><sub> Hisroire 2</sub>e<sub> Programme 2010 – Les Européens dans l’histoire du monde (Sách giáo khoa Lịch sử lớp 10 Pháp), </sub></i>
87
Từ việc GV sử dụng hai nguồn tư liệu trên có tác dụng tạo động cơ và hứng thú học tập
<i>cho HS, các em được đóng vai một “nhà sử học nhí” tự khám phá và chiếm lĩnh được </i>
kiến thức.
Thông qua việc vận dụng PPDH giải quyết vấn đề trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần NL Tìm hiểu lịch sử (Khai thác và sử dụng được thông tin của một số tư </i>
<i>liệu lịch sử đơn giản dưới sự hướng dẫn của giáo viên); NL Giao tiếp và hợp tác. </i>
<i><b>2.2.6. Dạy học trên thực địa trong môn Địa lí </b></i>
<i>2.2.6.1. Khái niệm </i>
<i>Thực địa là PPDH trong đó GV tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện các hoạt động học </i>
tập ngoài thực tế nhằm thu thập thông tin về chủ đề học tập thông qua các hình thức khác
nhau như tham quan, khảo sát, điều tra, quan sát, phỏng vấn. Sau đó, HS sẽ xử lí thơng tin
đã thu thập được để viết và trình bày báo cáo.
Dạy học trên thực địa có ưu thế trong việc phát triển PC, NL cho HS, đặc biệt là NL
Địa lí, cụ thể là các thành phần NL sau:
<b>− Nhận thức khoa học Địa lí với hai biểu hiện: NL nhận thức thế giới theo quan điểm </b>
<b>− Tìm hiểu địa lí với hai biểu hiện là: sử dụng các cơng cụ Địa lí học và Tổ chức học </b>
tập ở thực địa.
<b>− NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học với ba biểu hiện: cập nhật thông tin, liên hệ </b>
thực tế, thực hiện các chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn và vận dụng tri thức địa lí để
giải quyết một số vấn đề thực tiễn.
Dạy học trên thực địa có những đặc điểm sau:
<b>− Cung cấp thông tin trong thực tiễn của đối tượng địa lí. </b>
<b>− Địa điểm tổ chức hoạt động học tập ở ngoài trời, bên ngoài lớp học. </b>
<b>− Môi trường học tập sống động, trực quan sinh động. </b>
<b>− HS được trải nghiệm trong môi trường thực tế. </b>
<b>− Nội dung học tập được HS đối sánh, kết nối kiến thức học trong lớp và ngoài thực tiễn. </b>
<i>2.2.6.2. Cách tiến hành </i>
<b>− Bước 1. Đặt vấn đề và lên kế hoạch học tập thực địa </b>
Đặt vấn đề trong phương pháp thực địa bằng cách sử dụng kĩ thuật dạy học khác nhau
nhằm làm rõ lí do, vai trị ý nghĩa của việc học tập tại thực địa từ đó tạo nhu cầu hứng thú
học tập cho HS.
88
<b>− Bước 2. Định hướng nội dung và phương pháp cho HS học tập tại thực địa </b>
Định hướng các hoạt động học tập tại thực địa cho HS: GV xác định nội dung trọng
tâm của chuyến học tập thực địa căn cứ theo yêu cầu cần đạt. Tùy vào nội dung học tập,
GV định hướng cho HS lựa chọn các phương pháp, chuẩn bị công cụ để thu thập và lưu trữ
thông tin trong quá trình học tập tại thực địa.
Để việc học tập tại thực địa của HS đạt hiệu quả cao, bước này GV nên thực hiện trước
khi tổ chức các hoạt động học tập tại thực địa, đồng thời phổ biến các nội quy học tập tại
thực địa cho HS, phân công nhiệm vụ cho các cá nhân/nhóm, nêu cao tinh thần tự chủ, tự
quản của HS.
<b>− Bước 3. Tổ chức cho HS học sinh khảo sát, điều tra thực địa </b>
GV tổ chức cho HS khảo sát điều tra thực địa theo kế hoạch đã thiết kế thông qua việc
sử dụng một số phương pháp phù hợp trong khảo sát thực địa như: quan sát; phỏng vấn
miệng, khảo sát bằng phiếu; thu thập mẫu vật, kết hợp với việc sử dụng các tư liệu tranh
ảnh, bản đồ, sách, báo…; lập bảng thống kê, vẽ phác họa lược đồ phân bố nhằm thu thập
các thông tin về nội dung tìm hiểu, nghiên cứu.
Trong quá trình học tập tại thực địa, HS phải tuân thủ các nội quy đồng thời phát huy
tinh thần chủ động, tự giác, tích cực để thực hiện các hoạt động theo hình thức cá nhân hoặc
theo nhóm.
<b>− Bước 4. Hướng dẫn HS xử lí thơng tin </b>
Sau khi HS thu thập các thông tin thực địa, GV hướng dẫn HS xử lí thơng tin và viết
báo cáo thực địa. Công việc này thường được tiến hành ở lớp học và tại nhà để HS có thời
gian thực hiện.
Về việc xử lí thơng tin: Kết quả thu thập thông tin từ việc học tập tại thực địa và các
thông tin thu thập qua sách, báo, tài liệu thường tồn tại dưới hai dạng là thông tin định tính
và thơng tin định lượng. Các thơng tin định tính và định lượng cần được xử lí để làm cơ sở
cho việc viết báo cáo thực địa.
+ Xử lí thơng tin định lượng: thường dùng phương pháp thống kê toán học để xác định
xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu thu thập được, tức là xác định quy luật thống kê của
tập hợp số liệu và thường được trình bày dưới 3 dạng: các con số rời rạc, bảng số liệu thống
kê hoặc biểu đồ.
+ Xử lí thơng tin định tính: xử lí logic đối với các thơng tin định tính - là việc đưa ra
những phán đoán về bản chất các sự vật, hiện tượng, quá trình địa lí đã khảo sát, đồng thời
thể hiện những liên hệ logic giữa chúng.
<b>− Bước 5: Hướng dẫn HS viết báo cáo thực địa </b>
89
+ Cấu trúc và nội dung của báo cáo gồm 3 phần: Mở đầu, nội dung và kết luận
Phần mở đầu: Trong phần này nên đề cập đến những yếu tố sau: Đặt vấn đề; mục
đích, ý nghĩa; thời gian, địa điểm…
Nội dung: Tùy theo dung lượng của báo cáo phần này có thể cấu tạo thành các
chương hoặc các mục lớn. Trong đó, các nội dung chính được trình bày với dung lượng
nhiều hơn.
Kết luận: Phần này trình bày các kết luận chính được rút ra trong quá trình khảo sát
điều tra thực địa, nêu được những kết quả đạt được, một số hạn chế và đề xuất khuyến nghị
(nếu có).
+ Hình thức, ngơn ngữ sử dụng trong báo cáo: Báo cáo thực địa được xem là một báo
cáo khoa học, nên khi viết báo cáo cần phải đảm bảo đúng ngôn ngữ, văn phong khoa học,
cụ thể:
Ngôn ngữ trong báo cáo phải ngắn gọn, rõ ràng, súc tích, khơng dùng văn nói trong
báo cáo.
Các câu văn trong báo cáo thường dùng ở thể bị động, ví dụ: “Qua khảo sát, điều
<b>tra cho thấy...”, thay vì “Chúng tơi thấy...”. </b>
Vấn đề phải được trình bày khách quan, khơng thể hiện cảm xúc của mình, ví dụ:
<b>“Tơi rất căm phẫn...” </b>
Trong báo cáo, ngồi lời văn cịn có thêm các sơ đồ, bảng số liệu thống kê, biểu đồ,
tranh ảnh, hình vẽ, bản đồ. Các kênh hình này cũng cần sử dụng đúng quy định chung. Theo
quy định, tên của bảng biểu (bảng số liệu, bảng kiến thức, biểu đồ) đặt bên trên, tên của
hình (bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh, hình vẽ) đặt bên dưới. Thứ tự của từng loại bảng (bảng số
liệu thống kê, bảng kiến thức), hình (sơ đồ, hình vẽ, bản đồ, biểu đồ,...) cần đánh số theo
<b>thứ tự xuất hiện trong báo cáo. </b>
Bảng số liệu, sơ đồ, bản đồ... thể hiện nội dung nghiên cứu khác nhau. Vì vậy, khi viết
báo cáo, HS cần chú ý kết hợp chúng với nhau để thể hiện các nội dung một cách sinh động,
logic, dễ hiểu.
Các nội dung trích dẫn cần ghi đúng theo quy định.
<i>Số trang trong báo cáo đánh theo thứ tự số 1, 2,... được tính từ phần Mục lục đến hết </i>
<i>phần: Tài liệu tham khảo. Nếu phần Phụ lục có nhiều trang cần đánh số thứ tự riêng: P1, </i>
P2,...
<b>− Bước 6. Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thực địa </b>
Các nhóm trình bày kết quả khảo sát thực địa trước lớp như một buổi thảo luận khoa
học, phòng tranh,… GV nên khuyến khích các nhóm khác nhận xét, đặt câu hỏi để nhóm
báo cáo phản hồi, làm rõ các nội dung đã trình bày.
GV nhận xét, đánh giá và tổng kết kết quả thực địa.
<i>2.2.6.3. Định hướng sử dụng </i>
90
+ Tổ chức học tập ở thực địa: Xây dựng được kế hoạch học tập thực địa; sử dụng được
những kĩ năng cần thiết để thu thập tài liệu sơ cấp ngoài thực địa: quan sát, quan trắc, chụp
ảnh thực địa, phỏng vấn, vẽ lược đồ, sơ đồ,... trình bày được những thông tin thu thập được
từ thực địa.
+ Thực hiện chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn: Trình bày ý tưởng và xác định được
cụ thể chủ đề nghiên cứu ở địa phương; vận dụng được kiến thức, kĩ năng địa lí vào việc
nghiên cứu chủ đề, viết được báo cáo hoàn chỉnh và trình bày kết quả nghiên cứu theo các
hình thức khác nhau.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ HS
và ứng xử phù hợp với mơi trường sống.
+ Góp phần hình thành PC u nước, trách nhiệm.
+ Góp phần hình thành NL giao tiếp hợp tác.
Để sử dụng PP thực địa hiệu quả trong việc phát triển PC, NL học sinh, GV cần lưu ý:
+ Thực địa có thể tiến hành trong phạm vi của địa phương, cho nên GV có thể sử dụng
PP này một cách thường xuyên hơn trong quá trình dạy học.
<b>− Trong quá trình thực hiện khảo sát điều tra ngoài thực địa phải chú ý tính an tồn </b>
của cả GV và HS.
<i>2.2.6.4. Điều kiện sử dụng </i>
<b>− Để vận dụng phương pháp thực địa trong dạy học Địa lí địi hỏi GV phải thành thạo </b>
các nguyên tắc, yêu cầu, kĩ thuật hướng dẫn HS quan sát, khảo sát, điều tra, phỏng vấn.
<b>− Chỉ tổ chức thực địa ở những nơi an tồn, khơng có cảnh báo nguy hiểm. </b>
<i>2.2.6.5. Ví dụ minh họa </i>
<i><b>Với YCCĐ: Viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả </b></i>
(Chương trình mơn Địa lí 9, trang 40), GV có thể sử dụng phương pháp thực địa như sau:
<b>− Bước 1. Đặt vấn đề và lên kế hoạch học tập thực địa </b>
Đối với vấn đề này, GV cần lên kế hoạch cho HS tìm hiểu tình hình phát triển một số
mơ hình sản xuất nơng nghiệp của địa phương trong vịng 1 ngày, gần nơi HS sinh sống và
học tập.
<b>− Bước 2. Định hướng nội dung và PP cho HS học tập tại thực địa </b>
GV hướng dẫn HS thực hiện điều tra, trong đó có xây dựng phiếu điều tra, lập bảng nội
<i><b>Bảng 2.3. Bảng phân phối nội dung và số câu hỏi về thực trạng mơ hình sản xuất rau sạch </b></i>
91
<b>1. Số lượng lao động tham gia sản xuất </b> <b>2 </b>
<b>2. Kinh nghiệm sản xuất </b> <b>2 </b>
<b>3. Nguồn nguyên liệu cho sản xuất </b> <b>2 </b>
<b>4. Phương pháp và kĩ thuật sản xuất </b> <b>2 </b>
<b>5. Thời gian sản xuất </b> <b>1 </b>
<b>6. Tiêu thụ sản phẩm </b> <b>2 </b>
<b>7. Hiệu quả kinh tế </b> <b>2 </b>
<b>8. Thuận lợi, khó khăn trong sản xuất </b> <b>1 </b>
<b>9. Giải pháp </b> <b>1 </b>
Tổng cộng: <b>15 </b>
Trên cơ sở của bảng nội dung, người nghiên cứu sử dụng các dạng câu hỏi khác nhau
<b>để xây dựng phiếu điều tra. </b>
<i>+ Các loại câu hỏi: Các loại câu hỏi phải đảm bảo khai thác được các ý kiến cá nhân </i>
<b>của người được hỏi về nội dung đề tài. </b>
<i>Câu hỏi kèm theo phương án trả lời “có”, “khơng”: VD: Bác có hài lịng về thu </i>
<b>nhập từ việc sản xuất rau sạch hiện nay của gia đình mình khơng? </b>
Có. <b> Khơng. </b>
<i>Câu hỏi kèm theo nhiều phương án trả lời: </i>
VD1: Gia đình bác sản xuất rau sạch bằng cách nào?
<b> thủy canh </b>
<b> dùng phân hữu cơ </b>
<b> Kết hợp cả 2 </b>
<i>Câu hỏi kèm theo phương án trả lời có trọng số: VD. Sản phẩm rau sạch của gia </i>
<i>đình bác được tiêu thụ ở đâu? (đánh dấu vào ô ứng với mức độ tiêu thụ sản phẩm) </i>
<i><b>Bảng 2.4. Bảng hỏi mức độ và địa bàn tiêu thụ chiếu cói </b></i>
<b>Mức độ tiêu thụ </b>
<b>Rất nhiều </b> <b>Nhiều </b> <b>Trung bình </b> <b>Ít </b> <b>Chưa bao giờ </b>
<i>Trong huyện </i>
<i>trong tỉnh </i>
Tỉnh, thành khác
Xuất khẩu
châu Á
Châu Âu
<i>Câu hỏi mở để người điền phiếu trả lời theo ý kiến riêng: VD: Bác hãy cho biết những </i>
92
<i>Câu hỏi để phân tích cơ cấu xã hội: VD: Bác vui lòng cho biết một số thơng tin cá nhân </i>
Họ và tên: (Có thể ghi hoặc khơng)………
Giới tính: Nam/Nữ…………..Tuổi:………Thơn... Xã:………
Trình độ văn hóa:………
Dân tộc:...
<i>+ u cầu đối với các câu hỏi trong phiếu điều tra </i>
Phải tập trung vào nội dung nghiên cứu
Phải tiện lợi cho người trả lời khách quan, chính xác.
Phải phù hợp với trình độ hiểu biết của người trả lời
Phải thuận lợi cho việc mã hóa và xử lí kết quả điều tra.
Phải diễn đạt trong sáng, rõ ràng, súc tích.
<i>+ Cách sắp xếp các câu hỏi trong bảng hỏi: Việc sắp xếp các câu hỏi trong bảng hỏi </i>
có ảnh hưởng lớn đến chất lượng của cuộc điều tra. Các câu hỏi trong bảng hỏi cần được
sắp xếp theo trật tự từ đơn giản đến phức tạp, từ sự kiện sang nhận thức, từ cái chung đến
cái riêng. Các câu hỏi cũng cần liên tục nhau, tránh đứt quãng để thu hút sự thành thực của
người trả lời. Ngoài ra phiếu điều tra cũng nên bắt đầu với những câu hỏi trung lập, không
đụng chạm đến quyền lợi và tự trọng của người được hỏi để lôi kéo họ quan tâm vào vấn
đề nghiên cứu. Các câu hỏi quan trọng nên bố trí ở phần trung tâm của bảng hỏi.
<b>− Bước 3. Tổ chức cho HS học sinh khảo sát, điều tra thực địa </b>
GV tổ chức cho HS đi phát phiếu điều tra thực trạng phát triển một số mơ hình sản xuất
nơng nghiệp có hiệu quả tại địa phương. HS phát phiếu cần chọn mẫu đảm bảo vừa mang
tính ngẫu nhiên, vừa mang tính đại diện.
<b>− Bước 4. Hướng dẫn HS xử lí thơng tin </b>
Sau khi thu thập được các phiếu điều tra, HS cần xử lí theo các bước:
+ Sàng lọc phiếu: nhằm loại bỏ những phiếu không hợp lệ
+ Thống kê kết quả điều tra: cần sử dụng thêm công cụ hỗ trợ là phần mềm Microsoft
Excel để thống kê.
+ Thành lập các bảng - biểu: kết quả thống kê nên được chuyển tải thành bảng tổng hợp
hoặc các biểu đồ, đảm bảo tính trực quan, dễ sử dụng và dễ đọc.
<b>− Bước 5: Hướng dẫn HS viết báo cáo thực địa </b>
Từ kết quả xử lí, HS viết báo cáo thực địa theo nhóm điều tra và viết theo mẫu đã quy
định. Báo cáo cần nộp sớm, tốt nhất là 1 tuần - 10 ngày sau khi kết thúc chuyến thực địa.
93
Buổi báo cáo kết quả thực địa được tổ chức sau khi các nhóm đều đã hồn thành và nộp
báo cáo. Có thể cho phép 2 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm cịn lại phản biện và góp ý,
bổ sung thêm.
Thơng qua việc vận dụng PP thực địa trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành được thành
<i>phần năng lực Nhận thức khoa học địa lí (cụ thể là Giải thích các hiện tượng và q trình </i>
<i>địa lí), Tìm hiểu địa lí (cụ thể là sử dụng các cơng cụ Địa lí học và Tổ chức học tập ở thực </i>
<i>địa), Vận dụng kiến thức kĩ năng đã học (cụ thể là Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế, </i>
<i>Thực hiện chủ đề học tập khám phá từ thực tiễn), đồng thời cũng góp phần hình thành NL </i>
<i>Giải quyết vấn đề và sáng tạo. </i>
<i><b>2.2.7. Dạy học lịch sử qua sử dụng tài liệu </b></i>
<i><b>2.2.7.1.Khái niệm: </b></i>
“Tài liệu”, theo Từ điển tiếng Việt gồm “sách báo, các văn bản giúp người ta tìm hiểu
vấn đề gì. “Tài liệu sử dụng cho việc nghiên cứu, học tập” còn được gọi là “tư liệu”5<b><sub>. </sub></b>
Ở trường phổ thơng, SGK là tài liệu học tập chính của HS nhưng không phải là duy
nhất. “Tài liệu” trong mục này chỉ tất cả những nguồn tài liệu ngoài sách giáo khoa mà GV
Sử dụng tài liệu trong dạy học lịch sử có ý nghĩa quan trọng, góp phần khắc phục được
<i>hiện tượng“hiện đại hóa lịch sử”, tránh việc xuyên tạc, bóp méo sự thật lịch sử. Những </i>
hình ảnh sống động, những biểu tượng chân thực về các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch
sử trong các tư liệu lịch sử sẽ có tác dụng lớn khơi dậy ở HS những xúc cảm chân thật, là
cơ sở để giáo dục thái độ, tư tưởng, tình cảm, đạo đức cho các em. Bên cạnh đó, cịn góp
phần phát triển các NL nhận thức của HS như óc quan sát, trí tưởng tượng, khả năng phân
tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá sự kiện, hiện tượng lịch sử. Rèn luyện kĩ năng thực hành
bộ môn như kĩ năng đọc sách, sưu tầm tài liệu, tự học… Đồng thời, góp phần giúp HS hình
<b>thành NL “tự chủ và tự học” cùng với phẩm chất “chăm chỉ”. </b>
<i><b>2.2.7.2. Cách tiến hành </b></i>
<b>− Bước 1: GV xác định mục đích sử dụng tài liệu phù hợp với YCCĐ và nội dung dạy </b>
học, thiết kế các hoạt động học cho HS.
<b>− Bước 2: GV giao nhiệm vụ học tập cho HS ( sưu tầm tài liệu; đọc nghiên cứu tài </b>
liệu, trả lời phiếu học tập hoặc các câu hỏi bài tập, thảo luận hay thuyết trình nhóm…)
<b>− Bước 3: GV tổ chức cho HS trình bày kết quả hoạt động, sản phẩm học tập </b>
<b>− Bước 4: GV nhận xét, đánh giá </b>
<i><b>2.2.7.3. Định hướng sử dụng: </b></i>
94
Trong dạy học lịch sử, GV có thể sử dụng tài liệu để cụ thể hóa các sự kiện lịch sử, tạo
biểu tượng, dùng để giải thích sự kiện lịch sử, để minh chứng cho một luận điểm khoa học
hay dùng để làm đề tài tranh luận cho HS, qua đó rèn luyện và phát triển cho các em thành
phần NL tìm hiểu lịch sử, nhận thức và tư duy lịch sử. Tài liệu dùng cho dạy học phải phù
hợp với mục tiêu và quan điểm xây dựng chương trình, vừa sức học sinh.
