Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải Đề thi học sinh giỏi môn Sinh học lớp 10 tỉnh Hải Dương năm học 2015 - 2016 - Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 10 môn Sinh có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.25 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b> HẢI DƯƠNG</b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10 THPT</b>
<b>NĂM HỌC 2015 - 2016</b>


<b>Môn: SINH HỌC</b>
<i><b>Thời gian làm bài: 180 phút</b></i>


<i><b> (Đề thi gồm: 02 trang)</b></i>
<b>Câu 1 </b><i><b> (1,5 điểm)</b></i>


<b>a) Giải thích vì sao tế bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực khơng thể gia tăng mãi về</b>
kích thước?


<b>b) Một người uống một lượng lớn rượu thì chỉ sau một thời gian ngắn trong các tế bào</b>
gan có số lượng một loại bào quan tăng gấp vài lần. Hãy cho biết tên, chức năng của bào quan
đó.


<b>Câu 2 </b><i><b> (1,5 điểm)</b></i>


<b> a) Vai trò của nước trong quang hợp?</b>


<b> b) Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và tạo ra sản phẩm gì để</b>
cung cấp cho pha tối?


<b>Câu 3 </b><i><b> (1,5 điểm)</b></i>
<b>a) Cho đồ thị sau : </b>
Em


hãy


đưa
ra
nhận
xét,
từ đó
rút ra
kết
luận
về
ảnh


hưởng của nhiệt độ lên hoạt tính của enzim.


<b>b) Tại sao các biện pháp bảo quản nông phẩm đều hướng tới việc làm giảm cường độ</b>
<b>hô hấp? </b>


<b>Câu 4 </b><i><b> (1,5 điểm)</b></i><b> </b>
BD


bd
Mn


mN <b><sub> a) Một cơ thể động vật có kiểu gen Aa giảm phân bình thường có thể tạo ra</sub></b>
tối đa bao nhiêu loại giao tử?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ABDE


abde <b><sub>b) Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen giảm</sub></b>
phân xảy ra trao đổi chéo và không xảy ra đột biến thì có thể tạo ra tối đa là bao nhiêu loại
tinh trùng?



AB
ab


DE
de


DE
de


AB


ab <b><sub>c) 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có kiểu gen . Trong đó</sub></b>
tế bào thứ nhất giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo; tế bào thứ hai giảm
phân chỉ xảy ra trao đổi chéo giữa B và b và không xảy ra đột biến; tế bào thứ ba giảm phân
không xảy ra trao đổi chéo, không bị đột biến gen, không bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể,
ở giảm phân I có cặp nhiễm sắc thể không phân li, cặp nhiễm sắc phân li bình thường, giảm
phân II diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh trên giảm phân tạo ra tối
đa bao nhiêu loại tinh trùng? Viết kiểu gen của những loại tinh trùng đó.


<b>Câu 5 </b><i><b> (1,5 điểm)</b></i><b> </b>


<b> a) Hãy nêu 2 sự kiện trong giảm phân bình thường dẫn đến việc hình thành nhiều loại</b>
giao tử khác nhau. Giải thích?


<b> b) Tại sao nói q trình ngun phân, giảm phân và thụ tinh có vai trị duy trì bộ</b>
nhiễm sắc thể đặc trưng cho loài?


<b>Câu 6 </b><i><b> (1,0 điểm)</b></i><b> </b>



Tiến hành nuôi cấy 3 chủng vi khuẩn (kí hiệu I, II, III) trong các mơi trường (kí hiệu
A, B, C) thu được kết quả như sau:


<b>Môi trường</b> <b>Thành phần môi trường nuôi cấy</b> <b>Chủng I</b> <b>Chủng II</b> <b>Chủng III</b>


<b>A</b> NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4,


CaCl2, chiếu sáng và sục khí CO2. - + +


<b>B</b> NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4,


CaCl2, che tối và sục khí CO2. - +


<b>-C</b> NaCl, (NH4)3PO4, KH2PO4, MgSO4,


CaCl2, cao thịt bò, che tối. + -


<i> Chú thích: (+) Vi khuẩn mọc (sinh trưởng và phát triển), (-) Vi khuẩn không mọc.</i>


<b> a) Hãy xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên?</b>


<b> b) Chủng I phát triển trên mặt thống của ống nghiệm có mơi trường C. Khi bổ sung</b>
thêm KNO3 vào ống nghiệm thì chủng I phát triển được cả ở mặt thống và trong tồn bộ
ống nghiệm. Hãy giải thích hiện tượng trên.


