PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 6
Học kì I : 18 tuần x 2 tiết
Học kì II : 17 tuần x 2 tiết
HỌC KÌ I
Mở đầu
Tiết 1 : Đặc điểm của cơ thể sống
Nhiệm vụ của sinh học
Tiết 2 : Đặc điểm chung của thực vật
Tiết 3 : Có phải tất cả TV đều có hoa
Chương I . Tế bào thực vật
Tiết 4 : Kính lúp, kính hiển vi…
Tiết 5 : Quan sát tế bào thực vật
Tiết 6 : Cấu tạo tế bào thực vật
Tiết 7 : Sự lớn lên và phân chia tế bào
Chương II . Rễ
Tiết 8 : Các loại rễ, các miền của rễ
Tiết 9 : Cấu tạo miền hút của rễ
Tiết 10 : Sự hút nước và muối khoáng…
Tiết 11 : Sự hút nước …muối khoáng(tt)
Tiết 12 : Biến dạng của rễ
Chương III . Thân
Tiết 13 : Cấu tạo ngoài của thân
Tiết 14 : Thân dài ra do đâu?
Tiết 15 : Cấu tạo trong của thân non
Tiết 16 : Thân to ra do đâu?
Tiết 17 : Vận chuyển các chất trong thân
Tiết 18 : Biến dạng của thân
Tiết 19 : Ôn tập
Tiết 20 : Kiểm tra một tiết
Chương IV . Lá
Tiết 21 : Đặc điểm bên ngoài của lá
Tiết 22 : Cấu tạo trong của phiến lá
Tiết 23 : Bài tập
Tiết 24 : Quang hợp
Tiết 25 : Quang hợp (tt)
Tiết 26 : Ảnh hưởng…..quang hợp
Tiết 27 : Cây có hô hấp không?
Tiết 28 : Phần lớn nước vào cây đi đâu?
Tiết 29 : Biến dạng của lá
Chương V . Sinh sản sinh dưỡng
Tiết 30 : Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên
HỌC KÌ II
Tiết 37 : Thụ phấn (tt)
Tiết 38 : Thụ tinh, kết quả và tạo hạt
Chương VII . Quả và hạt
Tiết 39 : Các loại quả
Tiết 40 : Hạt và các bộ phận của hạt
Tiết 41 : Phát tán của quả và hạt.
Tiết 42 : Những điều kiện…nảy mầm
Tiết 43 : Tổng kết về cây có hoa
Tiết 44 : Tổng kết về cây có hoa (tt)
Chương VIII .Các nhóm thực vật
Tiết 45 : Tảo
Tiết 46 : Rêu – Cây rêu
Tiết 47 : Quyết – Cây dương xỉ
Tiết 48 : Ôn tập
Tiết 49 : Kiểm tra một tiết
Tiết 50 : Hạt trần – Cây thông
Tiết 51 : Hạt kín – ĐĐ của TV hạt kín
Tiết 52 : Lớp Hai lá mầm …. mầm
Tiết 53 : Khái niệm sơ lược về PLTV
Tiết 54 : Sự phát triển của giới TV
Tiết 55 : Nguồn gốc cây trồng
Chương IX . Vai trò của thực vật
Tiết 56 : TV … điều hòa khí hậu
Tiết 57 : TV bảo vệ đất , nguồn nước
Tiết 58 : Vai trò của TV đối với ĐV
Tiết 59 : TV với đời sống con người
Tiết 60 : Bảo vệ sự đa dạng của TV
Chương X .Vi khuẩn - Nấm - Địa y
Tiết 61 : Vi khuẩn
Tiết 62 : Vi khuẩn (tt)
Tiết 63 : Nấm
Tiết 64 : Địa y
Tiết 65 : Bài tập
Tiết 66 : Tham quan thiên nhiên
Tiết 67 : Tham quan thiên nhiên (tt)
Tiết 68 : Tham quan thiên nhiên (tt)
Tiết 69 : Ôn tập
Tiết 31 : Sinh sản sinh dưỡng do người
Chương VI . Hoa và sinh sản hữu tính
Tiết 32 : Cấu tạo và chức năng của hoa
Tiết 33 : Các loại hoa
Tiết 34 : Thụ phấn
Tiết 35 : Ôn tập học kì I
Tiết 36 : KT học kì I
Tiết 70 : KT học kì II
Tuần 1
Tiết 1
MỞ ĐẦU SINH HỌC
ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG - NHIỆM VỤ CỦA
SINH HỌC
Ngày soạn:
20/8/2010
I. Chuẩn KT – KN:
- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản,
cảm ứng.
- Nêu được các nhiệm vụ của Sinh học nói chung và của Thực vật học nói riêng.
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Phân biệt vật sống và vật không sống - Nêu được ví dụ
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản,
cảm ứng.
- Nêu được vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi và hại của chúng
- Hiểu đươc Sinh học nói chung và Thực vật học nói riêng nghiên cứu gì, nhằm mục đích gì
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, nhận biết và phân biệt
- Rèn kĩ năng quan sát tranh ảnh
- Kĩ năng hoạt động cá nhân, kĩ năng hoạt động nhóm
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ những sinh vật có ích, hạn chế sinh vật có hại. Sử dụng hợp lý các loài
sinh vật phục vụ đời sống con người.
III. Phương tiện dạy học:
* Giáo viên:
- Tranh vẽ động vật đang ăn.
- Tranh hình 46(1) SGK trang 146
- Bảng phụ ( kẻ bảng trang 6, 7 SGK).
- Tranh ( H 2.1 SGK ) vẽ đại diện 04 nhóm sinh vật chính.
* Học sinh:
- Kẻ bảng phụ so sánh rút ra đặc điểm của cơ thể sống.
- Kẻ bảng ( Trang 9 SGK) vào vở bài tập có đánh số thứ tự ( tên sinh vật ) đến 10.
IV. Tiến trnh dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài mới:GV giới thiệu bài: (SGK)
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.
Mục tiêu: Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Giáo viên yêu cầu HS nêu tên một vài cây, con
vật, đồ vật hay vật thể xung quanh ta..
- GV chọn ra mỗi loại một ví dụ để trao đổi, thảo
luận.
- GV nêu các câu hỏi gợi ý như mục b trong bài
+ Vậy so sánh giữa: Hòn đá và con gà con, cây
đậu có gì khác nhau?
+ Vật sống có điểm gì khác vật không sống?
+ Nêu vd phân biệt vật sống và vật không sống?
- GV chốt kiến thức
- HS nêu ví dụ
- HS suy nghĩ trả lời
- Yêu cầu nêu được :
+ Vật sống có sự biến đổi theo thời gian về
kích thước, khối lượng, duy trì nòi giống
+Vật không sống biến đổi ít
Tiểu kết:
- Vật không sống: biến đổi ít
- Vật sống có sự biến đổi theo thời gian về kích thước, khối lượng, duy trì nòi giống
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống:
Mục tiêu: Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: trao đổi chất, lớn lên, vận động,
sinh sản, cảm ứng.
