Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.04 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 3</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ – NÔNG THÔN, DẤU PHẨY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn.
Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở nước ta.
Kể tên một số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thơn.
Ơn luyện về cách dùng dấu phẩy.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Chép sẵn đoạn văn trong bài tập 3 lên bảng phụ (hoặc băng giấy).
Bản đồ Việt Nam.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
1. KIỂM TRA BÀI CŨ (4 phút )
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu làm miệng bài tập 1, 3 của tiết Luyện từ và câu tuần 15
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. DẠY - HỌC BÀI MỚI
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>* Hoạt động: Giới thiệu bài (5 phút)</b>
<b>* Hoạt động 1: HD làm bài tập ( 28 phút )</b>
<b> Mục tiêu :</b>
<i> Mở rộng vốn từ về thành thị - nông thôn.</i>
Kể được tên một số thành phố, vùng quê ở
nước ta.
Kể tên một số sự vật và công việc thường
thấy ở thành phố, nơng thơn.
Ơn luyện về cách dùng dấu phẩy.
<b>Cách tiến hành:</b>
<i><b>Bài 1</b></i>
<i><b> - Gọi 1 HS đọc đề bài.</b></i>
- Chia HS thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1
tờ giấy khổ to và 1 bút dạ.
- Yêu cầu HS thảo luận và ghi tên các vùng quê, các
thành phố mà nhóm tìm được vào giấy.
- u cầu các nhóm dán giấy lên bảng sau khi
đã hết thời gian (5 phút), sau đó cho HS cả lớp
đọc tên các thành phố, vùng quê mà HS cả lớp
tìm được. GV giới thiệu thêm một số thành phố
ở các vùng mà HS chưa biết. Có thể chỉ các
thành phố trên bản đồ.
- Yêu cầu HS viết tên một số thành phố, vùng
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nhận đồ dùng học tập.
- Làm việc theo nhóm.
- Một số đáp án:
+ Các thành phố ở miền Bắc : Hà Nội, Hải
Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên, Việt
Trì, Thái Nguyên, Nam Định,...
quê vào vở.
<i><b>Bài 2 : Tiến hành hướng dẫn HS làm bài tương</b></i>
tự như với bài tập 1.
+ Các thành phố ở miền Nam : Thành phố
Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy
nhơn,...
<b>Đáp án</b>
<b>Sự vật</b> <b>Công việc</b>
<b>Thành phố</b> Đường phố, nhà cao tầng, nhà máy,
bệnh viện, công viên, cửa hàng, xe
cộ, bến tàu, bến xe, đèn cao áp, nhà
hát, rạp chiếu phim,...
Buôn bán, chế tạo máy móc, may mặc, dệt
may, nghiên cứu khoa học, chế biến thực
phẩm,...
<b>Nông thôn</b> Đường đất, vườn cây, ao cá, cây
đa, luỹ tre, giếng nước, nhà văn hố,
quang, thúng, cuốc, cày, liềm, máy
cày,...
trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa, cày bừa, gặt
hái, vỡ đất, đập đất, tuốt lúa, nhổ mạ, bẻ
ngô, đào khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu,
chăn trâu, chăn vịt.
<i><b>Bài 3: </b></i>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn văn,
yêu cầu HS đọc thầm và hướng dẫn : muốn tìm
đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có thể đọc
đoạn văn một cách tự nhiên và để ý những chỗ
ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó có thể đặt dấu
- 1 HS đọc trước lớp.
- Nghe GV hướng dẫn, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau trao đổi để làm bài. 1 HS lên
làm bài trên bảng lớp. Đáp á :
phẩy. Khi muốn đặt dấu câu, cần đọc lại câu văn
xem đặt dấu ở đó đã hợp lí chưa.
- Chữa bài và cho điểm HS.
<b>* Hoạt động cuối : Củng cố, dặn dò (5 phút)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bị
bài sau.
<i>tịch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay</i>
<i>Tày, Mường, Dao, Gia-rai hay Ê-đê, </i>
<i>Xơ-Đăng hay Ba-na và các dân tộc anh em</i>
<i>khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh</i>
<i>em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau,</i>
<i>sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.</i>