<b>Câu 7 </b><i><b> (1,5 điểm)</b></i><b> </b>


<b> a) Trong các kiểu dinh dưỡng cơ bản của sinh vật, những kiểu dinh dưỡng nào chỉ có</b>
ở vi khuẩn? Những kiểu dinh dưỡng này có đặc điểm gì về nguồn năng lượng và nguồn
cacbon.



<b> b) Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong cơng nghệ vi sinh là</b>
gì?


<b> c) Bình đựng nước thịt và bình đựng nước đường để lâu ngày, khi mở nắp có mùi</b>
giống nhau khơng? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>---Hết---Họ và tên thí sinh: ………Số báo danh:……..………</i>
<i>Giám thị coi thi số 1:………..…………..Giám thị coi thi số 2:……..………</i>


<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b> HẢI DƯƠNG</b>


<b>HƯỚNG DẪN CHẤM </b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 10</b>
<b>NĂM HỌC 2015 - 2016</b>


<b>Môn: SINH HỌC</b>


<i><b>(Hưỡng dẫn chấm gồm: 06 trang)</b></i>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>Câu 1</b>
<b>(1,5đ)</b>


<i><b>a) (0,75 điểm) </b><b>Giải thích vì sao tế bào bình thường ở cơ thể sinh vật nhân thực khơng</b></i>
<i><b>thể gia tăng mãi về kích thước?</b></i>



- Khi có kích thước lớn thì tỉ lệ S/V sẽ giảm làm giảm tốc độ trao đổi chất của tế
bào với môi trường.


- Khi tế bào có kích thước q lớn thì sự khuếch tán của các chất tới các nơi bên
trong tế bào cũng cần nhiều thời gian hơn.


- Khi tế bào có kích thước lớn thì đáp ứng của tế bào với các tín hiệu từ bên ngồi
cũng sẽ chậm hơn vì tế bào thu nhận và đáp ứng lại các tín hiệu từ mơi trường
chủ yếu dựa trên con đường truyền tin hoá học.


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<i><b>b) (0,75 điểm) Một người uống một lượng lớn rượu thì chỉ sau một thời gian</b></i>
<b>ngắn trong các tế bào gan có số lượng một loại bào quan tăng gấp vài lần. Hãy</b>
<b>cho biết tên, chức năng của bào quan đó.</b>


<b> - Rượu là chất độc với cơ thể và các tế bào gan có chức năng khử độc. Bào</b>
quan trong tế bào gan có chức năng khử độc là lưới nội chất trơn.


- Lưới nội chất trơn có vai trị:
+ Khử độc:


+ Tổng hợp lipit.
+ Chuyển hóa đường


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>Câu 2</b>
<b>(1,5đ)</b>


<i><b>a) (0,75 điểm) Vai trò của H2</b></i><b>O trong quang hợp?</b>
- Bù êlectron cho diệp lục.


- Cung cấp H+ <sub> để hình thành NADH từ NAD</sub>+
- Hình thành O2


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<i><b>b) (0,5 điểm) Ở thực vật, pha sáng của quá trình quang hợp diễn ra ở đâu và</b></i>
<b>tạo ra sản phẩm gì để cung cấp cho pha tối?</b>


- Pha sáng của quang hợp diễn ra ở tilacoit.
- Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối là:
+ NADPH.


+ ATP


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<i><b>a) (0,75 điểm) Cho đồ thị sau : </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 3</b>
<b>(1,5đ)</b>


<b>Em hãy đưa ra nhận xét, từ đó rút ra kết luận về ảnh hưởng của nhiệt độ lên</b>
<b>hoạt tính của enzim.</b>


- Nhận xét:


+ Trong khoảng nhiệt độ từ 100<sub>C đến 37</sub>0<sub>C thì nhiệt độ tăng thì hoạt tính</sub>
của enzim tăng.