<i>2.2.7.4. Điều kiện sử dụng </i>
Tài liệu lịch sử có thể sử dụng trong tất cả các khâu của quá trình dạy học lịch sử, GV có
thể sử dụng để tổ chức cho HS để tìm hiểu kiến thức mới, ơn tập và củng cố kiến thức, làm
<b>bài tập lịch sử và dùng trong kiểm tra, đánh giá. </b>
<i>2.2.7.5. Ví dụ minh họa (theo 4 bước như trình bày trong lí thuyết phía trên) </i>
Ví dụ sử dụng tư liệu bia Vĩnh Lăng (Lam Kinh - Thanh Hóa) khi dạy học Phong trào
đấu tranh chống quân xâm lược Minh (Chương trình Lịch sử và Địa Lí Lớp 7).
- Bước 1: GV xác định mục đích sử dụng tài liệu hình ảnh bia Vĩnh Lăng để cụ thể
hóa cuộc kháng chiến chống chống Minh, về nhân vật Lê Lợi, Nguyễn Trãi, về nghệ
thuật điêu khắc trang trí thời Lê Sơ…
- Bước 2: GV cung cấp tài liệu giới thiệu về bia Vĩnh Lăng và giao nhiệm vụ học tập
<i>cho HS: các em đọc tài liệu và cho biết: 1. Bia do ai dựng? 2. Nội dung chính ghi </i>
<i>trong tấm bia là gì? 3. Nhân vật lịch sử được nhắc đến trong bia là ai? Có cơng </i>
<i>lao gì trong cuộc kháng chiến chống quân Minh? </i>
- Bước 3: GV tổ chức cho HS trình bày kết quả hoạt động, sản phẩm học tập
- Bước 4: GV nhận xét, đánh giá: hình ảnh các em quan sát đó là Bia Vĩnh Lăng ở
Lam Kinh Thanh Hóa - bia được dựng năm 1433 (cách đây gần 600 năm), do Nguyễn
Trãi soạn, Vũ Văn Phỉ khắc bia. Bia dựng để tưởng nhớ và ghi công về anh hùng
dân tộc Lê Lợi đã lãnh đạo nhân dân lật đổ ách thống trị của nhà Minh - Trung Quốc
đô hộ nước ta trong hai mươi năm... Ngoài ra, quan sát tấm bia chúng ta cịn thấy
được nghệ thuật điêu khắc trang trí độc đáo thời Lê Sơ…
Thông qua việc vận dụng PPDH qua sử dụng tài liệu trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần NL tìm hiểu lịch sử; đồng thời góp phần hình thành NL tự chủ và tự học. </i>
<i><b>2.2.8. Kĩ thuật khăn trải bàn </b></i>
95
<i><b>Hình 2.2. “Khăn trải bàn” dành cho nhóm 4 người </b></i>
<i>2.2.8.1. Cách tiến hành </i>
HS được chia thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6 người. Mỗi nhóm sẽ có một tờ giấy khổ lớn.
HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm một phần trung tâm và các phần xung quanh
có số lượng bằng với số thành viên trong nhóm.
Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh.
Mỗi thành viên làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao
vào ơ của mình trong thời gian quy định.
Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thảo luận và thống nhất
câu trả lời. Đại diện nhóm ghi các ý tưởng được thống nhất vào phần trung tâm của “khăn
trải bàn”.
<i>2.2.8.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
a) Ưu điểm
Thúc đẩy sự tham gia tích cực, tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS
trong q trình học tập theo nhóm.
Huy động được trí tuệ tập thể của nhóm trong q trình HS thực hiện nhiệm vụ.
Có cơng cụ để ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân và thảo luận nhóm.
b) Hạn chế
Địi hỏi về khơng gian lớp học và đồ dùng dạy học phù hợp (giấy khổ lớn, bút lơng…)
khi tổ chức hoạt động.
<i>Địi hỏi thời gian phù hợp để HS làm việc cá nhân và thống nhất ý kiến trong nhóm. </i>
<i>2.2.8.3. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>a) Trong môn Lịch sử </i>
<i>Sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để tổ chức cho HS tìm hiểu u cầu cần đạt “Vai trị của </i>
<i>lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy” thuộc chủ đề Thời Nguyên </i>
thủy (Lịch sử 6)
<b>− Tổ chức thực hiện: GV chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có từ 4-6 HS và </b>
hướng dẫn HS hoạt động theo kĩ thuật khăn trải bàn để hoàn thành nhiệm vụ học tập.
<i><b>− Giao nhiệm vụ học tập cho các nhóm: Các nhóm trả lời câu hỏi: Lao động có vai trị </b></i>
<i>như thế nào đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy? </i>
<b>− Mỗi HS trong nhóm viết câu trả lời vào vị trí ý kiến cá nhân, sau đó các HS trong </b>
cùng nhóm so sánh kết quả với nhau, thảo luận, thống nhất ý kiến và viết kết quả vào phần
chính giữa “Khăn trải bàn”.
96
<b>− GV nhận xét và tổng kết nội dung. </b>
Thông qua việc vận dụng kĩ thuật Khăn trải bàn trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần năng lực Nhận thức và tư duy lịch sử, Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học; </i>
năng lực Giao tiếp và hợp tác.
<i>b) Trong mơn Địa lí </i>
<b>Ví dụ, GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để tổ chức cho HS thảo luận nhóm về câu hỏi: </b>
“Vì sao dân cư thế giới phân bố không đồng đều” trong nội chủ đề Con người và thiên nhiên
(Chương trình Lịch sử và Địa lí 2018, lớp 6, trang 15).
<b>− GV đặt vấn đề: Dân cư thế giới phân bố khơng đồng đều Có những khu vực dân cư </b>
tập trung đơng đúc, hàng ngìn người cư trú trên 1 km2<sub> diện tích, có những nơi dân cư thưa </sub>
thớt chưa đến 10 người/km2<sub>. Vì sao lại như vậy? </sub>
<b>− GV áp dụng 6 bước của kỹ thuật này được trình bày ở trên. </b>
Thơng qua việc vận dụng kĩ thuật Khăn trải bàn trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần NL Nhận thức khoa học địa lí (cụ thể là Giải thích các hiện tượng và q </i>
<i>trình địa lí), Tìm hiểu địa lí (cụ thể là sử dụng các cơng cụ Địa lí học); NL Giao tiếp và </i>
<i>hợp tác. </i>
<i><b>2.2.9. Kĩ thuật các mảnh ghép </b></i>
Kĩ thuật các mảnh ghép là cách thức tổ chức hoạt động học tập hợp tác trong đó HS sẽ
hồn thành một nhiệm vụ phức hợp qua hai vòng. Đầu tiên, HS hoạt động theo nhóm để
giải quyết các nhiệm vụ thành phần sao cho mỗi cá nhân trở thành chuyên gia của vấn đề
được giao. Sau đó, chuyên gia thuộc các vấn đề khác nhau sẽ kết hợp trong nhóm mới, chia
sẻ lại vấn đề đã tìm hiểu để cùng giải quyết nhiệm vụ phức hợp ban đầu.
<b>2.2.9.1. Cách tiến hành </b>
<b>− Vịng 1: Nhóm chun gia </b>
+ Hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm được phân cơng một nhiệm vụ cụ thể.
+ Khi thực hiện nhiệm vụ học tập, nhóm phải đảm bảo mỗi thành viên đều trở thành
“chuyên gia” của lĩnh vực đã tìm hiểu và có khả năng trình bày lại kết quả thực hiện nhiệm vụ
của nhóm ở vịng 2.
<b>− Vịng 2: Nhóm các mảnh ghép </b>
+ Hình thành nhóm mảnh ghép, sao cho các nhóm có tối thiểu một thành viên đến từ mỗi
nhóm chuyên gia.
+ Kết quả thực hiện nhiệm vụ của vịng 1 được các thành viên trong nhóm mảnh ghép chia
sẻ đầy đủ với nhau.
97
<i><b>Hình 2.3. Minh hoạ sự sắp xếp HS hoạt động trong kĩ thuật “các mảnh ghép” </b></i>
<i>2.2.9.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i>a) Ưu điểm </i>
<b>− Giải quyết được nhiệm vụ phức hợp dựa trên học tập hợp tác hiệu quả. </b>
<b>− Kích thích sự tham gia tích cực của HS trong hoạt động nhóm, nâng cao vai trị cá </b>
nhân trong q trình hợp tác.
<b>− Phát triển năng lực giao tiếp cho HS thơng qua việc chia sẻ trong nhóm mảnh ghép. </b>
<b>− Tạo cơ hội cho HS hiểu sâu một vấn đề. HS khơng những hồn thành nhiệm vụ mà </b>
cịn phải chia sẻ cho người khác.
<i>b) Hạn chế </i>
<b>− Thời gian hoạt động dài khi tổ chức cho HS thực hiện nhiệm vụ học tập với 2 nhóm </b>
khác nhau trong hai vòng.
<b>− Kết quả thực hiện nhiệm vụ phức hợp phụ thuộc vào hiệu quả làm việc của nhóm </b>
chun gia và khả năng trình bày của mỗi cá nhân.
<i>2.2.9.3. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>a) Trong môn Lịch sử </i>
<i>Sử dụng kỹ thuật các mảnh ghép để tổ chức cho HS tìm hiểu u cầu cần đạt “Trình </i>
<i>bày những nét chính về đời sống của người thời nguyên thủy (vật chất, tinh thần, tổ chức </i>
<i>xã hội …)” thuộc chủ đề Thời Ngun thủy (Lịch sử 6) </i>
<b>− Vịng 1 (nhóm chuyên gia): GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi thành viên trong nhóm </b>
được phát 1 thẻ cùng màu, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ cụ thể như sau:
<b>Nhóm </b> <b>Thẻ màu </b> <b>Nhiệm vụ </b>
1 Xanh Tìm hiểu về đời sống vật chất của người nguyên thủy.
2 Trắng Tìm hiểu về đời sống tinh thần của người nguyên thủy.
3 Đỏ Tìm hiểu về tổ chức xã hội của người ngun thủy.
<b>− Vịng 2 (nhóm mảnh ghép): </b>
98
<i>+ Nhiệm vụ 1: Thành viên của nhóm chun gia trình bày và trao đổi vấn đề đã tìm </i>
hiểu cho các bạn trong nhóm mới một cách lần lượt. Các thành viên khác có thể đặt câu hỏi
để làm rõ vấn đề.
<i>+ Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm để hệ thống hóa nội dung đời sống của người thời </i>
nguyên thủy dưới dạng sơ đồ/ sơ đồ tư duy trên giấy A0 (có thể sưu tầm thêm hình ảnh để
minh họa sinh động)
Bước 3. GV sử dụng kĩ thuật “phòng tranh” để tổ chức cho học sinh triển lãm các sơ
đồ là sản phẩm của nhóm. Các nhóm tham quan sản phẩm của nhóm bạn, tự đánh giá, so
Bước 4. GV bình luận về sản phẩm của các nhóm, đặt thêm một số câu hỏi để làm sâu
sắc thêm nội dung và sau cùng thì hệ thống hóa nội dung học tập.
Thông qua việc vận dụng kĩ thuật mảnh ghép trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần NL Nhận thức và tư duy lịch sử; NL Giao tiếp và hợp tác. </i>
<i>b) Trong phân mơn Địa lí </i>
Ví dụ, sử dụng kĩ thuật các mảnh ghép để tổ chức cho HS tìm hiểu các nhân tố hình
thành đất (Chương trình Lịch sử và Địa lí 2018, lớp 6, trang 14)
<b>− Vịng 1 (nhóm chun gia): GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi thành viên trong nhóm </b>
được phát 1 thẻ cùng màu, mỗi nhóm thực hiện 1 nhiệm vụ cụ thể như sau:
<b>Nhóm </b> <b>Thẻ màu </b> <b>Nhiệm vụ </b>
1 Xanh <b>Tìm hiểu về ảnh hưởng của nhân tố đá mẹ trong quá trình hình thành đất </b>
2 Đỏ <b>Tìm hiểu về về ảnh hưởng của nhân tố khí hậu trong quá trình hình </b>
thành đất
3 Vàng <b>Tìm hiểu về về ảnh hưởng của nhân tố sinh vật trong quá trình hình </b>
thành đất
4 Tím <b>Tìm hiểu về về ảnh hưởng của nhân tố con người trong quá trình hình </b>
<b>− Vịng 2 (nhóm mảnh ghép): </b>
Bước 1. Hình thành nhóm mới có đủ các thành viên đến từ các nhóm chuyên gia
Bước 2. GV giao nhiệm vụ và yêu cầu cho nhóm mới
<i>+ Nhiệm vụ 1: Thành viên của nhóm chun gia trình bày và trao đổi vấn đề đã tìm </i>
hiểu cho các bạn trong nhóm mới một cách lần lượt. Các thành viên khác có thể đặt câu hỏi
để làm rõ vấn đề.
<i>+ Nhiệm vụ 2: Thảo luận nhóm để hệ thống hóa tác động của các nhân tố trong quá </i>
99
Bước 3. GV sử dụng kĩ thuật “phòng tranh” để tổ chức cho HS triển lãm các sơ đồ là
sản phẩm của nhóm. Các nhóm tham quan sản phẩm của nhóm bạn, tự đánh giá, so sánh
sản phẩm của nhóm bạn với nhóm mình, cũng có để chia sẻ những bình luận hoặc đặt câu
hỏi. Trong thời gian này GV cũng tham quan sản phẩm của HS, chia sẻ, góp ý, đặt câu hỏi,
ghi chú lại những điều cần làm rõ thêm hoặc sự khác biệt trong cách thể hiện nội dung của
các nhóm.
Bước 4. GV bình luận về sản phẩm của các nhóm, đặt thêm một số câu hỏi để làm sâu
sắc thêm nội dung và sau cùng thì hệ thống hóa nội dung học tập
Như vậy, thơng qua quy trình tiến hành và ví dụ cụ thể trên, KTDH “các mảnh ghép”
áp dụng rất hiệu quả cho các nội dung, chủ đề dạy học địa lí có tính chất xây dựng, kiến
tạo. Các chủ đề, nội dung trong dạy học địa lí ở nhà trường phổ thơng có thể áp dụng kĩ
thuật dạy học này như:
<b>− Tìm hiểu và đánh giá về đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của một lãnh thổ </b>
(địa hình, đất, khí hậu, nước, sinh vật, khống sản,…).
<b>− Tìm hiểu và đánh giá về dân cư và xã hội (dân cư, dân tộc, chất lượng cuộc sống, </b>
lịch sử phát triển,…) của mỗi khu vực.
<b>− Tìm hiểu về các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành, phát triển của đối tượng </b>
địa lí. Ví dụ như các nhân tố ảnh hưởng tới quá trình hình thành đất, sự phân bố sinh vật,
tổ chức lãnh thổ nông nghiệp, công nghiệp,…
Thông qua việc vận dụng kĩ thuật mảnh ghép trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần NL Nhận thức khoa học địa lí (cụ thể là Giải thích các hiện tượng và q </i>
<i>trình địa lí), Tìm hiểu địa lí (cụ thể là sử dụng các cơng cụ Địa lí học); NL Giao tiếp và </i>
<i>hợp tác. </i>
<i><b>2.2.10. Kĩ thuật KWL và KWLH </b></i>
<b>Kĩ thuật KWL (Know - Want - Learn) là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó </b>
bắt đầu bằng việc HS sử dụng bảng KWL để viết tất cả những điều đã biết và muốn biết
liên quan đến vấn đề, chủ đề học tập. Trong và sau quá trình học tập, HS sẽ tự trả lời về
những câu hỏi muốn biết và ghi nhận lại những điều đã học vào bảng.
<b>Bảng KWL </b>
<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b>
Liệt kê những điều em đã
biết về…
Liệt kê những điều em muốn
biết thêm về…
Liệt kê những điều em đã học
được về…
<i>2.2.10.1. Cách tiến hành </i>
100
<b>− GV khuyến khích HS suy nghĩ và viết vào cột W những điều muốn tìm hiểu về vấn </b>
đề, chủ đề.
<b>− Trong và sau quá trình học tập, HS điền vào cột L những điều vừa học được. </b>
<b>− Cuối cùng, HS sẽ so sánh với những điều đã ghi tại cột K và cột W để kiểm chứng </b>
tính chính xác của những điều đã biết (cột K), mức độ đáp ứng nhu cầu của những điều
muốn biết (cột W) ban đầu.
<i>2.2.10.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i>a) Ưu điểm </i>
<b>− Tạo điều kiện cho HS phát triển NL tự chủ và tự học. </b>
<b>− Tạo hứng thú học tập cho HS, khi những điều HS cần học liên quan trực tiếp đến </b>
nhu cầu nhận thức của các em.
<b>− Giúp GV đánh giá và HS tự đánh giá kết quả học tập, định hướng cho các hoạt động </b>
học tập kế tiếp.
<i>b) Hạn chế </i>
HS có thể gặp khó khăn khi diễn đạt điều các em đã biết, muốn biết một cách rõ ràng
<i>và chính xác. </i>
<i>c) Một số lưu ý khi sử dụng </i>
<b>− Cần lưu trữ cẩn thận bảng KWL vì sau khi hồn thành cột K và cột W, có thể phải </b>
mất thêm một khoảng thời gian mới có thể thực hiện tiếp các cột còn lại (cột L và cột H).
<b>− GV có thể thêm cột H vào bảng nhằm khuyến khích HS ghi lại những dự định tiếp </b>
tục tìm hiểu các nội dung liên quan đến vấn đề, chủ đề vừa học.
<i><b>2.2.10.3. Ví dụ minh họa </b></i>
<i>a) Trong môn Lịch sử </i>
Sử dụng kỹ thuật KWL để giới thiệu Chủ đề “Thời Nguyên thủy” (Lịch sử 6).
<b>− Tổ chức thực hiện: </b>
+ Thời điểm thực hiện: Khi GV bắt đầu giới thiệu Chủ đề “Thời Nguyên thủy”.
+ GV phát cho mỗi HS một bảng KWL. Sau đó, yêu cầu HS hoàn thành cột K và cột W.
<b>Bảng KWLH </b>
<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b> <b>H </b>
Liệt kê những điều em
đã biết về…
Liệt kê những điều em
muốn biết thêm về…
Liệt kê những điều
em đã học được về…
101
<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b>
Liệt kê những điều
em đã biết về Thời
nguyên thủy.
Liệt kê những điều em muốn biết
thêm về Thời nguyên thủy.
Liệt kê những điều em đã học được
về Thời nguyên thủy.
+ Sau khi học xong chủ đề, GV yêu cầu HS hoàn thành cột L.
Thông qua việc vận dụng kỹ thuật KWL trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành được
<i>thành phần năng lực Nhận thức và tư duy lịch sử; năng lực Tự chủ và tự học. </i>
<i>b) Trong môn Địa lí </i>
<b>− Nội dung: Biến đổi khí hậu (Chương trình Lịch sử và Địa lí 2018, lớp 6, trang 13) </b>
<b>− Tổ chức thực hiện: </b>
+ Thời điểm thực hiện: Khi GV bắt đầu giới thiệu Chủ đề “Biến đổi khí hậu”.
+ GV phát cho mỗi HS một bảng KWL. Sau đó, u cầu HS hồn thành cột K và cột W.
+ Sau khi học xong chủ đề, GV yêu cầu HS hoàn thành cột L.
<b>K </b> <b>W </b> <b>L </b>
Liệt kê những điều
em đã biết về biến
đổi khí hậu
Liệt kê những điều em muốn
biết thêm về biến đổi khí hậu
Liệt kê những điều em đã học
được về biến đổi khí hậu
Thơng qua việc vận dụng kĩ thuật KWL trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành được
<i>thành phần NL Nhận thức khoa học địa lí (cụ thể là Giải thích các hiện tượng và q trình </i>
<i>địa lí), NL tự học tự chủ. </i>
<i><b>2.2.11. Kĩ thuật phòng tranh </b></i>
Kĩ thuật phòng tranh là cách thức tổ chức hoạt động học tập trong đó các kết quả thực
hiện nhiệm vụ học tập của HS được trưng bày như một phòng triển lãm tranh. Khái niệm
"tranh" ở đây có thể được hiểu là sản phẩm học tập trực quan của HS, vì vậy, tùy nội dung
học tập, điều kiện học tập, sản phẩm "tranh" có thể được thực hiện bằng hình thức tranh vẽ
hoặc sơ đồ, bảng biểu,... thậm chí các câu, cụm từ ngắn. HS di chuyển, quan sát các sản
<i>2.2.11.1. Cách tiến hành </i>
102
<b>− HS thực hiện nhiệm vụ và trưng bày các sản phẩm học tập như một phòng triển </b>
lãm tranh.
