Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Hoa hoc vo co co ban

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 91 trang )

HĨA HỌC VƠ CƠ
CƠ BẢN


HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Chắc hẳn trong các môn học, môn mà nhiều em thấy khó hiểu và có phần sợ hãi
nhất khi nhắc tới đó là Hóa Học. Khơng phức tạp về tính tốn như Tốn, điểm làm nên
đặc trưng của Hóa chính là viết phương trình phản ứng. Nếu nắm được tính chất hóa học
của các chất, hiểu được cơ chế phản ứng và thứ tự phản ứng của nó sẽ giúp các em học
hóa rất dễ dàng.
Chính vì điều đó anh đã thức đêm thức hơm, ngày khơng ngủ đêm quên ăn để biên
soạn ra tài liệu này. Nội dung của tài liệu là phần Hóa học vơ cơ cơ bản nhằm giới thiệu
các tính chất cơ bản của các đơn chất và hợp chất chủ yếu của Hóa học. Những điều này
có vẻ rất căn bản tuy nhiên cây muốn cao to thì phần rễ phải lớn khỏe, các em muốn học
hóa tốt thì phần kiến thức cơ bản các em phải nắm thật vững vàng. Theo kinh nghiệm là
học sinh giỏi Hóa nhiều năm của anh, kiến thức cơ bản càng tốt các em sẽ học càng giỏi.
Nội dung bài được chia ra phần lý thuyết kèm theo đó là bài tập trắc nghiệm cho
mỗi phần. Các em có thể in tài liệu này 2 mặt để tiện học và làm bài tập. Mỗi phần bài tập
sẽ có 30 câu, các em có thể bấm giờ làm trong 45 phút rồi đối chiếu với phần đáp án bên
dưới. Sau khi hoàn thành toàn bộ các phần trong tài liệu này tuy các em chưa thể trở
thành một học sinh giỏi ngay nhưng anh tin rằng các em sẽ thấy tự tin hơn với mơn Hóa
rất nhiều và sẵn sàng tiến tới những kiến thức khó hơn của mơn Hóa học. Một mơn học
tuy khá phức tạp nhưng đầy những điều mới mẻ và thú vị.
Mọi thắc mắc góp ý xin gửi về địa chỉ gmail, facebook anh để phía dưới. Ai đã
mua tài liệu nếu có phần nào không làm được inbox, kết bạn facebook anh nha anh sẽ
hướng dẫn học. Chúc các em học Hóa thật tốt và u mơn Hóa hơn nhé!
Tác phẩm do anh tự biên soạn, khơng sao chép dưới mọi hình thức. ^ ^
Facebook: />Gmail: (có chữ n ở giữa nha)



Ta đi trên con đường của người chinh phục tối cao và sức mạnh này sẽ mở đường cho
ta – Sesshomaru
Chỉ cần cố gắng khơng gì là khơng thể - Tác giả


MỤC LỤC
PHẦN 1: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP ............................................................................. 1
Bài 1: Nguyên tử và số mol.............................................................................................. 1
Bài 2: Sơ đồ phản ứng trong hóa học ............................................................................... 2
Bài 3: Tính chất chung của kim loại ................................................................................ 3
Bài 4: Dãy hoạt động hóa học kim loại ............................................................................ 4
Bài 5: Dãy hoạt động hóa học kim loại (Bài tập)............................................................. 5
Bài 6: Cách xác định số oxi hóa của nguyên tố ............................................................... 6
Bài 7: Cân bằng phương trình hóa học ............................................................................ 8
Bài 8: Cân bằng phương trình hóa học (Bài tập) ........................................................... 10
Bài 9: Mẹo cân bằng nâng cao ....................................................................................... 12
Bài 10: Tính chất hóa học của Oxit Bazo ...................................................................... 15
Bài 11: Tính chất hóa học của Oxit Bazo (Bài tập) ....................................................... 16
Bài 12: Tính chất hóa học của Bazo............................................................................... 17
Bài 13: Bazo tan ............................................................................................................. 19
Bài 14: Dạng bài CO2 phản ứng với bazo tan ................................................................ 20
Bài 15: Sắt (Fe) .............................................................................................................. 24
Bài 16: Sự oxi hóa của sắt, ứng dụng gang thép ............................................................ 26
Bài 17: Bài tập với kim loại sắt (Fe) .............................................................................. 27
Bài 18: Nhôm (Al) ......................................................................................................... 32
Bài 19: Bài tập nhôm (Al) .............................................................................................. 34
Bài 20: Phi kim............................................................................................................... 43
Bài 21: Oxit axit ............................................................................................................. 44
Bài 22: Oxit (Bài tập) ..................................................................................................... 46
Bài 23: Axit .................................................................................................................... 53

