Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Tải Giáo án Địa lý lớp 7 bài 1: Dân số - Giáo án điện tử môn Địa lý lớp 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.26 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 1: DÂN SỐ</b>


<i> </i>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Sau bài học, học sinh cần đạt được:
a, Về kiến thức:


- Nắm được dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của một địa phương.


- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.


- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách
giải quyết.


b, Về kĩ năng:


- Qua biểu đồ dân số nhận biết được gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Rèn kĩ năng đọc khai thác thông tin từ biểu đồ dân số và tháp tuổi.
c, Về thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn.


<b>II</b>


<b> . Chuẩn bị của GV và HS:</b>


a, Chuẩn bị của GV: Biểu đồ H 1.1, H 1.2, H 1.3, H 1.4 Phóng to
b, Chuẩn bị của HS: SGK, đọc trước bài ở nhà


<b>III</b>



<b> . Tiến trình bài dạy:</b>
<b>1 . Ổn định tổ chức : </b>


<b>2 . Kiểm tra bài cũ: (Không)</b>
<i><b> * Đặt vấn đề vào bài mới: </b></i>


Ở lớp 6 chúng ta đã được tìm hiểu về những kiến thức đại cương của
trái đất. Lên chương trình lớp 7 chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ba phần lớn đó
là. Phần một: THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG. Phần
hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ. Phần ba: THIÊN NHIÊN VÀ CON
NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC.


- Số người trên trái đất không ngừng tăng lên và tăng rất nhanh trong
thế kỉ XX. Trong đó các nước đang phát triển có tốc độ gia tăng dân số
rất cao đây là một trong những vấn đề tồn cầu cần giải quyết vậy tình
hình dân số trên thế hiện nay như thế nào


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Ghi bảng</b>


- GV: Hướng dẫn hs đọc thuật ngữ “dân số” trang
186 SGK. Hướng dẫn đọc nội dung phần 1


<i>? Người ta điều tra dân số nhằn mục đích gì?</i>
- HS: Kết quả điều tra dân số tại một thời điểm
nhất định cho chúng ta biết tổng số người của một
địa phương hoặc một nước, số người ở từng độ
tuổi, tổng số nam và nữ, số người trong độ tuổi lao
động, trình độ văn hoá, nghề nghiệp đang làm và



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nghề nghiệp được đào tạo… Dân số là nguồn lao
động quý báu cho sự phát triển kinh tế - xã hội.


- GV: Hướng dẫn hs H1.1 SGK dân số của mỗi
quốc gia thường được thể hiện bằng một tháp tuổi
- GV: Giới thiệu tháp tuổi và cách đọc tháp tuổi
……..


<i>? Trong tổng số trẻ em ở độ tuổi từ 0 đến 4 tuổi</i>
<i>ước tính có bao nhiêu bé trai và bao nhiêu bé gái?</i>
- HS: Ở tháp 1 có 5,5 tr bé trai và 5,5 tr bé gái
Ở tháp 2 có 4, 5 tr bé trai và 4,8 tr bé gái


<i>? Hãy so sánh số người trong độ tuổi lao động ở</i>
<i>hai tháp?</i>


- HS: Ở tháp 2 số người trong độ tuổi lao nhiều
hơn so với tháp 1


<i>? Hãy nhận xét đặc điểm thân và đáy của hai tháp</i>
<i>tuổi?</i>


- HS: Ở tháp 1: Thân hẹp đáy rộng


Ở tháp 2: Thân và đáy gần bằng nhau
<i>? Vậy tháp tuổi cho chúng ta biết đặc điểm gì? </i>
- HS: Nhìn vào tháp tuổi, chúng ta biết được tổng
số nam và nữ phân theo từng độ tuổi, số người
trong độ tuổi lao động của một địa phương, một


nước.


- GV: Hướng dẫn hs nhận biết đặc điểm hình dạng
của ba dạng tháp tuổi cơ bản.


+ Tháp dân số trẻ: Đáy rộng, thân trung bình,
đỉnh hẹp.


+ Tháp tuổi trưởng thành: Đáy trung bình, thân
rộng, đỉnh trung bình.


+ Tháp tuổi già: Đáy trung bình hoặc hẹp, thân
trung bình, đỉnh rộng.


- Kết quả điều tra dân
số tại một thời điểm
nhất định cho chúng ta
biết tổng số người của
một địa phương hoặc
một nước


- Nhìn vào tháp tuổi,
chúng ta biết được tổng
số nam và nữ phân theo
từng độ tuổi, số người
trong độ tuổi lao động
của một địa phương,
một nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Các số liệu thống kê


…. Gia tăng dân số cơ giới”. Đọc thuật ngữ “tỉ lệ
sinh, tỉ lệ tử”


<i>? Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng</i>
<i>dân số cơ giới?</i>


- HS: Gia tăng dân số tự nhiên của một nơi phụ
thuộc vào số trẻ sinh ra và số người chết đi trong
một năm. Sự gia tăng dân số do số người chuyển đi
và số người từ nơi khác chuyển đến gọi là gia tăng
cơ giới


<i>? Người ta điều tra dân số liên tục trong nhiều</i>
<i>năm nhằm mục đích gì?</i>


- HS: Các số liệu thống kê và điều tra dân số liên
tục trong nhiều năm sẽ giúp chúng ta biết được quá
trình gia tăng dân số của một địa phương, một
nước hay trên toàn thế giới.


