Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.58 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- HS tự ôn tập và củng cố những kiến thức cơ bản của chương “Điện
học”, đặc biệt là các nội dung về điện trở của dây dẫn, định luật Ôm, định
luật Jun – Len xơ.
- Vận dụng những kiến thức trên để làm một số bài tập tổng hợp.
<i><b>2. Kỹ năng: Biết thống kê, hệ thống kiến thức.</b></i>
- Biết sắp xếp, bố trí các đơn vị kiến thức theo một hệ thống logic,
hợp lí cho bản thân.
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tinh thần tự học.</b></i>
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: Máy chiếu.</b></i>
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn tập theo yêu cầu.</b></i>
<b>III. Tổ chức các hoạt động của học sinh:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra tình hình chuẩn bị bài ở nhà của học sinh)</b></i>
<i><b>3. Bài mới:</b></i>
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i><b>Hoạt động1: Trình bày và trao đổi kết quả đã chuẩn bị </b></i>
GV: kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần
tự kiểm tra để phát hiện những kiến
thức và kỹ năng mà HS chưa vững.
GV: gọi 1 2 HS trình bầy câu trả lời
đã chuẩn bị của phần tự kiểm tra.
GV: yêu cầu HS trao đổi, thảo luận
những câu kiên quan tới kiến thức, kỹ
năng mà HS còn chưa vững và khẳng
định câu trả lời cần có.
GV: Chốt lại kiến thức của chương I
gồm
+ 2 định luật: Định luật ôm.
Định luật Jun-Lenxơ.
+ Điện trở của: 1 dây dẫn.
Đoạn mạch nối tiếp.
Đoạn mạch song song.
+ Cơng suất, cơng của dịng điện.
+ Các bp an toàn và tiết kiệm điện
* HĐ cá nhân:
HS: Trả lời các câu từ 1 <sub>9 phần tự kiểm tra</sub>
- Tự ôn lại các kiến thức cơ bản đã ôn tập.
- Cá nhân HS nêu những biện pháp sử dụng
an toàn và tiết kiệm điện năng.
- Ghi chép nội dung chính.
<i><b> 1: Ơn tập lý thuyết.</b></i>
HS: <i>R</i>
<i>U</i>
<i>I </i>
R1nt R2 R1 // R2
I = I1 = I2
U = U1 + U2
R12 = R1 + R2
I = I1 + I2
U = U1 = U2
12 1 2
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
Hoặc
1 2
12
1 2
<i>R R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
năng.
* Chú ý: Sau mỗi câu hỏi, giáo viên lưu
lại các nội dung quan trọng, ghi tóm tắt
bằng cơng thức trên bảng.
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>P</i>
2
2<sub>.</sub>
.
<i>t</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>t</i>
<i>P</i>
<i>A</i> . . .
<i>t</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>Q</i> 2. .
<sub> (J) </sub><i>Q</i>0,24.<i>I</i>2.<i>R</i>.<i>t</i><sub> (cal)</sub>
<i><b>Hoạt động 2: Làm các bài tập phần “ Vận dụng”. </b></i>
GV chiếu các đề bài trắc nghiệm ( Nội
dung các câu 12,13,14,15).
- Ycầu HS lựa chọn phương án đúng
nhất và giải thích sự lựa chọn của bản
thân.
? nhận xét, bổ sung
* Lưu ý HS: Khi làm bài tập trắc
nghiệm phải đọc kỹ nội dung, xác định
đúng yêu cầu của câu hỏi để tránh
nhầm lẫn.
<i>b. Bài tập tự luận.</i>
GV: Chiếu đề bài 16.
? Hãy lựa chọn phương án đúng?
? Giải thích tại sao lại chọn phương án
đó?
Gợi ý: Dựa vào CT: R= <i>s</i>
<i>l</i>
GV chiếu đề bài 17/SGK.
? Hãy tóm tắt đề bài?
GV: Định hướng cho HS cách giải:
? Khi R1 nối tiếp R2 thì Rtđ= ?
? Khi R1 song song R2 thì Rtđ= ?
Chú ý: Nếu HS có kết quả ngược lại
(R1= 10, R2= 20) cần giải thích rõ:
Vai trò của R1, R2 như nhaukết quả
vẫn đúng.
<i><b>II. Vận dụng</b></i>
<i><b>a. Các bài tập trắc nghiệm.</b></i>
- Đọc nội dung câu hỏi.
- Lựa chọn phơng án đúng và giải thích sự
lựa chọn của bản thân.
- Nhận xét, bổ xung cho ý kiến của bạn.
* Đáp án:
12- C; 13- B; 14- D; 15 – A.
<i><b>b. Các bài tập tự luận.</b></i>
<i><b>Bài 16: (T55)</b></i>
HS: Chọn D.
Giải thích: Khi gập đôi dây dẫn l giảm 2 lần
R giảm 2 lần. Đồng thời, S tăng 2 lần R
giảm tiếp 2 lần.
<i>Vậy: R giảm 4 lần. Câu D đúng.</i>
<i><b>Bài 17/T55:</b></i>
- Đọc đề bài.
<i> Tóm tắt: U= 12V.</i>
<i>R1 nối tiếp R2I= 0,3A.</i>
<i>R1 song song R2I’= 1,6A.</i>
<i>R1= ?; R2= ?</i>
HS: Tìm tịi cách giải:
<i>Khi R1 nối tiếp R2 thì: </i>
<i>R1 + R2= </i> <i>I</i>
<i>U</i>
<i>= </i>0,3
12
<i>= 40 (1)</i>
<i>Khi R1 song song R2 thì: </i>
2
1
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i><sub>= </sub></i> <i><sub>I</sub></i><sub>'</sub>
<i>U</i>
<i>= </i> ,6
12
<i>I</i> <i><sub>= 7,5 (2)</sub></i>
GV: Chiếu đề bài 20.
Hỏi: Hãy tóm tắt đề bài?
GV lưu ý HS: Dữ liệu cho ở phần nào
thì ghi ở phần tóm tắt ấy.
- Y/c HS trao đổi nhóm đơi? U giữa 2
đầu đường dây tải điện tính như thế
nào?
? Ud tính bằng cơng thức nào?
Cần tính đại lượng nào? tính thế nào?
GV: Y/c HS báo cáo kết quả tính
GV chốt: Khi tính U ở 2 đầu đường dây
cần chú ý đến U trên dây tải điện.
Gợi ý phần b,c giao về nhà.
<i>Kết hợp (1) và (3): R1+ R2= 40</i>
<i>R1.R2= 300 R1= 30; R2= 10</i>
<i>( hoặc R1 = 10; R2= 30)</i>
<i><b>Bài 20 (T56).</b></i>
- Cá nhân HS đọc đề bài- tóm tắt
- Trao đổi nhóm đơi: (5’)
Tìm cách giải.
a) U0 = U+ Ud; Ud= I.Rd ; I= <i>U</i>
<i>P</i>
.
- Thay số vào hệ thống CT và tính:
I= 22,5A.
Ud = 22,5.0,4= 9(V).
U0= U+Ud= 220+9= 229V.
<i><b>4. Hướng dẫn học ở nhà</b></i>
? Những kiến thức cơ bản của chương ghi nhớ? Nêu các công công
thức cơ bản để vận dụng vào làm bài tập.