Bài 24: Nito .................................................................................................................... 55
Bài 25: Oxit và các hợp chất của Nito ........................................................................... 56
Bài 26: Axit nitric (HNO3) ............................................................................................. 58
Bài 27: Bài tập với HNO3 .............................................................................................. 60


Bài 28: Lưu huỳnh (S) .................................................................................................... 64
Bài 29: Axit sunfuric (H2SO4)........................................................................................ 65
Bài 30: Axit sunfuric (Bài tập) ....................................................................................... 67
Bài 31: Muối .................................................................................................................. 73
Bài 32: Muối (Bài tập) ................................................................................................... 75
Bài 33: Phản ứng giữa các dung dịch............................................................................. 81
PHẦN 2: ĐÁP ÁN ........................................................................................................... 82


PHẦN 1: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
Bài 1: Nguyên tử và số mol
1. Nguyên tử: Mọi thứ xung quanh ta đều được cấu tạo tử nguyên tử. Hiểu đơn
giản nguyên tử là hạt mà vật chất không thể chia nhỏ hơn được nữa.
2. Cấu tạo
Nguyên tử được cấu tạo từ lớp vỏ và hạt nhân, trong đó
- Hạt nhân gồm: hạt pronton (mang điện dương) và notron (không mang điện).
- Lớp vỏ được cấu tạo từ: electron (mang điện âm).
Các electron sẽ bay quanh hạt nhân tạo nên lớp vỏ electron. Và số lượng hạt
electron (mang điện âm) và số lượng hạt pronton (mang điện dương) trong 1 nguyên tử là
bằng nhau.
3. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố
Số hiệu nguyên tử chính là số thứ tự của nguyên tố trong bảng tuần hồn các
ngun tố hóa học. Và số hiệu ngun tử này cũng bằng chính số pronton có trong
ngun tử của ngun tố đó.

Vd: Hidro nằm ở ơ số 1 trong bảng tuần hồn nên nó có 1 pronton trong nguyên tử.
4. Số mol và cách tính
- Nếu là chất rắn số mol được tính bằng
n= m/M

trong đó: n là số mol (mol)
m là khối lượng (g)
M là nguyên tử khối (tra trong bảng tuần hoàn các nguyên tố)

- Nếu là chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)
n= V/22,4

trong đó: n là số mol (mol)
V là thể tích (lít)
22,4 là hằng số

1


Bài 2: Sơ đồ phản ứng trong hóa học

Kim loại

Phi kim
+ O2

+ O2

Oxit bazo


Oxit axit
+ H2O

+ H2O

Bazo

Axit

Sơ đồ này có tính chất cơ bản sau:
- Những chất đối diện sẽ phản ứng với nhau tạo thành muối.
- Chất phía trên sẽ phản ứng tạo ra chất phía dưới.

