BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
******
TRẦN NGỌC LÂM
MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI CHÍNH HÀNH VI VÀ HIỆU
QUẢ ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Đồng Nai, năm 2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
******
TRẦN NGỌC LÂM
MỐI QUAN HỆ GIỮA TÀI CHÍNH HÀNH VI VÀ HIỆU
QUẢ ĐẦU TƯ TRÊN THỊ TRƯỜNG BẤT ĐỘNG SẢN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã ngành: 9340101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1.TS. Ngô Quang Huân
2.TS. Mai Thanh Loan
Đồng Nai, năm 2020
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu một cách thuận lợi, ngoài sự nỗ lực của bản thân là
sự giảng dạy, ự hướng dẫn, và ự giúp đỡ tận tình của q Thầy, Cơ trong suốt thời gian
tác giả theo học chương trình tiến ĩ chuyên ngành Quản trị Kinh doanh của Trường Đại
học Lạc Hồng.
Do đó, đầu tiên, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn âu ắc đến Thầy TS. Ngô Quang
Huân và Cô TS. Mai Thanh Loan, những người Thầy đã hướng dẫn, gợi ý, và cho tác giả
những lời khuyên hết sức bổ ích trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Tác giả cũng xin tri ân âu ắc đến Khoa Sau Đại học Trường Đại học Lạc Hồng và
những người bạn, người thân trong gia đình đã ln ủng hộ tác giả trong quá trình học
tập.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn ự động viên, chia sẻ của các Anh, Chị học viên lớp
nghiên cứu sinh ngành Quản trị Kinh doanh khóa 02 trong suốt thời gian cùng học tập và
nghiên cứu tại Trường Đại học Lạc Hồng.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả Luận án
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung của Luận án “Mối quan hệ giữa tài chính hành
vi và hiệu quả đầu tư trên thị trường bất động sản thành phố Hồ Chí Minh” hồn tồn
được hình thành, nghiên cứu và phát triển từ những quan điểm của chính cá nhân tơi
dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Ngô Quang Huân và TS. Mai Thanh Loan. Số liệu
thống kê là trung thực và nội dung, kết quả nghiên cứu của luận án này chưa từng được
công bố trong bất cứ cơng trình nào cho tới thời điểm hiện nay.
Tác giả Luận án
Trần Ngọc Lâm
ỤC
ỜI C
ỜI C
ỤC
D NH
D NH
D NH
TÓM T T LUẬN ÁN
CHƯ
NG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................
1.1
Lý do chọn đề tài ...............................................................................................................
1.2
Tổng quan c c nghiên c ứu có liên quan
1
1
1
1
C c nghiên c ứu ngoài nước .......
C c nghiên c ứu trong nước ......
hoảng trống nghiên cứu ..............................................................................................
1.4
Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu .............................................
1.4.1
Câu hỏi nghiên cứu ..............................................................................
1.4.2
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
1.4.3
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ......
1.5
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..........................................
1.5.1
Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................
1.5.2
Đối tượng khảo sát ...............................................................................
1.5.3
Phạm vi nghiên cứu...............................................................................
16
Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................................
1.6.1
Nghiên c ứu định tính ...........................................................................
1.6.2
Nghiên c ứu định lượng ........................................................................
17
Điểm mới và đóng góp của nghiên cứu .................................
1.7.1
Về lý thuyết ............................................................................................
1.7.2
Về thực tiễ n ...........................................................................................
Tóm tắt Chương 1 .....................................................................................................................
CHƯ
1
NG:CỞTH
Tài ch nh hành vi của nhà đầu tư trên thị trường ất động ả
1 1 h i niệm tài ch nh hành vi và tài ch nh hành vi của nhà đầu tư trên thị trường
ất động
2.1.1.1 Khái niệm về tài ch nh hành vi .......................................................................
1
1 Tài ch nh hành vi của nhà
1 C c thành phần tài ch nh hành
1
1
1
1 C c yếu tố môi trường
tư trên thị trường
1
2.1.3
2.1.3
2.1.3
1
1
Hiệu quả của nhà đầu tư c
1 h i niệm, đ c điểm của nhà
1
1
h i niệm hiệu quả đầu tư
2.2.3 Ch tiêu tài ch nh đo lường hi ệu quả đầu tư .........................................................
Đo lường hiệu quả đầu tư ....................................................................
nh hư
nh hư ng của tài ch nh hành vi lên hiệu quả đầu tư của nhà đầu tư trên thị trường
ất động
ản .................. .................................................................. ...........................................
