Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Tải Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 trường tiểu học Nguyễn Viết Xuân năm 2017 - 2018 - Đề kiểm tra học kì I môn Tiếng Việt lớp 4 có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (816.4 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – CUỐI KÌ I LỚP 4
<b>Năm học : 2017 – 2018</b>


Bài kiểm tra đọc


<b>TT</b> <b>Chủ đề</b> <b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <i><b>Tổng</b></i>


TN TL TN TL TN TL TN TL <i>TN</i> <i>TL</i>


1 Đọc hiểu
văn bản


Số câu 2 2 1 1 <i>4</i> <i>2</i>


Câu số 1, 2 3, 4 5 6


Số điểm 1 đ 1 đ 1 đ 1đ <i>2 đ</i> <i>2 đ</i>


2 Kiến thức<sub>tiếng Việt</sub>


Số câu 1 1 1 1 <i>2</i> <i>2</i>


Câu số 7 8 9 10


Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 1 đ 1 đ <i>1 đ</i> <i>2 đ</i>


<i>Tổng số câu</i> <i>3</i> <i>3</i> <i>2</i> <i>2</i> <i>6</i> <i>4</i>


<i>Tổng số</i> <i>3</i> <i>3</i> <i>2</i> <i>2</i> <i>10</i>


<i>Tổng số điểm</i> <i>1,5 điểm</i> <i>1,5 điểm</i> <i>2 điểm</i> <i>2 điểm</i> <i>7 điểm</i>



Bài kiểm tra viết


TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng


TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL


1


Viết
chính


tả


Số câu 1 1


Câu số 1 1


Số


điểm 2 đ


2 đ


2 Viết<sub>văn</sub>


Số câu 1 1


Câu số 2 2



Số


điểm 8 đ


8 đ


<i>Tổng số câu</i> 1 1 2


<i>Tổng số</i> 1 1 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Họ và tên học sinh:………. Năm học: 2017 – 2018


Lớp: ... Môn: Tiếng Việt (Đọc - hiểu)
Trường: TH Nguyễn Viết Xuân Ngày….. tháng …. năm 2017


Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao
đề)


Điểm Nhận xét của giáo viên


Điểm
đọc
tiếng


Điểm
viết
thầm


Điểm chung



Đề ra


<b>Kiểm tra đọc:</b>
<b>I. Đọc thành tiếng</b>


Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học từ bài 11A đến bài 17C
(HDH tập 1B – Sách thử nghiệm), sau đó trả lời 1 hoặc 2 câu hỏi liên quan đến nội
dung đoạn vừa đọc.


<b>II. Đọc- hiểu: Đọc thầm bài văn sau và làm bài tập theo yêu cầu.</b>


<b>Ông Trạng tả diều.</b>


<b> Vào đời vua Trần Thái Tơng, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên</b>


là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để
chơi.


Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy phải kinh ngạc vì chú học đến
đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hơm, chú thuộc hai mươi trang
sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.


Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế
nào, chú cũng đứng ngồi lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài
mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là
lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ ; cịn đèn là vỏ trứng thả đom
đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng
sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và
nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của


thầy.


Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên. Ông Trạng khi ấy mới
có mười ba tuổi. Đó là Trạng nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất </b></i>
<i><b>cho mỗi câu hỏi dưới đây:</b></i>


<i><b>Câu 1: Nguyễn Hiền sinh ra trong gia đình có hồn cảnh như thế nào?: (M1)</b></i>
A. Gia đình giầu có


B. Gia đình nghèo khó


C. Gia đình bn bán
D. Gia đình cán bộ


<i><b>Câu 2: Lúc nhỏ Nguyễn Hiền đã biết làm đồ chơi gì để chơi? (M1)</b></i>


A. Làm diều


B. Làm ô tô
C. Làm máy bay
D. Làm con rối


<i><b>Câu 3: Mỗi lần có kỳ thi ở trường, Nguyễn Hiền làm bài thi vào đâu để xin thầy </b></i>
<i>chấm hộ: (M2)</i>


A. Giấy kiểm tra
B. Giấy dó



C. Lá chuối


D. Lưng trâu


<i><b>Câu 4: Vua mở khoa thi, Nguyễn Hiền đã đạt được kết quả như thế nào? (M2)</b></i>
A. Đỗ Đại học


B. Đỗ Bảng nhãn


C. Đỗ Trạng nguyên


D. Đỗ Tú tài


<i><b>Câu 5: </b></i>Vì sao chú bé Hiền được gọi là "Ơng Trạng thả diều"?(M3)


...
...


