Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Tải Soạn văn 12 bài: Ôn tập phần văn học (học kì 1) - Soạn bài lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.81 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Soạn văn 12 bài: Ôn tập phần văn học (học kì 1)</b>
<b>Câu 1 (trang 214 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


Văn học Việt Nam từ năm 1945 đến 1975 trải qua các chặng:
+ Chặng đường từ 1945 đến 1954.


+ Chặng đường từ năm 1955 đến 1964.
+ Chặng đường từ 1965 đến 1975.
* Chặng đường từ 1945 đến 1954
Những thành tựu chủ yếu:


- Từ năm 1945 – 1946: một số tác phẩm phản ánh khơng khí hồ hởi, vui
sướng của nhân dân ta khi đất nước vừa giành được độc lập.


- Từ năm 1946 – 1954:


+ Thể loại truyện và ký: đây là thể loại mở đầu cho văn xuôi kháng chiến
chống Pháp. Tác phẩm tiêu biểu: Đôi mắt, Nhật ký ở rừng (Nam Cao)...
+ Thơ ca: đạt được nhiều thành tựu xuất sắc, cảm hứng xuyên suốt là tình u
q hương, đất nước, lịng căm thù giặc, ca ngợi cuộc kháng chiến và con
người và con người kháng chiến. Tác phẩm tiêu biểu: Cảnh khuya, Rằm
tháng giêng (Hồ Chí Minh), Bên kia sơng Đuống (Hồng Cầm).


+ Kịch: Một số vở kịch gây được sự chú ý, phản ánh hiện thực cách mạng và
kháng chiến.


Ngồi ra cịn lí luận, nghiên cứu, phê bình văn học...
* Chặng đường từ năm 1955 đến


1964:-Văn xuôi: bao gồm tiểu thuyết, truyện ngắn, ký. Các tác giả mở rộng đề tài,
bao quát được khá nhiều vấn đề và phạm vi của hiên thực cuộc sống.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

* Chặng đường từ 1965 đến 1975:


- Văn xuôi: những truyện ký, viết trong máu lửa và chiến tranh đã phản ánh
nhanh nhạy và kịp thời cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam anh dũng.
Miền Bắc truyện ký cũng phát triển mạnh.


- Thơ ca: đạt được nhiều thành tựu xuất sắc, là một bước phát triển mới của
thơ ca Việt Nam hiện đại.


+ Tập trung thể hiện cuộc gia quân vĩ đại dân tộc.
+ Khám phá sức mạnh của con người.


+ Sự xuất hiện những đóng góp của thế hệ nhà thơ trẻ thời kỳ chống Mỹ cứu
nước, họ đem đến cho thơ Việt nam hiện đại một tiếng thơ mới mẻ, sôi nổi và
vẫn thấm đợm suy tư, triết lí.


<b>Câu 2 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ năm 1945 đến 1975


a, Nền văn học chủ yếu vận động theo khuynh hướng cách mạng hóa, gắn bó
sâu sắc với vận mệnh của đất nước


- Văn học phải là một thứ vũ khí, phục vụ sự nghiệp cách mạng và kháng
chiến.


- Quá trình vận động, phát triển của nền văn học mới ăn nhịp với từng chặng
đường lịch sử của dân tộc, theo sát từng nhiệm vụ chính trị của đất nước.
- Các đề tài lớn:



+ Đề tài Tổ quốc.


+ Đề tài chủ nghĩa xã hội


+ Hai đề tài có mối quan hệ mật thiết với nhau trong sáng tác của từng tác
giả.


b, Nền văn học hướng về đại chúng


- Cảm hứng chủ đạo: Đất nước của nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Đặc điểm:


+ Những sáng tác ngắn gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng.
+ Quen thuộc với nhân dân, ngôn ngữ bình dị, dễ thuộc, dễ nhớ.


c, Nền văn học chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
- Khuynh hướng sử thi:


+ Các tác phẩm phản ánh những vấn đề cơ bản nhất, có ý nghĩa sống cịn với
đất nước.


+ Người cầm bút nhìn cuộc đời bằng con mắt có tầm bao quát lịch sử, dân tộc
và thời đại.


+ Tác phẩm tiêu biểu: Đất nước đứng lên, Rừng xà nu – Nguyên Ngọc,
Người mẹ cầm súng – Nguyễn Thi, thơ ca của Tố Hữu...