- Thế nào là vật sống?
- Giáo viên nhận xét, bổ sung
Vật sống:
+ Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào
+ Dạng sống có cấu tạo tế bào là những cơ thể
sống
- Vậy cơ thể sống có đặc điểm gì? Hướng dẫn
HS thực hiện bảng ở SGK
- HS trả lời
+Bản chất của sự biến đổi đó là gì?
Đối với động vật, đối với thực vật.
- GV: Nhận xét, kết luận:
- GV :Gợi ý cho học sinh nêu được sự trao đổi
chất ở động vật và thực vật
- GV : Dùng bảng phụ, mẫu (SGK)
trang 6, dùng tranh vẽ
+ Động vật đang ăn cỏ
+ Sơ đồ trao đổi khí 46 (1) (SGK) trang 6
- GV hỏi :
+ Động vật lấy chất gì? loại bỏ chất gì?
+ Thực vật lấy chất gì? loại bỏ chất gì?
- Giáo viên cho học sinh điền bảng phụ theo
các cột mẫu
-Giáo viên sửa đúng, sai
* Yêu cầu học sinh ghi thêm các ví dụ:cái
bàn , cây bí xanh, con heo con...
- Giáo viên nhận xét, sửa:
-Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết vật
sống bao gồm cơ thể động vật, thực vật có cấu
tạo từ đơn giản đến phức tạp ... như vi rút, cây
bàng, con bò ...
+ Cơ thể sống có đặc điểm gì? So sánh với
vật không sống có gì khác nhau ?.
-Giáo viên nhận xét
- GV hỏi :Vì sao phải trồng và chăm sóc cây
xanh?
+ Cơ thể vật sống biến đổi nhờ quá trình trao
đổi chất.
+ Lớn lên sinh sản.
Học sinh suy nghĩ và trả lời
Dấu hiệu:
+ Trao đổi chất
+ Lớn lên
+- HS tiến hành q.sát tranh , thảo luận (2 em
).
- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
- Yêu cầu nêu được :
+ Động vật: Lấy thức ăn, oxi, thải cặn bã và
khí cacbonic
+ Thực vật: Lấy khí cacbonic và nước, thải ra
khí oxi và tinh bột
- Đại diện 1-2 HS lên bảng điền.
-Học sinh lắng nghe ,nhắc lại
-Học sinh dùng bảng phụ mẫu SGK ghi theo
các yêu cầu phần 2 (SGK) trang 6
-Học sinh trả lời, nhận xét
-Học sinh nêu được đặc điểm quan trọng của
cơ thể sống.
Tiểu kết: Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau:
- Có sự trao đổi chất với môi trường ( lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài) -
Lớn lên và sinh sản.
V.Kiểm tra, đánh giá:
- HS làm bài tập 2 trang 6 SGK và trả lời câu 1
- GV nhận xét, ghi điểm.
VI .Dặn dò:
- Học bài,kẻ và hoàn thành bảng trang 7 SGK
- Tìm hiểu nhiệm vụ của sinh học.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn:
24/8/10
I.Mục tiêu:
II. Phương tiện dạy học:
* Giáo viên:
- Ảnh chụp một phần quang cảnh tự nhiên có một số loài động vật, thực vật.
- Bảng phụ ( kẻ bảng trang 7 SGK).
- Tranh ( H 2.1 SGK ) vẽ đại diện 04 nhóm sinh vật chính.
* Học sinh:
- Kẻ bảng ( Trang 9 SGK) vào vở bài tập có đánh số thứ tự ( tên sinh vật ) đến 10.
III Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
Câu 1: Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của cơ thể sống?
2. Bài mới:
Giáo viên treo ảnh chụp một phần quang cảnh tự nhiên. Dựa vào ảnh cho học sinh thấy trong tự
nhiên có nhiều loại sinh vật khác nhau, để biết rõ hơn về những sinh vật đó các em tìm hiểu qua
bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự đa dạng của các sinh vật trong tự nhiín.
1/ Sinh vật trong tự nhiín:
a/ Sự đa dạng của thế giới sinh vật
- Giáo viên treo bảng phụ ( bảng trang 7SGK),
hướng dẫn học sinh điền bảng ở vở bài tập.
-Hướng dẫn học sinh đưa thêm ví dụ của mình
vào bảng
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét dần
theo từng cột về nơi ở, kích thước ... của các
sinh vật và điền vào bảng phụ
- GV hướng dẫn học sinh tổng hợp thành nhận
xét chung
- Học sinh thảo luận nhm (2 em) điền vào các
cột trống của bảng (trang 7 SGK) những thông
tin mà nhóm biết.
- Tiếp nối vào bảng trên một số cây và con vật
khác
-Học sinh tự nhận xét sau khi hoàn thành bảng
về sự đa dạng và vai trò của chúng với đời
sống con người.
- Học sinh rút ra nhận xét chung: Thế giới sinh
vật rất đa dạng
Tiểu kết: Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú
Hoạt động 2: Xâc định các nhóm sinh vật chính
b/ Các nhóm sinh vật trong tự nhíên:
- GV: Yêu cầu học sinh nhìn bảng, xếp loại
những ví dụ nào thuộc thực vật, động vật, ví dụ
nào không phải thực vật hay động vật rồi đặt
câu hỏi nêu vấn đề:
Sinh vật không phải là thực vật hay động vật,
chúng thuộc nhóm nào của SV?
- GV: giới thiệu H 2.1,giới thiệu 04 nhóm sinh
vật
+ Nhóm không phải động, thực vật là nhóm gì?
- Cho học sinh đọc phần thông tin …
- Học sinh xếp loại sinh vật vào:
+ Nhóm động vật . . . . .
+ Nhóm thực vật . . . . .
+Nhóm không phải động vật, thực vật. . . . .
-Quan sát tranh vẽ học sinh tự nhận xét và biết
đó là nhóm vi khuẩn, nấm
Tiểu kết: Các nhóm sinh vật trong tự nhiên:
Vi khuẩn, Nấm, Thực vật, Động vật
Hoạt động 3: Tm hiểu nhiệm vụ của Sinh học vă của Thực vật học.
2/ Nhiệm vụ của Sinh học:
- Cho học sinh đọc phần thông tin …
- Giáo viên giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của
sinh học, các phần của sinh học mà học sinh sẽ
học trong chương trình THCS và nhiệm vụ của
thực vật học.
- Học sinh tìm hiểu mối quan hệ giữa sinh vật
với đời sống con người, nó có ích, có hại như
thế nào. Từ đó nhận xét chung về nhiệm vụ của
sinh học.
Tiểu kết: - Nhiệm vụ của Sinh học ( SGK ).