1 nh hư
nh hư
nh hư
ơ hình nghiên cứu đề xuất
Tóm tắt Chương
CHƯ NG : THI T
3.1.1 Nghiên c ứu
3.1.1.2 Nghiên c ứu định lượng
ây dựng thang đo
Thang đo tâm l
Thang đo tâm l
Thang đo tâm l
Thang đo thông tin ất động
8 Thang đo cầu
ết quả nghiên cứu định t nh và định lượng
1
1
ết qu
Tóm tắt Chương .....................................................................................................................
CHƯ NG
:
T
4.1
4.1.3 Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA.......................................................
1
1 Phân t ch
iểm định giả thuyết
4.1.6.1 Theo tỷ lệ sử dụng vốn vay....................................................................104
1 6 Th o inh nghiệm đầu tư........................................................................108
4.1.6.3 Theo mục đ ch đầu tư.............................................................................111
4.1.7.4 Tổng hợp kết quả phân t ch c c nhóm....................................................114
4.1.7 Kiểm định ự h c iệt c c iến th o đ c t nh nhà đầu tư..............................115
1 7 1 Tỷ lệ sử dụng vố n vay...........................................................................115
4.1.7.2 Kinh nghiệm đầu tư...............................................................................116
4.1.7.3
ục đ ch đầu tư......................................................................................116
4.1.7.4 Tổng hợp kết quả...................................................................................117
Thảo luận ết quả nghiên cứu..............................................................................117
1 Thảo luận về tâm l
ầy đàn.........................................................................117
Thảo luận về tâm l ợ thua lỗ......................................................................119
Thảo luận về tâm l tự tin th i qu..................................................................121
Thảo luận về hiệu quả đầu tư.......................................................................123
Tóm tắt Chương............................................................................................................124
CHƯ NG :
T
ẬN VÀ HÀ
Q
N T........................................................125
1 ết luận của nghiên cứu......................................................................................125
C c hàm
quản trị...............................................................................................128
1 Đối vối nhà đầu tư c nhân...........................................................................128
1 1 Điều ch nh hành vi nhà đầu tư c nhân trên thị trường ất động ản......128
1
Điều ch nh
ự lệch lạc trong hành vi của
nhà đầu tư c
nhân trên thị trường
bất động sản.......................................................................................................129
1
Điều ch nh hành vi nhà đầu tư c
nhân nh m nâng cao hiệu quả đầu tư và
góp phần ph t triển thị trường ất động ản TP HC...........................................131
Đối với doanh nghi ệp kinh doanh bất động sản...........................................137
1 Gia tăng lợi thế c ạnh tranh, xây dựng và phát triển thương hiệu...........137
Đ nh gi tình hình thuận lợi của nền inh tế trong nước........................138
5.2.2.4 Dự báo nhu cầu bất động sản.................................................................139
Đối với c c cơ quan quản l nhà nước..........................................................141
1 Điều ch nh hành vi cho nhà đầu tư c nhân............................................141
Ch nh ch ổn định nền inh tế vĩ mô.....................................................143
Ch nh ch đất đai và nhà
đối với thị trường ất động ản..................143
5.2.3.4 Chính sách tiền tệ đối với thị trường ất động ản.................................145
Ch nh
ch ph t triển hệ thống cơ
hạ tầng
149
5.3 Hạn chế của luận n và hướng nghiên cứu tiếp theo............................................150
Tóm tắt Chương............................................................................................................151
C NGT
NHĐ
C NG
C
TCGI
TÀI LIỆU THAM KH O
PHỤ LỤC 1: DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA TH O LUẬN
PHỤ LỤC 2.1: DÀN BÀI TH O LUẬN CÁC CHUYÊN GIA HOÀN THIỆN MƠ
H NH ĐỀ XUẤT TRONG NGHIÊN CỨ
Đ NH TÍNH
PHỤ LỤC 2.2: DÀN BÀI TH O LUẬN CÁC CHUYÊN GIA HOÀN THIỆN
TH NG ĐO T ONG NGHI N CỨ
PHỤLỤC3:D
ĐNH
NH
Ư NG
Đ NH TÍNH
CH NHÀĐ
TƯTH
H O
T NGHI N CỨ
Ộ
PHỤ LỤC 4: B NG CÂU HỎI KH O SÁT S
PHỤLỤC5:K TQU
KIỂ
PHỤ LỤC 6: B NG CÂU HỎI
PHỤLỤC7:D
GI
NH
BỘ
ĐNH T ONG ĐNH
H O
CH NHÀĐ
Ư NG
Ộ
T CH NH THỨC
TƯTH
GI
H O
T NGHI N CỨ
CH NH THỨC
PHỤ LỤC 8:
TQ
NGHI N CỨ
Đ NH Ư NG CHÍNH THỨC
Bảng 1 1 Tổng quan c c nghiên cứu có liên quan ................................................................