- Cảm hứng lãng mạn:



+ Trong những năm có chiến tranh, dù có những chồng chất, khó khăn và hi
sinh nhưng lịng người vẫn tràn đầy mơ ước và hướng tới tương lai.


+ Ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng, và tin tưởng vào tương lai tươi
sáng của dân tộc.


+ Tác động đến, cảm hứng lãng mạn, nâng đỡ con người Việt Nam vượt lên
mọi thử thách, gian lao.


- Khuynh hướng sử thi kết hợp với khuynh hướng lãng mạn làm cho văn học
giai đoạn này thấm nhuần tinh thần lạc quan và đáp ứng được yêu cầu phản
ứng của quá trình vận động và phát triển cách mạng.


<b>Câu 3 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


* Quan điểm sáng tác văn học nghệ thuật của Hồ Chí Minh:


- Hồ Chí Minh coi văn học là một vũ khí chiến đấu lợi hại phụng sự cho sự
nghiệp cách mạng: mỗi nhà văn là một nhà chiến sĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Nhà văn phải có ý thức đề cao tinh thâng, cốt cách trong dân tộc mình.
+ Nhà văn phải tìm tịi sáng tạo.


- Khi cầm bút bao giờ Bác cũng xuất phát từ mục đích, đối tượng tiếp nhận
để quyết định nội dung và hình thức của tác phẩm.


+ Khi cầm bút người tự đặt câu hỏi, viết cho ai? Viết để làm gì? Sau đó mới
quyết định viết cái gì, xác định nội dung, viết như thế nào?



* Ý nghĩa: Quan điểm sáng tác trên đã chi phối đặc điểm sự nghiệp văn học
của Bác có tư tưởng sâu sắc, có hình thức biểu hiện sinh động, đa dạng.
<b>Câu 4 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


* Mục đích và đối tượng của bản Tuyên ngôn Độc lập:
- Mục đích:


+ Khẳng định chủ quyền của nước Việt Nam.


+ Bác bỏ luận điệu xảo trá mà thự dân Pháp đang rêu rao trên trường quốc tế
lúc bấy giờ.


+ Tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi của bạn bè lương tri trên thế giới.
- Đối tượng:


+ Quốc dân đồng bào miền Nam.


+ Nhân dân thế giới mà chủ yếu là lực lượng thù địch, đặc biệt là thực dân
Pháp.


* Tuyên ngôn độc lập vừa là một áng văn chính luận mẫu mực vừa là một
áng văn chan chứa những tình cảm lớn.


- Nội dung:


+ Tuyên ngôn độc lập xứng đáng là áng thiên cổ hùng văn thứ hai của dân
tộc, là áng văn chính luận mẫu mực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Bản tun ngơn cịn thể hiện tư tưởng lớn, đề cập đến quyền con người,
quyền dân tộc. Đây là vấn đề mà thời đại nào, dân tộc nào cũng quan tâm.


- Nghệ thuật: Tác phẩm Tuyên ngôn độc lập thể hiện phong cách nghệ thuật
của Hồ Chí Minh trong văn chính luận: lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén, ngơn
ngữ hùng hồn.


<b>Câu 5 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


* Tố Hữu là nhà thơ trữ tình – chính trị bởi thơ Tố Hữu mang tính chất trữ
tình chính trị:


- Hồn thơ Tố Hữu luôn hướng tới cái ta chung với niềm vui lớn, con người
lớn của cả con người cách mạng và cả dân tộc.


- Thơ Tố Hữu mang đậm tính sử thi, coi những sự kiện, chính trị lớn của đất
nước là đối tượng thể hiện chủ yếu, ln đề cập tới vấn đề có ý nghĩa lịch sử
và toàn dân.


- Cảm hứng chủ đạo là cảm hứng lịch sử, dân tộc.


- Tác giả tập trung khắc họa bối cảnh rộng lớn, những biến cố mạnh mẽ tác
động tới vận mệnh của dân tộc, vấn đề nổi bật trong thơ Tố Hữu là vận mệnh
dân tộc.


- Con người trong thơ Tố Hữu là con người của sự nghiệp chung với những
cố gắng phi thường.