- Nhiệm vụ của Thực vật học ( SGK ).
IV. Kiểm tra, đánh giá:
- Học sinh làm bài tập điền từ: SV trong tự nhiên rất . . . . . . . . . . . .và . . . . . . . . ., bao gồm những
nhóm lớn sau:. . . . . . . . . , . . . . . . . . . . . . , . . . . . . . . . . và . . . . . . . . Chúng sống ở nhiều môi
trường khác nhau, có quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
- Học sinh làm bài tập 3 SGK trang 9 vào vở bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm.
V. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài
- Kẻ và hoàn thành bảng trang 11
- Sưu tầm tranh ảnh thực vật.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 2
Tiết 3
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
Soạn: 3/9/07
Giảng: 4/9/07
I. Mục tiêu:
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
- Quan sát, so sánh.
Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
II. Phương tiện dạy học:
* Giáo viên: Tranh hoặc ảnh một khu rừng, một vườn cây, một vườn hoa, sa mạc, hồ nước....
* Học sinh: - Sưu tầm các loại tranh ảnh, hoạ báo, bìa lịch,.....có vẽ hoặc chụp ảnh các loài thực
vật sống ở các môi trường khác nhau.
- Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách “Tự nhiên và xã hội” ở Tiểu học.
III Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn, dưới nước và ở cơ thể người.
- Nhiệm vụ của Thực vật học là gì ?
2. Giới thiệu bài: Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng giữa chúng có những đặc điểm
chung. Vậy chúng ta tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật
Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật.
1/Sự đa dạng và phong phú của thực vật:
-GVchia lớp thành 6 nhóm nhỏ.
-Cho HS quan sát h 3.1, h 3.2, h 3.3, h 3.4
SGK
-Kiểm tra tranh ảnh, hình vẽ các em đã sưu
tầm.
-GV treo tranh lên bảng
-GV lập bảng để HS có cơ sở trả lời câu
hỏi trong SGK (kẻ trước ở bảng phụ )
-GV hoàn chỉnh bảng phụ
-HS các nhóm tiến hành quan sát tranh SGK
-HS để tranh ảnh, hình vẽ lên bàn.
-HS cả lớp quan sát tranh thảo luận theo nhóm
các câu hỏi SGK trang 11
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
Những nơi TV sống Tên cây TV phong phú TV khan hiếm
Các miềm
khí hậu
Hàn đới Rêu X
Ôn đới Lúa mì, táo, lê.... X
Nhiệt đới Lúa, ngô, cà phê.... X
Các dạng
Đồi núi Lim, thông, trắc... X
Trung du Chè, cọ, sim,... X
Đồng bằng Lúa, ngô, khoai,... X
Sa mạc cỏ lạc đà, xương rồng,.. X
Các môi
trường sống
Nước Bèo, rong, sen, ... X
Trên mặt đất Cà chua, cải, đậu,... X
Tiểu kết:
- TV sống ở hầu hết khắp moị nơi trên trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu, các dạng địa
hình.
- TV có rất nhiều dạng khác nhau , thích nghi với các môi trường sống khác nhau.
Hoạt động 2:Tìm hiểu đặc điểm chung của thực vật.
2/ Đặc điểm chung của thực vật:
-GV hướng dẫn HS dùng kí hiệu + ( có ), -
(không ) ghi vào bảng mẫu
- sau đó GV nêu các hiện tượng “ Lấy roi
đánh con chó..........,khi trồng cây vào
chậu..............nguồn sáng”.Hỏi:
+ Em có nhận xét gì về 2 hiện tượng trên?
+ Từ kết quả của việc điền bảng và nhận xét
2 hiện tượng trên, em hãy rút ra đặc điểm
chung của thực vật?
-HS kiểm tra và tiếp tục hoàn thành bài tập theo
mẫu ở vở bài tập.
-HS chú ý nghe và nhận xét
-HS rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- 1 HS đọc phần đóng khung trong SGK.
Tiểu kết: Thực vật tuy đa dạng nhưng chúng có một số đặc điểm chung:
-Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
-Phần lớn không có khả năng di chuyển.
-Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
IV Kiểm tra, đánh giá:
-HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK trang 12. Gợi ý câu hỏi khó (câu 3*).
-HS làm bài tập trắc nghiệm chọn câu trả lời đúng:
Điểm khác cơ bản giữa thực vật với các sinh vật khác là:
a. TV rất đa dạng, phong phú.
b. TVsống ở khắp nơi trên trái đất
c. TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản ứng
chậm trước các kích thích của môi trường.
d. TV có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.
V .Dặn dò:
-Về nhà làm bài tập SGK.
-Chuẩn bị cho tiết học đến một số cây: lúa, ngô , cải, đậu, dâm bụt, bìm bìm,........
-Kẻ và thực hiện bảng trang 13.
*Rút kinh nghiệm:
Tuần 2
Tiết 4
CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?
Soạn: 6/9/2007
Giảng:8/9/2007
I Mục tiêu:
-Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của
cơ quan sinh sản.
-Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
-Có ý thức bảo vệ thực vật.
II Phương tiện dạy học:
* Giáo viên: -Tranh vẽ H 4.1, H 4.2 SGK.Tranh vẽ một số cây có hoa và không có hoa.
-Chuẩn bị nhiều miếng bìa có thể dính được trên tranh,trên mỗi miếng bìa có ghi chữ:Rễ, Thân,
Lá, Hoa, Quả, Hạt, Cơ quan sinh dưỡng, Cơ quan sinh sản.
-Một hoặc một số mẫu cây thật có cả cây còn non và cây đã ra hoa, quả như : cà chua, cà, ớt, ...
* Học sinh: chuẩn bị một số cây:lúa, ngô, đậu, cải, dâm bụt, bìm bìm,....
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất?
- Đặc điểm chung của thực vật là gì?
2. Bài mới: ( SGK ).
Hoạt động 1:Xác định cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản và chức năng chính từng cơ quan
của cây cải. Phân biệt cây có hoa và cây không có hoa.
1/ Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
-GV treo tranh H 4.1 lên bảng.
-GV hướng dẫn HS quan sát mẫu vật và tranh
vẽ các bộ phận của cây cải.
-GV dùng sơ đồ câm yêu cầu HS xác định các
cơ quan của cây và nêu chức năng chủ yếu của
các cơ quan đó bằng các mãnh bìa đã chuẩn bị
sẵn có ghi chữ rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt cqsd,
cqss.
-Dùng bảng phụ ghi sẵn cho HS làm bài tập:
Hãy dùng các cụm từ:cqsd, cqss, nuôi dưỡng,
duy trì và phát triển nòi giống; để điền vào chỗ
trống:
a. Rễ, thân, lá là:. . . . . . .. . . . . . . .