<i><b>Câu 6: </b></i>Câu chuyện Ông Trạng thả diều giúp em hiểu ra điều gì?(M4)


………
………
<i><b>Câu 7: Trong câu “Chú bé rất ham thả diều”. Đâu là bộ phận chủ ngữ trong câu: </b></i>
<i>(M1)</i>


A. Chú


B. Chú bé


C. Rất ham


D. Thả diều


<i><b>Câu 8: Trong các từ dưới đây dòng nào toàn là động từ? (M2)</b></i>
A. Sáu tuổi, làm bài, nhờ bạn, đặt tên, mượn vở.


B. Học, làm bài, nhờ bạn, đặt tên, mượn vở.


C. Chú, làm bài, nhờ bạn, đặt tên, mượn vở.
D. Thầy, làm bài, nhờ bạn, đặt tên, mượn vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Câu 10: </b></i>Đặt câu hỏi cho trường hợp: Tỏ thái độ khen, chê.(M4)


………
………


KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ II
Họ và tên học sinh:………. Năm học: 2017 – 2018


Lớp: ... Môn: Tiếng Việt (Viết)
Trường: TH Nguyễn Viết Xuân Ngày….. tháng …. năm 2017


Thời gian: 35 phút (không kể thời gian giao
đề)




Điểm viết Nhận xét của giáo viên


Điểm CT Điểm
TLV



Điểm chung


<b> Kiểm tra viết: </b>


<b>1. Chính tả (15 phút): Nghe – viết</b>
<b> Bài: Văn hay chữ tốt</b>


(Viết từ Sáng sáng...đến hết)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Tập làm văn . </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>



HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Tiếng Việt


Năm học 2017 - 2018


A. Kiểm tra đọc:


I. Đọc thành tiếng: (3 điểm).


HS bốc thăm chọn bài đọc và trả lời 1đến 2 câu hỏi bài tập đọc theo yêu cầu
trong thăm mà GV đã chuẩn bị.


Căn cứ vào mức độ đọc của học sinh và trả lời được câu hỏi giáo viên đánh giá
cho điểm.


II. Đọc hiểu: (7 điểm)



Câu 1: ý B. Gia đình nghèo khó ( 0,5 điểm)
Câu 2: ý A. Làm diều ( 0,5 điểm)
Câu 3: ý C. Lá chuối ( 0,5 điểm)
Câu 4: C. Đỗ Trạng nguyên. ( 0,5 điểm)


Câu 5: Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn là một chú bé ham thích chơi


diều. ( 1 điểm)


Câu 6: Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành cơng. ( 1 điểm)
Câu 7: B. Chú bé ( 0,5 điểm)


Câu 8: B. Học, làm bài, nhờ bạn, đặt tên, mượn vở ( 0,5 điểm)
Câu 9: rất ham thả diều ( 1 điểm)


Câu 10: Ví dụ: Sao hơm nay mình giỏi thế nhỉ?


(Căn cứ vào câu hỏi HS đặt để Gv ghi điểm) ( 1 điểm)


B.Kiểm tra viết.( 10 điểm)
I. Viết chính tả: (2 điểm)


- Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, viết đúng cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết
sạch đẹp: 2 điểm


+ Nếu chữ viết khơng rõ ràng, trình bày bẩn có thể trừ 0,5 – 0,25 điểm cho tồn bài, tùy theo mức
độ.


+ Với mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng


quy định, viết thiếu tiếng), trừ 0,25 điểm/ 2 lỗi.


II. Tập làm văn ( 8 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> Viết được bài văn tả đồ vật, đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp,</b>
<b>diễn đạt gãy gọn, mạch lạc, dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ 3</b>
<b>phần.</b>


Nội dung Yêu cầu Điểm


- Mở bài Giới thiệu được đồ vật mình tả. 1 điểm


- Thân bài: Tả bao quát đồ vật, tả các đặc điểm chi tiết nổi


bật của đồ vật, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả..


5 điểm


- Kết bài: Nêu tình cảm của mình đối với đồ vật đó. 1 điểm


- Trình bày + Chữ viết, chính tả: Trình bày đúng quy định,


viết sạch, đẹp, viết đúng


+ Dùng từ, đặt câu: Viết đúng ngữ pháp, diễn
đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên, chân
thực.


0,5 điểm



0,5 điểm


Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 –
5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.


</div>

<!--links-->

×