- Nhân vật trữ tình mang phẩm chất tiêu biểu cho dân tộc, thậm chí mang tầm
vóc lịch sử của thời đại.


- Giọng điệu tự nhiên, chân thành, đằm thắm.



* Khuynh hướng sử thi và lãng mạn trong thơ Tố Hữu:
- Khuynh hướng sử thi:


+ Tập trung khắc họa những bối cảnh rộng lớn, những biến cố quan trọng tác
động mạnh mẽ đến vận mệnh dân tộc.


+ Hình tượng trung tâm: con người của sự nghiệp chung, vẻ đẹp của cả dân
tộc, cộng đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Cảm hứng lãng mạn:


+ Khẳng định lí tưởng, niềm tin vào tương lai, cách mạng.


+ Thơ Tố Hữu chú trọng tác động tình cảm qua nhạc điệu, tâm tình thủ thỉ.
<b>Câu 6 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


Biểu hiện tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu:


Tính dân tộc trong bài thơ Việt Bắc (Tố Hữu) được biểu hiện ở phương diện
nội dung và phương diện nghệ thuật:


* Phương diện nội dung:


- Vẻ đẹp đặc trưng cho tâm hồn, cốt cách của dân tộc Việt Nam:


+ Tình cảm tha thiết gắn bó với cội nguồn, với quá khứ, không bao giờ quên
một thời gian khổ: “Mình về mình có nhớ ta... nhìn sơng nhớ nguồn”...


+ Tình cảm gắn bó, chia ngọt, sẻ bùi, đồng cam cộng khổ: “Trám bùi để
rụng...”, Ta đi ta nhớ những ngày... chăn sui đắp cùng”.



+ Tinh thần lạc quan cách mạng, niềm vui sống, yêu đời: “Gian nan đời vẫn...
núi đèo”.


+ Tinh thần đồn kết đồng lịng chung sức kháng chiến: “Nhớ khi giặc đến...
cả chiến khu một lòng”.


+ Niềm tự hào dân tộc trước sự trưởng thành của Cách mạng: “Những đường
Việt Bắc... mũ nan”.


- Tính dân tộc còn được thể hiện qua việc Tố Hữu đề cập tới những phương
diện đặc trưng nhất trong đời sống của con người Việt Nam như đời sống
sinh hoạt “bát cơm sẻ nửa”, đời sống học tập “lớp học i tờ”, đời sống công
tác “ngày tháng cơ quan”, đời sống lao động “chày đêm nện cối”...


- Việt Bắc còn thể hiện thành công những bức tranh đặc trưng cho thiên
nhiên dân tộc: “Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương”, kỉ niệm về thiên
nhiên hoa với người bên nhau qua bốn mùa độc đáo: “Rừng xanh hoa
chuối...tiếng hát ân tình, thủy chung”, hình ảnh thiên nhiên gắn liền với
những địa danh: “Ngịi Thia, sơng Đáy, suối Lê...”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Tính dân tộc thể hiện ở thể thơ lục bát (thể thơ truyền thống của dân tộc),
giọng thơ mềm mại, uyển chuyển, giàu tính nhạc, dễ đi vào lịng người.
- Tính dân tộc thể hiện qua hình thức đối đáp trong ca dao trữ tình truyền
thống.


- Tính dân tộc thể hiện ở cách xưng hơ: ta – mình mộc mạc, dân dã, thấm
đượm nghĩa tình qn dân.


- Tính dân tộc thể hiện qua ngôn ngữ thuần Việt, giản dị, dễ thuộc, dễ nhớ.


Hình ảnh thơ gần gũi, đời thường nhiều sức gợi.


- Tính dân tộc thể hiện qua tình yêu thiên nhiên, con người Việt Bắc sâu nặng
nghĩa tình.


<b>Câu 7 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


Vấn đề đặt ra và hệ thống luận điểm, cách triển khai lí lẽ và dẫn chứng:


a, Trong bài Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc
(Phạm Văn Đồng):


Những luận điểm chính của bài viết:


Phần mở đầu: Tác giả nêu luận điểm trung tâm của bài văn: Nguyễn Đình
Chiểu là nhà thơ lớn của dân tộc phải được tìm hiêu và đề cao hơn nữa.


Phần thân bài: Trình bày những nét đặc sắc về cuộc đời và thơ văn Nguyễn
Đình Chiểu.


