Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Đề thi học kì 2 lớp 3 môn Toán năm học 2019 - 2020 - Đề nâng cao số 4 - Đề thi Toán học kì 2 lớp 3 dành cho học sinh khá, giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.71 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 3 - Đề nâng cao số 4</b>



<b>A. Đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 3</b>


<b>I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng</b>
<b>Câu 1: Cho A = a7c9 + 6b8b và B = abcd + 6789. Hãy so sánh A và B</b>


A. A = B B. A > B C. A < B D. B > A


<b>Câu 2: Kết quả của phép tính 17 152 + 37 185 : 3 là: </b>


A. 29 547 B.29 681 C. 29 683 D.29 581


<b>Câu 3: Từ các số 3, 4, 6, 2 có thể viết được tất cả bao nhiêu chữ số có 4 chữ số khác</b>


nhau?


A.20 số B. 24 số C. 28 số D.30 số


<b>Câu 4: Cô giáo xếp các bạn thành các hàng. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh biết cô</b>


giáo xếp số học sinh cả lớp được 5 hàng, mỗi hàng có 6 bạn?


A. 40 học sinh B. 36 học sinh C. 32 học sinh D. 30 học sinh


<b>Câu 5: Hiệu giữa số lớn nhất có 4 chữ số giống nhau với số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ</b>


số khác nhau là:


A. 8986 B. 8496 C. 8976 D. 8473



<b>Câu 6: Năm nay là năm 2020, Hà 10 tuổi và Hà hơn em mình 6 tuổi. Hỏi bao nhiêu</b>


năm nữa tổng số tuổi của hai chị em bằng 28 tuổi?


<b>A. 6 năm</b> B.8 năm C. 10 năm D. 12 năm


<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: Tính:</b>


a, 6861 x 3 + 27823 b, 82683 – 76260 : 4


c, 31378 + 21732 – 18298 d, 47931 + 1792 x 6


<b>Bài 2: Tìm X, biết</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b, 2 x X – 9680 = 8166 : 3


<b>Bài 3: Hiện nay con 8 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi mấy năm nữa tuổi con</b>


bằng 1/3 tuổi của mẹ?


<b>Bài 4: Tìm diện tích của một miếng bìa hình chữ nhật biết rằng nếu giảm chiều dài</b>


8cm và giữ nguyên chiều rộng thì được một miếng bìa hình vng và diện tích
miếng bìa giảm 64cm2


<b>Bài 5: Tìm một số có bốn chữ số biết chữ số thứ nhất (từ trái qua phải) bằng 1/4 chữ</b>


số thứ tư, chữ số thứ hai gấp 6 lần chữ số thứ nhất và chữ số thứ ba bằng chữ số thứ
2 cộng với 3



<b>B. Lời giải, đáp án đề thi học kì 2 mơn Tốn lớp 3</b>
I. Phần trắc nghiệm


<b>Câu 1</b> <b>Câu 2</b> <b>Câu 3</b> <b>Câu 4</b> <b>Câu 5</b> <b>Câu 6</b>


A A B D C D


<b>II. Phần tự luận</b>
<b>Bài 1: </b>


a, 6861 x 3 + 27823 = 20583 + 27823 = 48406


b, 82683 – 76260 : 4 = 82683 – 19065 = 63618


c, 31378 + 21732 – 18298 = 53110 – 18298 = 34812


d, 47931 + 1792 x 6 = 47931 + 10752 = 58683


<b>Bài 2: Tìm X, biết</b>


a, 17 x 4 + 17 x 5 + 17 + X = 8627


17 x (4 + 5 + 1) + X = 8627


17 x 10 + X = 8627


170 + X = 8627


X = 8627 – 170



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b, 2 x X – 9680 = 8166 : 3


2 x X – 9860 = 2722


2 x X = 2722 + 9860


2 x X = 12582


X = 12582 : 2


X = 6291


<b>Bài 3: </b>


Số tuổi của mẹ hiện nay là:


8 x 4 = 32 (tuổi)


Vì mỗi năm mọi người đều thêm một tuổi nên hiệu số giữa tuổi mẹ và con vẫn
không thay đổi. Hiệu số tuổi giữa mẹ và con là:


32 – 8 = 24 (tuổi)


Gọi tuổi mẹ là 3 phần thì tuổi con là 1 phần. Khi đó 24 tuổi ứng với hiệu số phần là:


3 – 1 = 2 (phần)


Vậy tuổi của con khi đó là:



24 : 2 x 1 = 12 (tuổi)


Hiệu giữa 12 tuổi và 8 tuổi ứng với số năm là:


12 – 8 = 4 (năm)


Đáp số: 4 năm


<b>Bài 4: </b>


Chiều rộng của hình chữ nhật là:


64 : 8 = 8 (cm)


Chiều dài của hình chữ nhật là:


8 + 8 = 16 (cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

8 x 16 = 128 (cm2)


Đáp số: 128cm2


<b>Bài 5: </b>


Vì chữ số thứ hai gấp 6 lần chữ số thứ nhất nên chữ số thứ hai chỉ có thể là số 6


Chữ số thứ nhất là:


6 : 6 = 1



Chữ số thứ tư là:


1 x 4 = 4


Chữ số thứ hai là:


6 + 3 = 9


Số cần tìm là: 1694


Đáp số: 1694


</div>

<!--links-->

×