2

Muối


Bài 3: Tính chất chung của kim loại

1. Tính chất vật lý
- Ở điều kiện thường, hầu hết kim loại ở thể rắn (trừ Hg dạng lỏng).
- Có ánh kim, dẫn điện dẫn nhiệt tốt. Có nhiệt độ sơi và nóng chảy xác định.
2. Tính chất chung của kim loại
- Tác dụng với phi kim tạo thành muối
Kim loại + Phim kim
Vd:

Fe + S


t0

0
2Al + 3Cl2 t

Muối
FeS
2AlCl3

- Tác dụng với oxi tạo thành oxit bazo
Kim loại + O2
Vd:

3Fe + 2O2
2Cu + O2

t

Oxit bazo

0

t0

Fe3O4
2CuO

3



Bài 4: Dãy hoạt động hóa học kim loại

Dãy gồm các kim loại cơ bản sau:
K

Na

Mg

Al

Khi

Nào

May Áo

Zn

Fe

Pb

H

Cu

Ag

Au


Giáp

Sắt

Phải

Hỏi

Cụ

Bạc

Vàng

- Tính kim loại giảm dần từ trái qua phải với Kali là kim loại mạnh nhất trong dãy,
Vàng là kim loại yếu nhất trong dãy.
Do đó kim loại đứng trước sẽ đẩy kim loại đứng sau ra khỏi muối
3Mg + 2AlCl3

3MgCl2 + 2Al

Fe + Cu(NO3)2

Fe(NO3)2 + Cu

- Các kim loại đứng trước Mg phản ứng với nước tạo thành bazo và H2
2K + 2H2O

2KOH + H2


2Na + 2H2O

2NaOH + H2

- Các kim loại đứng trước Hidro (H) thì tác dụng được với axit tạo ra muối và H2
Fe + 2HCl

FeCl2 + H2

2Al + 3H2SO4

Al2(SO4)3 + 3H2

4


Bài 5: Dãy hoạt động hóa học kim loại (Bài tập)

Hoàn thành các phương trinh phản ứng sau
Al + FeCl2
K +H2O
Zn + FeCl3
Mg + H2O
Pb + H2SO4
Fe + Cl2
Cu + O2
Ag + HCl
Pb + AlCl3
Mg + S


5


Bài 6: Cách xác định số oxi hóa của nguyên tố

1. Các dạng phản ứng
a. Phản ứng trao đổi
- Trao đổi hoàn toàn
AgNO3 + NaCl

AgCl + NaNO3

KF + HCl

KCl + HF

- Trao đổi dạng oxi hóa – khử
Fe + 2HCl
2Al

FeCl2 + H2

+ CuCl2

2AlCl3 + 3Cu

b. Phản ứng oxi hóa khử
2Fe + 6H2SO4(đặc)
3Cu + 8HNO3


t0

Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

2. Cách xác định số oxi hóa của các chất tham gia phản ứng
Dựa vào một số nguyên tắc sau ta có thể xác định số oxi hóa của các chất tham gia
phản ứng
- Đơn chất đứng một mình có số oxi hóa là 0: Cu, S,…
- Số oxi hóa của H: +1, của O: -2 (trừ Oxi trong H2O2 có số oxi hóa là -1)
- Kim loại nhóm 1A: +1; nhóm 2A: +2. Phi kim nhóm 7A nếu khơng có oxi trong
hợp chất thì có số oxi hóa là: - 1. Như Cl, F, I trong hợp chất có số oxi hóa là -1.
- Hợp chất ln trung hòa về điện (tổng số oxi các chất trong hợp chất bằng 0)

6


Vd: Xác định số oxi hóa của các nhóm axit, phi kim trong các axit sau:
HCl, Cl:-1
H2SO4, SO4: -2, S = 0 - 2.4 + 2= +6
H3PO4, PO4: -3, P = 0 - 2.4 + 3= +5
HNO3, NO3: -1, N = 0 - 2.3 + 1 = +5
H2SO3, SO3: -2, S = 0 - 2.3 + 2 = +4
H2CO3, CO3: -2, C = 0 - 2.3 + 2 = +4
- Xác định số oxi hóa của:
KCl: K = +1, Cl = -1
Cu: Cu = 0
Fe(NO3)2 : Fe = +2 ; O = -2; N = -1 – (-2.3) = +5
Al2(SO4)3: Al = +3; O = -2; S = +6

