Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Tải Giáo án Tin học 8 bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Giáo án điện tử Tin học lớp 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.39 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Biết ngơn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để</b></i>
viết chương trình, câu lệnh.


<i><b>2. Kĩ năng: Phát hiện vấn đề.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.</b></i>
<i><b>2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.</b></i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>
<i><b>1. Ổn định lớp: (1’)</b></i>


8A1:………
8A2:………
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b></i>


<i>Câu 1: Chương trình máy tính là gì? Thế nào là ngơn ngữ lập trình?</i>
<i><b>3. Bài mới: </b></i>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<i><b>Hoạt động 1: (16’) Tìm hiểu ví dụ về chương trình.</b></i>
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 1.


+ GV: Nêu ví dụ minh họa về một


chương trình đơn giản được viết
bằng ngơn ngữ lập trình.


+ GV: Trình bày ví dụ giải thích
các lệnh trong chương trình cho các
em nắm bắt.


Program CT_Dau_tien;
Uses crt;


Begin


Writeln(‘chao cac ban’);


End.


+ GV: Yêu cầu HS nhận xét về ví
dụ trên về số dòng lệnh, mỗi dòng
lệnh được tạo ra như thế nào.


+ GV: Đưa ra một số chương trình
nhiều dịng lệnh khác nhau yêu cầu
học sinh so sánh.


+ GV: Giải thích cho HS nắm bắt
được tại sao lại có nhiều dòng lệnh
như vậy để các em nắm bắt.


+ GV: Đưa ra một số ví dụ các
chương trình để các em hình dung.



+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Quan sát ví dụ. Chú ý lắng
nghe và tìm hiểu về ví dụ mà GV
đưa ra.


+ HS: Chú ý quan sát theo hướng
dẫn của GV tìm hiểu nội dung bài
học.


- Lệnh khai báo tên chương trình.
- Lệnh khai báo thư viện.


- Từ khóa bắt đầu thân chương
trình.


- Lệnh in ra màn hình dịng chữ
“chao cac ban”.


- Từ khóa kết thúc chương trình.
+ HS: Chương trình GV đưa ra chỉ
có 5 dịng lệnh. Mỗi lệnh gồm các
cụm từ khác nhau được tạo từ các
chữ cái.


+ HS: Quan sát chương trình của
GV đưa ra và trình bày chương
trình sau có nhiều dịng lệnh hơn.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe
hiểu nội dung GV truyền đạt.



+ HS: Quan sát và hiểu mục đích
của ngơn ngữ lập trình.


<b>1. Ví dụ về chương trình.</b>
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;


Begin


Writeln(‘Chao cac ban’);
End.


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày dạy: </b>
<b>Tuần: 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ GV: Giới thiệu các thành phần
trong chương trình.


+ GV: Nhận xét chốt nội dung.


+ HS: Tập trung chú ý nghe giảng,
nhận biết các thành phần.


+ HS: Thực hiện ghi bài.


<i><b>Hoạt động 2: (20’) Tìm hiểu ngơn ngữ lập trình gồm những gì.</b></i>
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2.



+ GV: Vậy theo em ngơn ngữ lập
trình được tạo thành như thế nào?


+ GV: Qua nội dung trên yêu cầu
HS trình bày các đặc trưng của
ngơn ngữ lập trình.


+ GV: Theo em bảng chữ cái của
các ngơn ngữ lập trình thường gồm
những gì?


+ GV: Mỗi câu lệnh trong chương
trình được viết như thế nào?


+ G: Vậy quy tắc viết câu lệnh
được hiểu là gì?


+ GV: Nếu câu lệnh viết sai quy tắc
thì chương trình dịch sẽ thực hiện
điều gì?


+ GV: Mỗi câu lệnh có những ý
nghĩa như thế nào?


+ GV: Mỗi câu lệnh có ý nghĩa như
thế nào?


+ GV: Yêu cầu HS nhận xét và tóm
tắt cơ bản về ngơn ngữ lập trình.
+ GV: Cho một số HS nhắc lại nội


dung tóm tắt.


+ GV: Nhận xét hướng dẫn giải
thích tóm tắt lại cho HS nắm chắc
nội dung bài học.


+ GV: Nhận xét chốt nội dung.


+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Các câu lệnh được viết từ
những kí tự và tập hợp các kí tự
tạo thành bảng chữ cái của ngơn
ngữ lập trình.


+ HS: Mọi ngơn ngữ lập trình đều
có bảng chữ cái riêng. Các câu
lệnh chỉ được viết từ các chữ cái
của bảng chữ cái đó.


+ HS: Thường gồm các chữ cái
tiếng Anh và một số kí hiệu khác
như dấu phép tốn (+,-,*,/,…), dấu
đóng mở ngoặc, dấu nháy,…
+ HS: Mỗi câu lệnh trong chương
trình được viết theo một quy tắc
nhất định.


+ HS: Các quy tắc này quy định
cách viết các từ và thứ tự của
chúng.



+ HS: Chương trình dịch sẽ nhận
biết và thông báo lỗi cho người
viết chương trình.


+ HS: Ý nghĩa của câu lệnh xác
định thao các thao tác mà máy tính
cần thực hiện.


+ HS: Mỗi câu lệnh đều có một ý
nghĩa riêng xác định các thao tác
mà máy tính cần thực hiện.


+ HS: Ngơn ngữ lập trình gồm
bảng chữ cái và các quy tắc để viết
các câu lệnh có ý nghĩa xác định,
các bố trí các câu lệnh,… sao cho
có thể tạo thành mộ chương trình
hồn chỉnh và thực hiện được trên
máy tính.


+ HS: Thực hiện ghi bài.


<b>2. Ngôn ngữ lập trình</b>
<b>gồm những gì?</b>


Ngơn ngữ lập trình gồm
bảng chữ cái và các quy
tắc để viết các câu lệnh có
ý nghĩa xác định, các bố trí


các câu lệnh,… sao cho có
thể tạo thành một chương
trình hồn chỉnh và thực
hiện được trên máy tính.


<i><b>4. Củng cố: (4’)</b></i>


- Ngơn ngữ lập trình gồm những gì.
<i><b>5. Dặn dị: (1’)</b></i>


<b> - Xem lại bài đã học. Xem phần tiếp theo của bài học.</b>
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM : </b>


</div>

<!--links-->

×