Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (69.52 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 77 - Câu 1</b>
Tính bằng hai cách:
a) (25 + 45) : 5 = …………
= …………
(45 + 25) : 2 = …………
= …………
= …………
b) 24 : 6 + 36 : 6 = …………
= …………
24 : 6 + 36 : 6 = …………
= …………
= …………
<b>Phương pháp giải:</b>
Cách 1: Áp dụng cách tính giá trị biểu thức đã học như biểu thức có dấu ngoặc
thì tính trong ngoặc trước, ngồi ngoặc sau; biểu thức có các phép tính cộng,
trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia trước; thực hiện phép cộng, trừ
Cách 2: Áp dụng công thức (a + b) : c = a : c + b : c.
Xem đáp án
a) (25 + 45) : 5 = 70 : 5
= 14
= 9 + 5
= 14
b) 24 : 6 + 36 : 6 = 4 + 6
= 10
24 : 6 + 36 : 6 = (24 + 36) : 6
= 60 : 6
= 10
<b>Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 77 - Câu 2</b>
Lớp 4A có 28 học sinh, chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B
có 32 học sinh, cũng chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học snh. Hỏi cả hai
lớp có bao nhiêu nhóm? (giải bằng hai cách)
<b>Phương pháp giải:</b>
Cách 1:
- Tính số nhóm của lớp 4A ta lấy số học sinh của lớp 4A chia cho số học sinh
trong 1 nhóm.
- Tính số nhóm của lớp 4B ta lấy số học sinh của lớp 4B chia cho số học sinh
trong 1 nhóm.
- Tính tổng số nhóm = số nhóm của lớp 4A + số nhóm của lớp 4B.
Cách 2:
- Tính tổng số học sinh của 2 lớp.
- Tính tổng số nhóm ta lấy tổng số học sinh của 2 lớp chia cho số học sinh
trong 1 nhóm.
Xem đáp án
Bài giải
Số nhóm của lớp 4A là:
28 : 4 = 7 (nhóm)
Số nhóm của lớp 4B là:
32 : 4 = 8 (nhóm)
Số nhóm của cả hai lớp là:
7 + 8 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
Cách 2:
Số nhóm của cả hai lớp là:
(28 + 32) : 4 = 15 (nhóm)
Đáp số: 15 nhóm
<b>Giải vở bài tập Tốn lớp 4 tập 1 trang 77 - Câu 3</b>
a) Tính:
(50 – 15) : 5 = …………
= …………
50 : 5 – 15 : 5 = …………
= …………
b) Điền dấu >, <, =
(50 – 15) : 5…………50 : 5 – 15 : 5
c) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Khi chia một hiệu cho một số………
<b>Phương pháp giải:</b>
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép nhân, chia
trước; thực hiện phép cộng, trừ sau.
Xem đáp án
a) Tính:
(50 – 15) : 5 = 35 : 5
= 7
50 : 5 – 15 : 5 = 10 – 3
= 7
b) Điền dấu >, <, =
(50 – 15) : 5 = 50 : 5 – 15 : 5
c) Viết tiếp vào chỗ chấm:
Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ, số trừ đều chia hết cho số chia thì
ta có thể chia số bị trừ với số chia, số trừ với số chia, rồi trừ các kết quả tìm
<b>Giải vở bài tập Tốn lớp 4 tập 1 trang 77 - Câu 4</b>
Tính (theo mẫu)
Mẫu: 4 × 12 + 4 × 16 – 4 × 8 = 4 × (12 + 16 – 8)
= 4 × 20 = 80
3 × 17 + 3 × 25 - 3 × 2 = ………
= ………
= ………
<b>Phương pháp giải:</b>
Áp dụng cơng thức:
a × b + a × c – a × d = a × (b + c – d).
Xem đáp án
= 4 × 20
= 80
3 ×17 + 3 × 25 - 3 × 2 = 3 × (17 + 25 – 2)
= 3 × 40
= 120