<b>− HS di chuyển xung quanh lớp học tham quan phòng tranh. Trong quá trình “xem </b>
triễn lãm”, HS đưa ra các ý kiến phản hồi hoặc bổ sung cho các sản phẩm.
<b>− HS quay trở lại vị trí ban đầu, tổng hợp ý kiến đóng góp và hồn thành nhiệm vụ học </b>
tập của cá nhân hoặc nhóm.
<i><b>− GV tổ chức đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cá nhân hoặc nhóm. </b></i>
<i>2.2.11.2. Ưu điểm và hạn chế </i>
<i>a) Ưu điểm </i>
<b>− HS có cơ hội học hỏi lẫn nhau và ghi nhớ sâu kiến thức bài học. </b>
<i><b>− HS được phát triển kĩ năng quan sát và phân tích, giải quyết vấn đề. </b></i>
<i>b) Hạn chế </i>
<b>− Phòng học cần có khơng gian phù hợp để HS trưng bày sản phẩm học tập và di </b>
chuyển theo mơ hình mong muốn.
<b>− Tốn nhiều thời gian để HS hoàn thành nhiệm vụ học tập. </b>
<i>2.2.11.3. Ví dụ minh hoạ </i>
<i>a) Trong mơn Lịch sử </i>
<i>Sử dụng kỹ thuật phòng tranh để tổ chức cho HS tìm hiểu yêu cầu cần đạt “Trình bày </i>
<i>những nét chính về đời sống của người thời nguyên thủy (vật chất, tinh thần, tổ chức xã hội </i>
<i>…)” thuộc chủ đề Thời Nguyên thủy (Lịch sử 6) </i>
<i><b>− Phương tiện, học liệu: các tranh vẽ, video đời sống của người nguyên thủy trong thời </b></i>
<i>kỳ đá mới, phiếu học tập (được in trên giấy A0), bút lông, nam châm dán bảng. </i>
<i><b>− Tổ chức thực hiện: GV thông báo nhiệm vụ khám phá: Mô tả những nét chính về đời </b></i>
<i>sống của người nguyên thủy trong thời kỳ đá mới. GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu </i>
<i>học tập cho các nhóm (mỗi nhóm 1 phiếu, phiếu học tập được in trên giấy A0). </i>
+ GV yêu cầu: Các nhóm HS xem các tranh vẽ, video đời sống của người nguyên thủy
trong thời kỳ đá mới (do GV chuẩn bị), chọn ra thông tin để điền vào phiếu học tập.
+ GV dán các tranh vẽ trên bảng và chiếu video cho các nhóm HS xem.
<i>+ Các nhóm HS xem hình, xem video để hồn thành phiếu học tập. Sau khi hồn thành, </i>
<i>các nhóm HS dán lên bảng, rồi tham quan và bình chọn sản phẩm hồn thiện nhất. </i>
Thơng qua việc vận dụng phịng tranh trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành được thành
<i>phần NL Tìm hiểu lịch sử, Nhận thức và tư duy lịch sử; NL Giao tiếp và hợp tác. </i>
<i>b) Trong mơn Địa lí </i>
103
thể vận dụng kĩ thuật phịng tranh để tổ chức cho HS tìm hiểu về nguyên nhân, biểu hiện,
hậu quả và giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
GV có thể giao cho các nhóm hồn thành 4 nhiệm vụ sau:
<b>− Thể hiện bài học biến đổi khí hậu bằng sơ đồ tư duy. </b>
<b>− Thể hiện bài học biến đổi khí hậu bằng tranh ảnh </b>
<b>− Thể hiện bài học biến đổi khí hậu bằng các bài viết. </b>
<b>− Thể hiện bài học biến đổi khí hậu bằng biểu đồ,.. </b>
Sau khi hồn thành, các nhóm HS dán lên bảng, rồi tham quan và bình chọn sản phẩm
hồn thiện nhất.
Thơng qua việc vận dụng kĩ thuật phịng tranh trong ví dụ trên, HS sẽ hình thành
<i>được thành phần NL Nhận thức khoa học địa lí (cụ thể là Giải thích các hiện tượng và q </i>
<i>trình địa lí), Tìm hiểu địa lí (cụ thể là sử dụng các cơng cụ Địa lí học); NL Giao tiếp và </i>
<i>hợp tác. </i>
<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>
<b>1. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa đặc điểm, mục tiêu, YCCĐ của môn </b>
Lịch sử và Địa lí cấp THCS trong CT 2018 với Chương trình hiện hành.
2. Anh/chị hãy lập Ma trận về mối quan hệ giữa nội dung, YCCĐ và PP, KTDH trong
CT Lịch sử và Địa lí lớp 6,7, 8, 9 (Chọn một bài hoặc 1 chương).
3. Anh/chị hãy vẽ sơ đồ thể hiện rõ những định hướng chung về PP, KTDH phát triển
PC, NL cho HS trong mơn Lịch sử và Địa lí (THCS).
4. Cho biết ưu thế và cách sử dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL HS trong môn
Lịch sử và Địa lí.
104
<b>NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC </b>
<b>TRONG MƠN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ (THCS) </b>
<b>3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học </b>
Theo Từ điển Tiếng Việt 6<sub>, “Chiến lược: Phương châm và kế hoạch có tính chất tồn cục, </sub>
xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu
tranh xã hội …”.
Trong giáo dục, trên bình diện chung có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của GV
bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về phối hợp, vận dụng phù
hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện, hoàn thành các
mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh. Chiến lược dạy học không chỉ phụ
thuộc vào quan điểm giáo dục mà còn tùy theo đối tượng, mục tiêu, kế hoạch của hoạt động
dạy học, sở trường của bản thân … Dựa trên những cơ sở nhất định, GV cần xây dựng chiến
lược dạy học, giáo dục chung bao hàm các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với từng
giai đoạn, thích ứng với bối cảnh.
Đơn cử như “Chiến lược dạy học của giáo viên nhằm phát triển tư duy cho học sinh phổ
thông” 7<sub>, các tác giả đã xây dựng theo đó các chiến lược cho từng giai đoạn cụ thể để phát </sub>
- Chiến lược 1. Nhấn mạnh nhiệm vụ học tập của HS;
- Chiến lược 2. Sử dụng các câu hỏi mở;
- Chiến lược 3. Chờ đợi sự trả lời của HS và chấp nhận sự đa dạng trong trả lời;
- Chiến lược 4. Khuyến khích sự phản hồi từ HS;
- Chiến lược 5. Không đưa ra những ý kiến hay đánh giá, đồng thời không nhắc lại câu
trả lời của HS;
- Chiến lược 6. Yêu cầu HS suy nghĩ/tư duy về q trình tư duy của chính bản thân”.
6<sub> Hoàng Phê, tr. 98, NXB Hồng Đức, năm 2016 </sub>
<b>7<sub> ĐỖ NGỌC MIÊN, TẠP CHÍ GIÁO DỤC, SỐ 281 (KÌ 1-3/2012), TẠP CHÍ LÍ LUẬN - KHOA </sub></b>
105
Từ đây, có thể nhận thấy chiến lược dạy học, giáo dục mang ý nghĩa khái quát nhưng lại
đảm bảo tính cụ thể để có thể thực hiện, hồn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục một
cách hiệu quả nhất. Trong chiến lược dạy học, giáo dục, bao gồm mục tiêu kỳ vọng, hành
động cần thực hiện dựa trên sự phân tích các đặc điểm và điều kiện có liên quan được thực
thi bởi giáo viên nhằm phát triển HS.
Như vậy, chiến lược dạy học, giáo dục là kế hoạch tổng quát thể hiện sự cân nhắc, lựa
chọn và sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục một cách hiệu quả
dựa trên sự đánh giá về bối cảnh, giai đoạn định hướng thực hiện cùng sự chủ động, năng
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 được triển khai căn cứ trên hệ thống các quan
điểm đổi mới về giáo dục phổ thông nhất là quan điểm phát triển phẩm chất, năng lực HS.
Vì vậy, GV phải có những chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp với quan điểm, các yêu
cầu của sự đổi mới trong giáo dục phổ thông hướng đến phát triển phẩm chất, năng lực của
từng HS, nhóm HS một cách tích cực và chủ động nhất. Trong đó, khi tiếp cận Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018, GV cần xác định và xây dựng chiến lược khái quát và các
chiến lược cụ thể về dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực thông qua các chủ đề
so với các chiến lược dạy học tiếp cận nội dung trước đây. Hơn thế nữa, GV lựa chọn và
sắp xếp các biện pháp để đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục trong chiến lược dạy học,
giáo dục của mình để khơng chỉ tập thể HS, nhóm HS mà từng HS đều có cơ hội tốt nhất
có thể để hình thành, phát triển các PC, NL đã được quy định trong chương trình. Đây chính
là ý nghĩa đặc biệt của việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục của người GV khi triển
khai chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
106
đội ngũ giáo viên, đối tượng học sinh, đặc điểm vùng miền và những điều kiện cơ sở vật
chất có liên quan nhằm bảo đảm cho sự tiến bộ cả về PC, NL của HS, đáp ứng yêu cầu dạy
học phân hoá.
Với chiến lược dạy học, giáo dục, một trong những vấn đề quan trọng được xem là tiêu
điểm để kế hoạch tổng quát được thực thi nhằm đạt được mục tiêu dạy học, giáo dục đó
chính là PP, KTDH cần được người GV sử dụng. Bởi đây chính là yếu tố được xem là kết
quả của sự phân tích, cân nhắc, lựa chọn khoa học dựa trên sự đánh giá xác thực về bối
cảnh. Vì thế, lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối
tượng học sinh THCS/THPT thực chất không thể tách rời với việc lựa chọn, sử dụng các
PP, KTDH hiệu quả.
Để lựa chọn và triển khai các chiến lược dạy học, giáo dục phù hợp, GV cần căn cứ trên
các cơ sở chủ yếu sau đây:
(1) Quan điểm xây dựng CT tổng thể và CT môn học;
(2) Mục tiêu của CT môn học, Hoạt động giáo dục;
(3) Đặc điểm của các PP, KTDH;
(4) Tiềm năng, triển vọng của HS và khả năng thực thiết kế, thực thi của GV;
(5) Bối cảnh giáo dục, các yếu tố tác động đến hoạt động dạy học, giáo dục…
Việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục đòi hỏi GV phải nắm vững các cơ sở lí
thuyết và thực tiễn như trên, đồng thời có năng lực vận dụng linh hoạt và phù hợp các PP,
KTDH. Trong đó, khởi đầu quan trọng nhất là khả năng đánh giá bối cảnh, phân tích các
điều kiện, thách thức và dự báo được các diễn tiến của hoạt động dạy học, giáo dục, từ đó
phác thảo được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL của
từng HS cũng như sự tương tác giữa các HS với nhau trong hoạt động dạy học, giáo dục.
Tóm lại, để lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu quả phù hợp
với đối tượng HS THCS/THPT, mỗi GV phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đánh giá được khả năng, tiềm lực và phác thảo được triển vọng phát triển của mỗi HS.
- Đánh giá được bối cảnh, phân tích các điều kiện, thách thức ảnh hưởng, tác động đến
hoạt động dạy học, giáo dục HS.
107
- Xây dựng được các kịch bản sư phạm hiệu quả dựa trên triển vọng phát triển PC, NL
của từng HS, nhóm HS, tập thể HS với chuỗi hoạt động học phù hợp.
- Lựa chọn được các biện pháp, phương tiện, điều kiện… nhằm định hướng thực hiện,
hoàn thành các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bối cảnh trong đó quan trọng
- Đánh giá được sự phát triển PC, NL của HS, từ đó đánh giá được tính phù hợp, hiệu
quả của chiến lược dạy học, giáo dục đã xây dựng và đề xuất cải tiến.
Như vậy, việc xây dựng chiến lược dạy học, giáo dục về thực chất không thể tách rời các
cơ sở khoa học của việc phân tích bối cảnh, đánh giá các biểu hiện về năng lực cũng như
tiềm lực phát triển của HS, tự đánh giá năng lực thực thi chiến lược dạy học, giáo dục của
người GV, trên cơ sở đó tiến hành lựa chọn các phương pháp dạy học, kĩ thuật dạy học phù
hợp, hiệu quả hướng đến mục tiêu phát triển HS một cách tối ưu.
3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng
lực học sinh trong môn Lịch sử và Địa lí Trung học cơ sở
Theo lí luận dạy học, một quá trình dạy học bao gồm 04 yếu tố cơ bản có quan hệ tương
tác, tác động qua lại với nhau đó là: mục tiêu dạy học - nội dung dạy học - PPDH - đánh
giá. Yếu tố mục tiêu dạy học (dạy để làm gì?) và nội dung dạy học (dạy cái gì?) sẽ quyết
định đến việc lựa chọn PPDH (dạy như thế nào?). Vì vậy, để lựa chọn PP, KTDH cho một
bài học (chủ đề) trong dạy học môn Lịch sử và Địa lí THCS, GV cần căn cứ vào những cơ
<b>sở quan trọng sau đây: </b>
<i><b>− Mục tiêu dạy học: </b></i>
Trong CT GDPT môn Lịch sử và Địa lí THCS 2018, mục tiêu của bài học được cụ thể
<i>hóa thành "YCCĐ" của từng nội dung dạy học. YCCĐ là những gì mà người dạy kỳ vọng </i>
<i>người học đạt được khi hoàn thành nội dung học tập. Do đó, nếu PPDH khơng giúp người </i>
108
Sự thống nhất giữa mục tiêu, nội dung với PPDH là một qui luật cơ bản chi phối việc
lựa chọn, phối hợp và sử dụng PPDH. Sự thống nhất đó mang tính động chứ khơng tĩnh, nó
tiến triển theo thời gian và thể hiện ở logic vận động của sự vật hiện tượng. Sự thống nhất
này được thể hiện ở những điểm sau:
+ Khi đã biết mục tiêu dạy học và loại nội dung dạy học thì sẽ xác định được đặc tính
hoạt động của GV và HS trong mỗi cách lĩnh hội, nghĩa là xác định được đặc trưng của
PPDH.
+ Một hoạt động dạy học chỉ được coi là hiệu quả khi đảm bảo được sự thống nhất hữu
cơ của cả ba yếu tố: mục tiêu, nội dung và PPDH ở từng thời điểm trong suốt quá trình hoạt
động. Trong q trình dạy học cần phải có sự thống nhất rất chặt chẽ ba yếu tố trên: từ mục
tiêu xác định nội dung, nội dung chi phối phương pháp.
<i><b>− Đặc điểm nội dung dạy học: </b></i>
Môn Lịch sử và Địa lí cấp THCS gồm phân mơn Lịch sử và phân mơn Địa lí, mỗi phân
mơn được thiết kế theo mạch nội dung riêng. Mạch nội dung của phân môn Lịch sử được
sắp xếp theo logic thời gian lịch sử từ thời nguyên thuỷ, qua cổ đại, trung đại, đến cận đại
và hiện đại. Trong từng thời kì, khơng gian lịch sử được tái hiện từ lịch sử thế giới, khu vực
đến Việt Nam để đối chiếu, lí giải, làm sáng rõ những vấn đề lịch sử. Mạch nội dung của
phân môn Địa lí được sắp xếp theo logic khơng gian là chủ đạo, đi từ địa lí tự nhiên đại
cương đến địa lí các châu lục, sau đó tập trung vào các nội dung của địa lí tự nhiên Việt
Nam, địa lí dân cư và địa lí kinh tế Việt Nam. Bốn chủ đề chung mang tính tích hợp cao
được phân phối phù hợp với mạch nội dung chính của mỗi lớp đó là: Các cuộc phát kiến
địa lí, Đơ thị lịch sử và hiện tại, Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long, Bảo vệ
chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đơng,
Vì vậy, việc tổ chức dạy học nội dung bài học phân môn Lịch sử và Địa lí nói riêng và
Dưới đây là một ví dụ về định hướng sử dụng các PP, KTDH đối với các loại nội dung
kiến thức của chủ đề tích hợp Lịch sử và Địa lí THCS.
<i><b>Bảng 3.1. Định hướng sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học đối với các loại nội dung kiến thức chủ đề </b></i>
<i>"Các cuộc phát kiến địa lí" trong chương trình Lịch sử và Địa lí trung học cơ sở </i>
<b>Loại nội dung </b>
<b>kiến thức </b> <b>Đặc điểm </b>
<b>Định hướng sử dụng PP, </b>
<b>KTDH </b>
Nguyên nhân của
các cuộc phát kiến
địa lí
Đây là dạng kiến thức mang tính khái quát,
yêu cầu HS từ các sự kiện cụ thể phải phân
tích, giải thích được nguyên nhân và những
yếu tố tác động đến các cuộc đại phát kiến
địa lí nên khi dạy học GV cần trình bày sinh
động kết hợp với nêu vấn đề để hướng dẫn
HS nhận thức được vấn đề.
PP dạy học trực quan.
Trao đổi, đàm thoại.
Dạy học nêu vấn đề; thảo
luận nhóm.
109
Một số cuộc đại
phát kiến địa lí
Đây là dạng kiến thức nhằm cung cấp cho
HS những hiểu biết cụ thể về mặt thời gian,
không gian, các nhân vật lịch sử tiêu biểu
của các các cuộc đại phát kiến địa lí. Với
dạng kiến thức này GV cần sử dụng kết hợp
các phương pháp sử dụng phương tiện trực
quan với dạy học nêu vấn đề để phát triển
NL lực tìm hiểu lịch sử và địa lí cho HS.
PP diễn giảng kết hợp dạy
học trực quan (video clip, sơ
đồ, tranh ảnh...).
KTDH: sơ đồ tư duy, đóng
vai.
Lớp học đảo ngược
Dạy học dự án
Tác động của các
cuộc đại phát kiến
địa lí đối với tiến
trình lịch sử
Nội dung kiến thức này yêu cầu HS từ
những kiến thức cụ thể phải giải thích được
tác động của các cuộc đại phát kiến địa lí đối
với tiến trình lịch sử nhân loại. GV phải sử
dụng các PPDH tích cực hóa để hướng dẫn
HS nhận thức vấn đề.
Dạy học nêu vấn đề
Dạy học theo nhóm
KTDH: khăn trải bàn, mảnh
ghép, tranh luận.
Có thể nói mỗi nội dung dạy học có những đặc điểm riêng về nội dung kiến thức cũng
như yêu cầu riêng về PP, KTDH tìm hiểu nội dung đó. Thêm nữa, trong CT mơn Lịch sử
và Địa lí THCS đều nêu rõ các YCCĐ cho mỗi nội dung dạy học. Vì vậy cần bám sát các
YCCĐ này để lựa chọn nội dung, PP, KTDH phù hợp.
<i><b>− Đặc điểm của các PP, KTDH: </b></i>
Mỗi PP, KTDH đều có những ưu điểm và hạn chế nhất định trong việc phát triển PC,
NL cho HS. Trong đó từng PP, KTDH có ưu thế khác nhau trong việc giúp HS phát triển
những thành phần NL chung, NL đặc thù và PC khác nhau. Do đó, cần phải hiểu rõ các đặc
<i>Chẳng hạn, khi tổ chức giảng dạy nội dung "Sử học với công tác bảo tồn và phát huy </i>
<i>giá trị di sản văn hố, di sản thiên nhiên", thơng qua tổ chức cho HS tham quan các di tích </i>
lịch sử, làm dự án tìm hiểu giá trị của di tích và cơng tác bảo tồn giá trị lịch sử văn hố của
di tích đó thì các PPDH có ưu thế để phát triển PC, NL cho HS là dạy học dự án, dạy học
nêu vấn đề, dạy học hợp tác. Qua đó, giúp HS hình thành PC u nước, trách nhiệm; phát
triển các NL hợp tác, tự chủ, tự học; giải quyết vấn đề và sáng tạo và các NL đặc thù: tìm
hiểu lịch sử, nhận thức và tư duy lịch sử; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
<i><b>− Bối cảnh giáo dục: </b></i>
110
vấn đề về danh nhân lịch sử địa phương, quốc gia; về lịch sử dòng họ; kết nối lịch sử với
các di tích địa phương, địa điểm du lịch nổi tiếng; các làng nghề truyền thống của địa
phương; quốc gia... là những vấn đề hồn tồn có thể thu hút, hấp dẫn HS mong muốn tìm
hiểu thơng qua học tập bộ mơn.
