Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.46 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức: Ơn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực</b>
từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế.
<b>2. Kĩ năng: Luyện tập thêm về vận dụng những kiến thức vào một số trường hợp cụ</b>
thể.
<b>3. Thái độ: Nghiêm túc, tích cực</b>
<b>4. Hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh.</b>
Phát triển năng lực tư duy, năng lực hoạt động nhóm.
<b>II. Đồ dùng.</b>
<b> 1- Giáo viên: Nội dung ơn tập.</b>
<b> 2- Học sinh: Trả lời câu hỏi tự kiểm tra. Ôn tập kiến thức chương II.</b>
<b>III. Phương pháp. Vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.</b>
<b>IV. Tiến trình lên lớp</b>
<b>1. Ổn định. </b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>3. Bài mới.</b>
<b>*. Khởi động. Kiểm tra việc chuấn bị đề cương ôn tập của HS.</b>
<b>* Hình thành kiến thức mới.</b>
<b>HĐ 1: Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự kiểm tra.</b>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>
- Cá nhân HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi đã
chuẩn bị (từ câu 1 đến câu 9):
1) lực từ; kim nam châm.
2) C
3) trái; đường sức từ; ngón tay giữa; ngón tay cái
chỗi ra 90o<sub>.</sub>
4) D
5) Cảm ứng xoay chiều; số đường sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây biến thiên.
6) Có thể treo thanh nam châm bằng sợi chỉ.
<b>8)+Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây.</b>
<b> +Khác nhau: một loại nam châm quay, cuộn dây </b>
đứng yên; một loại cuộn dây quay, nam châm đứng
yên.
Yêu cầu CNHS đọc và trả lời lần lượt các
câu hỏi/sgk.
- Cho HS nhận xét trả lời bổ sung nếu cần
thiết.
- Nhận xét, chuẩn xác lại kết quả từng câu.
<b>Hoạt động 2: Hệ thống hoá một số kiến thức, so sánh lực từ của một nam châm</b>
<b>và lực từ của dòng điện trong một số trường hợp.</b>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>
- Thảo luận, trả lời câu hỏi:
(?) Nêu cách xác định hướng của lực từ do một
thanh nam châm tác dụng lên cực Bắc của một kim
nam châm?
(?) Nêu cách xác định hướng của lực từ của thanh
nam châm đó tác dụng lên dịng điện thẳng?
(?) So sánh lực từ của một nam châm vĩnh cửu với
lực từ của nam châm điện chạy bằng dòng điện
xoay chiều tác dụng lên kim nam châm?
(?) Muốn tìm chiều của đường sức từ và chiều lực
từ ta làm thế nào?
- Yêu cầu CNHS đọc, nêu yêu cầu từng câu
hỏi.
- Yêu cầu HS thảo luận và trả lời từng câu
hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn. - Chốt lại kiến thức từng câu.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập - Vận dụng.</b>
<b>Hoạt động của HS</b> <b>Trợ giúp của GV</b>
- Cá nhân HS tìm câu trả lời cho các câu từ 10
đến 13:
10) Chiều lực điện từ (vng góc với mặt phẳng
hình vẽ) hướng vào trong.
11) a) Để làm giảm hao phí điện năng.
b) cơng suất hao phí giảm đi 1002<sub> lần.</sub>
c) U2 = 6V
12) vì dịng điện khơng đổi tạo ra từ trường
khơng đổi.
13) a) vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện của
khung dây luôn không đổi.
- Tham gia thảo luận chung.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm câu 10 đến 13.
- Gợi ý:
+ Câu 10: áp dụng quy tắc nào để xác định
chiều cuả lực điện từ?
+ Câu 11: Máy biến thế có tác dụng gì? Cơng
suất hao phí do toả nhiệt có quan hệ thế nào
với hiệu điện thế?
+ Câu 12: Dịng điện khơng đổi có tạo ra từ
trường biến thiên không?
+ Câu 13: Khi nào trong khung dây xuất hiện
dòng điện cảm ứng xoay chiều?
- Yêu cầu thảo luận chung, thống nhất đáp án.
<b> 4. Củng cố - HDVN.</b>
<b> - Ôn tập kĩ kién thức của chương II.</b>
- Đọc và nghiên cứu trước bài (Hiện tượng khúc xạ ánh sáng):
+Chuẩn bị đồ dùng học tập gồm thước thẳng, eke, bút chì.
+Tìm hiểu và giải thích tại sao khi cắm cái đũa vào cốc nước lại nhìn thấy cái đũa
như bị gẫy tại mặt nước?