-HS đặt mẫu vật lên bàn, quan sát mẫu vật đối
chiếu với tranh vẽ và đối chiếu với bảng ở
SGK.Ghi nhớ.
-HS lên bảng dùng các mãnh bìa chú thích vào
tranh và nêu chức năng các cơ quan.
-HS khác nhận xét .
-HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập, trình
bày trước lớp
b. Hoa, quả, hạt là:. . . . . . . . . . . . .
c. Chức năng chủ yếu của cqsd là:. . . . . . . . .
d.Chức năng chủ yếu của sqss là:. . . . . . . . . .
-GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
-GVchia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu HS đặt
mẫu vật, tranh ảnh lên bàn.
- Hướng dẫn HS quan sát cqsd và cqss của cây
rồi chia cây theo nhóm
- GV nhận xét, bổ sung bằng tranh ảnh, vật
mẫu thật.
-GV yêu cầu HS quan sát kĩ H 4.2, đánh dấu X
vào bảng SGK trang 13, sau đó ghi thêm tên
của những cây mà các em quan sát được.
- Để củng cố kiến thức, GV yêu cầu HS làm
bài tập SGK trang 14.
-HS hoạt động nhóm: đặt mẫu vật, tranh ảnh
lên bàn, quan sát phân chia chúng ra 2 nhóm
-Đại diện nhóm giới thiệu cho cả lớp về các
cây có hoa và các cây không có hoa.
-HS hoàn thành bảng trang 13 vào vở bài tập
và ghi thêm tên một số cây.
-HS đọc thông tin trong SGK.
-HS làm bài tập SGK trang 14.
Tiểu kết:
- Thực vật có hoa là những thực vật mà cqss là hoa, quả, hạt.
- Thực vật không có hoa cơ quan sinh sản không phải là hoa, quả.
•
Cơ thể thực vật có hoa gồm hai loại cơ quan:
+ Cơ quan sinh dưỡng: rễ, thân, lá, có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.
+ Cơ quan sinh sản: hoa, quả, hạt, có chức năng sinh sản, duy trì và phát triển nòi
giống.
Hoạt động 2: Phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
2/ Cây một năm và cây lâu năm:
Tiểu kết: - Cây một năm là cây có vòng đời kết thúc trong vòng một năm
- Cây lâu năm là cây trong vòng đời có nhiều lần ra hoa kết quả.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
- HS làm bài tập trắc nghiệm: chọn câu trả lời đúng, ghi đáp án đúng vào giấy ( không cần ghi
lại đề )
Câu 1: Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
- GVnêu khái niệm cây một năm và cây lâu
năm.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận hai câu hỏi trong
SGK.
- GV gợi ý cho HS rút ra kết luận thế nào là
cây một năm, cây lâu năm.
- GVnhận xét, bổ sung.
* Giáo dục: thực vật có ích đối với thiên nhiên
và con người nên chúng ta cần phải biết chăm
sóc và bảo vệ.Không nên bẻ cành, nhổ cây,.....
-HS kể tên những cây có vòng đời kết thúc
trong vòng một năm?
- Kể tên một số cây sống lâu năm, thường ra
hoa kết quả nhiều lần trong năm?
- HS phát biểu kết luận.
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b. Cây bưởi, cây rau bợ, cây dương xỉ, cây cải.
c. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều.
d. Cây dừa, cây hành, cây thông, cây rêu.
Câu 2: Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn cây một năm?
a. Cây xoài, cây bưởi, cây đậu, cây lạc.
b. Cây lúa, cây ngô, cây hành, cây bí xanh.
c. Cây táo, cây mít, cây đậu xanh, cây đào lộn hột.
d. Cây su hào, cây cải, cây cà chua, cây dưa chuột.
- HS trả lời các câu hỏi SGK. GV nhận xét, ghi điểm.
V. Dặn dò: -Học bài, làm bài tập SGK trang 15 vào vở bài tập.
-Chuẩn bị bài mới : Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 3
Tiết 5
Chương I: TẾ BÀO THỰC VẬT
KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Soạn: 11/9/2007
Giảng: 12/9/2007
I Mục tiêu:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Biết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng kính hiển vi.
- Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp,kính hiển vi khi sử dụng.
II Phương tiện dạy học:
* Giáo viên: - Kính lúp cầm tay, kính hiển vi.
- Vật mẫu: một vài cành cây hoặc một vài bông hoa.
- Tranh vẽ: H 5.1, H 5.3 SGK.
* Học sinh: -Cả cây ( cây nhỏ ) hoặc một vài bộ phận cây như: cành, lá, hoa của một cây xanh
bất kì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa? Kể
tên một vài cây có hoa, cây không có hoa.
-Cơ thể thực vật có hoa gồm mấy loại cơ quan? Đặc điểm và chức năng từng cơ quan?
2. Bài mới: Các cơ quan trong cơ thể đều có cấu tạo từ tế bào gọi là tế bào thực vật, tế bào
thường có kích thước rất nhỏ bé. Để quan sát rõ tế bào cũng như các bộ phận khác của cây, người
ta phải sử dụng các loại kính có khả năng phóng tc hơn vật thật rất nhiều. Hôm nay chúng ta làm
quen với 2 loại kính thường dùng trong phòng thí nghiệm sinh học đó là kính lúp và kính hiển vi.
Hoạt động 1: Tìm hiểu kính lúp và cách sử dụng.
1/Kính lúp và cách sử dụng:
- GV treo tranh vẽ giới thiệu kính lúp
H: Kính lúp gồm các bộ phận nào?
- GV độ phóng đại tuỳ thuộc từng loại kính và
có ghi trong vòng khung của kính.
H: Nhìn hình vẽ 5.2 em thấy bạn sử dụng kính
lúp như thế nào?
Trình bày lại thao tác sử dụng kính lúp?
- GV cho HS để mẫu vật lên bàn và dùng kính
lúp quan sát các bộ phận của cây xanh. Kiểm
tra tư thế ngồi quan sát của HS, giúp HS quan
sát một bộ phận nào đó của cây xanh bằng
kính lúp.
- Người ta thường thấy các thợ sữa đồng hồ,
sữa ti vi hay sử dụng kính lúp.
- HS đọc nội dung SGK
- HS cầm kính lúp lên và xác định các bộ phận
của kính lúp.
-HS đọc và ghi nhớ nội dung thao tác sử dụng
kính lúp trong SGK.
- Vài HS trình bày cấu tạo và thao tác sử dụng
kính lúp.
- HS dùng kính lúp quan sát các bộ phận của
cây xanh
Tiểu kết:
a/ Cấu tạo: - 1 tay cầm
- 1 tấm kính trong dày, 2 mặt lồi
- 1 khung bên ngoài
* Có khả năng phóng to vật từ 3- 20 lần
b/ Cách sử dụng:( SGK )
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của kính hiển vi và cách sử dụng.