<b>3.3. Qui trình lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học trong mơn Lịch sử và </b>
<b>Địa lí </b>
<i><b>3.3.1. Xác định mục tiêu dạy học chủ đề (bài học) </b></i>
Có thể hiểu, mục tiêu dạy học do GV thiết kế phải bắt đầu từ việc xác định các YCCĐ
tương ứng với chủ đề (bài học) đã được qui định trong văn bản CT. Trong dạy học môn
<i>1. Xác định YCCĐ trong CT ứng với mỗi thành phần NL của NL Lịch sử và Địa lí. </i>
Các YCCĐ cho từng chủ đề (bài học) đã được qui định trong văn bản CT môn Lịch sử
và Địa lí. Mỗi YCCĐ đều ưu tiên hướng đến việc giúp HS phát triển một trong ba thành
phần NL của NL Lịch sử và Địa lí. Nhiệm vụ của GV là kết nối mỗi YCCĐ với thành phần
NL Lịch sử và Địa lí tương ứng.
<i>Để thực hiện việc này, GV cần đối chiếu “phần động từ xác định hoạt động người học </i>
<i>cần thực hiện được” và “phần nội dung” của YCCĐ với các biểu hiện của các thành phần </i>
<i>NL. Chẳng hạn, nội dung “Văn minh các dịng sơng” (thuộc chủ đề tích hợp Lịch sử và Địa </i>
<i>lí “Văn minh châu thổ sơng Hồng và sông Cửu Long”, CT môn Lịch sử và Địa lí, 9) có 4 </i>
YCCĐ. Sự kết nối các YCCĐ với các thành phần NL của NL Lịch sử và Địa lí được trình
bày trong bảng dưới đây:
<i><b>Bảng 3.2. Phân tích thành phần năng lực Lịch sử và Địa lí , nội dung “Văn minh các dịng sông” (thuộc </b></i>
<i>chủ đề “Văn minh châu thổ sông Hồng và sơng Cửu Long”, Lịch sử và Địa lí 9) </i>
<b>Nội dung </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b>
<b>Góp phần phát </b>
<b>triển thành </b>
<b>phần NL </b>
<b>Hoạt động </b> <b>Phần nội dung của hoạt động </b>
Văn minh các
dịng sơng Trình bày được
Những nét đặc sắc về văn hoá ở châu
thổ sông Hồng và sơng Cửu Long
thơng qua việc tìm hiểu về văn minh
các dịng sơng
Tìm hiểu lịch sử
Biến đổi khí hậu
và biện pháp ứng
phó với biến đổi
khí hậu ở vùng
châu thổ của hai
đồng bằng hiện đại
Phân tích được Biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa. Tìm hiểu địa lí
Nêu được tác động của biến đổi khí hậu đối với
sự phát triển kinh tế xã hội ở châu thổ
sông Hồng và sông Cửu Long.
Nhận thức khoa
học địa lí
Đề xuất được
Ở mức độ đơn giản một số biện pháp
ứng phó với biến đổi khí hậu liên quan
đến vùng châu thổ của hai đồng bằng
hiện đại.
111
<i>2. Xác định yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu và năng lực chung có liên quan đến </i>
<i>chủ đề (bài học) </i>
Tùy vào chủ đề (bài học), GV có thể định hướng hình thành một số PC chủ yếu và NL
chung nhất định cho HS. Tuy nhiên cần lưu ý, các chủ đề (bài học) mơn học Lịch sử và Địa
lí nói riêng, cũng như các mơn học cụ thể nói chung chỉ đóng vai trị là góp phần hình thành
PC chủ yếu và NL chung. Chính vì vậy, GV chỉ xem xét đưa vào các PC chủ yếu và NL
chung thật sự có liên quan chặt chẽ với chủ đề (bài học), tránh đưa vào quá nhiều vừa mang
tính hình thức, vừa vượt q khả năng thực hiện của cả GV và HS.
Ví dụ, xét theo chủ đề được trình bày trong bảng 3.2, GV có thể xác định:
<i><b>− PC chủ yếu có liên quan chính là PC trách nhiệm: “Có ý thức tìm hiểu và sẵn sàng </b></i>
<i>tham gia các hoạt động tuyên truyền về biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu”; </i>
<i><b>− NL chung có liên quan chính là NL tự chủ tự học: “Bình tĩnh trước những thay đổi </b></i>
<i>bất ngờ của tự nhiên”. </i>
<i>3. Xác định PC, NL mà HS đã có liên quan đến chủ đề (bài học) </i>
Có thể thấy CT 2018 đảm bảo liên thông với CT môn Lịch sử và Địa lí cấp tiểu học và
CT mơn Lịch sử, mơn Địa lí cấp THPT; có sự thống nhất, kết nối chặt chẽ giữa các lớp học
với nhau. Chính vì vậy, để thực hiện được các YCCĐ phức tạp hơn thì phải đảm bảo HS
đã thực hiện được các YCCĐ đơn giản hơn, để khi thực hiện các u cầu cao hơn thì các
em HS đã có các PC và NL nền tảng. Do đó, khi xác định mục tiêu dạy học, GV cần nhận
định rõ những PC và NL HS sẽ có sau khi hồn thành chủ đề (bài học) trên cơ sở phát triển
hơn những PC và NL mà HS đã có.
Ví dụ, tiếp tục xét theo chủ đề được trình bày trong bảng 3.2, GV có thể nhận thấy HS
<i>đã được tìm hiểu về vấn đề “Biến đổi khí hậu” ở lớp 6 và lớp 8 (CT môn Lịch sử và Địa lí </i>
<i>2018, trang 13, 31), thì: </i>
<i><b>− Đối với NL địa lí, ở lớp 6 HS chỉ mới phải thực hiện yêu cầu “nêu được một số biểu </b></i>
<i>hiện của biến đổi khí hậu”; đến lớp 8 các em được yêu cầu thực hiện “Phân tích được tác </i>
động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thuỷ văn Việt Nam”; và đến lớp 9 thì phải
<i>“nêu được tác động của biến đổi khí hậu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở châu thổ </i>
<i>sông Hồng và sông Cửu Long”. Như vậy nếu thực hiện được thì NL Địa lí của HS sẽ phát </i>
triển rất rõ qua các năm.
<b>− Đối với PC chủ yếu: ở lớp 6 vẫn sẽ là PC trách nhiệm, nhưng GV chỉ dừng lại ở u </b>
cầu HS “có ý thức tìm hiểu về biến đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu”, cịn đến
<i>lớp 8 và lớp 9 thì mới yêu cầu HS “sẵn sàng tham gia các hoạt động tuyên truyền về biến </i>
<i>đổi khí hậu và ứng phó với biến đổi khí hậu”. Như vậy nếu thực hiện được thì PC chủ yếu </i>
của HS cũng sẽ ngày càng hoàn thiện hơn qua các năm.
<i>4. Xác định thời lượng dạy học dự kiến </i>
112
GDPT 2018 cũng không qui định bắt buộc GV tổ chức hoạt động dạy học theo bất kì SGK
nào, tức là không phải theo quan hệ nội dung - số tiết trong SGK. Vì vậy, việc xác định thời
lượng dạy học cụ thể cho từng chủ đề, nội dung sẽ do các GV và tổ, nhóm chun mơn của
các trường tự chủ trong q trình xây dựng và phát triển CT nhà trường, phù hợp mục tiêu
và bối cảnh giáo dục. Tuy nhiên, khi xác định thời lượng cần lưu ý các nguyên tắc sau đây:
<b>− Phân phối thời lượng ôn tập cả năm học (thường 2-3 tiết); thời lượng ôn tập cho mỗi </b>
chủ đề (1-2 tiết);
<b>− Thời lượng dạy học mỗi chủ đề cần dựa vào YCCĐ của chủ đề đó, càng nhiều YCCĐ </b>
và YCCĐ ở mức độ khó cao thì cần thời lượng nhiều;
<b>− Chú ý các bài thực hành, dự án cần có thời lượng từ 1-3 tiết. </b>
Chẳng hạn, CT môn Lịch sử và Địa lí đã định hướng thời lượng dành cho mạch nội
<i>dung “Văn minh châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long” lớp 9 là khoảng 6% so với tổng </i>
thời lượng là 105 tiết, tương đương khoảng 6 đến 7 tiết. Mạch nội dung này lại gồm các nội
dung là: Văn minh các dịng sơng; Biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó với biến đổi khí
hậu ở vùng châu thổ của hai đồng bằng hiện đại. Vì vậy, việc chọn thời lượng cho riêng nội
<i>dung “Văn minh các dịng sơng” cần được xem xét trong quan hệ với nội dung cịn lại </i>
<i>“Biến đổi khí hậu và biện pháp ứng phó với biến đổi khí hậu ở vùng châu thổ của hai đồng </i>
<i>bằng hiện đại” và khoảng thời lượng linh hoạt là 3 tiết cho mạch nội dung này. </i>
Ngoài những yếu tố cần làm rõ như trên, GV cần xem xét thêm các yếu tố về trình độ,
<i><b>3.3.2. Lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học </b></i>
<i>1. Cơ sở lựa chọn nội dung dạy học </i>
Để xây dựng nội dung dạy học cụ thể cho một chủ đề/bài học Lịch sử và Địa lí THCS
trong CT GDPT 2018, GV phải dựa vào các cơ sở sau:
<b>− Quan điểm xây dựng CT: </b>
<i>Điểm mới của CT GDPT 2018 là quan điểm “xây dựng theo hướng mở”. Như vậy, từ </i>
YCCĐ về PC, NL của HS THCS nói chung, của HS trong mơn Lịch sử và Địa lí THCS nói
riêng, các địa phương, nhà trường và người GV hoàn toàn được trao quyền chủ động chủ
động, sáng tạo trong việc lựa chọn tài liệu, lựa chọn SGK để thiết kế, xây dựng nội dung
cụ thể của từng chủ đề (bài học) phù hợp với bối cảnh địa phương, điều kiện dạy học, NL
của GV và nhận thức của HS.
113
liên thông và phát triển mà cịn tránh được sự trùng lắp khơng cần thiết, sự quá tải cho HS
khi chọn lựa và xây dựng nội dung dạy học.
<b>− Mục tiêu và YCCĐ: như trên đã trình bày, thơng qua xác định YCCĐ, GV xác định </b>
được nội hàm của phần nội dung, bao gồm kiến thức, kĩ năng gắn liền với các hoạt động
<i>mà HS cần “thực hiện được” hay “làm được”. Đây là cơ sở giúp GV lựa chọn và tự xây </i>
dựng được các nội dung dạy học phù hợp mục tiêu dạy học của chủ đề (bài học). Tuy vậy,
+ Thứ nhất, mỗi nội dung chủ đề, bài học của mỗi cấp học được phát biểu/thể hiện bằng
các YCCĐ cụ thể qui định về kiến thức, NL, PC cơ bản, tối thiểu mà tất cả HS trên phạm
vi toàn quốc cần phải đạt được. Điều này thể hiện tính giới hạn của YCCĐ, do đó khi lựa
chọn và xây dựng nội dung dạy học GV phải đảm bảo bám sát YCCĐ mà CT đã qui định
để nhất quán giữa YCCĐ với nội dung dạy học.
+ Thứ hai, là tính mở về mặt nội dung của YCCĐ, phù hợp với tính/hướng mở của CT
GDPT 2018. Điều này cho phép GV chủ động trong việc lựa chọn kiến thức, kĩ năng cơ
bản, thiết thực, hiện đại phù hợp với YCCĐ nhằm xây dựng nội dung giáo dục phù hợp cho
từng chủ đề/nội dung.
<i>2. Ví dụ minh họa </i>
Tính giới hạn và tính mở của YCCĐ đối với nội dung kiến thức về Cuộc khởi nghĩa Lam
<i>Sơn (1418-1427) (CT Lịch sử và Địa lí 2018, trang 28-29) được thể hiện trong bảng sau: </i>
* Tính giới hạn:
- Mơ tả được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh.
- Giải thích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh
xâm lược.
- Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và đánh giá được vai trò của một
số nhân vật tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích,...
* Tính mở (YCCĐ được phát triển mở rộng):
- Trình bày được các giai đoạn chính của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà
Minh qua bảng niên biểu.
- Phân tích được nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân
Minh xâm lược.
114
Trong quá trình lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học, GV nên:
<b>− Tham khảo thông tin từ nhiều nguồn tin cậy (SGK đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo </b>
thẩm định, giới thiệu; tài liệu học tập trong và ngoài nước của các nhà xuất bản uy tín, các
học liệu có nguồn gốc; các cơng bố khoa học; các dữ liệu của cơ quan thống kê; tin tức
truyền hình và báo đài chính thống,…). Cần ghi chú và lưu trữ nguồn gốc thông tin tham
khảo, trích dẫn.
<b>− Chú ý tạo hứng thú học tập cho HS thông qua: a) cách cấu trúc đề mục chi tiết của </b>
nội dung dạy học; b) sự đa dạng hố hình thức thể hiện thơng tin như văn bản, sơ đồ, bảng
biểu, hình vẽ, kênh hình, kênh chữ…. c) lựa chọn thơng tin, nội dung trên cơ sở khai thác
các thực tiễn địa phương, các vấn đề thời sự mà xã hội đang dành sự quan tâm chính đáng.
Việc tạo hứng thú này đồng thời cũng sẽ khuyến khích HS phát triển kĩ năng đọc, nghe,
nhìn để khám phá các dạng tài liệu khoa học đa dạng, các nguồn thông tin chính thống,…
trong và ngồi nước.
<b>− Thường xun thực hiện hoạt động phát triển nội dung dạy học thông qua việc điều </b>
chỉnh, cập nhật, bổ sung nội dung dạy học phù hợp với sự tiến bộ của khoa học lịch sử và
địa lí, thực tiễn đời sống xã hội, địa phương, thực tiễn và kinh nghiệm dạy học của bản thân,
<i><b>3.3.3. Xác định phương pháp, kĩ thuật và phương tiện dạy học </b></i>
Sau khi xác định mục tiêu dạy học, lựa chọn và xây dựng nội dung dạy học, GV sẽ có
cơ sở lựa chọn các PP, KTDH cùng với việc dự kiến các phương tiện dạy học cần chuẩn bị
để tổ chức các hoạt động dạy học hiệu quả. Để có định hướng cụ thể cho việc lựa chọn PP,
KTDH có thể tham khảo bảng dưới đây để xác lập mối quan hệ giữa mục tiêu – nội dung
dạy học – PP, KTDH – phương tiện dạy học cho một chủ đề/bài học cụ thể.
<i><b>Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa mục tiêu - nội dung dạy học –phương pháp, kĩ thuật dạy học - phương tiện </b></i>
<i>dạy học qua chủ đề “Các cuộc đại phát kiến địa lí” (chương trình Lịch sử và Địa lí 2018, trang 29). </i>
<b>Mục tiêu </b> <b>Nội dung </b> <b>PP, KTDH </b> <b>Phương tiện </b>
<b>dạy học </b>
Tôn trọng sự khác biệt
trong nhận thức của các
thành viên trong nhóm,
các nhóm khác
Hệ quả của các
cuộc phát kiến
địa lí
DH nêu vấn đề
DH hợp tác
KTDH: khăn trải bàn
Tranh ảnh
Phiếu học tập
Tích cực tìm hiểu thơng
tin về các cuộc phát kiến
địa lí để mở rộng hiểu
biết và thực hiện các yêu
cầu của GV.
Mô tả các cuộc
phát kiến địa lí
PP dạy học trực quan
KTDH: KWLH
Tranh ảnh
powerpoint,
video clip
Vận dụng một cách linh
hoạt những kiến thức, kĩ
năng đã học hoặc kinh
nghiệm đã có để thực
hiện các tiểu chủ đề của
dự án.
Thực hiện bài tập
dự án về các cuộc
PPDH dự án
PPDH nêu vấn đề
PPDH hợp tác
115
Sử dụng ngôn ngữ, kết
hợp với lược đồ, hình
ảnh để thực hiện các tiểu
chủ đề của dự án.
Trình bày nhóm
về các sản phẩm
dự án tìm hiểu
về các cuộc phát
kiến địa lí.
PPDH hợp tác.
KTDH: phòng tranh.
Phiếu học tập
Lập được kế hoạch hoạt
động với mục tiêu, nội
dung, hình thức hoạt
động phù hợp để thực
hiện các tiểu chủ đề của
Thực hiện sản
phẩm dự án học
tập.
PPDH dự án.
DH nêu vấn đề.
Tư liệu học tập
hỗ trợ HS
Giải thích được nguyên
nhân và những yếu tố tác
động đến các cuộc đại
phát kiến địa lí.
Nguyên nhân
của các cuộc
phát kiến địa lí.
PPDH hợp tác.
Dạy học nêu vấn đề.
Kĩ thuật DH: khăn trải bàn.
Tranh ảnh.
Phiếu học tập.
Mô tả được các cuộc đại
phát kiến địa lí.
Một số cuộc đại
phát kiến địa lí.
Đàm thoại.
Dạy học hợp tác.
Dạy học dự án.
Tranh ảnh,
video clip.
Phiếu học tập.
Phân tích được tác động
của các cuộc đại phát
kiến địa lí đối với tiến
trình lịch sử.
Tác động của
các cuộc đại
phát kiến địa lí
đối với tiến trình
lịch sử.
Dạy học nêu vấn đề.
Dạy học hợp tác.
Kĩ thuật: tranh luận, mảnh ghép.
Phiếu học tập.
<i><b>3.3.4. Thiết kế tiến trình dạy học </b></i>
<b>− Dạy học chủ đề (bài học) phát triển PC, NL được thực hiện thông qua tiến trình tổ </b>
chức hoạt động học do GV thiết kế. Tiến trình này được cấu trúc bởi chuỗi gồm các hoạt
động học của HS để có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà, mỗi tiết học trên lớp có thể chỉ
thực hiện một số hoạt động học trong tiến trình sư phạm của PP, KTDH được sử dụng.
Thông qua chuỗi hoạt động học, HS cần đạt được tất cả các mục tiêu dạy học mà GV đã
đặt ra cho quá trình dạy học chủ đề (bài học).
<b>− Thông thường, tiến trình dạy học một bài học bao gồm các hoạt động chính như sau: </b>
<i>1. Hoạt động khởi động: gắn kết HS vào chủ đề/thu hút HS vào chủ đề/ xác định vấn </i>
đề cần giải quyết
GV khởi động chủ đề bằng nhiệm vụ, tình huống hoặc câu hỏi nhận thức thực tiễn. HS
đáp lại bằng sự huy động kiến thức, kĩ năng kinh nghiệm đã có nhưng chỉ có thể giải quyết
một phần hoặc phỏng đốn được kết quả mà chưa lí giải được đầy đủ. Từ đó, HS xác định
được vấn đề chính cần giải quyết, thiết lập được quan hệ giữa kiến thức, kĩ năng, kinh
nghiệm đã có với kiến thức, kĩ năng mới, chưa biết để định hướng tìm tịi, khám phá.
116
<i>2. Hoạt động tìm tịi và khám phá </i>
Hoạt động này có thể phân chia làm nhiều hoạt động học dành cho HS tuỳ theo độ dài
và mức độ phức tạp của kiến thức. Thông qua chuỗi hoạt động khám phá kiến thức mới,
HS tìm hiểu kiến thức mới thông qua các tư liệu học tập bằng kênh chữ/kênh hình/kênh
tiếng… GV tổ chức cho HS gia cơng trí tuệ bằng các kĩ năng tiến trình, như: quan sát, thu
thập, xử lí thơng tin thơng qua hoạt động phân tích, tổng hợp, so sánh, đối chiếu, hệ thống
<i>3. Hoạt động thực hành/luyện tập/vận dụng </i>
Trong hoạt động này, GV sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập với mục tiêu cụ thể, nhằm
rèn luyện các kiến thức, kĩ năng cụ thể hướng dẫn HS đáp ứng NL hoặc thành phần NL đã
xác định trong mục tiêu dạy học. Cần có những câu hỏi, bài tập gắn liền với thực tiễn để
<i>HS phát triển được thành phần NL “vận dụng kiến thức kĩ năng đã học” của NL Lịch sử </i>
và Địa lí.
<i>4. Hoạt động mở rộng </i>
GV tổ chức, định hướng cho HS giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đòi hỏi vận dụng
kiến thức kĩ năng đã học, có thể ở mức độ cao. HS có thể thực hiện hoạt động này trên lớp,
ngoài lớp, ở nhà hoặc cộng đồng.
Hoạt động này có thể đặt ở cuối chuỗi hoạt động, tuy nhiên có thể đặt ra ngay từ ban
đầu, như là một vấn đề cần giải quyết thơng qua chủ đề học tập. Từ đó HS chủ động tìm
hiểu, khám phá kiến thức, vận dụng và rèn luyện kĩ năng liên quan để giải quyết vấn đề đặt
ra. Cách làm này được áp dụng khi tổ chức chủ đề theo dự án hoặc chủ đề STEM.
