Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.71 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN - ĐỊNH LUẬT ÔM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i>1. Kiến thức:</i>
- Biết được định nghĩa điện trở và định luật Ôm.
<i>2. Kĩ năng:</i>
- Phát biểu và viết được biểu thức của định luật Ơm.
<i>3. Thái độ:</i>
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
- Nghiêm túc trong giờ học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. GV: - Các loại điện trở</b>
2. HS:
<i>U</i>
<i>I</i> - Máy tính bỏ túi, các loại dây điện trở, bảng tính theo kết quả của bảng 1 và bảng
2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra: (4’)
<i>Đáp án: khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì cường độ</i>
dịng điện cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần.
<i>3. Bài mới:</i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hđ: Điện trở dây dẫn.</b>
HS: Thảo luận với câu C1
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả lời
của nhau.
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
cho câu C1
HS: Suy nghĩ và trả lời C2
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung sau đó đưa
ra kết luận chung cho câu C2
GV: Cho HS quan sát các điện trở thực tế và giải
thích định nghĩa về điện trở
HS: Nghe và nắm bắt thơng tin sau đó nêu ý
nghĩa của điện trở
GV: Tổng hợp ý kiến sau đó đưa ra kết luận
chung cho phần này
<b>I. Điện trở của dây dẫn.</b>
<i><b>1. Xác định thương số U/I đối với mỗi</b></i>
<i><b>dây dẫn:</b></i>
C1:
<i>I</i>
<i>U</i>
- Bảng 1:
20
<i>I</i>
<i>U</i>
- Bảng 2:
C2:
- Đối với mỗi dây dẫn thì U/I khơng thay
đổi
- Đối với hai dây dẫn khác nhau thì U/I là
khác nhau
<i><b>2. Điện trở:</b></i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R </i>
gọi là điện trở của dây dẫn
<sub>- Đơn vị của điện trở là Ơm, kí hiệu là</sub>
Ômega ()
<i>A</i>
<i>V</i>
1
1
1
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hđ 2: Định luật Ơm</b>
GV: nêu thơng tin về hệ thức của đinh luật Ơm
và giải thích
HS: nắm bắt thông tin và thử phát biểu định luật
GV: Tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
cho phần này
<b>II. Định luật Ôm</b>
<i><b>1. Hệ thức của định luật:</b></i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I </i>
:
<i>U</i> <sub>hiệu điện thế</sub>
:
<i>I</i> <sub>cường độ dòng điện</sub>
:
<i>R</i> <sub>điện trở của dây dẫn</sub>
<i><b>2. Phát biểu định luật: SGK</b></i>
<b>Hđ 3: Vận dụng.</b>
HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khác nhận xét, bổ xung sau đó đưa ra
kết luận chung cho câu C3
HS: thảo luận với câu C4
Đại diện các nhóm trình bày
Các nhóm tự nhận xét, bổ xung cho câu trả
lời của nhau.
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung
cho câu C4
<b>III. Vận dụng.</b>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> .
C3: từ thay số:
)
(
6
12
.
<i>U</i>
2
1 <i>U</i>
<i>U </i> <sub>C4: Ta có nên </sub>
3
.
.
1
2
2
1
2
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
vậy dịng điện chạy qua bóng đèn thứ 1
lớn hơn qua bóng đèn 2
- Giáo viên hệ thống hóa lại các kiến thức trọng tâm
- Gọi 1 vài học sinh đọc ghi nhớ + có thể em chưa biết
- Hướng dẫn làm bài tập trong SBT.
5. Hướng dẫn học ở nhà: (2’)
- Học bài và làm các bài tập 2.1 đến 2.4 (Tr5, 6_SBT).
- Chuẩn bị cho giờ sau.
- Mỗi nhóm: Các dây điện trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, 1 nguồn điện, các đoạn
dây nối.