2/ Kính hiển vi và cách sử dụng:
- GV giới thiệu tranh vẽ KHV.
- Kính hiển vi:40 – 3000 lần.
- Hiển vi điện tử: 10.000 – 40.000 lần.
- GV cho HS tập trung theo nhóm vàquan sát
KHV. Nhắc HS cẩn thận khi sử dụng kính.
H:+ Xác định các bộ phận của KHV?
+ Nêu chức năng của từng bộ phận?
+ Bộ phận nào của kính là quan trọng
nhất? Tại sao? ( ống kính ).
- GV hướng dẫn cách sử dụng trên tranh vẽ
và trên kính.
H: Trình bày lại cách sử dụng KHV?
- HS đọc nội dung cấu tạo KHV ở SGK,
quan sát tranh vẽ nhận biết các bộ phận của
kính.
- 1 HS lên bảng chỉ trên tranh các bộ phận
của KHV.
- HS từng nhóm quan sát, cử đại diện trả lời.
- HS đọc nội dung cách sử dụng KHV trong
SGK
-HS trình bày cách sử dụng KHV.
Tiểu kết:
a/ Cấu tạo:
- Chân kính
- Thân kính: + Ống kính
+ Ốc điều chỉnh
- Bàn kính
- Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng
* Khả năng phóng to: 40 – 3000 lần.
b/ Cách sử dụng: ( phần ghi nhớ SGK )
IV.Kiểm tra, đánh giá:
- HS đọc phần tóm tắt SGK.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối bài
- GV giới thiệu người chế tạo ra KHV
- GV nhận xét, đánh giá.
V. Dặn dò:
- Học bài. Đọc mục em có biết.
- Chuẩn bị củ hành tây tươi, quả cà chua chín tiết sau thực hành
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 3
Tiết 6
QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
Soạn: 13/9/2007
Giảng:14/9/2007
I Mục tiêu:
- Biết làm một tiêu bản tế bào thực vật.
- Biết sử dụng quan sát bằng kính hiển vi - vẽ hình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mĩ cho hs.
II Phương tiện dạy học:
* Giáo viên:
- Tranh vẽ củ hành và tế bào vẩy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua.
- Bản kính, lá kính, giấy thấm.
- Kính hiển vi.
- Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt.
- Kim mũi nhọn, kim mũi mác.
- Hai tiêu bản GV làm sẵn.
- Vật mẫu: Củ hành tươi, quả cà chua chín.
- Phiếu kiểm tra.
* Học sinh:
- Học kĩ bài trước để nắm các bộ phận của kính hiển vi và cách sử dụng.
- Vở bài tập và bút chì.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày các bước sử dụng kính hiển vi.
2. Bài mới:
- Tiết trước chúng ta đã học bài kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng. Hôm nay các em vận
dụng những điều đã học để quan sát tế bào vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua chín dưới kính
hiển vi xem có gì khác với quan sát bằng mắt thường.
- GV trình bày mục đích, yêu cầu của tiết thực hành.
Hoạt động1: Quan sát tế bào dưới kính hiển vi.
a/ Quan sát tế bào biểu bì vẩy hành dưới kính hiển vi:
b/ Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín:
- GV: + Kiểm tra mẫu vật của học sinh.
+ Phân nhóm, sao cho mỗi HS đều
được làm một trong hai nội dung thực hành
+ Phát dụng cụ
- GV làm mẫu theo từng bước làm tiêu bản
cho cả lớp quan sát.
- GV đi từng nhóm quan sát, uốn nắn cho HS.
- Cho một số HS lên quan sát 2 tiêu bản làm
sẵn của GV
* Lưu ý: Tiêu bản chỉ có một lớp tế bào
không có bọt khí..
- HS để mẫu vật lên bàn
- Nhóm trưởng nhận dụng cụ
- HS đọc cách tiến hành 4a/21 SGK.
- Theo dõi GV làm mẫu.
- Các nhóm tiến hành làm tiêu bản
- Quan sát tiêu bản dưới KHV ở độ phóng đại 4
x 10 rồi chuyển 10 x 10
Tiểu kết: - Tế bào biểu bì vẩy hành hình chữ nhật, có nhân.
- Tế bào thịt quả cà chua chín hình tròn, có nhân
Hoạt động 2: Vẽ hình đã quan sát được, chú thích hình vẽ.
- GV: Treo tranh vẽ giới thiệu:
+ Củ hành và tế bào biểu bì vẩy hành
+Quả cà chua và tế bào thịt quả cà chua.
- Hướng dẫn HS vừa quan sát vừa vẽ
hình.Quan sát KHV bằng mắt trái. Tay phải
cầm bút chì vẽ hình quan sát được.( vẽ vào vở
bài tập )
- HS: Quan sát tranh vẽ, đối chiếu với tiêu bản
quan sát được dưới KHV để phân biệt được các bộ
phận của tế bào chủ yếu là vách và nhân tế bào.
Nếu có KHV có độ phóng đại lốn, GV chỉ cho HS
vị trí của vách tế bào và màng sinh chất.
Tiểu kết: Yêu cầu HS vẽ hình quan sát được vài vở bài tập
IV. Kiểm tra, đánh giá:
- GV đánh giá từng nhóm, từng HS về kĩ năng, kết quả làm tiêu bản và sử dụng KHV. Tinh
thần,ý thức của HS khi thực hành.
- GV đánh giá kết quả thực hành.
- Ghi điểm một số em có kết quả thực hành tốt.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn thành hình vẽ.
- GV phát phiếu kiểm tra: Đánh dấu x vào ô đúng của bảng sau
Đặc điểm
Tên tế bào
Hình tròn Hình chữ nhật Có nhân Không nhân
Tế bào vẩy hành
Tế bào thịt quả
cà chua
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thành hình vẽ, chú thích.
- Tìm hiểu cấu tạo tế bào thực vật.
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 4
Tiết 7
CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
Soạn: 17/9/2007
Giảng:19/9/2007
I Mục tiêu: Xác định được:
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần chủ yếu của tế bào thực vật.
- Khái niệm mô.
- Kĩ năng quan sát tranh ảnh, phân biệt, so sánh.
II Phương tiện dạy học:
* Giáo viên: - Tranh câm H 7.1
- Tranh vẽ H 7.1, H 7.2, H 7.3, H 7.4, H 7.5 SGK.
- Bảng phụ.
* Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về các loại tế bào thực vật.
III. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào biểu bì vẩy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?
- Nhắc lại các bước tiến hành làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật.
2. Bài mới: ( SGK )
Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của tế bào.
1/ Hình dạng và kích thước của tế bào:
- GV chia nhóm.
- GV treo tranh 7.1, 7.2, 7.3 SGK và hướng
dẫn HS quan sát. Nêu câu hỏi thảo luận:
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo
của rễ, thân, lá.