+ Khi nhiệt độ vượt quá nhiệt độ tối ưu (> 370<sub>C), enzim dần dần bị mất</sub>
hoạt tính.


- Kết luận: Mỗi loại enzim có một nhiệt độ tối ưu, tại đó enzim có hoạt tính
tối đa làm tốc độ phản ứng xảy ra nhanh nhất.


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<i><b>b) (0,75 điểm) Tại sao các biện pháp bảo quản nông phẩm đều hướng tới việc</b></i>
<i><b>làm giảm cường độ hô hấp?</b></i>


- Hô hấp làm tiêu hao lượng chất hữu cơ trong sản phẩm là giảm chất
lượng nông phẩm.



- Hô hấp làm tăng nhiệt độ môi trường bảo quản, làm tăng tốc độ q trình
hơ hấp của đối tượng cần bảo quản.


- Hô hấp làm tăng độ ẩm không khí tạo điều kiện cho hoạt động vi sinh vật,
vi sinh vật phân giải làm nông phẩm hỏng nhanh.


- Hô hấp mạnh làm giảm O2 tăng CO2, q trình hơ hấp chuyển sang phân
giải kị khí làm nơng sản hỏng nhanh.


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>Câu 4</b>
<b>(1,5đ)</b>


BD
bd


Mn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Nếu cơ thể trên giảm phân khơng xảy ra hốn vị gen (ví dụ ở ruồi giấm đực) thì
số loại giao tử tạo ra tối đa là: 2×2×2 = 8.


- Nếu cơ thể trên giảm phân xảy ra hốn vị gen thì số loại giao tử tạo ra tối đa là :
2×4×4 = 32.


<b>0,25</b>



<b>0,25</b>


ABDE


abde <i><b><sub>b) (0,5 điểm) Theo lí thuyết, 3 tế bào của một cơ thể động vật có kiểu gen</sub></b></i>
<i><b>trên giảm phân xảy ra trao đổi chéo và không xảy ra đột biến thì có thể tạo ra tối</b></i>
<i><b>đa là bao nhiêu loại tinh trùng?</b></i>


+ 1 tế bào khi giảm phân cho tối đa 4 loại tinh trùng, trong đó 2 loại giao tử liên
kết và 2 loại tinh trùng hoán vị.


+ 3 tế bào sinh tinh giảm phân cho tối đa 3×2 = 6 loại tinh trùng hốn vị và chỉ có
2 loại tinh trùng liên kết.


+ Vậy số loại tinh trùng tối đa tạo ra là 6 + 2 = 8.


<b>0,25</b>


AB
ab


DE
de


DE
de


AB



ab <i><b><sub>c) (0,5 điểm) 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể động vật có</sub></b></i>
<b>kiểu gen . Trong đó tế bào thứ nhất giảm phân bình thường và khơng xảy ra</b>
<b>trao đổi chéo; tế bào thứ hai giảm phân chỉ xảy ra trao đổi chéo giữa B và b và</b>
<b>không xảy ra đột biến; tế bào thứ ba giảm phân không xảy ra trao đổi chéo,</b>
<b>không bị đột biến gen, không bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, ở giảm phân I</b>
<b>có cặp nhiễm sắc thể không phân li, cặp nhiễm sắc phân li bình thường, giảm</b>
<b>phân II diễn ra bình thường.</b> <b>Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh trên giảm</b>
<b>phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại tinh trùng? Viết kiểu gen của những loại tinh</b>
<b>trùng đó.</b>


<i><b>-Tế bào thứ nhất giảm phân bình thường khơng xảy ra trao đổi chéo sẽ tạo</b></i>
ra 2 loại giao tử: AB DE và ab de hoặc AB de và ab DE.


