Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.78 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Giúp học sinh bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải tốn có lời văn:
- Tìm hiểu bài tốn: + Bài tốn đã cho biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì? (tức là bài tốn địi hỏi phải làm gì?)
- Giải bài tốn: + Thực hiện phép tính để tìm hiểu điều chưa biết nêu trong câu
hỏi .
+ Trình bày bài giải (nêu câu lời giải, phép tính để giải bài toán,
đáp số)
- Bước đầu tập cho học sinh tự giải bài toán
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Sử dụng các tranh vẽ trong SGK .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>1. Ổn định:</b>
- Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Sửa bài tập 2, 3/15 vở Bài tập
- Học sinh đọc bài toán, nêu câu hỏi của bài toán phù hợp với từng bài
- Bài tốn thường có những phần gì?
- Nhận xét, sửa sai chung
- Nhận xét bài cũ – KTCB bài mới
<b>3. Bài mới: </b>
TG <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
văn.
Mt: HS biết cách giải toán và cách trình bày
bài giải
- Cho học sinh mở SGK
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Giáo viên ghi tóm tắt lên bảng:
+ Muốn biết nhà An nuôi mấy con gà ta làm
như thế nào?
+ Giáo viên hướng dẫn cách trình bày bài giải
như SGK
- Cho học sinh nhận biết bài giải có 3 phần:
Lời giải, phép tính, đáp số
- Khi viết phép tính ln có tên đơn vị sau kết
quả phép tính. Tên đơn vị ln đặt trong
ngoặc đơn
<b>Hoạt động 2: Thực hành </b>
Mt: Bước đầu học sinh giải được bài toán –
Học sinh viết vào tóm tắt
+ Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu
bài tốn, viết số thích hợp vào phần tóm tắt
dựa vào tóm tắt để nêu câu trả lời cho câu hỏi
- Hướng dẫn học sinh tự ghi phép tính, đáp số
- Gọi học sinh đọc lại toàn bộ bài giải.
+ Bài 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh
nêu bài toán, viết số cịn thiếu vào tóm tắt bài
tốn
- Học sinh mở sách đọc bài tốn:
nhà An có 5 con gà, mẹ mua thêm 4
con gà. Hỏi nhà An có tất cả mấy
con gà?
- Học sinh nêu lại tóm tắt bài.
- Ta làm tính cộng, lấy 5 cộng 4
bằng 9. Vậy nhà An nuôi 9 con gà.
- Vài học sinh lặp lại câu trả lời của
bài toán
- Giáo viên ghi bài giải lên bảng.
Hướng dẫn học sinh cách đặt câu lời
giải
- Đọc lại bài giải
- An có: 4 quả bóng
Bình có: 3 quả bóng
- Cả 2 bạn: … quả bóng?
- Đọc lại bài tốn
- Hướng dẫn tìm hiểu bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì? Muốn tìm số bạn có tất cả ta
làm tính gì?
-Cho học sinh tự giải vào vở
+ Bài 3:
- Hướng dẫn học sinh đọc bài toán
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng
- Lúc đầu tổ em có 6 bạn, sau đó có
thêm 3 bạn nữa. Hỏi tổ em có tất cả
bao nhiêu bạn?
- Học sinh đọc: Đàn vịt có 5 con ở
dưới ao và 4 con ở trên bờ. Hỏi đàn
vịt có tất cả mấy con?
- Học sinh tự giải bài toán
BÀI GIẢI:
Số vịt có tất cả là
5 + 4 = 9 (con vịt)
Đáp số: 9 con vịt
<b>4. Củng cố dặn dò: </b>
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh giỏi, phát biểu tốt
- Dặn học sinh xem lại các bài tập. Làm vào vở tự rèn
- Hồn thành vở Bài tập tốn
- Chuẩn bị trước bài: Xăng ti mét – Đo độ dài