+ Nhận xét hình dạng các tế bào thực vật.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV hướng dẫn HS quan sát bảng kích thước
tế bào (SGK )
- GV nhận xét chung, lết luận.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm theo 2
vấn đề GV nêu ra.
- HS rút ra kết luận, đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung.
- HS quan sát bảng so sánh kích thước các loại
tế bào, rút ra nhận xét.
Tiểu kết:
- Các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Hình dạng,kích thước của tế bào thực vật khác nhau
Hoạt động 2: Tìm hiểu các bộ phận của tế bào thực vật.
2/ Cấu tạo tế bào:
- GV hướng dẫn HS quan sát H 7.4 SGK, đọc
thông tin ghi nhớ nội dung.
- Treo tranh câm H 7.4, gọi HS lên chú thích
vào tranh và nêu chức năng các bộ phận đó.
- GV nhận xét, kết luận chung
- HS quan sát hình vẽ SGK, đọc và ghi nhớ nội
dung.
- HS lên chú thích các bộ phận của tế bào vào
tranh và nêu chức năng của từng bộ phận
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Tiểu kết:Cấu tạo tế bào gồm:
- Vách tế bào - Nhân
- Màng sinh chất - Không bào
- Chất tế bào
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mô.
3/ Mô:
- GV treo tranh H 7.5 và tranh một số loại mô
thực vật. Hướng dẫn HS quan sát.
Hỏi:
+ Cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng
một loại mô? của các loại mô khác nhau?
- HS quan sát tranh dưới sự hướng dẫn của
GV, rút ra nhận xét.
+ Vậy mô là gì? - HS nêu khái niệm mô.
Tiểu kết:
Mô là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng riêng.
IV. Kiểm tra, đánh giá:
- HS đọc phần kết luận SGK.
- GV nêu câu hỏi cuối bài, HS trả lời từng câu hỏi.
- Cho HS tham gia trò chơi giải ô chữ.
- GV nhận xét, đánh giá, ghi điểm HS.
V. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài.
- Vẽ hình, chú thích sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật vào vở
- Đọc mục em có biết.
- Tìm hiểu sự lớn lên và phân chia của tế bào
* Rút kinh nghiệm:
.
Tuần 4
Tiết 8
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
Soạn: 20/9/2007
Giảng: 21/9/2007
I.Mục tiêu:
* Học xong bài này HS cần
-
Trả lời được câu hỏi
+ Tế bào lớn lên như thế nào?
+ Tế bào phân chia như thế nào?
-
Hiểu được ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia tế bào.Ở thực vật chỉ có những tế bào mô phân
sinh mới có khả năng phân chia
* Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, nhận xét
* Biết chăm sóc, bảo vệ cây xanh
II.Phương tiện dạy học:
* Giáo viên: Tranh hình 8.1, 8.2 SGK
* Học sinh: Ôn khái niệm trao đổi chất ở cây xanh
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định- Kiểm tra bài cũ:
-
Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?
-
Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
-
Mô là gì? Kể tê một số loại mô thực vật?
2. Bài mới: ( SGK )
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự lớn lên của tế bào
1/ Sự lớn lên của tế bào:
- GV: Treo tranh hình 8.1
- Cho HS đọc thông tin
- Hướng dẫn HS quan sát tranh, thảo luận theo
nhóm 2 em và trả lời câu hỏi ở SGK (2
câu).GV gợi ý:
Câu 1:+ Kích thước tế bào non, tế bào trưởng
thành.
+ Sự lớn lên của vách tế bào, màng sinh chất,
chất tế bào.
+ Không bào.
Câu 2: Nhờ đâu tế bào lớn lên được?
- GV nhận xét,bổ sung và giảng thế nào là sự
trao đổi chất.
- HS: Quan sát tranh- Tìm hiểu thông tin
SGK,thảo luận nhóm theo gợi ý của GV. Yêu
cầu nwu được:
+ Tế bào non có kích thước nhỏ sau đó lớn dần
thành tế bào trưởng thành có kích thước nhất
định
+ Sự lớn lên của vách tế bào màng nguyên sinh,
chất tế bào.
+ Không bào: tế bào non không bào nhỏ, nhiều;
tế bào trưởng thành không bào lớn chứa đầy
dịch tế bào.
+ Nhờ quá trình trao đổi chất tế bào lớn lên dần
-Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
Tiểu kết: Tế bào non có kích thước nhỏ, nhờ quá trình trao đổi chất chúng lớn dần lên thành
những tế bào trưởng thành.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân chia của tế bào
2/ Sự phân chia tế bào:
- GV: Treo tranh 8.2,hướng dẫn HS quan sát
thứ tự: sự phân chia của nhân,chất tế bào, sự
xuất hiện vách ngăn..., kết hợp với thông tin
SGK trả lời câu hỏi:
+ Tế bào phân chia như thế nào?
+ Các tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân
- HS: Quan sát tranh, tìm hiểu thông tin SGK.
+ Trình bày sự phân chia của tế bào.
+ Tế bào ở các mô phân sinh có khả năng phân
chia.
chia?
- GV: Mô phân sinh thường tập trung ở phần
ngọn nên phân chia nhanh làm thực vật lớn
lên.
- GV đặt vấn đề: Sự phân chia và lớn lên của
tế bào có mối liên hệ gì với nhau không?
GV gợi ý qua câu hỏi:Các cơ quan của thực
vật như rễ, thân, lá...lớn lên bằng cách nào?
- GV: Có thể trình bày mối quan hệ giữa sự
lớn lên và phân chia của tế bào bằng sơ đồ
hoàn chỉnh:
- HS nêu được:
+ Tế bào ở mô phân sinh của rễ, thân, lá phân
chia thành tế bào non.
+ Tế bào non lớn lên thành tế bào trưởng thành.
- HS: Chỉ ra mối liên hệ bằng sơ đồ
lớn lên phân chia
TB non TB trưởng thành TB non mới
Tiểu kết:
* Sự phân chia tế bào ( sự phân bào ):Đầu tiên hình thành 2 nhân,sau đó chất tế bào phân
chia,vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào cũ thành 2 tế bào con.
* Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
* Tế bào phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
IV. Củng cố -Kiểm tra đánh giá:
- HS đọc kết luận ở SGK
- HS làm bài tập trắc nghiệm sau: Hãy khoanh tròn vào chữ cái ở đầu câu trả lời đúng.
Câu 1: Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia?
a. Tất cả các bộ phận của cây.
b. Ở phần ngọn của cây.
c. Ở mô phân sinh.
d. Ở các phần non có màu xanh của cây.
Câu 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật?
a. Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giống.
b. Làm cho thực vật lớn lên.
c. Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
V. Dặn dò:
- HS: Chuẩn bị một số cây có rễ cọc, rễ chùm .
