Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tải Giáo án Tiếng Việt 2 tuần 32: Tập đọc - Chuyện quả bầu - Giáo án Tập đọc lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.58 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giáo án Tiếng việt lớp 2</b>



<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU</b></i>


<b>I. Mục tiêu</b>


<i>1. </i>


<i> Kiến thức: </i>


- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.


- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.


- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.


<i>2. Kỹ năng: </i>


- Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.


- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung
một tổ tiên.


- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.


<i>3. Thái độ: Ham thích mơn học.</i>


<b>II. Chuẩn bị</b>



- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện
đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’) </b>Bảo vệ như thế là rất tốt.


- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất
tốt.


- Nhận xét, cho điểm HS.


<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?


- Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều
người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ
đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con
biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.


<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>



<i> Hoạt động 1: Luyện đọc</i>


a) Đọc mẫu


- GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý
giọng đọc:


Đoạn 1: giọng chậm rãi.


- Hát.


- 2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1
đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời
các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.


- Mọi người đang chui ra từ quả
bầu.


- Mở SGK trang 116.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.


Đoạn 3: ngạc nhiên.


b) Luyện phát âm


- Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp
nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho
đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để
phát hiện lỗi phát âm của các HS.



- Hỏi: Trong bài có những từ nào khó
đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ
này lên bảng lớp)


- Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc
bài.


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả
bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho
HS, nếu có.


c) Luyện đọc đoạn


- Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu
chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân
chia các đoạn ntn?


- Đọc bài.


- Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn;
chết chìm, biển nước, sinh ra, đi
làm nương, lấy làm lạ, lao xao,
lần lượt,… (MB); khúc gỗ to,
khoét rỗng, mênh mông, biển,
vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng,
nhảy ra, nhanh nhảu,… (MN)


- Một số HS đọc bài cá nhân, sau
đó cả lớp đọc đồng thanh.



- Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho
đến hết, mỗi HS chỉ đọc một
câu.


- Câu chuyện được chia làm 3
đoạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện
đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức
tương tự như các tiết học tập đọc trước
đã thiết kế)


- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn
trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để
nhận xét.


- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.


chui ra.


+ Đoạn 2: Hai vợ chồng … khơng cịn
một bóng người.


+ Đoạn 3: Phần cịn lại.


- Tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn.



Chú ý các câu sau:


Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm
chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo
đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập
mênh mơng.// Mn lồi đều chết chìm
trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập
diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)


Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con
người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú
nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên
hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người
Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/
người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,
…/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc
nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)


- Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3
(Đọc 2 vòng).


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

d) Thi đọc


e) Cả lớp đọc đồng thanh


<i><b>4. Củng cố – Dặn dò (3’)</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Tiết 2.



cho nhau.


<b>MÔN: TẬP ĐỌC</b>


<i><b>Tiết: CHUYỆN QUẢ BẦU (TT)</b></i>


<b>III. Các hoạt động</b>


<i><b>Hoạt động của Thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của Trò</b></i>


<b>1. Khởi động (1’)</b>


<b>2. Bài cũ (3’)</b>


- Chuyện quả bầu (Tiết 1)


<b>3. Bài mới </b>


<i>Giới thiệu: (1’)</i>


- Chuyện quả bầu (Tiết 2)


<i>Phát triển các hoạt động (27’)</i>


<i> Hoạt động 1: Tìm hiểu bài</i>


- GV đọc mẫu lần 2.


- Hát



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Con dúi là con vật gì?


- Sáp ong là gì?


- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng
người đi rừng bắt được?


- Con dúi mách cho hai vợ chồng người
đi rừng điều gì?


- Hai vợ chồng làm cách nào để thốt nạn
lụt?


- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất
nhanh và mạnh.


- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?


- Hai vợ chồng người đi rừng thốt chết,
chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu


theo.


- Là lồi thú nhỏ, ăn củ và rễ cây
sống trong hang đất.


- Sáp ong là chất mềm, dẻo do
ong mật luyện để làm tổ.



- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói
ra điều bí mật.


- Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập
lụt khắp miền và khuyên họ hãy
chuẩn bị cách phòng lụt.


- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to,
khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ
bảy ngày bảy đêm rồi chui vào
đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp
ong, hết hạn bảy ngày mới chui
ra.


- Sấm chớp đùng đùng, mây đen
ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn,
nước ngập mênh mơng.


- Mặt đất vắng tanh không cịn
một bóng người, cỏ cây vàng úa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

tiếp đoạn 3.


- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.


- Nương là vùng đất ở đâu?


- Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?


- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng


sau nạn lụt?


- Những con người đó là tổ tiên của
những dân tộc nào?


- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước
ta mà con biết?


- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.


- Câu chuyện nói lên điều gì?


Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?


<i><b>4. Củng cố – Dặn dị (3’)</b></i>


- Chúng ta phải làm gì đối với các dân
tộc anh em trên đất nước Việt Nam?


- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.


- Là vùng đất ở trên đồi, núi.


- Là những người đầu tiên sinh ra
một dòng họ hay một dân tộc.


- Người vợ sinh ra một quả bầu.
Khi đi làm về hai vợ chồng nghe
thấy tiếng nói lao xao. Người vợ
lấy dùi dùi vào quả bầu thì có


những người từ bên trong nhảy
ra.


- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường,
Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na,
Kinh.


- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,…


- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.


- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả
bầu. Các dân tộc cùng một mẹ
sinh ra.


- Nguồn gốc các dân tộc Việt
Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh
em cùng một tổ tiên./…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.


- Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc.


</div>

<!--links-->

×