- GV: Hướng dẫn hs quan sát H 1.2 SGK
THẢO LUẬN NHÓM


<i>? Nhận xét tốc độ gia tăng dân số theo hai mốc</i>
<i>sau. Từ công nguyên đến 1804. 1805 đến 1999?</i>
- HS: Báo cáo kết quả thảo luận nhóm


* Từ cơng ngun đến 1840: Dân số tăng từ 300tr
đến 1tỉ ng (Tăng 700tr ng chậm)



* Từ 1805 đến 1999 là 195 năm tăng từ 1tỉ ng lên
6tỉ ng tăng 5 tỉ ng (tăng rất nhanh).


<i>? Vậy nguyên nhân nào làm cho dân số tăng</i>
<i>nhanh trong thế kỉ XX?</i>


- GV: Vậy dân số thế giới tăng nhanh có ảnh
hưởng như thế nào


<b>XIX và XX. </b>


- Gia tăng dân số tự
nhiên của một nơi phụ
thuộc vào số trẻ sinh ra
và số người chết đi
trong một năm. Sự gia
tăng dân số do số người
chuyển đi và số người
từ nơi khác chuyển đến
gọi là gia tăng cơ giới


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV: Hướng dẫn hs đọc từ “Dân số thế giới tăng
rất nhanh …… kinh tế chậm phát triển”


<i>? Khi nào sự gia tăng dân số tự nhiên trở thành</i>
<i>bùng nổ dân số?</i>


- HS: Bùng nổ dân số xẩy ra khi tỉ lệ gia tăng bình
quân hàng năm của dân số thế giới lên đến 2,1 %



<i>? Nguyên nhân nào dẫn đến bùng nổ dân số thế</i>
<i>giới?</i>


- HS: Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột từ
những năm 50 của thế kỷ XX, các nước thuộc địa
ở châu Á, châu Phi và châu Mĩ la tinh giành được
độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ
về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử vong, trong khi tỉ lệ
sinh vẫn còn cao.


- GV: Hướng dẫn hs quan sát và phân tích hai hình
H1.3 và H 1.4 SGK.


<i>? Trong giai đoạn từ năm 1920 đến năm 2000</i>
<i>nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên</i>
<i>cao hơn. Tại sao?</i>


- HS: Nhóm nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên cao hơn nhóm nước phát triển


<i>? Hậu quả và biện pháp khắc phục hiện tượng</i>
<i>bùng nổ dân số là gì?</i>


- HS: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải
quyết các vấn đề ăn, mặc, ở, học hành, việc làm….
đã trở thành gánh nặng đối với các nước có nền
kinh tế chậm phát triển.


Bằng các chính sách dân số và phát triển kinh tế
-xã hội, nhiều nước đã đạt được tỉ lệ gia tăng dân số


tự nhiên hợp lí, Sự gia tăng dân số thế giới đang có
xu thế giảm dần để tiến đến ổn định ở mức trên
1,0%. Dự kiến đến năm 2050, dân số thế giới sẽ là
8,9 tỉ người.


<i>? Bằng hiiêủ biết thực tế hãy cho biết Việt Nam</i>


những tiến bộ trong các
lĩnh vực kinh tế – xã hội
và y tế.


<b>3. Bùng nổ dân số. </b>


- Bùng nổ dân số xảy ra
khi tỉ lệ gia tăng bình
quân hàng năm của dân
số thế giới lên đến 2,1
%


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>nằm trong nhóm nước nào?</i>


- HS: Việt Nam nằm trong nhóm nước đang phát
triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.


<b>4 , Củng cố : </b>


PHIẾU HỌC TẬP


- Hãy khoanh tròn vào ý đúng nhất trong các câu dưới đây.



1. Các cuộc điều tra dân số được tổ chức định kỳ là cơ sở giúp nhà nước
a. Nắm tình trạng sinh, tử


b. Kiểm soát nạn nhập cư trái phép


c. Lập kế hoạch thanh toán nạn mù chữ
d. Có kế hoạch phát triển KT-XH


2. Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
a. Tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi.


b. Số người trong độ tuổi lao động.


c. Số người quá và chưa đến độ tuổi lao động.
d. Tất cả đều đúng.


4. Nhìn vào tháp tuổi của dân số Việt Nam (1999) Tháp tuổi có thể nhận
xét:


a. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao, tuổi thọ cao dần.
b. Sinh thấp, tử thấp, tuổi thọ thấp dần


c. Sinh cao, tử thấp, tuổi thọ cao dần.
d. Sinh thấp, tử cao, tuổi thọ thấp dần


5. Bùng nổ dân số xẩy ra khi:
a. Tỉ lệ sinh cao, tử thấp.
b. Tỉ lệ sinh thấp, tử cao.
c. Tỉ sinh cao, tử cao.
d. Tỉ lệ sinh thấp, tử thấp



<b>5 , Hướng dẫn HS tự học ở nhà</b><i><b> : </b></i>
- Học và trả lời bài theo câu hỏi SGK.


- Về nhà làm bài tập 2 SGK. Làm bài tập trong tập bản đồ.


</div>

<!--links-->

×