ảng
1: C c yếu tố tâm l và c c yếu tố liên quan QĐĐT t c
tiếp đến HQĐT của NĐT c nhân...........................................................................................
ảng
1: Thang đo đối với hiệu quả đầu tư .........................................................................
ảng
: Thang đo đối với tâm l
ảng
: Thang đo đối với tâm l
ảng
: Thang đo đối với tâm l
ảng
: Thang đo đối với thông tin
ảng
6: Thang đo đối với vị tr
ảng
7 : Thang đo đối với inh tế vĩ mô .............................................................................
ảng
8: Thang đo đối với cầu
ảng
:
ết quả các yếu tố t c động gi
nhân trên TT
ảng
Đ
1
: ết quả x c định tiêu ch
đến hiệu quả đầu tư ...................................................................................................................
ảng
11: Kết quả kiểm định hệ số Cron ach
ảng
1
ảng
1
ảng
1: Tỷ lệ sử dụng vốn vay mua
:
ết quả p
ảng
: Các loại
ảng
: Kinh nghiệm c ủa NĐT c nhân trên trên TT
ảng
: Kinh nghiệm đầu tư th o nhóm tỷ lệ sử dụng vốn vay .......
ảng
:
ảng
6:
ảng
7: Kết quả kiểm định sự phù hợp mơ hình .............................
ảng
8: Kết quả kiểm định thang đo
ảng
ục đ ch của NĐT c
ục đ ch đầu tư th o nhóm t ỷ lệ sử
: Kết quả kiểm định sự phù hợp mơ hình trong SEM ..........
ảng
1
ảng
11: Ước lượng
ảng
1
: Hệ ố hồi quy chu n ho , chưa ch
: Bảng tính lựa chọn mơ hình phâ
ảng
1
: ảng
t ch đa nhóm th o t lệ sử dụng vốn vay ..............................................................................
ảng
1
ảng
1
: Bảng tính lựa chọn mơ hình p
: ảng
t ch đa nhóm th o
ảng
16: Bảng tính lựa chọn mơ hình trong phân t ch đa th o
ảng
17: ảng
t ch đa nhóm th o mục đ ch đầu tư .......................................................................................
ảng
18: Tổng hợp
ảng
1
: Tổng hợp
t nh nhà đầu tư c
ảng
1:
ảng tổng hợp đ nh g
Hình
1: ơ đồ gi
Hình
: ơ đồ gi
Hình
: Đường cầu trái phiếu và đường cung quỹ cho vay.......
Hình
: Mơ hình nghiên cứu đề xuất............................................
Hình
1: Quy trình nghiên cứu.......................................................
Hình
1: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định CFA dạng chu
Hình
: Kết quả SEM mơ hình nghiên cứu dạng chu n hóa ....
Hình
: Kết quả SEM mơ hình bất biến dạng chưa chu n hó
lệ sử dụng vốn vay cao ho c thấp .........................................................................................
Hình
: Kết quả SEM mơ hình khả biến dạng chưa chu n hó
lệ sử dụng vốn vay cao ...........................................................................................................
Hình
: Kết quả SEM mơ hình khả biến dạng chưa chu n hó
lệ sử dụng vốn vay thấp..........................................................................................................
Hình
6: Kết quả SEM mơ hình bất biến dạng chưa chu n hóa
inh nghiệm đầu tư
Hình
nhiều
Hình
7: Kết quả SEM mơ hình khả biến dạng chưa chu n hóa
inh nghiệm...................................................................................................................