<i><b>- Tế bào thứ hai giảm phân chỉ xảy ra trao đổi chéo giữa B và b và không</b></i>
đột biến sẽ tạo ra 4 loại giao tử: AB DE, ab de, Ab DE, aB de, hoặc AB
de, ab DE, Ab de, aB DE,


DE


de <i><b><sub>- Tế bào thứ ba giảm phân không xảy ra trao đổi chéo, không bị dột</sub></b></i>
biến gen, không bị đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nhưng ở giảm phân I có
cặp nhiễm sắc thể khơng phân li thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử là:


DE
de


DE


de <i><sub>AB và ab hoặc ab và AB.</sub></i>



<i><b>- Theo lí thuyết, 3 tế bào sinh tinh trên giảm phân tạo ra tối đa: 2+</b></i>
<i><b>4+2=8 loại.</b></i>


<i>(Nếu học trả lời được 8 loại tinh trùng nhưng không giải thích được thì chỉ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>cho 0,125 điểm)</i>


DE


de <i><b><sub> + AB DE, ab de; AB de, ab DE, Ab de, aB DE; AB , ab</sub></b></i>
DE


de <i><b><sub> + hoặc AB DE, ab de; AB de, ab DE, Ab de, aB DE; ab , AB</sub></b></i>
DE


de <i><b><sub> + hoặc AB de, ab DE , AB de, ab DE, Ab de, aB DE; AB ,ab</sub></b></i>
DE


de <i><b><sub> + hoặc AB de, ab DE , AB de, ab DE, Ab de, aB DE; ab , AB </sub></b></i>


<i>(Học sinh viết được ít nhất 2 trường hợp sẽ cho 0,25 điểm)</i>


<b>0,25</b>


<b>Câu 5</b>
<b>(1,5đ)</b>


<i><b>a) (0,5 điểm) Hãy nêu 2 sự kiện trong giảm phân dẫn đến việc hình</b></i>
<i><b>thành nhiều loại giao tử khác nhau. Giải thích?</b></i>



+ Sự trao đổi chéo các NST (cromatit) ở kì đầu giảm phân I dẫn đến sự
hình thành các NST có sự tổ hợp mới các alen ở nhiều gen


+ Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST có nguồn gốc từ bố
và mẹ trong cặp NST tương đồng một cách ngẫu nhiên, dẫn đến sự tổ hợp
khác nhau của các NST.


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<i><b>b) (1,0 điểm) Tại sao nói q trình ngun phân, giảm phân và thụ tinh góp</b></i>
<i><b>phần duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng cho lồi.</b></i>


<i>- Đối với lồi sinh sản vơ tính, ngun phân là cơ chế sinh sản: tế bào con</i>
có bộ NST giống hệt mẹ (2n)


<i>- Đối với loài sinh sản hữu tính: </i>


+ Giảm phân: tạo giao tử (n) làm có số lượng NST giảm 1 nửa so với số
lượng NST trong bộ NST của loài .


+ Thụ tinh: xảy ra kết hợp 2 giao tử đơn bội tạo thành hợp tử (2n)


+ Nguyên phân: làm tăng số lượng tế bào (2n) dẫn đến cơ thể sinh trưởng
và phát triển.


<i> Như vậy, nhờ 3 quá trình trên mà bộ NST của lồi được duy trì qua</i>


<i>các thế hệ.</i>



<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>Câu 6</b>
<b>(1,0đ)</b>


Tiến hành ni cấy 3 chủng vi khuẩn (kí hiệu I, II, III) trong các mơi trường
(kí hiệu A, B, C) thu được kết quả như sau:


<i><b>Môi</b></i>
<i><b>trườn</b></i>


<i><b>g</b></i>


<i><b>Thành phần môi trường nuôi cấy</b></i> <i><b>Chủng I</b></i> <i><b>Chủng</b></i>
<i><b>II</b></i>


<i><b>Chủng III</b></i>


<i><b>A</b></i> <i><b>NaCl, (NH</b><b>4</b><b>)</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b><b>, KH</b><b>2</b><b>PO</b><b>4</b><b>, MgSO</b><b>4</b><b>,</b></i>
<i><b>CaCl</b><b>2</b><b> chiếu sáng và sục khí CO</b><b>2</b></i>


<i><b>-</b></i> <i><b>+</b></i> <i><b>+</b></i>


<i><b>B</b></i> <i><b>NaCl, (NH</b><b>4</b><b>)</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b><b>, KH</b><b>2</b><b>PO</b><b>4</b><b>, MgSO</b><b>4</b><b>,</b></i>