<b>− GV cần chi tiết hoá mỗi hoạt động học cụ thể. Điều quan trọng là cần đảm bảo mỗi </b>
hoạt động đều phải hướng đến một hoặc một số mục tiêu dạy học đã đặt ra ban đầu. Cần
lưu ý rằng bản thân một hoạt động học là một chỉnh thể bao gồm mục tiêu dạy học, tổ chức
hoạt động dạy học, kiểm tra, đánh giá mức độ đạt mục tiêu, đồng thời thực hiện các biện
pháp củng cố, điều chỉnh của cả thầy và trị. Thơng thường, mỗi hoạt động học thường có
các bước:
<i>+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả năng </i>
<i>của HS, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà HS phải hoàn thành khi thực hiện nhiệm vụ; </i>
<i>hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng thú nhận thức của HS; </i>
<i>đảm bảo cho tất cả HS tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ. </i>
<i>+ Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích HS hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm </i>
<i>vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của HS và có biện pháp hỗ trợ phù hợp, hiệu </i>
<i>quả; khơng có HS bị "bỏ qn" trong quá trình tổ chức hoạt động. </i>
<i>+ Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập và PP, </i>
117
<i>+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm </i>
<i>vụ học tập của HS; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ và những ý </i>
<i>kiến thảo luận của HS; chính xác hóa các kiến thức, kĩ năng mà HS đã tiếp cận được thông </i>
<i>qua hoạt động. </i>
<b>− Mỗi hoạt động học có thể trình bày với cấu trúc dưới đây. </b>
<i><b>Bảng 3.4. Cấu trúc cơ bản mô tả một hoạt động học </b></i>
<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu: (ghi dạng mã hoá) </b>
Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động
học này phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề.
<b>2. Tổ chức hoạt động: </b>
Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học liệu, phương
tiện dạy học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước:
<b>− GV chuyển giao nhiệm vụ học tập. </b>
<b>− HS thực hiện nhiệm vụ học tập cá nhân/cặp đơi/nhóm. </b>
<b>− HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. </b>
<b>− HS và GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập. Trong đó: </b>
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm học tập)
chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học.
+ Phương án đánh giá đối với mục tiêu cụ thể bao gồm: Ai đánh giá, hình thức đánh
giá, công cụ đánh giá, gắn với sản phẩm học tập nào.
<b>3.4. Đánh giá việc lựa chọn, xây dựng nội dung, phương pháp, kĩ thuật dạy học cho </b>
<b>một bài học cụ thể trong môn Lịch sử và Địa lí </b>
Có thể đánh giá hoạt động dạy học phát triển PC, NL HS dựa trên tiêu chí đánh giá bài
học được đề cập trong công văn số 5555/BGDĐT-GDTrH (về việc hướng dẫn sinh hoạt
chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động
chun mơn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng). Các tiêu
chí này được dùng đề đánh giá bài học khi triển khai sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu
bài học, từ khâu xây dựng kế hoạch và tài liệu dạy học, thực hiện – dự giờ, đến khâu cuối
là đánh giá bài học sau dự giờ và cải tiến bài học.
<b>Nội dung </b> <b>Tiêu chí </b>
<b>1. Kế hoạch </b>
<b>dạy học </b>
<i><b>Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH được </b></i>
sử dụng.
118
<i>Trong đó, để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH được trình bày trong một </i>
<i>KHDH cụ thể, cần tập trung vào 4 tiêu chí trong nội dung 1. </i>
<b>(1) Tiêu chí 1: Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và </b>
<b>phương pháp dạy học được sử dụng. </b>
Chuỗi hoạt động học của HS bao gồm nhiều hoạt động học cụ thể được xây dựng một
cách tuần tự nhằm đạt được mục tiêu dạy học đã được xác định trong kế hoạch dạy học,
bao gồm cả mục tiêu về NL đặc thù cũng như PC chủ yếu và NL chung. Thông thường,
hoạt động học được thiết kế dựa trên nền tảng về PPDH và cần đảm bảo các đặc trưng của
phương pháp đó. Điều quan trọng là các phương pháp phải có sự đáp ứng tốt đối với mục
tiêu dạy học và nội dung dạy học chủ đề (bài học).
Để đánh giá sự lựa chọn các PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học, có thể đặt ra một
số câu hỏi để xem xét sự phù hợp của PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học như sau:
Mục tiêu dạy học bài học/chủ đề có được mơ tả rõ ràng khơng?
Các hoạt động học có mục tiêu cụ thể khơng? Các mục tiêu của hoạt động học có
phải là thành phần của các mục tiêu dạy học bài học/chủ đề không?
Các hoạt động học đáp ứng nội dung dạy học không?
Các PP, KTDH có được lựa chọn phù hợp với nội dung dạy học và mục tiêu của
từng hoạt động học và mục tiêu dạy học bài học/ chủ đề không?
<i><b>Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt </b></i>
động học của HS.
<b>Mức độ hợp lý của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt </b>
động học của HS.
<b>2. Tổ chức </b>
<b>hoạt động </b>
<b>học cho HS </b>
<i><b>Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm </b></i>
<i>vụ học tập. </i>
<b>Khả năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. </b>
<b>Mức độ phù hợp, hiệu quả của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp tác, </b>
giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
<b>Mức độ hiệu quả hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết </b>
quả hoạt động và quá trình thảo luận của HS.
<b>3. Hoạt động </b>
<b>của HS </b>
<i><b>Khả năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất cả HS trong </b></i>
lớp.
<b>Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các </b>
nhiệm vụ học tập.
<i><b>Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết quả </b></i>
thực hiện nhiệm vụ học tập.
119
<b>(2) Tiêu chí 2: Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sản </b>
<b>phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. </b>
Tiêu chí này nhấn mạnh về việc vận dụng các KTDH là những phương thức để tổ chức
hiệu quả mỗi hoạt động học, trong đó HS thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể. Cần lưu ý
mỗi hoạt động học cần có mục tiêu dạy học cụ thể, rõ ràng. Thông qua các KTDH GV áp
dụng, HS chủ động, tích cực tham gia hoạt động để hoàn thành sản phẩm học tập, là minh
chứng về kết quả của năng lực và phẩm chất HS. Các sản phẩm học tập này có thể là câu
hỏi, bài kiểm tra, nhật kí học tập, phiếu học tập, câu hỏi trao đổi, bảng kết quả thảo luận
nhóm, … Sản phẩm học tập được lựa chọn trên cơ sở đáp ứng đúng mục tiêu dạy học kết
hợp chặt chẽ với nội dung, PP, KTDH.
Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của PP, KTDH cho mỗi hoạt động
học như sau:
Mục tiêu hoạt động học có được mơ tả rõ ràng khơng?
u cầu về sản phẩm học tập có được mơ tả rõ ràng và phù hợp với mục tiêu của
Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mơ tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả đối với sản phẩm học tập khơng?
Phương thức hồn thành sản sản phẩm trong nhiệm vụ học tập có được mô tả rõ
ràng, phù hợp và hiệu quả và phù hợp với các đối tượng HS không?
<b>(3) Tiêu chí 3: Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để </b>
<b>tổ chức các hoạt động học của HS. </b>
Tiêu chí này nhấn mạnh việc lựa chọn và sử dụng các phương tiện, thiết bị dạy học và
học liệu trong hoạt động học. Cần áp dụng các KTDH tích cực để HS sử dụng phương tiện,
học liệu một cách hiệu quả để hồn thành sản phẩm học tập.
Có thể đặt ra một số câu hỏi sau để xem xét sự phù hợp của thiết bị dạy học phù hợp
với PP, KTDH đã lựa chọn như sau:
Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với sản phẩm học tập không?
Thiết bị dạy học và học liệu thể hiện được sự phù hợp với cách thức HS hoạt động
không?
Việc sử dụng thiết bị dạy học và học liệu có được mơ tả cụ thể, rõ ràng và phù hợp
với kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng khơng?
<b>(4) Tiêu chí 4: Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ </b>
<b>chức hoạt động học của HS. </b>
120
đánh giá sự tham gia hoạt động của HS, bao gồm cả đánh giá về mức độ đạt được về phẩm
chất và năng lực đã đặt ra trong mục tiêu.
Có thể đặt ra một số câu hỏi để xác định sự phù hợp của phương án kiểm tra đánh giá
như sau:
Phương thức đánh giá sản phẩm học tập có được mơ tả khơng?
Phương án kiểm tra đánh giá hoạt động học tập và sản phẩm học tập có được mơ
tả rõ, bao gồm các tiêu chí cần đạt khơng?
Phương án kiểm tra đánh giá sản phẩm học tập trung gian có được mơ tả rõ khơng?
Phương án kiểm tra đánh giá có phù hợp với sản phẩm học tập thơng qua các hoạt
động học có vận dụng PP và KTDH đã lựa chọn khơng?
Ngồi việc đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong KHDH, GV cũng
<i>cần lưu ý đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH thể hiện trong quá trình tổ chức dạy </i>
<i>học trên lớp. GV có thể vận dụng 8 tiêu chí cịn lại trong bảng tiêu chí được giới thiệu trong </i>
cơng văn 5555/BGDĐT-GDTrH, trong đó nhấn mạnh sự tích cực, chủ động sáng tạo và
hiệu quả của HS, việc sử dụng phù hợp các PP, KTDH chuyển giao nhiệm vụ, theo dõi, hỗ
trợ, đánh giá HS phù hợp. Có thể sử dụng một số câu hỏi cần đặt ra khi đánh giá về tính
hiệu quả của việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động học như sau:
<b>Hoạt động học của HS </b> <b>Hoạt động của GV </b>
Có phải tất cả HS đều tiếp nhận đầy đủ
và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập?
HS có tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp
HS có tích cực trình bày, trao đổi, thảo
luận
Kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của
HS có chính xác và phù hợp?
Phương pháp và hình thức chuyển giao
nhiệm vụ học tập có hấp dẫn khơng?
GV có theo dõi, quan sát, phát hiện kịp
thời những khó khăn của HS?
GV có phương án hỗ trợ và khuyến khích
HS trong quá trình HS thực hiện nhiệm vụ
khơng?
GV có tổng hợp, phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động và q trình thảo luận của HS
hiệu quả khơng?
121
<b>CÂU HỎI, BÀI TẬP </b>
<b>1. Chọn 1 nội dung dạy học và yêu cầu cần đạt trong CT Lịch sử và Địa lí 2018 để </b>
thực hành.
<b>− Xác định mục tiêu dạy học . </b>
<b>− Liệt kê các sản phẩm học tập </b>
<b>− Trình bày phương án đánh giá </b>
122
<b>PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ </b>
<b>PL 1.1 PHÂN MƠN ĐỊA LÍ </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>Bài: SÔNG HỒ TRÊN TRÁI ĐẤT </b>
<b>Thời lượng: 1 tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b><sub>YCCĐ </sub></b> <b>STT </b>
<b>1. Năng lực địa lí </b>
Nhận thức thế giới theo
quan điểm không gian <b>Mô tả được các bộ phận của một dịng sơng lớn </b> 1
Giải thích các hiện
tượng và q trình địa lí
Mô tả được mối quan hệ giữa mùa lũ của sông
<b>với các nguồn cấp nước sông </b> 2
<b>2. Năng lực chung </b>
Giao tiếp - hợp tác
Sử dụng được ngơn ngữ kết hợp với biểu đồ,
hình ảnh để trình bày thơng tin, ý tưởng và thảo
<b>luận </b>
3
<b>3. Phẩm chất chủ yếu </b>
Trách nhiệm <b>Tích cực tham gia các hoạt động làm việc nhóm </b> 4
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>
<b>1. Đối với giáo viên </b>
<b>− Giáo án Word và bài trình chiếu Powerpoint </b>
<b>− Lược đồ, tranh ảnh, bài viết về sông </b>
<b>− Phiếu học tập, trò chơi gắn liền với nội dung bài học </b>
<b>2. Đối với học sinh </b>
<b>− Vở ghi, dụng cụ học tập. </b>
<b>− Thiết bị điện tử </b>
123
<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b> <b>Mục tiêu </b>
<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>
<b>PP/KTDH chủ </b>
<b>đạo </b>
<b>Phương án </b>
<b>đánh giá</b>
Hoạt động 1
Khởi động
5 phút
4
Trò chơi dẫn dắt bài mới liên
quan đến sông của Việt Nam
và thế giới.
+ Trị chơi
+ Hoạt động
NHĨM
Đánh giá qua câu
Hoạt động 2
Tìm hiểu về
sông
15 phút
1
4
Mô tả được các bộ phận của
một dịng sơng lớn
<i>✔ Sông </i>
<i>✔ Lưu vực sông </i>
<i>✔ Phụ lưu </i>
<i>✔ Chi lưu </i>
<i>✔ Hệ thống sông </i>
+ Sử dụng phương
tiện trực quan, dạy
học hợp tác
+ Nhóm/cặp đơi
+Think – Pair –
GV đánh giá
phiếu học tập.
Hoạt động 3
Tìm hiểu về
Mối quan hệ
giữa mùa lũ của
sông với nguồn
cấp nước sông
15 phút
2
3
4
Mô tả được mối quan hệ
giữa giữa mùa lũ của sông
với nguồn cấp nước sông
+ Sử dụng phương
tiện trực quan, dạy
học hợp tác
+ Trò chơi, khăn
trải bàn
+ Nhóm
GV đánh giá qua
phần hợp tác
nhóm câu trả lời
của HS trên
phiếu học tập
Hoạt động 4
Luyện tập
10 phút
1
2
Mô tả được hệ thống sông
tùy chọn
-Phương pháp tự
học
GV đánh giá
từng sản phẩm
(theo tiêu chí)
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>Hoạt động 1. Khởi động (5’): Trò chơi “Tôi thông thái” </b>
<b>1. Mục tiêu: 4 </b>
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i>* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
- Hoạt động nhóm (tính điểm theo nhóm)
<i>- GV thơng qua thể lệ trị chơi: </i>
<i>* HS thực hiện nhiệm vụ học </i>
<b>Bước 1: HS trả lời 5 câu hỏi đố vui của GV trên PHT. </b>
+ Chỉ được viết đáp án 1 lần, khơng gạch xóa
124
+ Nhóm nào được nêu đáp án yêu cầu đọc nhanh, rõ ràng
+ Giơ tay nếu trả lời đúng
<b>Bước 2: GV tổ chức trò chơi với 5 câu hỏi ngắn, kèm hình ảnh minh họa </b>
<i>* HS Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>
<b>- HS tự ghi đáp án và giơ tay báo kết quả. </b>
<b>3. Sản phẩm </b>
Phiếu học tập
<b>4. Phương án đánh giá </b>
<b>− GV chốt điểm số của nhóm HS, tuyên dương nhóm HS đạt kết quả tốt. </b>
<b>− GV dẫn dắt vào bài SƠNG </b>
<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu về sông (15 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: 1, 4 </b>
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i>* GV Chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
<b>− GV phát tài liệu, phiếu học tập </b>
<b>− GV nêu yêu cầu: HS hoàn thành 3 nội dung trong phiếu học tập </b>
<i>*HS Thực hiện nhiệm vụ học </i>
<b>− Bước 1. Trong thời gian 5 phút, HS đọc tài liệu GV phát và hoàn thành nội dung 1 </b>
trong phiếu học tập: u cầu HS xác định sơng chính, chi lưu, phụ lưu trên lược đồ Lưu vực
sông Hồng.
<b>− Bước 2. HS chia sẻ theo cặp, đối chiếu kết quả nhanh với bạn bên cạnh trong thời </b>
gian 1 phút.
<b>− Bước 3. HS hoàn thiện nội dung 2 trong phiếu học tập: Mô tả hệ thống sông Hồng </b>
và sông A -ma -dôn
<b>− Bước 4: HS hoàn thành nội dung 3: So sánh điểm giống và khác nhau về lưu vực </b>
của 2 sông lớn: Amazon và sông Hồng.
<i>* HS Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>
<b>− GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời nhanh các nhiệm vụ ở Nội dung 1 </b>
<b>− HS trình bày kết quả đã thực hiện trong Phiếu học tập: nội dung 2 và 3 </b>
<b>− GV giới thiệu thêm một số hình ảnh về sơng khác trên thế giới để HS rõ hơn về phụ </b>
lưu, chi lưu, lưu vực, nguồn cung cấp nước như sông Amazon, sông Mississippi, sông
Trường Giang…
125
<b>4. Phương án đánh giá </b>
<b>− HS tự đánh giá kết quả làm việc. </b>
<b>− GV nhận xét kết quả, </b>
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa mùa lũ của sông với nguồn cấp nước sông </b>
<b>(15 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: 2, 3, 4 </b>
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i>* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
GV nêu rõ 2 nhiệm vụ HS cần hoàn thành trong phiếu học tập
<i>*HS Thực hiện nhiệm vụ học tập </i>
<b>− Nhiệm vụ 1: Nhận xét biểu đồ lượng nước sông Hồng và lượng mưa </b>
<b>Bước 1: GV chiếu hình ảnh và yêu cầu HS trả lời nhanh: </b>
+ Lưu lượng nước sông Hồng diễn biến như thế nào?
+ Tháng nào lượng nước cao nhất?
+ Tháng nào lượng nước thấp nhất?
+ Tháng cao nhất và thấp nhất chênh lệch nhau khoảng bao nhiêu lần?
+ Tại sao lượng nước sông chênh lệch lớn giữa các tháng và theo mùa?
+HS quan sát Bảng số liệu về: Lưu vực và tổng lượng nước của sơng Hồng và sơng Mê
Cơng để hồn thành nhiệm vụ:
+ Lượng nước mùa lũ của sông Hồng gấp bao nhiêu lần mùa cạn?
+ Lượng nước mùa lũ của sông Mê Công gấp bao nhiêu lần mùa cạn?
<b>− Nhiệm vụ 2 </b>
HS làm việc nhóm kết hợp kĩ thuật Khăn trải bàn giải quyết câu hỏi: Có những nguồn
cung cấp nước sơng chủ yếu nào? Ở Việt Nam, nguồn cung cấp chính cho sông từ đâu?
+ HS ghi ý kiến cá nhân lên góc vị trí cá nhân trong 1 phút
+ Nhóm ghi thơng tin thống nhất trong 1 phút
<i>* HS Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>
<b>− Báo cáo vòng tròn cho đến khi hết ý kiến. </b>
126
<b>− HS nhận xét </b>
<b>3. Sản phẩm </b>
- Phiếu học tập
<b>4. Phương án đánh giá </b>
<b>− HS tổng kết phần kết quả làm việc của nhóm và báo cáo điểm số </b>
<b>− GV nhận xét </b>
<b>Hoạt động 4: Luyện tập mô tả một hệ thống sông (10’) </b>
<b>1. Mục tiêu: 1, 2 </b>
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i>* GV chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
- GV nêu rõ yêu cầu và cho HS tự chọn cách mô tả
<i>* HS Thực hiện nhiệm vụ học tập </i>
<b>− Bước 1. GV nêu yêu cầu và cho HS chọn 1 trong 2 nhiệm vụ trong thời gian 7 phút sau: </b>
1) Vẽ sơ đồ khái quát hệ thống sông tùy chọn (GV gợi ý một số con sông tiêu biểu trên
thế giới và Việt Nam như sông Nile, sông Amazon, sông Đồng Nai…) đồng thời ghi chú
sơng chính, phụ lưu, chi lưu trong thời gian 7 phút.
2) Viết 1 đoạn thơng tin ngắn mơ tả một trong những dịng sơng trên, độ dài dưới 100
từ thể hiện được tên sông, độ dài, hướng chảy, nơi bắt nguồn, nơi đổ ra biển, lưu vực, chế
độ nước...
Thời gian hoàn thành 7 phút
<b>Bước 2: HS thực hiện, được sử dụng thiết bị điện tử tìm kiếm về hệ thống sông. GV </b>
quan sát, động viên, hỗ trợ nếu cần.
<i>*HS Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập </i>
<b>Bước 3: GV mời 2 HS chia sẻ về sản phẩm, mỗi HS trình bày 1 phút. Các HS khác </b>
lắng nghe, nhận xét.
