Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

CT Tuyen thuong than

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.6 KB, 27 trang )

HÌNH ẢNH CT
TUYẾN THƯỢNG THẬN

BS. DƯƠNG VĂN NHÂN


MỞ ĐẦU
CT là phương tiện CĐHA chọn lựa
trước tiên.
TTT rõ nhất với độ dày lát cắt 3-5 mm
Có thể thấy rõ TTT và u trên phim
PL, CE để phân biệt.
Nên dùng thêm thuốc cản quang
đường uống.


SƠ LƯỢC GIẢI PHẪU
Vị trí: sau phúc mạc, trên thận.
Hình dạng: âm thoa, chữ Y, V, T, , L
ngược.
Kích thước : dài 2-4 cm, dày <1cm (5-8
mm),
Đậm độ: cơ, tăng quang ít hơn gan
Bẩm sinh hai bên: hiếm, bất sản thận
hoặc lạc chỗ vẫn có TTT cùng bên


GIẢ U
Bên phải: ít gặp, tá tràng hoặc đại
tràng.
Bên trái: lách phụ, đuôi tụy, ruột, túi


thừa dạ dày, động tĩnh mạch lách dãn,
tĩnh mạch hoành trái dưới (bàng hệ)


BỆNH HỌC
 Hình ảnh TTT bình thường hồn tồn loại trừ
khả năng u.
 Kiểu di lệch của các cơ quan, giúp xác định
nguồn gốc trung tâm u: U TTT phát triển theo
hướng ly tâm…
 Nếu ác tính:xâm lấn thận, tĩnh mạch chủ dưới,
hạch sau phúc mạc.
 Tăng sản TTT: dày tồn bộ, khơng thay đổi hình
dáng ban đầu.


TĂNG SẢN VỎ TUYẾN THƯỢNG THẬN
 TTT lớn hai bên, giữ ngun hình thể.
 Đường bờ đều, đơi khi dạng nốt (dày > 1cm).
 Hội chứng Cushing.
 Hội chứng Conn (cường aldosterone ngun
phát).
 Bẩm sinh: Nam hóa, dậy thì sớm ở nam giới.


U VỎ TTT (CORTICAL ADENOMA)
Một bên, đồng nhất, giới hạn rõ 2-4 cm
đường kính (10% hai bên).
Đậm độ từ mơ mềm đến nước do thành
phần mỡ, hiếm khi đóng vơi.

Kèm 15% Cushing, 80% Conn (kích thước
nhỏ hơn, đậm độ thấp).


CARCINOMA TTT
u ác tính xuất phát từ vỏ, 2/1tr.
Gặp mọi lứa tuổi, trung bình: 40.F>M.
50% gây bất thường nội tiết.
Kích thước lớn (3-30cm), hình dạng khơng
đều, khơng đồng nhất, vùng trung tâm giảm
đậm độ (hoại tử), đóng vơi (40%), bắt quang
mạnh , ngoại vi. Có thể xâm lấn hoặc di căn


PHEOCHROMOCYTOMA
Là u tủy TT, tăng catecholamine, 10% ác
tính.
Phát hiện được khi >3cm, u nhỏ hình trịn,
mơ mềm đồng nhất. U lớn có xuất huyết
hoại tử trung tâm giống kén. Vơi hố giống
vỏ trứng (hiếm)
Tính chất bắt quang khó phân biệt với K
TTT.


DI CĂN
 Từ: tuyến giáp, dạ dày, đại tràng, tụy, thực
quản, melanoma, nhiều nhất là phổi (1519%).
 Thường là hai bên.
 Đậm độ thấp (hoại tử,nhưng khơng thấp

hơn dịch),Đóng vơi (hiếm),có thể bắt quang
viền.
 Xâm lấn tại chổ.
 Lymphoma TTT: thường thứ phát.


MYELOLIPOMA
Lành tính, khơng hoạt động.
Tạo bởi mơ mỡ và mơ tạo huyết.
10% xảy ra hai bên.
Đường bờ rõ, đôi khi có vỏ mỏng. Đậm độ
mỡ hồn tồn hoặc khu trú trong mơ mềm,
đóng vơi lốm đốm (30%).


KÉN THƯỢNG THẬN
Tỷ lệ 1/4000
Chủ yếu do xuất huyết cũ, cịn lạ là kén
KST Echinococcus (7%), kén biểu mơ
(9%).
Kích thước lớn (5-20cm), giới hạn rõ, hình
trịn, đậm độ dịch, có thể cao hỗn hợp do
xuất huyết cũ. Thành dày, bắt quang.


BỆNH LÝ VIÊM NHIỄM
Ít gặp, abscess hiếm xảy ra.
Thường do bệnh lý u hạt mạn tính: lao,
histoplasmosis, blastomycosis
Lớn TTT hai bên

Lao:Không đồng nhất trên PL và CE. Đậm
độ trung tâm thấp (hoại tử bả đậu). Đóng
vơi (gđ mạn).
Lao và nấm có thể kèm lymphoma, gây
thiểu năng TTT.


XUẤT HUYẾT THƯỢNG THẬN

Ba hình thái XH: sơ sinh, tự phát,
chấn thương.
Đậm độ cao, bắt quang ít, đóng vơi
sau vài tuần. Gây thiểu năng TT
nếu bị hai bên.


ADDISON
Là hậu quả của xuất huyết hai bên, viêm
nhiễm, Addison tiên phát tự miễn vơ căn.
Teo TTT tự miễn: kích thước nhỏ, khơng đóng
vơi.
Ngoại sinh: do dùng steroid (bệnh sử).
Xuất huyết, viêm, u thấy có khối chốn chỗ
hoặc đóng vơi.


VÀI HÌNH ẢNH MINH HOẠ


Tăng sản tuyến thượng thận hai bên



Pheochromocytoma


Carcinoma tuyến thượng thận (P)


U tuyến thượng thận (P) tái phát sau mổ


PL

postCE

postCE
Carcinoma tuyến thượng thận (P)

postCE


Adenoma tuyến thượng thận (P)


Adenoma tuyến thượng thận (P)/ Lâm sàng hội chứng Conn


Di căn tuyến thượng thận hai bên
và xương từ ung thư phổi



Di căn tuyến thượng thận hai bên +
phúc mạc và sau phúc mạc+ thành
bụng+ màng tim-tim


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×