<i><b>CaCl</b><b>2</b><b> che tối và sục khí CO</b><b>2</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>-C</b></i> <i><b>NaCl, (NH</b><b>4</b><b>)</b><b>3</b><b>PO</b><b>4</b><b>, KH</b><b>2</b><b>PO</b><b>4</b><b>, MgSO</b><b>4</b><b>,</b></i>
<i><b>CaCl</b><b>2</b><b> cao thịt bò, che tối.</b></i>


<i><b>+</b></i> <i><b>-</b></i> <i><b></b></i>


<i><b> Chú thích: (+) Vi khuẩn mọc (sinh trưởng và phát triển), (-) Vi khuẩn</b></i>
<i><b>không mọc.</b></i>


<i><b> a) Hãy xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên?</b></i>


<i><b> b) Chủng I phát triển trên mặt thống của ống nghiệm có mơi trường C.</b></i>
<i><b>Khi bổ sung thêm KNO</b><b>3</b><b> vào ống nghiệm thì chủng I phát triển được cả ở mặt</b></i>


<i><b>thống và trong tồn bộ ống nghiệm. Hãy giải thích hiện tượng trên.</b></i>


<i>a) Hãy xác định kiểu dinh dưỡng của mỗi chủng vi khuẩn trên?</i>


<i><b> Chủng I: Sống trong điều kiện bóng tối và địi hỏi phải có chất hữu cơ</b></i>


→kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng.


+ Chủng II: Sống được trong bóng tối nhưng địi hỏi phải có CO2 → Kiểu
dinh dưỡng hóa tự dưỡng


+ Chủng III: Chỉ sống trong điều kiện có CO2 và ánh sáng → kiểu dinh
dưỡng quang tự dưỡng


<i>b) Hãy giải thích hiện tượng:</i>



+ Chủng I chỉ phát triển trên bề mặt thoáng chứng tỏ chúng cần O2 để hơ
hấp → Hơ hấp hiếu khí.


+ Khi có KNO3 vi khuẩn phát triển được dưới đáy ống nghiệm → chủng I
là vi khuẩn kị khí khơng bắt buộc. Khi khơng có O2, chúng sẽ sử dụng NO3
-là chất nhận êlectron cuối cùng.


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>
<b>Câu 7</b>


<b>(1,5đ)</b>


<i><b>a) (0,5 điểm)</b><b> Trong các kiểu dinh dưỡng cơ bản của sinh vật, những kiểu dinh</b></i>


<i><b>dưỡng nào chỉ có ở vi khuẩn? Những kiểu dinh dưỡng này có đặc điểm gì về</b></i>
<i><b>nguồn năng lượng và nguồn cacbon.</b></i>


- Sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị
dưỡng và hóa dị dưỡng. Trong đó hai kiểu dinh dưỡng là hóa tự dưỡng,
quang dị dưỡng chỉ tìm thấy ở vi khuẩn.


- Đặc điểm của kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng có nguồn năng lượng là chất
vơ cơ cịn nguồn cacbon là CO2; trong khi đó quang dị dưỡng có nguồn


năng lượng là ánh sáng còn nguồn cacbon là chất hữu cơ.


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


<i><b>b) (0,5 điểm)</b><b> Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong cơng</b></i>


<i><b>nghệ vi sinh là gì?</b></i>


+ Mơi trường khơng được bổ sung các chất dinh dưỡng (dinh dưỡng bị cạn
kiệt).


+ Sự tích luỹ ngày càng nhiều các chất qua chuyển hóa, gây ức chế sinh trưởng
của vi sinh vật, là nguyên nhân chính làm cho pha tăng trưởng (pha log) và pha
ổn định (pha cân bằng) ngắn lại, nên không có lợi cho cơng nghệ vi sinh.


<b>0,25</b>


<b>0,25</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>nắp có mùi giống nhau khơng? Vì sao?</b></i>


- Bình đựng nước thịt để lâu ngày có mùi thối vì có hiện tượng khử amin từ
các aa do quá dư thừa nitơ và thiếu cacbon.


- Bình đựng nước đường sẽ có mùi chua vì vi sinh vật thiếu nitơ và quá dư
thừa cacbon nên chúng lên men tạo axit hữu cơ.


<b>0,25</b>



</div>

<!--links-->

×