<b>3. Sản phẩm </b>
<b>− Sơ đồ, bài mô tả... (HS tự chọn) </b>
<b>4. Phương án đánh giá </b>
127
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
<b>1. Các bộ phận của một dịng sơng lớn </b>
<b>Sơng là dịng nước chảy thường xun, trên bề mặt lục địa. Sơng có nguồn cung cấp nước </b>
từ nước mưa, nước ngầm, băng tuyết,... Hầu hết các dịng sơng chảy ra biển; nơi tiếp giáp
<i><b>với biển được gọi là cửa sông. Ở thượng nguồn, sơng thường có nhiều phụ lưu, là những </b></i>
dịng chảy nhỏ cung cấp nước cho sông; ở hạ nguồn, có nhiều dịng chảy tách ra từ dịng
<i><b>sơng chính, gọi là chi lưu. </b></i>
<i><b>Hình 1. Hệ thống sơng và nguồn cung cấp nước cho sơng. </b></i>
<i><b>Hình 2. Sơ đồ hệ thống sông Hồng </b></i>
128
Trong năm, lưu lượng nước sông thường không đều giữa các tháng. Nếu nguồn cấp nước
chính cho sơng là lượng mưa, mực nước lịng sơng dâng cao, chảy mạnh vào mùa mưa
và ngược lại. Với sông ở vùng vĩ độ cao, nước sông dâng nhanh, chảy mạnh vào cuối
mùa xuân và đầu mùa hè khi băng, tuyết tan. Lượng nước sơng gia tăng nhanh có thể gây
<i>hiện tượng lũ, lụt khu vực ven bờ và hạ lưu. Sự thay đổi lưu lượng nước sông trong một </i>
<i><b>Hình 4. Sơ đồ nguồn cung cấp nước sơng </b></i>
<i>Dựa vào hình 19.3, em hãy </i>
<i>nhận xét sự thay đổi lượng </i>
<i>mưa và lưu lượng nước sơng </i>
<i>Hồng tại trạm Sơn Tây. </i>
<i><b>Hình 3. Lượng mưa và lưu lượng nước trung bình tại trạm Sơn </b></i>
<i>Tây (sông Hồng, thành phố Hà Nội). </i>
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
<b>1. Câu hỏi và dự kiến câu trả lời cho hoạt động khởi động </b>
<b>Câu hỏi trò chơi </b>
+ Biểu tượng này ở Đà Lạt có tên là gì? >>> Hồ Xn Hương
+ Dịng sơng dài nhất thế giới có tên là gì? >>> Nile, 6695 km
+ Con sông nào chảy qua TP.HCM? >>> Sài Gòn
129
<b>− 5 câu trả lời </b>
<b>− Câu 1: Hồ Xuân Hương/Hồ Than Thở/Hồ Tuyền Lâm… </b>
<b>− Câu 2: Sông Nile/Amazon </b>
<b>− Câu 3: Sơng Sài Gịn/sơng Đồng Nai </b>
<b>− Câu 5: 9 cửa </b>
<b>2. Dự kiến tiêu chí đánh giá mức độ cần đạt </b>
GV đánh giá HS thông qua phản hồi kết quả trị chơi và một số tiêu chí đơn giản
<b>Tiêu chí </b> <b>Chưa đạt </b> <b>Đạt </b> <b>Tốt </b>
<b>Phẩm chất </b> Thờ ơ, không tham gia
hoạt động
Không rơi vào mức
chưa đạt nhưng chưa
ở mức tốt
Tích cực, nhiệt tình, có trách
nhiệm với cơng việc được giao,
hồn thành nhanh chóng
<b>Tiêu chí đánh giá sản phẩm </b>
Các cá nhân đạt ít nhất 80% về thơng tin, tính thẩm mỹ và độ chính xác của sản phẩm.
<b>STT Thơng tin Dưới trung bình </b> <b>Trung bình </b> <b>Khá </b> <b>Giỏi </b>
<b>1 </b>
<b>Giới thiệu </b>
<b>một con </b>
<b>sông </b>
Bài làm sơ sài,
thiếu nhiều
thông tin.
Đạt 50-60%
so với mức
giỏi
Đạt 80% so
với mức
Giỏi
Bài làm cụ thể, đầy đủ
thông tin về con sông,
nguồn cung cấp nước,
mùa lũ, mùa cạn, …
Bài làm đúng từ ngữ
chính xác, khoa học.
<b>2 </b>
<b>Hình vẽ </b>
Bài làm sơ sài,
hời hợt, thiếu chi
tiết, khó hiểu.
Đạt 50-60%
so với
mức giỏi
Đạt 80% so
với mức
Giỏi
Hình vẽ sắc nét, chú
thích cụ thể về các bộ
phận của sơng.
Màu sắc hài hịa, cân đối.
<b>3. Phiếu học tập </b>
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về sông </b>
<b>Nội dung 1 </b>
<b>STT </b> <b>Tên khái niệm </b> <b>Thông tin </b>
<b>1 </b> Sông
<b>2 </b> Lưu vực sông
<b>3 </b> Phụ lưu
<b>4 </b> Chi lưu
<b>5 </b> Hệ thống sông
130
<i>(Nguồn: Từ Internet) </i>
Sơng chính là:. ………
Phụ lưu của sông Hồng là: ………
Chi lưu của sông Hồng là: ………
<b>Nội dung 3: So sánh lưu vực sông </b>
<b>Tiêu chí </b> <b>Tên sơng 1 </b> <b>Tên sơng 2 </b>
<b>Giống nhau </b>
<b>Khác nhau </b>
<b>Phiếu học tập (HĐ 4) </b>
Phiếu học tập/sản phẩm hồn thiện gồm đoạn thơng tin và hình vẽ về lưu vực sơng về
chế độ nước sông
+ Tên con sông
+ Độ dài
+ Phụ lưu
+ Chi lưu
131
+ Mùa cạn…
<b>Bài tập về nhà </b>
<b>Tiêu chí </b> <b>1 điểm </b> <b>2 điểm </b> <b>3 điểm </b> <b>4 điểm </b> <b>5 điểm </b>
Nội dung thông tin về sông đầy đủ,
chi tiết
Trình bày cân đối, hài hịa
Chữ viết rõ ràng, ngắn gọn
Có icon, biểu tượng minh họa, màu
sáng sáng rõ
Thông tin cá nhân đầy đủ, tên bài
to thu hút
<b>4. Phiếu phản hồi thông tin </b>
<b>STT </b> <b>Tên khái niệm </b> <b>Thông tin </b>
<b>1 </b> Sơng là dịng nước chảy thường xun, tương đối ổn định trên bề
<b>2 </b> Lưu vực sông là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho 1 con sông.
<b>3 </b> Phụ lưu là sơng đổ nước vào sơng chính
<b>4 </b> Chi lưu sơng có nhiệm vụ thốt nước cho sơng chính
<b>5 </b> Hệ thống sơng dịng chính, phụ lưu, chi lưu hợp thành
Trả lời về biểu đồ:
<b>STT </b> <b>Câu hỏi </b> <b>Dự kiến trả lời </b>
<b>1 </b> Lưu lượng nước sông Hồng diễn
biến như thế nào? Không đều/Thất thường/Không ổn định
<b>2 </b> Tháng nào lượng nước cao nhất? Tháng 8
<b>3 </b> Tháng nào lượng nước thấp nhất? Tháng 3
<b>4 </b> Tháng cao nhất và thấp nhất chênh
nhau khoảng bao nhiêu lần? 9-10 lần
<b>5 </b> Tại sao lượng nước sông chênh lệch
lớn giữa các tháng và theo mùa?
Do sông lớn/Do chế độ mưa không ổn định/Do
Lượng nước mùa lũ ở sông Hồng gấp 3 lần mùa cạn.
Lượng nước mùa lũ ở sông Mê Công gấp 4 lần mùa cạn.
132
<b>Du lịch trên sông </b> <b>Đánh bắt thủy sản </b>
<b>Khai thác thủy điện </b> <b>Ô nhiễm tại bến Phú Định, TP.HCM </b>
133
<b>Sông Hồng mùa cạn </b> <b>Sông Hồng mùa lũ </b>
<i><b>Nguồn: Từ Internet </b></i>
<b>6. Link tham khảo </b>
Sông dài nhất thế giới-sông Nin <b> </b>
7 con sông lớn nhất Việt Nam <b> </b>
Chiêm ngưỡng 10 dịng sơng dài nhất thế giới <b> </b>
9 hồ nước nổi tiếng nhất Việt Nam <b> </b>
10 hồ nước nổi tiếng nhất của thế giới <b> </b>
<b>PL 1.2. PHÂN MÔN LỊCH SỬ </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>BÀI: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY </b>
<i><b>Thời lượng: 2 tiết </b></i>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>
<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>Yêu cầu cần đạt </b> <b>STT </b>
<b>1. Năng lực lịch sử </b>
<b>Tìm hiểu lịch sử </b>
Khai thác và sử dụng được thông tin văn bản về các
giai đoạn của xã hội nguyên thủy để hoàn thành nhiệm
vụ được giao.
1
<b>Tìm hiểu lịch sử </b>
Khai thác và sử dụng được thơng tin văn bản, hình ảnh
về đời sống vật chất, tinh thần của con người thời
nguyên thủy để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
2
<b>Tìm hiểu lịch sử </b>
Khai thác và sử dụng được thông tin văn bản về đời
sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam
để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
134
<b>Nhận thức và tư duy </b>
<b>lịch sử </b>
Chỉ ra tầm quan trọng của lửa đối với đời sống của con
người thời nguyên thủy 4
<b>Nhận thức và tư duy </b>
<b>lịch sử </b>
Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình
phát triển của người nguyên thủy (cũng như con người
và hội loài người).
5
<b>Vận dụng kiến thức, </b>
<b>kĩ năng đã học </b>
Sưu tầm một tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng
có yếu tố “thờ Lửa”. 6
<b>2. Năng lực chung </b>
<b>Tự chủ và tự học </b> Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và
hỗ trợ bạn học trong hoạt động nhóm 7
<b>3. Phẩm chất chủ yếu </b>
<b>Chăm chỉ </b> Tích cực tìm hiểu thơng tin về xã hội nguyên thủy và
thực hiện các yêu cầu của giáo viên một cách sáng tạo. 8
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>
<b>1. Đối với giáo viên </b>
<b>− Máy tính, máy chiếu </b>
<b>− Một số tranh ảnh, phim về đời sống của con người thời Nguyên thủy. </b>
<b>− Bảng, keo dán, giấy A0 (chuẩn bị cho hoạt động triển lãm tranh ảnh sưu tầm). </b>
<b>− Phiếu học tập cho học sinh. </b>
<b>− Vật liệu, Hình ảnh chuẩn bị cho hoạt động 4. </b>
<b>2. Đối với học sinh </b>
<b>− Tìm hiểu các thông tin về xã hội nguyên thủy. </b>
<b>− Sơ đồ về các giai đoạn của xã hội nguyên thủy. </b>
<b>− Hoàn thành các Dự án học tập. </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<b>Hoạt động </b>
<b>học </b>
(2 tiết)
<b>Đáp ứng </b>
<b>mục tiêu </b>
<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>
<b>PP/KT/HT </b>
<b>dạy học </b>
135
<b>Hoạt động </b>
<b>1. Hành </b>
<b>trình thời </b>
<b>gian (10 </b>
<b>phút) + 30 </b>
<b>phút tại </b>
<b>nhà </b>
1, 8 Vẽ sơ đồ về các giai
đoạn của xã hội nguyên
<b>thủy </b>
Làm việc cá
nhân
Kĩ thuật:
Thuyết trình
<i>Đánh giá: GV đánh </i>
<i>giá dựa trên phần </i>
<i>chuẩn bị, phần trình </i>
<i>bày và trả lời câu </i>
<i>hỏi của HS. </i>
<b>Hoạt động </b>
<b>2. Làm chủ </b>
<b>địa đàng </b>
<b>(20 phút) </b>
2, 7 Nhận biết đời sống của người nguyên thủy
(thời kỳ đá mới)
Dạy học theo
nhóm
Kỹ thuật:
phịng tranh
<i>Đánh giá: GV đánh </i>
<i>giá quá trình làm </i>
<i>việc nhóm của HS. </i>
<i>GV cùng HS đánh </i>
<i>giá sản phẩm phiếu </i>
<i>học tập số 1. </i>
<b>Hoạt động </b>
<i><b>3. Ngọn lửa </b></i>
<i><b>Prometheus </b></i>
<b>(15 phút) </b>
4,6, 7, 8
Chỉ ra tầm quan trọng
của lửa đối với đời sống
của con người thời
nguyên thủy.
Sưu tầm một tập tục,
nghi thức tâm linh, tín
ngưỡng có yếu tố “thờ
Lửa”.
Dạy học dự án
Kỹ thuật:
phòng tranh
<i>Đánh giá: GV đánh </i>
<i>giá hồ sơ học tập </i>
<i>theo bảng tiêu chí. </i>
<i>GV cùng HS bình </i>
<i>chọn sản phẩm </i>
<i>hồn thiện nhất </i>
<b>Hoạt động </b>
<b>4. Mảnh đá </b>
<b>và nhành </b>
<b>cây (35 </b>
<b>phút) </b>
5, 7
Nhận biết được vai trò
của lao động đối với
quá trình phát triển của
người nguyên thủy
(cũng như con người và
hội loài người).
Dạy học theo
nhóm
Kỹ thuật:
phòng tranh
<i>Đánh giá: đánh giá </i>
<i>quá trình làm việc </i>
<i>nhóm của HS. GV </i>
<i>cùng HS đánh giá </i>
<i>sản phẩm chế tác </i>
<i>chiếc rìu đá. GV </i>
<i>đánh giá kết quả </i>
<i>thảo luận của các </i>
<b>Hoạt động </b>
<b>5. Dấu chân </b>
<b>đầu tiên (10 </b>
<b>phút) </b>
3,8
Khai thác và sử dụng
được thông tin văn bản
về đời sống của người
nguyên thủy trên đất
nước Việt Nam để hoàn
thành nhiệm vụ được
giao.
Làm việc cá
nhân .
Kỹ thuật: viết
tích cực
<i>Đánh giá: GV đánh </i>
<i>giá quá trình làm </i>
<i>việc cá nhân của </i>
<i>học sinh được thể </i>
<i>hiện qua phiếu học </i>
<i>tập số 2. </i>
B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
136
<b>1. Mục tiêu: 1, 8 </b>
- Khai thác và sử dụng được thông tin văn bản về các giai đoạn của xã hội nguyên thủy
để hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Tích cực tìm hiểu thơng tin về xã hội ngun thủy và thực hiện các yêu cầu của giáo
viên một cách sáng tạo.
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
<b>Trước buổi học: </b>
GV cung cấp cho HS tài liệu số 1.
GV nêu yêu cầu: Vẽ sơ đồ về các giai đoạn của xã hội nguyên thủy.
GV hướng dẫn HS thực hiện: HS có thể vẽ theo trục thời gian. Ở mỗi giai đoạn của xã
hội nguyên thủy, HS nêu một vài từ khóa thể hiện điểm đặc trưng của giai đoạn đó.
<i>*Thực hiện nhiệm vụ học </i>
HS thực hiện tại nhà. Mang theo sản phẩm để trình bày tại lớp.
<i>*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
<b>Tại buổi học: </b>
GV thơng báo: Mời HS trình bày khái quát về các giai đoạn của xã hội nguyên thủy.
GV gọi ngẫu nhiên 2-3 HS trình bày dựa trên sản phẩm đã thực hiện.
Các HS khác sẽ đặt câu hỏi để HS trình bày trả lời.
<b>3. Sản phẩm </b>
Sơ đồ về các giai đoạn của xã hội nguyên thủy.
<b>4. Phương án đánh giá </b>
<i>GV đánh giá dựa trên phần chuẩn bị, phần trình bày và trả lời câu hỏi của HS. </i>
<b>Hoạt động 2. Làm chủ địa đàng (20 phút) </b>
<b>1. Mục tiêu: 2, 7 </b>
- Khai thác và sử dụng được thông tin văn bản, hình ảnh về đời sống vật chất, tinh thần
của con người thời nguyên thủy để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động
nhóm
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
137
GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu học tập số 1 cho các nhóm (mỗi nhóm 1 phiếu,
phiếu học tập được in trên giấy A0).
<i>GV yêu cầu: Các nhóm HS xem các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và video The Agricultural </i>
<i>Revolution: Crash Course World History #1, chọn ra thông tin để điền vào phiếu học tập. </i>
GV dán các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trên bảng và chiếu video cho các nhóm HS xem.
<i>*Thực hiện nhiệm vụ học </i>
Các nhóm HS xem hình, xem video để hoàn thành phiếu học tập.
<i>*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
Sau khi hồn thành, các nhóm HS dán lên bảng, rồi tham quan và bình chọn sản phẩm
hoàn thiện nhất.
<b>3. Sản phẩm </b>
<b>Học sinh hoàn thành Phiếu học tập: CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY. </b>
<i><b> 4. Phương án đánh giá </b></i>
GV đánh giá q trình làm việc nhóm của HS. GV cùng HS đánh giá sản phẩm phiếu
học tập số 1.
<i><b>Hoạt động 3. Ngọn lửa Prometheus (15 phút) </b></i>
<b>1. Mục tiêu: 4, 6, 7, 8 </b>
- Chỉ ra tầm quan trọng của lửa đối với đời sống của con người thời nguyên thủy
- Sưu tầm một tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng có yếu tố “thờ Lửa”.
- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động
nhóm
- Tích cực tìm hiểu thơng tin về xã hội nguyên thủy và thực hiện các yêu cầu của giáo
viên một cách sáng tạo.
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
<b>Trước buổi học: </b>
<b>− GV chia lớp học thành 6 nhóm. Mỗi nhóm được phát 2 văn bản: </b>
Tài liệu số 2
Tài liệu số 3
<i>GV thông báo dự án “Ngọn lửa Prometheus” và yêu cầu: Học sinh thực hiện Hồ sơ học </i>
<i>tập gồm </i>
138
1. Sưu tầm một số huyền thoại về sự ra đời của ngọn lửa.
2. Sưu tầm một số hình ảnh về ngọn lửa trong đời sống sinh hoạt và tâm linh của người
nguyên thủy.
<i>3. Một đoạn văn ngắn về: Tầm quan trọng của Lửa đối với đời sống sinh hoạt và tâm </i>
<i>linh của người nguyên thủy. </i>
4. Sưu tầm một tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng có yếu tố “thờ Lửa” tại khu vực
HS sinh sống (gồm: a. Tên của tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng; b. Mơ tả nghi thức
thực hành tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng; c. Nêu giá trị tập tục, nghi thức tâm linh,
tín ngưỡng đối với đời sống cộng đồng).
<i>*Thực hiện nhiệm vụ học </i>
HS sẽ tổ chức tìm hiểu tại nhà và nộp sản phẩm tại lớp.
Ở yêu cầu số 2, GV hoặc là cung cấp một số tranh ảnh đã được in để HS chọn và dán
vào hồ sơ, hoặc là để HS tự sưu tầm từ internet (GV có thể hỗ trợ việc in các tranh ảnh HS
sưu tầm được)
<i>*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
<b>Tại buổi học: </b>
GV nhận sản phẩm, kiểm tra đủ các yêu cầu.
GV trưng bày sản phẩm của HS. HS tham quan, trao đổi và bình chọn sản phẩm hồn
thiện nhất.
<b>3. Sản phẩm </b>
<i>Học sinh thực hiện Hồ sơ học tập gồm </i>
1. Sưu tầm một số huyền thoại về sự ra đời của ngọn lửa.
2. Sưu tầm một số hình ảnh về ngọn lửa trong đời sống sinh hoạt và tâm linh của người
<i>3. Một đoạn văn ngắn về: Tầm quan trọng của Lửa đối với đời sống sinh hoạt và tâm </i>
<i>linh của người nguyên thủy. </i>
4. Sưu tầm một tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng có yếu tố “thờ Lửa” tại khu vực
HS sinh sống (gồm: a. Tên của tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng; b. Mơ tả nghi thức
thực hành tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng; c. Nêu giá trị tập tục, nghi thức tâm linh,
tín ngưỡng đối với đời sống cộng đồng).
<b>4. Phương án đánh giá </b>
GV đánh giá hồ sơ học tập theo bảng tiêu chí. GV cùng HS bình chọn sản phẩm hoàn
thiện nhất.
139
<b>1. Mục tiêu: 5, 7 </b>
- Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên
thủy (cũng như con người và hội loài người).
- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ bạn học trong hoạt động
nhóm
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
GV chia lớp thành 6 nhóm và chuẩn bị các vật liệu: mảnh đá, nhành cây khô, dây cột
…
GV cung cấp cho HS các vật liệu và hình ảnh về các rìu tay (loại rìu tay thơ, loại mài,
loại có tay cầm …).
GV giới thiệu về chiếc rìu tay, giảng: vai trị của rìu tay đối với những chuyển biến
trong đời sống của người nguyên thủy.
Dựa trên các nguyên vật liệu và hình ảnh rìu tay được giới thiệu, GV yêu cầu các nhóm
HS chọn và thực hiện chế tác một chiếc rìu tay.
<i>*Thực hiện nhiệm vụ học </i>
Các nhóm HS chọn và thực hiện chế tác một chiếc rìu tay.
<i>*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
GV trưng bày sản phẩm của HS. HS tham quan, trao đổi và bình chọn “Chiếc rìu đẹp nhất”.
GV hướng dẫn HS thảo luận chủ đề: vai trị của lao động đối với q trình phát triển
của người nguyên thủy (cũng như con người và xã hội lồi người).
<b>3. Sản phẩm </b>
Mỗi nhóm học sinh sẽ thực hiện chế tác 01 chiếu rìu tay.
HS thảo luận và nhận ra được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người
nguyên thủy (cũng như con người và hội loài người).