- Nghiên cứu trước bài mới: Các loại rễ, các miền của rễ
* Rút kinh nghiệm
Tuần 5
Tiết 9
Chuơng II: RỄ
CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
Soạn: 24/9/2007
Giảng:26/9/2007
I. Mục tiêu:
* - Nhận biết và phân biệt được hai loại rễ chính (Rễ cọc và rễ chùm). Cho VD
- Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ
* Quán sát, nhận biết và so sánh các loại rễ
* Bảo vệ tránh làm tổn thương, biết cách trồng cây nông sâu hợp lí, vun gốc kích thích ra rễ.
II. Phương tiện dạy học:
* Giáo viên: - Tranh vẽ H 9.1, 9.2, 9.3 SGK.
- Vật mẫu: + Một số cây có rễ cọc như: cam, chanh, ổi, mít...
+ Một số cây có rễ chùm như: ngô, lúa, hành, tỏi...
- Các tờ bìa có thể gắn được vào tranh có ghi sẵn: Miền trưởng thành. Miền hút. Miền sinh
trưởng. Miền chóp rễ. Dẫn truyền. Hấp thụ nước và muối khoáng. Làm cho rễ dài ra. Che chở cho
đầu rễ.
- Kính lúp.
* Học sinh: Một số cây có rễ cọc, rễ chùm.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định- Kiểm tra:
- Các tế bào thực vật lớn lên như thế nào? Sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật có ý nghĩa
gì đối với thực vật?
- Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia diễn ra như
thế nào?
2. Bài mới: Cơ quan sinh dưỡng của cây gồm những bộ phận nào? Vị trí và chức năng của rễ?
Hoạt động 1: Tìm hiều các loại rễ.
1/ Các loại rễ:
* GV: Kiểm tra mẫu vật các nhóm. Hướng dẫn
HS quan sát và ghi lại thông tin về những loại
rễ khác nhau.
- GV chia nhóm, yêu cầu HS trong nhóm đặt
cây lại với nhau
- GVgiúp các nhóm nhận biết tên cây,giải đáp
thắc mắc.
* Phân loại rễ thành 2 nhóm rễ cọc và rễ
chùm, rút ra đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm.
Hỏi:
+ Có thể phân rễ thành mấy nhóm?
+ Hai loại rễ đó có gì khác nhau?
- HS đặt mẫu vật,kính lúp lên bàn.
- Từng HS kiểm tra rễ cây một cách cẩn thận
và phân loại chúng thành 2 nhóm.
- HS trong nhóm trao đổi với nhau về tên cây,
về việc xếp cây này vào nhóm này hay nhóm
khác.
- Các nhóm thống nhất ý kiến, viết những đặc
điểm dùng để phân loại rễ cây làm 2 nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
+ Thế nào là rễ cọc, rễ chùm?
Tiểu kết: Có 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm
-
Rễ cọc: Gồm rễ cái và các rễ con
-
Rễ chùm: Gồm những rễ con mọc từ gốc thân
Hoạt động 2: Nhận biết cây có rễ cọc, rễ chùm.
- GV treo tranh hình 9.1, hướng dẫn HS đặt
các cây lại cùng với nhau một lần nữa quan
sát các rễ cây cẩn thận và đối chiếu với
tranh, xếp loại rễ cây vào 2 nhóm A hoặc B
- GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK
- GV: Đưa các vật mẫu đã chuẩn bị trước và
cho một vài HS gọi tên những cây có rễ cọc,
cây có rễ chùm
- GV treo tranh H 9.2, yêu cầu HS quan sát
nhận biết cây có rễ cọc, cây có rễ chùm.
- GV: Nhận xét cho điểm
- HS quan sát các loại rễ đã mang đi đối chiếu
với H 9.1.
- HS làm vào vở bài tập: Phân loại các cây đã
quan sát thành 2 nhóm, theo mẫu:
STT Tên cây Rễ cọc Rễ chùm
1
2
3
4
5
6
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp những
cây có rễ cọc, những cây có rễ chùm.HS
trong lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đọc bài tập đã làm, các bạn nhận xét
bổ sung
- HS: Yêu cầu quan sát hình 9.2 trả lời câu
hỏi ở dưới hình
- HS: Vài em khác nhắc lại đặc điểm của rễ
cọc, rễ chùm
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng các miền của rễ
2/ Các miền của rễ:
- GV hướng dẫn HS xem hình 9.3 và đối
chiếu với bảng ở bên hình vẽ để nhận biết:
Cấu tạo, chức năng của từng miền của rễ.
- Treo tranh hình 9.3 (Tranh câm), gọi HS
lên bảng dùng các tờ bìa viết sẵn gắn lên
tranh để xác định các miền của rễ?
- GV: Cho HS dùng kính lúp quan sát bất
kỳ một rễ nào đó đã mang theo- Lấy kim
chọc ở từng miền.
- HS quan sát, đối chiếu và ghi nhớ. Lên bảng
chú thích vào tranh câm.
- HS nêu chức năng các miền của rễ.
- HS quan sát. Dùng kim chọc vào từng miền
thấy gì khác--> Tác dụng.
+ Đặc điểm chung của 2 loại rễ.
+ Miền nào quan trọng nhất.Tại sao.
Tiểu kết: Rễ có 4 miền:
+ Miền trưởng thành: Có chức năng dẫn truyền
+ Miền hút: Hấp thụ nước và muối khoáng
+ Miền sinh trưởng: Làm cho rễ dài ra
+ Miền chóp rễ: Che chở cho đầu rễ
IV. Củng cố-Kiểm tra đánh giá:
- HS làm bài tập chọn câu trả lời đúng: Trong những nhóm cây sau, nhóm cây nào gồm toàn
những cây có rễ cọc:
a.Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng
b.Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải
c. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây ổi
d. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô
V. Dặn dò:
- Đọc mục em có biết.
- Quan sát hình 10.1 tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
* Rút kinh nghiệm:
Tuần 5
Tiết 10
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
Soạn: 27/9/2007
Giảng:28/9/2007
I. Mục tiêu bài học:
* - Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ
- Thấy được cấu tạo luôn phù hợp chức năng của chúng
* - Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng thực tế có liên quan tới
rễ cây.
- Quan sát nhận xét, phân biệt các phần của miền hút
* Giáo dục HS làm đất tơi xốp, bảo vệ miền hút của rễ
II. Phương tiện:
* Giáo viên: - Tranh vẽ H 10.2, 10.2, 7.4 SGK.
- Tranh câm H 10.1A
* Học sinh: - Ôn lại bài tế bào, các bộ phận của rễ
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định-Kiểm tra bài cũ:
-
Có các loại rễ nào? Đặc điểm của các loại rễ đó? Nêu VD cho từng loại?
-
Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền?