Na3(PO4)3: Na = +1; O = -2; P = +5
Bài tập: Xác định số oxi hóa của:
+ S trong: SO2; H2S; CuSO4; S; FeS2; PbS
+ N trong: NO; NH4NO3; NH3; N2O; NO2
+ Cl trong: HCl; HClO4; KClO3; NaClO; Cl2

7


Bài 7: Cân bằng phương trình hóa học

Ví dụ 1: Xét phương trình phản ứng sau
Fe

t0

+ Cl2

FeCl3

- B1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố
0

0

Fe

+3 -1

+ Cl2


FeCl3

- B2: Xác định nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa. Viết q trình oxi hóa - khử, cân
bằng mỗi quá trình
0

+3

Fe

Fe + 3.e

0

-1

2Cl + 2.e

2Cl

- B3: Tìm hệ số cân bằng của 2 phương trình
0

+3

2x

Fe


Fe + 3.e

3x

2Cl + 2.e

0

-1

2Cl

- B4: Đặt hệ số cân bằng vào 2 phương trình. Tìm ra hệ số các chất cịn lại
2Fe

t0

+ 3Cl2

8

2FeCl3


t0

Ví dụ 2:

0


B1:

+1 +6 -2

+3 +6 -2

t0

Al + H2SO4 (đặc)

0

B2:

Al

2x
3x

S

+3

Al + 3.e

+6

+4

S + 2.e


S

2Al + 6H2SO4 (đặc)

Ví dụ 3:

Fe + HNO3
0

Al + 3.e
+4

B4:

+1 +5 -2

t0

Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
+4 -2

+3 +5 -2

B1:

Fe + HNO3


B 2,3:

1x

Fe
+5

+4

3x

N + 1.e

N

B4:

0

Fe + 6HNO3

+1 -2

+3

S + 2.e

Al

+4 -2


Al2(SO4)3 + SO2 + H2O

+6

0

B3:

Al2(SO4)3 + SO2 + H2O ( nhiệt độ)

Al + H2SO4 (đặc)

+1 -2

Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
+3

Fe + 3.e

Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

9

0


Bài 8: Cân bằng phương trình hóa học (Bài tập)