<b>4. Phương án đánh giá </b>
<i>– Đánh giá quá trình làm việc nhóm của HS. GV cùng HS đánh giá sản phẩm chế tác </i>
<i>chiếc rìu đá. GV đánh giá kết quả thảo luận của các nhóm HS. </i>
140
<b>1. Mục tiêu: 3, 8 </b>
- Khai thác và sử dụng được thông tin văn bản về đời sống của người nguyên thủy trên
đất nước Việt Nam để hồn thành nhiệm vụ được giao.
- Tích cực tìm hiểu thơng tin về xã hội ngun thủy và thực hiện các yêu cầu của giáo
viên một cách sáng tạo.
<b>2. Tổ chức hoạt động (Cách thực hiện) </b>
<i>* Chuyển giao nhiệm vụ học tập </i>
<i>GV phát tài liệu 4 và phiếu học tập số 2: Bảng thống kê “Những điểm chính về cuộc </i>
<i>sống của cư dân Hịa Bình - Bắc Sơn, Phùng Ngun, Sa Huỳnh, Đồng Nai” cho HS. </i>
GV yêu cầu HS: Lập bảng thống kê những điểm chính về cuộc sống của cư dân Hịa
Bình - Bắc Sơn, Phùng Ngun, Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các nội dung: địa bàn cư trú,
công cụ lao động, hoạt động kinh tế.
<i>*Thực hiện nhiệm vụ học </i>
HS lập bảng thống kê những điểm chính về cuộc sống của cư dân Hịa Bình - Bắc Sơn,
Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai theo các nội dung: địa bàn cư trú, công cụ lao động,
hoạt động kinh tế.
GV hướng dẫn HS thực hiện và giải đáp thắc mắc của HS (nếu có).
<i>*Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ </i>
HS thực hiện tại nhà và nộp sản phẩm cho GV.
<b>3. Sản phẩm </b>
Bảng thống kê những điểm chính về cuộc sống của cư dân nguyên thủy tại Việt Nam.
<b>4. Phương án đánh giá </b>
<i>GV đánh giá quá trình làm việc cá nhân của học sinh được thể hiện qua phiếu học tập </i>
<i>số 2. </i>
<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>
<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
<b>- Các giai đoạn của xã hội nguyên thủy </b>
- Đời sống của người nguyên thủy (thời kỳ đá mới)
- Tầm quan trọng của lửa đối với đời sống của con người thời nguyên thủy.
- Vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy (cũng như con
người và hội loài người).
141
<b>TÀI LIỆU 1 </b>
Thời gian 4 triệu năm
của con
người
Chuyển từ
Vượn giống
Người
Người
đứng đi:
Tối cổ
Tinh
khôn:
Hiện đại
Sự phát
Ghè đá
vừa tay:
đá cũ sơ kì
Đá cũ
hậu kì:
ghè đẽo
nhọn, sắc
Đá mới:
Ghè – mài
sắc
Đồng đỏ Đồng
thau.
Nông
nghiệp
Sắt. Các
nghề thủ
công
Phương
thức kinh tế
Lượm hái,
Tổ chức xã
hội
Bầy Vượn
giống
Người
Bầy
người
nguyên
thủy
Thị tộc –
Xã hội
Bộ lạc Xã hội có
giai cấp.
Nhà nước
Nhà
nước mở
rộng
Làm gốm,
đánh cá,
cách mạng
đá mới …
<i><b>TÀI LIỆU 2: Thần thoại Hi Lạp: Prometheus trao ngọn lửa cho con người (Nhan </b></i>
<b>đề do TG đặt) </b>
… Con người vẫn còn bấy yếu và thua kém nhiều so với các con vật. Phải làm cho con
người mạnh hơn hẳn con vật thì nó mới có thể sống được trong thế gian này. Prômêtê liền
băng ngay lên bầu trời cao xa tít tắp, đến tận cỗ xe của thần Mặt Trời Hêliôx, lấy lửa của
thần Mặt Trời châm vào ngọn đuốc của mình đem xuống trao cho lồi người. Và thế là từ
đó, thế gian, mặt đất lúc nào cũng rực cháy ngọn lửa của Prômêtê ban cho. Con người thoát
khỏi cảnh sống tăm tối, giá lạnh, đói khát.
Ngọn lửa trở thành người bạn thân thiết, người bảo vệ chắc chắn nhất, một vũ khí mạnh
nhất của lồi người. Ngọn lửa của con người hơn ẳn bộ lông dày, hàm răng sắc, cặp móng
nhọn, thân hình đồ sộ, khỏe mạnh, tài bay cao, nhìn xa, chạy nhanh như bất cứ con vật nào.
Và với ngọn lửa của Prômêtê, con người, thế hệ này qua thế hệ khác, tạo dựng cuộc sống
của mình ngày càng văn minh hạnh phúc hơn.
<i>Và từ đó dẫu mong manh và bấy yếu </i>
<i>Giống lồi người đã có ngọn lửa của Prơmêtê </i>
<i>Ngọn lửa thiêng dạy họ biết bao nghề. </i>
Nguồn: Thần thoại Hy Lạp. Nhận từ:
142
Ngày mà họ tìm ra được lửa là ngày họ bước qua một đời sống mới. Khơng có lửa thì
bây giờ chúng ta vẫn ăn sống nuốt tươi như nửa triệu năm trước.
Lửa đã giúp loài người chống với lạnh, nấu chín thức ăn, làm cho mãnh thú phải xa,
đốt rừng để trồng lúa, uốn được cành cây, làm nứt được phiến đá để làm đồ dùng, rồi nấu
đồng, nấu sắt để chế tạo mọi thứ máy móc.
Vì vậy, tổ tiên ta sùng bái lửa, tơn người tìm được lửa vào bực thần thánh, và khi kiếm
được lửa ở gần một hỏa diệm sơn hoặc trong một cuộc cháy rừng thì họ vui mừng vơ kể,
mang về hang, thay phiên nhau giữ. Rủi mà lửa tắt thì họ lo sợ vơ cùng, tìm hết cách gây
lửa, lấy những phiến đá lửa đập vào nhau cho lửa bắn ra và bén vào cỏ cây khô.
Nguồn: Nguyễn Hiến Lê & Thiên Giang. (2012). Lịch sử Thế giới – Tập 1 (tr.16-17).
TP. Hồ Chí Minh: NXB Tổng hợp TP. Hồ Chí Minh.
<b>TÀI LIỆU 4: </b>
<b> Cư dân Hịa Bình, Bắc Sơn </b>
Cư dân Hịa Bình, Bắc Sơn đã sống định cư lâu dài trong các hang động, mái đá gần
Người Hịa Bình đã biết ghè đẽo nhiều hơn lên cả một bề mặt rìu đá, bước đầu biết mài
lưỡi rìu và làm một số công cụ bằng xương, tre, gỗ. Người Bắc Sơn biết mài rộng trên lưỡi
rìu đá và bắt đầu biết làm đồ gốm.
Cuộc sống vật chất và tinh thần của cư dân Hịa Bình, Bắc Sơn cũng được nâng cao hơn.
Cư dân văn hóa Phùng Nguyên
Cư dân văn hóa Phùng Nguyên là những người mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam.
Các bộ lạc Phùng Nguyên làm nông nghiệp trồng lúa nước, sống định cư lâu dài trong các
công xã thị tộc mẫu hệ. Công cụ lao động chủ yếu vẫn bằng đá. Họ làm gốm bằng bàn xoay,
sử dụng các nguyên liệu tre, gỗ, xương để làm đồ dùng, biết xe chỉ, dệt vải và chăn nuôi
gia súc, gia cầm như trâu, bò, lợn, gà … Trong các di chỉ thời Phùng Nguyên, các nhà khảo
cổ học đã tìm thấy nhiều cục đồng, xỉ đồng, dây đồng, dùi đồng.
Cư dân văn hóa Sa Huỳnh
Cách ngày nay khoảng 3000 – 4000 năm, các bộ lạc sống định cư ở vùng Nam Trung
Bộ ngày nay, chủ nhân văn hóa Sa Huỳnh cũng đã tiến đến buổi đầu thời đại kim khí, biết
đến thuật luyện kim.
Các di tích văn hóa Sa Huỳnh đã được phát hiện ở Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình
Định, Khánh Hòa …
Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Sa Huỳnh là nông nghiệp trồng lúa và các cây
trồng khác. Họ bắt đầu biết chế tác và sử dụng đồ sắt. Ngoài ra, họ còn làm gốm đẹp, dệt
vải, làm đồ trang sức bằng đá quý, mã não, vỏ ốc, thủy tinh.
143
Ở lưu vực sông Đồng Nai cũng đã phát hiện được một số di tích văn hóa thời đại đồ đồng.
Các di tích văn hóa sơng Đồng Nai được phân bố ở Thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh
Đồng Nai, Bình Phước, Bình Dương, Long An …
Cư dân văn hóa sơng Đồng Nai làm nghề nông trồng lúa nước và các cây lương thực
khác. Ngồi ra, họ cịn làm nghề khai thác sản vật rừng, săn bắn, làm nghề thủ công. Bên
cạnh các cơng cụ bằng đá là chủ yếu cịn có một số hiện vật bằng đồng, vàng, thủy tinh.
<i>Nguồn: Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2008). Lịch sử 10 - Sách Giáo khoa (tr.71-73). Hà </i>
Nội: NXB Giáo dục.
<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 </b>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 </b>
<b>ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY </b>
<b>Nhóm thực hiện: </b>
<b>Câu hỏi </b> <b>Thông tin trả lời </b>
Người nguyên thủy đã tìm kiếm
thức ăn như thế nào?
Liệt kê một số công cụ lao động
mà người nguyên thủy đã sử dụng.
Người nguyên thủy đã cư trú ở
Mơ tả một nhóm người nguyên
thủy.
Người nguyên thủy đã biết trồng
trọt và chăn nuôi như thế nào?
Kể tên một số loại cây trồng trong
thời nguyên thủy
Kể tên một số động vật được
người ngun thủy th̀n hóa
Người ngun thủy đã vẽ gì trên
các hang động?
144
<b>BẢNG THỐNG KÊ </b>
<i><b>“Những điểm chính về cuộc sống của cư dân Hòa Bình - Bắc Sơn, Phùng Nguyên, </b></i>
<i><b>Sa Huỳnh, Đồng Nai” </b></i>
<b>Học sinh thực hiện: </b>
<b>ĐỊA BÀN CƯ TRÚ </b> <b>CÔNG CỤ </b>
<b>LAO ĐỘNG </b>
<b>HOẠT ĐỘNG </b>
<i><b>Cư dân Hòa Bình - </b></i>
<i><b>Bắc Sơn </b></i>
<i><b>Cư dân </b></i>
<i><b>Phùng Nguyên </b></i>
<i><b>Cư dân </b></i>
<i><b>Sa Huỳnh </b></i>
<i><b>Cư dân </b></i>
<i><b>Đồng Nai” </b></i>
<b>TRƯỜNG THCS ……. </b>
<b>BỘ MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ </b>
<b>LỚP 6 </b>
<b>GIÁO VIÊN PHỤ TRÁCH: </b>
<b>NHÓM HỌC SINH: [TÊN NHĨM] </b>
<b>HỜ SƠ HỌC TẬP </b>
<b>DỰ ÁN </b>
<b>NGỌN LỬA PROMETHEUS </b>
<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN THỰC HIỆN </b>
<b>1. </b>
<b>2. </b>
<b>3. </b>
<b>… </b>
145
<b>1. Sưu tầm một số huyền thoại về sự ra đời của ngọn lửa. </b>
<b>(HS trình bày câu chuyện sưu tầm tại đây) </b>
146
<b>2. Sưu tầm một số hình ảnh về ngọn lửa trong đời sống sinh hoạt và tâm linh của </b>
<b>người nguyên thủy. </b>
147
<i><b>3. Một đoạn văn ngắn về: Tầm quan trọng của Lửa đối với đời sống sinh hoạt và </b></i>
<i><b>tâm linh của người nguyên thủy. </b></i>
<b>(HS viết đoạn văn ngắn tại đây) </b>
148
<b>4. Sưu tầm một tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng có yếu tố “thờ Lửa” tại </b>
<b>khu vực HS sinh sống (gồm: a. Tên của tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng; b. Mơ </b>
<b>tả nghi thức thực hành tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng; c. Nêu giá trị tập tục, </b>
<b>nghi thức tâm linh, tín ngưỡng đối với đời sống cộng đồng). </b>
<b>a) Tên của tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng </b>
………...
………...
………...
<b>b) Mơ tả nghi thức thực hành tập tục, nghi thức tâm linh, tín ngưỡng </b>
149
<b>ĐÁNH GIÁ HỜ SƠ HỌC TẬP (Hoạt động 3) </b>
<b>Tiêu chí </b> <b>Mức độ 1 </b> <b>Mức độ 2 </b> <b>Mức độ 3 </b>
<b>Hoàn thành đủ các </b>
<b>yêu cầu(2 điểm) </b>
Thực hiện 01 yêu cầu tương ứng với 0.5 điểm. Thực hiện đủ 4 yêu cầu
thì đạt 2 điểm.
<b>Hình thức trình bày </b>
<b>Hồ sơ Học tập </b>
<b>(1 điểm) </b>
Khơng thẩm mĩ.
(0 điểm)
- Trình bày khá cẩn
thận nhưng chưa thực
Trình bày cẩn thận,
khơng nhàu nát chữ
viết đẹp, cắt dán hình
có tính thẩm mĩ.
(1 điểm)
u cầu 1: Sưu tầm
một số huyền thoại về
sự ra đời của ngọn lửa
<i><b>(1 điểm) </b></i>
Không thực hiện yêu
cầu. (0 điểm) Sưu tầm được 1 huyền thoại. (0.5 điểm) Sưu tầm từ 2 huyền thoại trở lên. (2 điểm)
Yêu cầu 2: Sưu tầm
một số hình ảnh về
ngọn lửa trong đời sống
sinh hoạt và tâm linh
của người nguyên thủy.
<i><b>(1 điểm) </b></i>
Không thực hiện yêu
cầu. (0 điểm) Sưu tầm được 2 hình ảnh. (0.5 điểm) Sưu tầm từ 3 hình ảnh trở lên. (2 điểm)
Yêu cầu 3: Một đoạn
<i>văn ngắn về: Tầm </i>
<i>quan trọng của Lửa </i>
<i>đối với đời sống sinh </i>
<i>hoạt và tâm linh của </i>
<i>người nguyên thủy. </i>
<i><b>(2 điểm) </b></i>
Không thực hiện yêu
cầu. (0 điểm)
Chỉ thực hiện một trong
hai nội dung: đời sống
sinh hoạt hoặc tâm linh;
hoặc thực hiện hai nội
dung nhưng chỉ đề cập
sơ qua.
Đoạn văn cịn mắc lỗi
dùng từ, sai chính tả,
văn phạm.
(0.5 - 1 điểm)
Thực hiện tốt hai nội
dung.
Đoạn văn ít mắc lỗi
(1.5 - 2 điểm)
Yêu cầu 4: Sưu tầm
một tập tục, nghi thức
tâm linh, tín ngưỡng có
yếu tố “thờ Lửa” tại
khu vực HS sinh sống
(gồm: a. Tên của tập
tục, nghi thức tâm linh,
tín ngưỡng; b. Mơ tả
nghi thức thực hành tập
tục, nghi thức tâm linh,
tín ngưỡng; c. Nêu giá
trị tập tục, nghi thức
tâm linh, tín ngưỡng
đối với đời sống cộng
<i><b>đồng). (2 điểm) </b></i>
Không thực hiện yêu
cầu. (0 điểm)
Thực hiện không trọn
vẹn các yêu cầu.
(0.5 - 1 điểm)
Thực hiện tốt tất cả
các yêu cầu.
(1.5 - 2 điểm)
<i><b>Quá trình làm việc </b></i>
<i><b>nhóm (1 điểm) </b></i>
Chỉ có một thành viên
<i>làm việc. (0 điểm) </i>
Có một nửa thành
viên tham gia quá
trình làm việc nhóm.
<i>(0.5 điểm) </i>
150
<b>PHỤ LỤC 1. </b>
<b>MẪU KẾ HOẠCH HỔ TRỢ8<sub> ĐỒNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC </sub></b>
<b>CHO GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ NĂM 2020 (Mẫu này có thể tài từ hệ thống LMS của Viettel) </b>
<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>
Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách:……….……….
Cơ sở giáo dục đang công tác ………..
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b> <i><sub>(Giảng viên SP, hiệu </sub></i><b>Người phối hợp </b>
<i>trưởng, tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>
1.1 Tiếp nhận danh sách GVPT/
CBQLCSGDPT được phân công
phụ trách
<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng do sở GDĐT </i>
<i><b>phân công) </b></i>
1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện
thông tin đăng ký tự học mô đun 1
trên hệ thống LMS
<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền </i>
<i>tham gia học tập trên LMS của Viettel (điền số lượng. Lưu ý: </i>
<i>số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được cấp quyền tham gia </i>
<i>học tập có thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được </i>
<i>phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc Sở ký kết thỏa thuận </i>
8<sub> Kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp cần đảm bảo hỗ trợ 100% GVPT/ CBQLCSGDPT mà giáo viên/ CBQL cốt cán được phân công hỗ trợ. Kế hoạch hỗ trợ ngoài việc hoàn </sub>
thành mô đun sẽ cần đảm bảo các hỗ trợ phát triển nghề nghiệp liên tục, tại chỗ khác đối với đồng nghiệp, có thể qua sinh hoạt chun mơn hoặc hỗ trợ trực
151
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
<i>với nhà cung ứng LMS – Viettel) hồn thành thơng tin đăng </i>
ký tự học trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun 1
thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in (đối với
GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận CNTT);
1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hoàn thiện
thông tin đăng ký tự học mô đun 2
trên hệ thống LMS
<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà được cấp quyền </i>
tham gia học tập trên LMS của Viettel đăng ký tự học, truy
cập học liệu mô đun 2 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu
bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó tiếp cận
<i>CNTT); (điền số lượng). </i>
<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>
2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS của
Viettel: Thảo luận, góp ý, bài tập,
nhắc hồn thành BT q trình, cuối
khóa, khảo sát, trao đổi với giảng
viên sư phạm, các trao đổi, hỗ trợ
khác ngồi việc hồn thành mơ đun
trên hệ thống học tập
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến, cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng được cấp </i>
<i>quyền tham gia học tập trên hệ thống LMS của Viettel) được </i>
tham gia các lớp học ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên hệ
thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt cán;
100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong
<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận </i>
<i>được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các </i>
2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực truyến
khác, giải đáp các thắc mắc về
chuyên môn trong các diễn đàn
152
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
trực tuyến, các nhóm group chat,
zalo, trao đổi qua email, các lớp
học ảo…, với sự hỗ trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ trợ trực </i>
<i>tuyến khác, không trên hệ thống </i>
<i>LMS của Viettel, cần chèn thêm các </i>
<i>dòng phụ) </i>
trao đổi qua email, các lớp học ảo…, với sự hỗ trợ của đội
<i>ngũ cốt cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT được </i>
<i>phân công hỗ trợ). </i>
100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong
<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận </i>
<i>được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm bảo 100% các </i>
<i>thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được phân công được </i>
<i>giải đáp trong tuần). </i>
2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt chuyên
<i>môn/cụm trường (bao gồm cả các </i>
<i>hỗ trợ liên quan đến quá trình học </i>
<i>tập mô đun và các hỗ trợ phát triển </i>
<i>nghề nghiệp tại chỗ, liên tục khác </i>
<i>trong năm) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có thể chèn </i>
<i>thêm các dịng phụ) </i>
100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham gia các hoạt
động chuyên môn trực trực tiếp: sinh hoạt chuyên môn, giải
<i>số lượng GVPT/CBQLCSGDPT được phân công hỗ trợ). </i>
100% các thắc mắc của GVPT/ CBQLCSGDPT được
GVPTCC/CB QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC giải đáp trong
<i>tuần (Đội ngũ cốt cán, trong trường hợp không thể giải đáp </i>
153
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>
3.1. Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mô đun 1
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia </i>
<i>học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hồn thành bài kiểm </i>
<i>tra trắc nghiệm mơ đun; </i>
3.2 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 1 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số lượng </i>
<i>bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập </i>
<i>mô đun); </i>
Nhận xét cách chấm 3 bài hồn thành mơ đun của mỗi
GVPTCC/CBQLCSGDPTCC chịu trách nhiệm hướng
dẫn.