- Luận điểm 1: Nguyễn Đình Chiểu là nhà thơ yêu nước.
- Luận điểm 2: Thơ văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu.
- Luận điểm 3: Giá trị nghệ thuật của tác phẩm Lục Vân Tiên.


Phần kết bài: Tác giả khẳng định cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Đình
Chiểu là một tấm gương sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b, Trong bài Mấy ý nghĩ về thơ (Nguyễn Đình Thi):
Các luận điểm được triển khai:



- Thơ là tiếng nói tâm hồn của con người.
- Hình ảnh, tư tưởng, tính chân thực trong thơ.


- Ngôn ngữ thơ khác các loại hình ngơn ngữ văn học khác như kịch, truyện,
kí.


C, Trong bài Đô - xtôi - ép - xki (X.Xvai – gơ):
Các luận điểm được triển khai:


- Nỗi khổ vật chất, tinh thần và sự vươn lên của nhà văn.
- Vinh quang và cay đắng trong cuộc đời Đô - xtôi - ép - xki.


Cái chết của ông và sự yêu mến, khâm phục của nhân dân dành cho Đô
-xtôi - ép xki, tác dụng to lớn tỏa ra từ cuộc đời và văn chương của ông đối
với nước Nga.


<b>Câu 8 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


Vẻ đẹp hình tượng người lính trong bài thơ Tây Tiến của Quang Dũng:
* Vẻ đẹp hào hùng nhưng cũng rất đỗi hào hoa của người lính Tây Tiến:
- Khí phách ngang tàng, tinh thần lạc quan trước khó khăn, gian khổ


- Hồn cảnh chiến đấu vơ cùng gian khổ: bệnh sốt rét, hành quân trên địa
hình hiểm trở, thiên nhiên ẩn chứa những điều nguy hiểm, cái chết luôn cận
kề.


- Họ vẫn dấn thân, bất chấp hiểm nguy, vượt qua núi cao, vực sâu, thú dữ,
bệnh tật.


- Tinh thần lạc quan, yêu đời thể hiện qua cách nói táo bạo “súng ngửi trời”,


“khơng mọc tóc”...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Nghệ thuật


- Cảm hứng lãng mạn trên nền hiện thực của chiến tranh gian khổ.


- Chất liệu lấy từ hiện thực chiến đấu của người lính trong thời kì đầu kháng
chiến chống Pháp.


- Khai thác thủ pháp đối lập nhằm gây ấn tượng mạnh mẽ về thiên nhiên, con
người miền Tây và lính Tây Tiến.


* So sánh với bài Đồng chí (Chính Hữu)


- Cảnh và người được được thể hiện trong cảm hứng hiện thực.


- Tác giả tập trung tô đậm cái bình thường, cái có thật của cuộc sống: hình
ảnh người nông dân cày lam lũ, sức mạnh của tinh thần đồng đội kề vai sát
cánh bên nhau (Súng bên súng đầu sát bên đầu / Đêm rét chung chăn thành
đôi tri kỉ)


<b>Câu 9 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


Những khám phá riêng của mỗi nhà thơ về đất nước quê hương qua bài thơ
Đất nước của (Nguyễn Đình Thi) và đoạn trích Đất Nước trong trường ca
Mặt đường khát vọng (Nguyễn Khoa Điềm):


- Nội dung:


+ Nguyễn Đình Thi khắc họa hình tượng đất nước với đặc điểm: đặt hình


tượng đất nước trong mối quan hệ với quá khứ và tương lai.


+ Nguyễn Khoa Điềm lại đưa ra quan niệm mới mẻ về đất nước: “đất nước
này là đất nước của nhân dân”


Nghệ thuật:


+ Đất nước của Nguyễn Đình Thi mang màu sắc hiện đại được dựng lên bằng
cảm hứng khái quát, mang chất sử thi với giọng điệu trầm hùng, sâu lắng,
hình ảnh hàm súc...


+ Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm lại đậm đà màu sắc dân gian được hiện
lên trên nhiều bình diện của văn hóa dân gian như lịch sử, địa lí, phong tục,..
giọng điệu giàu chất trữ tình, mang đậm tính triết lí, suy tư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Bài thơ là lời tự bạch của tâm hồn người phụ nữ đang u. Mượn hình ảnh
sóng, nhà thơ diễn tả tình yêu, thể hiện trái tim dữ dội và dịu êm vừa phong
phú, phức tập vừa tha thiết, sôi nổi, rạo rực và khao khát yêu thương của một
tâm hồn phụ nữ chân thành, nồng hậu, dám bày tỏ khát vọng của mình trong
tình yêu, trong hạnh phúc đời thường.


<b>Câu 11 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>


Đặc điểm cơ bản về nội dung và nghệ thuât của các bài thơ:
* Dọn về làng (Nông Quốc Chấn):


- Nội dung:


+ Miêu tả chân thực về nỗi khổ của nhân dân.
+ Tố cáo tội ác tàn bạo của thực dân Pháp.


- Nghệ thuật:


+ Lối diễn đạt giản dị, nhưng dễ hiểu, thể hiện chân thực, đằm thắm của con
người miền núi.


+ Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh: Người đông như kiến, súng đầy như cửi,...
* Tiếng hát con tàu (Chế Lan Viên):


- Nội dung: Khát vọng và niềm hân hoan trong tâm hồn nhà thơ khi trổ về với
nhân nhân, đất nước → cuội nguồn sáng tạo nghệ thuật.


- Nghệ thuật: Sáng tạo hình ảnh, liên tưởng bất ngờ, cảm xúc gắn với suy
tưởng, triết lí.


* Đị lèn (Nguyễn Duy):


- Nội dung: Người cháu nhớ lại hình ảnh lam lũ, tần tảo giữa cuộc sống
thường nhật của người bà bên cạnh sự vô tư của người cháu.


- Nghệ thuật: Sự thức tỉnh của người cháu trước quy luật đơn giản mà nghiệt
ngã của cõi đời đề càng đau đớn, xót thương vì bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Nội dung: Thơng qua tiếng khóc đau xót, bài thơ đã khắc họa hình tượng
Bác Hồ - một con người sống có lí tưởng cao cả, giàu tình nhân ái, ân nghĩa,
khiêm tốn, giản dị. Bài thơ cũng là sự bày tỏ tình cảm của mọi người Việt
Nam trước sự ra đi của Bác.


- Nghệ thuật: viết theo thể thơ tám tiếng, sử dụng nhiều biện pháp tư từ như
so sánh, ẩn dụ, giọng điệu trữ tình đặc trưng.



<b>Câu 12 (trang 215 sgk Ngữ Văn 12 Tập 1):</b>
Phong cách nghệ thuật Nguyễn Tuân


* Điểm thống nhất: khám phá, phát hiện vẻ đẹp ở khía cạnh tài hoa.
- Chữ người tử tù nhìn nhận con người ở phương diện tài hoa nghệ sĩ


- Người lái đị sơng Đà được nhìn nhận trên phương diên của một chiến sĩ
trên mặt trận sông Đà.


* Nét riêng


- Trước cách mạng:


+ Đề tài: mang tâm sự của một người hoài cổ, quay về với vẻ đẹp xưa của
một thời chỉ cịn vang bóng.


+ Nhân vật là những nhân vật đặc tuyến: nhà nho, tài tử, những người có khí
phách hiên ngang.


+ Giọng điệu: bất bình trước xã hội mang tính chất khinh bạc.
(Được thể hiện rõ trong Chữ người tử tù)


- Sau cách mạng:


+ Đề tài: viết về cuộc sống chiến đấu và lao động của nhân dân và hiện thực
đất nước.


+ Nhân vật là những con người đời thường, người lao động bình thường.
+ Giọng điệu: thân tình



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Cảm hứng thẩm mĩ và văn phong của Hoàng Phủ Ngọc Tường qua đoạn trích
tùy bút Ai đã đặt tên cho dịng sơng:


- Vẻ đẹp của dịng sơng Hương phong phú, đa dạng như tâm hồn con người
được thể hiện bằng một ngòi bút đặc sắc đầy cảm hứng và tài hoa của tác giả
trong thể loại bút kí.


- So sánh liên tưởng độc đáo cùng với những hiểu biết sâu rộng về lịch sử
văn hóa, nghệ thuật...


- Ngơn ngữ phong phú, mềm mại, giàu hình ảnh, vận dụng kết hợp các biện
pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ, nhân hóa...


</div>

<!--links-->

×