t0


1. Cu + Cl2

CuCl2

t0

2. Al + O2

Al2O3

3. Cu + AgNO3

Cu(NO3)2 + Ag

4. Mg + HCl
5. HgO

t0

MgCl2 + H2
Hg + O2

6. Fe + HNO3

Fe(NO3)2 + NO + H2O

0
7. Cu + H2SO4 t CuSO4 + SO2 + H2O


8. Al + HNO3

Al(NO3)2 + N2O + H2O

9. Fe(OH)2 + O2 + H2O
10. KMnO4

t0

Fe(OH)3

K2MnO4 + MnO2 + O2

11. KMnO4 + SO2 + H2O
12. K2CrO4 + H2SO4
t0

13. FeO + H2SO4

14. FeO + HNO3 (loãng)
15. (NH4)2Cr2O7

t

K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O

Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Fe(NO3)3 + NO + H2O


0

N2 + Cr2O3 + H2O

16. Al + NaOH + H2O
17. Fe3O4 + CO

t

NaAlO2 + H2

0

Fe + CO2

18. O3 + KI + H2O

O2 + KOH + I2

19. H2S + Cl2 + H2O

H2SO4 + HCl

20. SO2 + Br2 + H2O

H2SO4 + HBr

21. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4
22. FeS2 + HNO3


t

K2SO4 + MnSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

0

Fe(NO3)3 + NO + SO2 + H2O
10


23. K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4

K2SO4 + Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + H2O

24. KCrO4 + (NH4)2S + H2O

Cr(OH)3 + S + NH3 + KOH

25. Fe3O4 + HNO3

Fe(NO3)3 + NO + H2O

26. KMnO4 + FeCl2 + H2SO4

Fe2(SO4)3 + Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O

27. K2SO3 + KMnO4 + KHSO4
28. FeS2 + O2

t0


Fe2O3 + SO2

0
29. FexOy + H2SO4 (đặc) t

30. M + HNO3

K2SO4 + MnSO4 + H2O

Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

M(NO3)a + NxOy + H2O

11


Bài 9: Mẹo cân bằng nâng cao

1. Cân bằng những chất có sự thay đổi số oxi hóa có chỉ số dưới
Khi gặp ptpu mà những chất có sự thay đổi số oxi hóa có chỉ số dưới như Fe3O4,
Nito trong N2, N2O ta cần nhân 2 vế của phản ứng nhường nhận e với chỉ số dưới của nó.
Vd: Cân bằng phương trình sau:
Al + HNO3

Al(NO3)3 + N2 + H2O

- Xác định các chất có sự thay đổi oxi hóa. (Nếu chưa nắm vững chất nào có sự
thay đổi số oxi hóa xem lại bài số 6)
0


+5

Al + HNO3

+3

0

Al(NO3)3 + N2 + H2O

- Viết pt nhường nhận e. Lưu ý ở đây chất thay đổi số oxi hóa có N2 có chỉ số dưới
là 2 nên nhân 2 cả 2 vế ở phương trình nhận e của Nito
10 x
3x

0

+3

Al

Al + 3.e

+5

0

N + 2x5.e


N

- Dựa vào phương trình thăng bằng e, cân bằng phản ứng và kiểm tra lại bằng cách
tính xem oxi 2 vế đã bằng nhau hay chưa
10Al + 36HNO3

10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O

12


+8/3

Cân bằng pư:

+6

+3

Fe3O4 + H2SO4

+4

Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O

- Viết phương trình nhường nhận e. Lưu ý Fe ở đây có cả 2 chỉ số dưới là Fe3 và
Fe2 nên sẽ nhân cả 2 vế ở phương trình nhường e của Fe với 6
1x
1x


+3

+8/3

2x3 Fe

2x3 Fe +2x3x(3-8/3) e
+4

+6

S + 2e

S

- Cân bằng phản ứng, kiểm tra lại bằng cách tính số oxi 2 phía của phản ứng
2Fe3O4 + 10H2SO4

3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

2. Trong phản ứng có nhiều hơn 2 chất có sự thay đổi số oxi hóa
Với phản ứng có nhiều hơn 2 chất có sự thay đổi số oxi hóa điển hình như những
phản ứng có FeS2 thì khơng nên tách hợp chất có sự thay đổi số oxi hóa. Viết ptpt
nhường nhận e của hợp chất.
Ví dụ: Cân bằng phản ứng sau
+2 -1

+5

+3


FeS2 + HNO3

+4

+4

Fe(NO3)3 + NO2 + SO2 + H2O

Có thể nhận thấy ở đây có 3 chất có sự thay đổi số oxi hóa là Fe, S và N. Nhưng
lưu ý Fe và S cùng nằm trong hợp chất FeS2. Vì vậy khi viết pt nhường e ta nên giữ
nguyên hợp chất này để tính toán số e được nhường đi.
1x
11 x

+2 -1

+3

+5

+4

FeS2
N + 1e

+4

Fe + 2S + 11 e
N


Cân bằng phản ứng và kiểm tra lại bằng cách tính tổng số oxi 2 phía của phương
trình
FeS2 + 14HNO3

Fe(NO3)3 + 11NO2 + 2SO2 + 7H2O

13


3. Phương trình cho tỷ lệ các sản phẩm tạo thành
Dạng này thường cho sản phẩm tạo thành có tỷ lệ, như cho sản phẩm phản ứng là
NO và NO2 với tỷ lệ: NO : N2 = 1:2. Cách giải đơn giản nhất là tách ra làm 2 phương
trình sau đó cộng các chất ở 2 phương trình lại với nhau.
Ví dụ: Cân bằng phương trình phản ứng sau
Al + HNO3