-
Kiểm tra vở bài tập 1 vài em
2. Bài mới: Ta đã biết rễ gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền. Các miền của rễ đều có chức
năng quan trọng, nhưng vì sao miền hút lại là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù
hợp với việc hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất như thế nào?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo miền hút của rễ
- GV treo tranh H 10.1, 10.2 SGK. Giới thiệu
tranh, hướng dẫn HS quan sát.
- H: Miền hút gồm các phần nào? Cấu tạo mỗi
phần?
- Hướng dẫn HS nhận biết các thành phần
trong cấu tạo tế bào lông hút.
- H: Vì sao mỗi lông hút là một tế bào?
- Treo tranh câm H 10.1A, yêu cầu HS điền
chú thích vào tranh.
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS quan sát tranh H 10.1, xác định 2 miền:
vỏ và trụ giữa. Tiếp tục xác định vị trí, cấu tạo
các bộ phận của miền vỏ và trụ giữa.
- Quan sát tranh H 10.2,nhận biết các thành
phần trong cấu tạo tế bào lông hút.
- Trả lời câu hỏi.
- HS lên bảng chú thích vào tranh, HS khác lên
viết sơ đồ chữ các bộ phận của miền hút.
- HS nhận xét phần trình bày của bạn và bổ
sung.
Tiểu kết: Cấu tạo miền hút gồm 2 phần:
Biểu bì, có lông hút
1)Vỏ
Thịt vỏ
Mạch rây
Bó mạch
2) Trụ giữa Mạch gỗ
Ruột
Hoạt động 2: Tìm hiểu chức năng của miền hút
- GV: Cho HS đọc phần chức năng SGK, mỗi
chức năng so sánh với hình vẽ SGK hoặc hình
trên bảng nhận xét để thấy được cấu tạo phù hợp
với chức năng
- GV: Nhận xét, bổ sung- Treo tranh H 7.4, 10.2
yêu cầu HS:
So sánh sự khác nhau giữa sơ đồ cấu tạo tế bào
thực vật và sơ đồ cấu tạo tế bào lông hút?
- GV: tế bào lông hút có cấu tạo phù hợp với
chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
- Liên hệ thực tế:Rễ cây thường ăn sâu lan rộng,
số lượng rễ con nhiều, nhiều lông hút.( Mục em
có biết )
- HS đọc bảng ở SGK, nhận xét.
- HS các nhóm thảo luận 2 câu hỏi ở SGK
- Đại diện các nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung.
- HS quan sát tranh nêu điểm khác:
TBLH có không bào lớn, lông hút mọc dài ra
đến đâu thì nhân di chuyển đến đó nên vị trí
của nhân luôn nằm ở gần đầu lông hút, tế bào
lông hút không có lục lạp
- Cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Tiểu kết:
Cấu tạo miền hút của rễ gồm hai phần chính:
-
Vỏ:gồm biểu bì và thịt vỏ.
+ Biểu bì: bảo vệ, có nhiều lông hút.
Lông hút là tế bào biểu bì kéo dài có chức năng hút nước và muối khoáng.
+ Thịt vỏ: Chuyển các chất từ lông hút vào trụ giữa
-
Trụ giữa:gồm bó mạch và ruột
+ Bó mạch: Mạch rây:vận chuyển chất hữu cơ
Mạch gỗ:vận chuyển nước và muối khoáng
+ Ruột: Chứa chất dự trữ
IV. Củng cố- Kiểm tra, đánh giá:
- HS chỉ trên tranh vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng.
- Làm bài tập chọn câu trả lời đúng: Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:
a.Gồm hai phần: vỏ và trụ giữa.
b.Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất.
c. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan.
d.Có ruột chứa chất dự trữ.
- Hướng dẫn HS trả lời câu 3.
V. Dặn dò:
- Hướng dẫn HS làm bài tập, ghi lại kết quả như bảng trang 34SGK.
- Xem bài mới
- Chuẩn bị thí nghiện của tiết 11
* Rút kinh nghiệm:
------------------------------
Tuần 6
Tiết 11
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA
RỄ
Soạn: 1/10/2007
Giảng:2/10/2007
I. Mục tiêu bài học:
* HS biết quan sát ,nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước và một
số loại muối khoáng chính đối với cây.
-
Hiểu được nhu cầu nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện nào?
-
Tập thiết kế thí nghiệm đơn giản nhằm chứng minh cho mục đích nghiên cứu của SGK đề ra
* Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích một số hiện tượng trong thiên nhiên
* Yêu thích môn học
II. Phương riện dạy học:
* Giáo viên: Tranh vẽ hình 11.1 SGK
* Học sinh: Kết quả của các mẫu thí nghiệm ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định – Kiểm tra bài cũ: Trình bày cấu tạo miền hút của rễ? Chức năng từng phần?
2. Bài mới: ( Giới thiệu như SGK ). Hôm nay chúng ta tìm hiểu mục I.
I/CÂY CẦN NƯỚC VÀ CÁC LOẠI MUỐI KHOÁNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu nước của cây
1/ Nhu cầu nước của cây:
* Thí nghiệm1:
- GV cho HS nghiên cứu SGK, chú ý:
+ Điều kiện thí nghiệm
+ Tiến hành thí nghiệm
- Yêu cầu HS thảo luận 2 câu hỏi mục :
+ Mục đích của thí nghiệm?
+ Dự đoán kết quả của thí nghiệm và giải
thích?
- GVnhận xét.
* Thí nghiệm 2:
- GV cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
đã làm trước ở nhà về lượng nước chứa trong
các loại cây, quả, hạt, củ.
- Cho HS nghiên cứu SGK
- GV tổ chức thảo luận cả lớp 2 câu hỏi SGK
Lưu ý khi HS kể tên cây cần nhiều nước và ít
nước tránh nhầm cây ở nước cần nhiều nước,
cây ở cạn cần ít nước
- HS đọc thí nghiệm trong SGK thảo luận ( 2
em ) trả lời câu hỏi mục , ghi lại nội dung
cần đạt được: Đó là cây cần nước như thế nào
và dự đoán cây chậu B sẽ héo dần vì thiếu
nước
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ
sung
- HS các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm
- HS đọc mục SGK.
- Thảo luận 2 câu hỏi ở mục :
+ Dựa vào kết quả thí nghiệm 1 và 2, em có
nhận xét gì về nhu cầu nước của cây?
+ Kể tên những cây cần nhiều nước, những
cây cần ít nước?
Tiểu kết:
- Nước rất cần cho cây, không có nước cây sẽ chết.
- Cây cần nước nhiều hay ít còn phụ thuộc vào loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận khác
nhau của cây
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu cần muối khoáng của cây
2/ Nhu cầu muối khoáng của cây:
- GV treo tranh hình 11.1, cho HS đọc thí
nghiệm 3 SGK/35
- HS quan sát tranh,đọc thí nghiệm ở SGK
làm việc độc lập trả lời câu hỏi sau thí nghiệm