<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, khơng phê duyệt kết quả </i>
<i>hồn </i> <i>thành </i> <i>mô </i> <i>đun </i> <i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT.</i>
3.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
bài kiểm tra trắc nghiệm mơ đun 2
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số lượng tham gia </i>
<i>học tập trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn thành bài kiểm </i>
<i>tra trắc nghiệm mô đun; </i>
3.4 Chấm bài tập hồn thành mơ đun 2 <i>100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm (điền số lượng </i>
<i>bằng với số lượng GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập </i>
<i>mô đun); </i>
154
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Thời gian thực hiện </b>
<b>(Từ… đến… </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, hiệu </i>
<i>trưởng, tổ trưởng </i>
<i>CM) </i>
<i>*Chú ý: Không làm thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CB QLCSGDPTCC, không phê duyệt kết quả </i>
<i>hồn </i> <i>thành </i> <i>mơ </i> <i>đun </i> <i>bồi </i> <i>dưỡng </i> <i>của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT.</i>
<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>
4.1 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
phiếu khảo sát cuối mơ đun 1
<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát cuối mơ đun 1;
4.2 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hồn thành
phiếu khảo sát cuối mơ đun 2
<i>100% (…) (điền số lượng hoàn thành mơ đun bồi dưỡng) </i>
GVPT/ CBQLCSGDPT hồn thành khảo sát cuối mô đun 2;
4.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT hoàn thành
phiếu khảo sát về chương trình bồi
dưỡng năm 2020
<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS GDPT hồn </i>
thành 02 mơ đun BDTX năm 2020 hồn thành Khảo sát về
chương trình BDTX năm 2020
<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡngtrên hệ thống LMS </b>
5.1. Xác nhận đồng nghiệp hoàn thành
mô đun 1 trên hệ thống LMS <i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hồn thành mơ đun </i>
1 (Đạt)
5.2 Xác nhận đồng nghiệp hồn thành
mơ đun 2 trên hệ thống LMS <i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số lượng GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ thống </i>
<i>LMS của Viettel) hồn thành mơ đun (Đạt) </i>
<b>5.3 </b> Xác nhận hoàn thành 02 mô đun
<b>bồi dưỡng năm 2020 </b>
155
………., ngày tháng năm 20…
<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>
<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT9</b>
<b> NGƯỜI LẬP KẾ HOẠCH </b>
<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>
<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>
(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:
<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>
9<sub>KH hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; KH Hỗ trợ đồng nghiệp của CBQLCSGDPTCC cấp tiểu học và Trung học cơ sở </sub>
156
<b>PHỤ LỤC 2. </b>
<i><b>MẪU BÁO CÁO HỒN THÀNH KẾ HOẠCH HỔ TRỢ ĐỜNG NGHIỆP CỦA GVPTCC/CBQLCSGDPTCC CHO </b></i>
<b>GVPT/CBQLCSGDPT ĐẠI TRÀ HỌC TẬP NĂM 2020 (mẫu này có thể tải từ hệ thống LMS của Viettel) </b>
<b>GVPT cốt cán/CBQLCSGDPT cốt cán điền vào bảng sau và đưa lên hệ thống học trực tuyến LMS: </b>
Họ và tên GVPT/CBQLCSGDPT cốt cán……….
Chức vụ/ môn học phụ trách:……….………...
Cơ sở giáo dục đang công tác ………...
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<b>1 </b> <b>Chuẩn bị học tập </b>
1.1 Tiếp nhận danh sách
GVPT/ CBQLCSGDPT
được phân công phụ trách
<i>… GV/CBQLCSGDPT đại trà (điền số lượng </i>
<i>do sở GDĐT phân công) </i>
Số lượng
GV/CBQLCSGDP
<b>T đại trà </b>
1.2 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 1 trên hệ thống
LMS
<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà </i>
được cấp quyền tham gia học tập trên LMS của
<i>Viettel (điền số lượng. Lưu ý: số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được cấp tài khoản có </i>
<i>thể nhỏ hơn số lượng GVPT/CBQLCSGDPT </i>
<i>được phân công, hoặc chưa có, tùy theo việc </i>
<i>Sở ký kết thỏa thuận với nhà cung ứng LMS – </i>
<i>Viettel) hoàn thành thông tin đăng ký tự học </i>
trên Hệ thống LMS, truy cập học liệu mô đun
1 thành công hoặc/và nhận được tài liệu bản in
(đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng khó
tiếp cận CNTT);
157
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
1.3 Hỗ trợ đồng nghiệp hồn
thiện thơng tin đăng ký tự
học mô đun 2 trên hệ thống
LMS
<i>100% (….) GVPT/CBQLCSGDPT đại trà </i>
được cấp quyền tham gia học tập trên LMS của
Viettel đăng ký tự học, truy cập học liệu mô
đun 2 thành công hoặc/ và nhận được tài liệu
bản in (đối với GVPT/CBQLCSGDPT ở vùng
<i>khó tiếp cận CNTT); (điền số lượng). </i>
Số lượng và tỉ lệ %
(so với SL do Sở
GDĐT phân công)
<b>2. </b> <b>Triển khai học tập: Hỗ trợ đồng nghiệp tự học mô đun 1 và mô đun 2 </b>
2.1. Hỗ trợ trên hệ thống LMS
của Viettel: Thảo luận, góp
ý, bài tập, nhắc hồn thành
BT q trình, cuối khóa,
khảo sát, trao đổi với giảng
viên sư phạm, các trao đổi,
hỗ trợ khác ngồi việc hồn
thành mơ đun trên hệ thống
học tập
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến và trực tiếp, </i>
<i>cần chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng được cấp quyền tham gia học tập trên hệ </i>
<i>thống LMS của Viettel) được tham gia các lớp </i>
học ảo, tham gia thảo luận trực tuyến trên hệ
thống LMS của Viettel với sự hỗ trợ của đội
ngũ cốt cán;
100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC
<i>giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong </i>
<i>trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận </i>
<i>được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm </i>
<i>bảo </i> <i>100% </i> <i>các </i> <i>thắc </i> <i>mắc </i> <i>của </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT được phân công được </i>
<i>giải đáp trong tuần). </i>
Số lượng và tỉ lệ %
GVPT/CBQLCSG
DPT đã tham gia
(so với SL GV
được cấp quyền
tham gia học tập
trực tuyến)
Số lượng và tỉ lệ %
các thắc mắc được
GVPTCC giải đáp
158
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
2.2 Các hoạt động hỗ trợ trực
truyến khác, giải đáp các
thắc mắc về chuyên môn
trong các diễn đàn trực
tuyến, các nhóm group
chat, zalo, trao đổi qua
email, các lớp học ảo…,
với sự hỗ trợ của đội ngũ
<i>cốt cán; </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động hỗ </i>
<i>trợ trực tuyến khác, không </i>
<i>trên hệ thống LMS của </i>
100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham
gia các hoạt động trực truyến khác, được giải
đáp các thắc mắc về chuyên môn trong các diễn
đàn trực tuyến, các nhóm group chat, zalo, trao
đổi qua email, các lớp học ảo…, với sự hỗ trợ
<i>của đội ngũ cốt cán; (Điền số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCS GDPT được phân công hỗ </i>
<i>trợ). </i>
100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC
<i>giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong </i>
<i>trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận </i>
<i>được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm </i>
<i>bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp </i>
<i>trong tuần). </i>
Số lượng và tỉ lệ %
2.3. Hỗ trợ trực tiếp: sinh hoạt
<i>chuyên môn/cụm trường </i>
<i>(bao gồm cả các hỗ trợ liên </i>
<i>quan đến quá trình học tập </i>
<i>mơ đun và các hỗ trợ phát </i>
<i>triển nghề nghiệp tại chỗ, </i>
<i>liên tục khác trong năm) </i>
100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT được tham
gia các hoạt động chuyên môn trực trực tiếp:
sinh hoạt chuyên môn, giải đáp thắc mắc trực
tiếp, dự giờ - sinh hoạt chuyên môn, trao đổi
chuyên môn khác, với sự hỗ trợ của đội ngũ cốt
<i>cán; (Điền số lượng GVPT/CBQLCSGDPT </i>
159
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>trưởng CM) </i>
<i>(Ghi rõ tên hoạt động, có </i>
<i>thể chèn thêm các dòng </i>
<i>phụ) </i>
100% các thắc mắc của GVPT/
CBQLCSGDPT được GVPTCC/CB
QLCSGDPTCC giải đáp trong tuần với chất
<i>lượng chuyên môn cao. </i>
100% thắc mắc được GVSPCC/ GVQLGDCC
<i>giải đáp trong tuần (Đội ngũ cốt cán, trong </i>
<i>trường hợp không thể giải đáp thắc mắc của </i>
<i>GVPT/ CBQLCSGDPT, cần chuyển để nhận </i>
<i>được sự hỗ trợ từ giảng viên sư phạm để đảm </i>
<i>bảo 100% các thắc mắc của GVPT/ </i>
<i>CBQLCSGDPT được phân công được giải đáp </i>
<i>trong tuần). </i>
<b>3. </b> <b>Đánh giá kết quả học tập mô đun bồi dưỡng </b>
3.1. Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành bài kiểm tra trắc
nghiệm mô đun 1
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm </i>
<i>mô đun; </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
học tập trên hệ
<i>thống LMS) </i>
3.2 Chấm bài tập hồn thành
mơ đun 1
100% bài tập hồn thành mô đun được chấm
<i>(điền số lượng bằng với số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mô </i>
<i>đun); </i>
Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01 GVPTCC/
CBQLCSGDPTCC được
GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá
<i>chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chuyên môn, </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
học tập trên hệ
thống LMS)
160
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
<i>không thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>
3.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành bài kiểm tra trắc
nghiệm mô đun 2
<i>100% (…) GVPT/CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng tham gia học tập trên hệ thống LMS của </i>
<i>Viettel) hoàn thành bài kiểm tra trắc nghiệm </i>
<i>mô đun; </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
học tập trên hệ
<i>thống LMS) </i>
3.4 Chấm bài tập hồn thành
mơ đun 2 100% bài tập hồn thành mơ đun được chấm <i>(điền số lượng bằng với số lượng </i>
<i>GVPT/CBQLCSGDPT tham gia học tập mơ </i>
<i>đun); </i>
Có 3 bài tập hồn thành mơ đun/ 01 GVPTCC/
CBQLCSGDPTCC được
GVSPCC/GVQLGDCC góp ý về đánh giá
<i>chấm bài (chỉ góp ý nhận xét về chun mơn, </i>
<i>khơng thay đổi kết quả chấm bài của </i>
<i>GVPTCC/CBQLCSGDPTCC) </i>
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
học tập trên hệ
thống LMS)
SL bài tập được
GVSPCC góp ý về
đánh giá chấm bài
<b>4. </b> <b>Đôn đốc GVPT/ CBQLCSGDPT trả lời phiếu khảo sát về mô đun bồi dưỡng </b>
4.1 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành phiếu khảo sát
cuối mô đun 1
<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun </i>
<i>bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn </i>
thành khảo sát cuối mô đun 1;
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
hoàn thành bài tập
trên hệ thống LMS)
4.2 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành phiếu khảo sát
cuối mô đun 2
<i>100% (…) (điền số lượng hồn thành mơ đun </i>
<i>bồi dưỡng) GVPT/ CBQLCSGDPT hoàn </i>
thành khảo sát cuối mô đun 2;
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
161
<b>TT </b> <b>Hoạt động </b> <b>Kết quả cần đạt </b> <b>Kết quả hoàn </b>
<b>thành </b>
<b>Thời gian hoàn </b>
<b>thành (Từ… </b>
<b>đến…) </b>
<b>Người phối hợp </b>
<i>(Giảng viên SP, </i>
<i>Hiệu trưởng, Tổ </i>
<i>trưởng CM) </i>
4.3 Đôn đốc, hỗ trợ
GVPT/CBQLCSGDPT
hoàn thành phiếu khảo sát
về chương trình bồi dưỡng
năm 2020
<i>100% (….) (điền số lượng) GVPT/CBQLCS </i>
GDPT hồn thành 02 mơ đun BDTX năm 2020
hoàn thành Khảo sát về chương trình BDTX
năm 2020
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
hoàn thành MĐ 1
và MĐ 2)
<b>5 </b> <b>Xác nhận đồng nghiệp hồn thành mơ đun bồi dưỡng trên hệ thống LMS </b>
5.1. Xác nhận đồng nghiệp
hồn thành mơ đun 1 trên
hệ thống LMS
<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ </i>
CBQLCSGDPT tham gia bồi dưỡng trên hệ
<i>thống LMS của Viettel) hồn thành mơ đun 1 </i>
(Đạt)
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
tham gia BD MĐ 1)
5.2 Xác nhận đồng nghiệp
hoàn thành mô đun 2 trên
hệ thống LMS
<i>80% (…) GVPT/ CBQLCSGDPT (điền số </i>
<i>lượng GVPT/CBQLCS GDPT tham gia bồi </i>
<i>dưỡng trên hệ thống LMS của Viettel) hoàn </i>
thành mô đun (Đạt)
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
tham gia MĐ 2)
5.3 Xác nhận hoàn thành 02
mô đun bồi dưỡng năm
2020
<i>80% (…) (điền số lượng) GVPT/ </i>
CBQLCSGDPT hồn thành mơ đun 1 và mơ
đun 2 trên hệ thống LMS của Viettel (Đạt)
<i>Số lượng và tỉ lệ % </i>
(so với SL học viên
162
<b>HIỆU TRƯỞNG/ </b>
<b>ĐẠI DIỆN PHÒNG/SỞ GDĐT DUYỆT</b>10
<b> NGƯỜI BÁO CÁO </b>
<i>Kí tên, đóng dấu/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i> <i> (Kí và ghi rõ họ tên/nộp trên hệ thống LMS) </i>
<b>Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA GVSP CHỦ CHỐT </b>
(đánh dấu X): Đạt …; Chưa đạt:
<i>(Kí tên/hoặc xác nhận trên hệ thống LMS) </i>
<b> LỤC 2. KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP</b>
10<sub>Báo cáo hoàn thành kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp của GVCC trình Hiệu trưởng phê duyệt; Báo cáo hoàn thành kế hoạch Hỗ trợ đồng nghiệp của </sub>
163
<b>PHỤ LỤC 3. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>KẾ HOẠCH BÀI DẠY </b>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ/11<sub>BÀI HỌC: … </sub></b>
<b>Thời lượng: … tiết </b>
<b>I. MỤC TIÊU DẠY HỌC </b>
<b>Phẩm chất, năng lực </b> <b>YCCĐ </b> <b>(STT </b>
<b>của </b>
<b>YCCĐ) </b>
<b>NĂNG LỰC ĐẶC THÙ </b>
Thành phần/thành tố thứ
1 của năng lực đặc thù
… (1)
… (2)
Thành phần/thành tố thứ
2 của năng lực đặc thù
… …
… …
Thành phần/thành tố thứ
n của năng lực đặc thù
… …
… …
<b>NĂNG LỰC CHUNG </b>
NĂNG LỰC A …
NĂNG LỰC B …
<b>PHẨM CHẤT CHỦ YẾU </b>
PHẨM CHẤT X …
PHẨM CHẤT Y …
<b>II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU </b>
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
<b>Hoạt động học </b>
<b>(thời gian) </b>
<b>Mục tiêu </b>
(Số thứ tự YCCĐ)
<b>Nội dung dạy học </b>
<b>trọng tâm </b>
<b>PP/KTDH </b>
<b>chủ đạo </b>
<b>Phương án </b>
<b>đánh giá </b>
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian) -
-
164
-
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)
-
-
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)
-
-
Hoạt động [STT]. [Tên
hoạt động] (Thời gian)
-
<b>B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC </b>
Dưới đây là cấu trúc một hoạt động học
<b>Hoạt động [STT]. [Tên hoạt động] (Thời gian dự kiến) </b>
<b>1. Mục tiêu: (ghi số thứ tự của YCCĐ) </b>
Liệt kê các mục tiêu của hoạt động học này. Trong đó, các mục tiêu của hoạt động học này
phải thuộc các mục tiêu đã đặt ra cho dạy học chủ đề ở mục I.
<b>2. Tổ chức hoạt động </b>
Liệt kê rõ các hướng dẫn, câu lệnh GV đặt ra cho HS. Nêu rõ nguồn học, phương tiện dạy
<i>học sẽ sử dụng. Thường bao gồm các bước </i>
- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
<b>3. Sản phẩm học tập </b>
Ghi rõ sản phẩm học tập dự kiến của HS trong hoạt động học. Tùy theo mục tiêu, nội dung
hoạt động mà sản phẩm học tập có thể ở nhiều dạng khác nhau, ví dụ câu trả lời cụ thể, kết
quả thực hiện bài tập, đề xuất hoặc giải pháp, sản phẩm thật…
<b>4. Phương án đánh giá </b>
Mô tả hình thức, phương pháp và cơng cụ đánh giá trong hoạt động (chỉ rõ đánh giá qua quan
sát, viết hay hỏi đáp với công cụ là rubric, câu hỏi, bài tập, do GV đánh giá hay HS tự đánh
giá, đánh giá đồng đẳng ...)
<i><b>Trong đó: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập (thông qua các sản phẩm học tập) </b></i>
<i><b>chính là đánh giá mức độ HS đáp ứng mục tiêu của hoạt động học. </b></i>
<b>IV. HỒ SƠ DẠY HỌC </b>
<b>A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI </b>
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
165
<b>1. Nhiệm vụ và yêu cầu bài thu hoạch học viên thực hiện sau khóa tập huấn </b>
<b>Bài tập 1. Lựa chọn và xây dựng nội dung, phương pháp và kĩ thuật dạy học cho một </b>
chủ đề (bài học) trong môn Lịch sử và Địa lí. Thể hiện thơng qua một kế hoạch dạy học
cụ thể.
<b>Bài tập 2. Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp là giáo viên đại trà dạy mơn Lịch sử </b>
và Địa lí ở trường trung học cơ sở về học tập mô đun "Sử dụng phương pháp dạy học, giáo
dục phát triển năng lực, phẩm chất học sinh trung học cơ sở mơn Lịch sử và Địa lí ".
<b>2. Phương pháp đánh giá bài thu hoạch sau khóa tập huấn </b>
<b>− HV nộp sản phẩm là kế hoạch dạy học và kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp trên hệ thống </b>
học tập trực tuyến.
<b>− GV đánh giá cho điểm và nhận xét về kế hoạch dạy học và kế hoạch hỗ trợ đồng </b>
<b>nghiệp mà HV đã nộp. </b>
<b>3. Đánh giá kết quả tập huấn </b>
<i><b>− Đánh giá q trình thơng qua các sản phẩm hoạt động của học viên trong quá trình </b></i>
tập huấn.
166
<i>1. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Chương trình </i>
<i>tổng thể. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 </i>
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội.
<i>2. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018). Chương trình giáo dục phổ thơng, Mơn Lịch sử và </i>
<i>Địa lí. Ban hành kèm theo Thơng tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm </i>
2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Hà Nội.
<i>3. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2014). CV 5555/BGDĐT-GDTrH ngày 8 tháng 10 năm </i>
<i>2014 V/v Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về việc đổi mới phương pháp dạy học </i>
<i>và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lý các hoạt động chuyên môn của trường </i>
<i>trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. Hà Nội. </i>
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2019). QĐ 4660/QĐ- BGDĐT ngày 4 tháng 12 năm 2019
Về việc ban hành danh mục các mô đun bồi dưỡng giáo viên cốt cán và cán bộ quản
lí cơ sở giáo dục phổ thông cốt cán để thực hiện công tác bồi dưỡng thường xuyên
giáo viên, cán bộ quản lí cơ sở giáo dục phổ thơng.
<i>5. Đào Thị Oanh (2007). Vấn đề nhân cách trong tâm lý học ngày nay. NXB Giáo dục </i>
<i>6. Huỳnh Văn Sơn, Nguyễn Kim Hồng, Nguyễn Thị Diễm My. (2017). Phương pháp </i>
<i>dạy học phát triển NL học sinh phổ thông. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>
7. Huỳnh Văn Sơn, Lê Thị Hân, Trần Thị Thu Mai, Nguyễn Thị Uyên Thy. (2018).
<i>Giáo trình Tâm lý học đại cương. Nxb Đại học Sư phạm TP. HCM. </i>
8. Nguyễn Lăng Bình, Đỗ Hương Trà, Nguyễn Phương Hồng, Cao Thị Thặng. (2007).
<i>Lí luận cơ bản và các phương pháp dạy và học tích cực. Dự án Việt Bỉ. </i>
<i>9. Nguyễn Văn Cường, Bernd Meier. (2010). Một số vấn đề chung về đổi mới phương </i>
<i>pháp dạy học ở trường trung học. Dự án phát triển giáo dục trung học phổ thơng </i>
(Loan no1979-VIE).
<i>10. Lê Đình Trung (chủ biên), Phan Thị Thanh Hội. (2016). Dạy học theo hướng hình </i>
<i>thành và phát triển năng lực người học ở trường phổ thông. Hà nội: NXB Đại học </i>
Sư phạm.
<i>11. Vũ Xuân Hùng. (2012). Dạy học hiện đại và nâng cao năng lực dạy học cho giáo </i>