Al(NO3)3 + NO + N2O + H2O

(biết NO : N2O = 2:3)

Đầu tiên ta tách phương trình trên làm 2 phương trình và cân bằng 2 phương trình
Al + 4HNO3
8Al + 30HNO3

Al(NO3)3 + NO + 2H2O
8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

(1)
(2)


Nhận thấy ở pt (2) đã có 3N2O để có tỷ lệ NO : N2O = 2:3 tức là 2NO thì ta sẽ
nhân tất cả các chất ở pt(1) với 2
2Al + 8HNO3

2Al(NO3)3 + 2NO + 4H2O

(1)

8Al + 30HNO3

8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

(2)

Cuối cùng cộng tổng 2 vế của 2 phương trình lại với nhau. Kiểm tra lại bằng cách
tính tổng số oxi 2 phía của phương trình
10Al + 38HNO3

10Al(NO3)3 + 2NO + 3N2O + 19H2O

Phương trình đã cân bằng và có tỷ lệ NO : N2O = 2:3 như yêu cầu để bài

14


Bài 10: Tính chất hóa học của Oxit Bazo

1. Oxit bazo là gì
- Là hợp chất của kim loại và oxi

- Tên gọi: Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit
Vd:

Al2O3 - Nhôm oxit
FeO

- Sắt (II) oxit

Cu2O - Đồng (I) oxit
2. Tính chất hóa học
- Oxit bazo + Oxit axit
Vd: CaO + CO2

CaCO3

- Oxit bazo + H2O
Vd:

Muối

Bazo

K2 O + H 2 O

2KOH

Na2O + H2O

2NaOH


- Oxit bazo + Axit

Muối + H2O

Vd:

FeCl2 + H2O

FeO + 2HCl
Al2O3 + 3H2SO4

Al2(SO4)3 + 3H2O

- Các chất H2, CO, C có thể khử oxit bazo của các kim loại (yếu hơn Al) tạo ra
kim loại và sản phẩm tương ứng.
Vd:

CuO + H2
PbO + CO
2FeO + C

t0
t

Cu + H2O

0

t


Pb + CO2
0

2Fe + CO2

- Phản ứng nhiệt nhôm:
Vd:

2Al + 3FeO

t0

Al2O3 + Fe
15


Bài 11: Tính chất hóa học của Oxit Bazo (Bài tập)
(Gộp chung với bài 22 thành phần bài tập về Oxit)

16


Bài 12: Tính chất hóa học của Bazo

1. Cấu tạo: Kim loại + OH
Tên gọi: Tên kim loại (Hóa trị) + Hidroxit
Vd:

NaOH – Natri hidroxit
Fe(OH)2 – Sắt (II) hidroxit


2. Tính chất hóa học
Tất cả các bazo đều phản ứng với axit mạnh

Vd:

Bazo + Axit

Muối + H2O

NaOH + HCl

NaCl + H2O

Mg(OH)2 + H2SO4

MgSO4 + H2O

Bazo được phân loại thành:
- Bazo tan: Bazo của kim loại nhóm IA, IIA (trừ Mg)
- Bazo không tan: Bazo của các kim loại sau Mg trong dãy hoạt động hóa học.
a. Bazo tan:
- Đổi màu chất chỉ thị: + Quỳ tím: hóa xanh
+ Phenolphthalein hóa đỏ
- Tác dụng với oxit axit:

Vd:

Bazo + Oxit axit


Muối + H2O

Ca(OH)2 + CO2

CaCO3 + H2O

Ba(OH)2 + SO2

BaSO3 + H2O

17


- Tác dụng với muối:
Bazo + Muối

Bazo mới + Muối mới

+ Các bazo, muối tham gia phản ứng phải tan
+ Muối hoặc bazo tạo thành phải kết tủa
Vd:

3NaOH + Fe(NO3)3

3NaNO3 + Fe(OH)3

Ba(OH)3 + Na2SO4

2NaOH + BaSO4


b. Bazo khơng tan: Có phản ứng đặc trưng là nhiệt phân
Bazo
Vd:

Mg(OH)2
Fe(OH)3

Oxit bazo + H2O
t

0

MgO + H2O
t0

Fe2O3 + H2O

18


Bài 13: Bazo tan

1. Phân loại:
- Kiềm: Nhóm IA – NaOH, KOH
- Kiềm thổ: Nhóm IIA – Ca(OH)2, Ba(OH)2
2. Tính chất hóa học: - Tác dụng với kim loại, oxit bazo, bazo của Al, Zn
+

+


+

2NaOH + 2Al + 2H2O

2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + 2Al + 6H2O

2Na[Al(OH)4] + 3H2

2NaOH + ZnO

Na2ZnO2 + H2O

2NaOH + ZnO + H2O

Na2[Zn(OH)4]

Ca(OH)2 + 2Al(OH)3

Ca[Al(OH)4]2

- Bazo tan tác dụng với oxit axit
+

2NaOH + CO2

Na2CO3 + H2O (Muối trung hòa)

NaOH + CO2


NaHCO3

(Muối axit)

nOH- = nNaOH
+

Ca(OH)2 + CO2

CaCO3 + H2O

Ca(OH)2 + CO2

Ca(HCO3)2

2nOH- = nCa(OH)2
Muối axit là muối mà trong muối còn H (hidro) như: NaHCO3, Ca(HCO3)2
Muối trung hòa là muối khơng cịn H (hidro) như: Na2CO3, CaCO3
Để xác định phản ứng ra sản phẩm muối nào cần xem xét tỷ lệ số mol của OH- và
CO2:
nOH- : nCO2 ≤ 1
nOH- : nCO2 ≥ 2
1 < nOH- : nCO2 < 2

Sản phẩm tạo thành là muối axit (NaHCO3, Ca(HCO3)2)
Sản phẩm tạo thành là muối trung hòa (Na2CO3, CaCO3)
Sản phẩm sẽ là hỗn hợp cả muối axit và muối trung hòa.
19



Bài 14: Dạng bài CO2 phản ứng với bazo tan

Câu 1: Sục khí CO2 vào dd nước vơi trong, hiện tượng xảy ra:
A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.
B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.
C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.
D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.
Câu 2: Hấp thụ hồn tồn 2,24 lít CO2 (đktc) vào dung dịch nước vơi trong có chứa 0,25
mol Ca(OH)2. Sản phẩm muối thu được sau phản ứng gồm?
A. Chỉ có CaCO3

B. Chỉ có Ca(HCO3)2

C. Cả CaCO3 và Ca(HCO3)2

D. Khơng có cả 2 chất CaCO3 và Ca(HCO3)2

Câu 3: Hấp thụ hồn tồn 0,672 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thu được m gam
kết tủa. Giá trị của m là
A. 1g. B. 1,5g

C. 2g

D. 2,5g

Câu 4: Sục 2,24 lít (đktc) CO2 vào 100ml hỗn hợp dung dịch gồm KOH 1M và
Ba(OH)2 0,75M. Sau khi khí bị hấp thụ hồn tồn thấy tạo m gam kết tủa. Tính m
A.19,7g


B. 14,775g.

C. 23,64g

D. 16,745g

Câu 5: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa
đun nóng dd lại thấy có 4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 2,24 lít

B. 2,688 lít

C.6,72 lít

D. 10,08 lít

Câu 6: Hấp thụ hồn tồn 0,336 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH
0,1M và KOH 0,1M thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được bao
nhiêu gam chất rắn khan
A. 2,44 gam

B. 2,22 gam C. 2,31 gam

D. 2,58 gam.

Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn V ml (đktc)CO2 vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,02M, phản ứng
hoàn toàn thu được 0,2 gam kết tủa. Giá trị V là:
A. 44,8 hoặc 89,6

B.44,8 hoặc 224


C. 224
20

D. 44,8


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×