Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề ôn thi học kì 1 môn Toán lớp 3 - Đề 4 - Đề ôn tập học kì 1 môn Toán lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.01 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề ơn thi học kì 1 mơn Toán lớp 3 - Đề 4</b>
<b>Câu 1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.</b>


a) 234 + x = 165 + 578


Giá trị của x là:


A) 409


B) 499


C) 509


b) x − 125 = 524 − 109


Giá trị của x là:


A) 450


B) 540


C) 560


<b>Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.</b>


Có 40 bông hoa, cắm vào mỗi lọ 5 bông. Hỏi cắm được bao nhiêu lọ hoa?


6 lọ ☐ 7 lọ ☐ 8 lọ ☐


<b>Câu 3. Điền số thích hợp vào ơ trống.</b>



<b>Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.</b>


Tìm một số có ba chữ số, biết chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục. Chữ số hàng chục gấp 3
lần chữ số hàng đơn vị.


A) 630


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

C) 641


<b>Câu 5. Không cần thực hiện phép tính, hãy điền dấu (>,<,=)</b>
a) 9 + 9 + 9 ☐ 9 × 3


b) 6 × 5 + 7 ☐ 6 × 6


<b>Câu 6. Tìm x</b>


a) 4 × x = 72 − 40


b) X: 2 + 2 = 32


<b>Câu 7. Tính:</b>


a) 8 × 6 + 68 =


b) 9 × 5 − 3 =


c) 48: 8: 3 =


d) 54: 6 × 3 =



<b>Câu 8. Hiện nay bố 36 tuổi, gấp 4 lần tuổi Nam. Hỏi 6 năm trước tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?</b>
<b>Câu 9. Nếu Khuê cho Tú 6 nhãn vở thì số nhãn vở của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu Khuê hơn Tú</b>
bao nhiêu nhãn vở?


<b>Câu 10. Tính bằng cách nhanh nhất.</b>
10 + 12 + 14 + 16 + 18 + 20 =


<b>Lời giải:</b>
<b>Câu 1.</b>


<b>Phương pháp giải:</b>
- Tính giá trị của vế phải.


- Trong phép cộng, muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.


- Trong phép trừ, muốn tìm giá trị số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.


<b>Cách giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

234 + x = 743


X = 743 − 234


X = 509


Đáp án cần chọn là C) x = 509


b) X − 125 = 524 − 109


X − 125 = 415



X = 415 − 125


X = 540


Đáp án cần chọn là B) x = 540


<b>Câu 2. </b>


<b>Phương pháp giải:</b>
Tóm tắt


5 bơng: 1 lọ


40 bơng: ... lọ?


Muốn tìm lời giải ta lấy 40 chia cho 5.


<b>Cách giải:</b>


Cắm được số lọ hoa là:


40: 5 = 8 (lọ)


Đáp số: 8 lọ.


Cần điền vào ô trống lần lượt là: S; S; Đ.


<b>Câu 3.</b>



<b>Phương pháp giải:</b>


Tìm số còn thiếu theo chiều từ phải sang trái, dựa vào kết quả đã cho:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Số nào trừ đi 4 thì bằng số vừa tìm được ở ơ trống thứ hai, từ đó điền số cịn thiếu vào ô trống đầu
tiên.


Câu b giải tương tự.


<b>Cách giải:</b>




<b>Câu 4. </b>


<b>Phương pháp giải:</b>


Lần lượt cho chữ số hàng đơn vị bằng 1, 2, 3 rồi tìm các chữ số của hàng chục và hàng trăm.


<b>Cách giải:</b>


Chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị nên lần
lượt chọn chữ số hàng đơn vị là 1,2,3,... rồi tìm các chữ số hàng chục, hàng trăm.


Ta có bảng sau:


Đáp án cần chọn là B) 631.


<b>Câu 5. </b>



<b>Phương pháp giải:</b>


- Sử dụng kiến thức tổng gồm n số hạng a thì viết được thành phép tính a x n.


- Và kiến thức: Nếu M > N thì A + M > A + N với A, M, N là các số tự nhiên.


<b>Câu 6. Tìm x :</b>
<b>Phương pháp giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.


- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.


<b>Câu 7. Tính:</b>


<b>Phương pháp giải:</b>


- Biểu thức có phép tính nhân, chia, cộng, trừ thì tính nhân chia trước, cộng trừ sau.


- Biểu thức chỉ có phép tính nhân và chia thì tính lần lượt từ trái sang phải.


<b>Cách giải:</b>


a) 8 × 6 + 68


= 48 + 68


= 116


b) 9 × 5 − 3



= 45 − 3


= 42


c) 48: 8: 3


= 6: 3


= 2


d) 54: 6 × 3


= 9 × 3


= 27


<b>Câu 8.</b>


<b>Phương pháp giải:</b>


- Tìm số tuổi của Nam hiện nay.


- Tìm số tuổi của Nam 6 năm trước.


- Tìm số tuổi của bố 6 năm trước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Cách giải:</b>


Hiện nay Nam có số tuổi là:



36: 4 = 9 (tuổi)


6 năm trước, Nam có số tuổi là:


9 − 6 = 3 (tuổi)


6 năm trước, bố có số tuổi là:


36 − 6 = 30 (tuổi)


Vậy 6 năm trước tuổi bố gấp tuổi Nam số lần là:


30:3 = 10 (lần)


Đáp số: 10 lần.


<b>Câu 9.</b>


<b>Phương pháp giải:</b>
Theo đề bài ta có sơ đồ


Số vở ban đầu của Khuê nhiều hơn Tú gấp hai lần số vở Khuê đã cho Tú.


<b>Cách giải:</b>


Nhìn vào sơ đồ ta thấy lúc đầu Khuê có nhiều hơn Tú số nhãn vở là:


6 + 6 = 12 (nhãn vở)



Đáp số: 12 nhãn vở.


<b>Câu 10.</b>


<b>Phương pháp giải:</b>


Nhóm các số và phép tính để thành các tổng có kết quả bằng số trịn chục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×