8: Kết quả SEM mơ hình khả biến dạng chưa chu n hóa
inh nghiệm .............................................................................................................................
Hình
: Kết quả SEM mơ hình bất biến dạng chưa chu n hóa_
mục đ ch đầu tư .......................................................................................................................
Hình
mục đ ch
Hình
1
: Kết quả SEM mơ hình khả biế
inh doanh......................................
11: Kết quả SEM mơ hình khả biến dạng chưa chu n hó
mục đ ch để , t ch lũy ...........................................................................................................
HIỆU
ABC
AEC
AMOSS
Đ
BRE
CFI
CMIN/df
CPTPP
CR
CV
DN
EMH
EVFTA
FDI
FTA
GDP
GFI
HQĐT
HQHĐ
KMO
MTBN
NĐT
NI
ODA
QĐĐT
RETR
HIỆU
RMSEA
SEM
SGDCK
SPSS
TCHV
TLI
TP.HCM
TPP
TR
TT Đ
TTCK
UM
USD
WTO
YTM
TÓM T
T LUẬN ÁN
Thị trường
của một quốc gia
huy động vốn đầu tư, thúc
phần ổn định inh tế xã hội Tuy nhiên, TT Đ
điều iện tâm l
nhân, là đối tượng thường thiếu
đến hiệu quả đầu tư thấp, thậm ch
triển của TT Đ
hệ giữa tài ch nh hành vi và hiệu quả đầu tư trên TT
nh m giúp giải th ch, điều ch nh hành vi nhà đầu tư tại TP.HCM trước một tương lai
đo n của TT Đ
Mục tiêu của nghiên cứu là x c định các yếu tố tâm l
và mức độ t c động của nó đến hiệu quả đầu tư. Trên cơ
cho c c nhà đầu tư c nhân, các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, và cho c c cơ quan
quản l Nhà nước. Để giải quyết được mục tiêu nghiên cứu, tác giả lược khảo 09 cơng
trình nghiên cứu trong nước và 20 cơng trình nghiên cứu ngồi nước để tìm ra
khoảng trống trong nghiên cứu, luận
Đại diện là
làm l thuyết nền tảng cho nghiên cứu và vận dụng một ố l
chắc chắn cho mô hình đề xuất, cụ thể như: Lý thuyết thị trường hiệu quả
Fama (1970); Mơ hình l thuyết P
của Romer (1986);thuyết
Tác giả kết hợp cả phương ph p định t nh và định lượng nh m xây dựng và kiểm
định các giả thuyết nghiên cứu. Để kiểm định mơ hình đề xuất tác giả tiến hành khảo sát
ơ ộ với số mẫu 108 nh m x c định độ tin cậy thang đo, và
Từ đó x c định bảng câu hỏi chính thức trước
h m ph c c nhân tố EFA.
hi nghiên cứu định lượng ch nh thức
Trong ước nghiên cứu định lượng ch nh thức, số mẫu khảo sát được là 381 mẫu, được
phân t ch định lượng thông qua
iểm định ự
các biến trên tổng thể và o với gi
sau: (1) Mức độ t c động từ cao đến thấp của c c yếu tố tâm l
nhà đầu tư c
n
đàn, tâm lý tự tin th i qu C c yếu tố Tâm lý sợ thua lỗ, tâm lý bầy đàn t c động tiêu cực
đến hiệu quả đầu tư, trong hi yếu tố tâm lý tự tin th i qu t c động tích cực đến hiệu quả
đầu tư; (2) Tiêu ch đo lường hiệu quả đầu tư của nhà đầu tư c nhân trên thị
trường
ất động
được iểm định để đ nh gi
đầu tư
an đầu
an đầu
o tỷ
định đầu tư
inh lời
ền vững); (3) Các yếu tố môi trường
yếu tố tâm l nhà đầu tư, th o đó c c yếu tố kinh tế vĩ mơ, vị trí bất động sản, cầu bất động
sản, thơng tin bất động sản có t c động tích cực đến tâm lý tự tin thái quá của nhà
đầu tư c nhân Tuy nhiên, yếu tố thơng tin bất động sản có t c động tiêu cực đến các yếu
tố tâm lý sợ thua lỗ, tâm lý bầy đàn của nhà đầu tư cá nhân, nghĩa là c c nhà đầu tư cá
nhân càng sợ thua lỗ và càng bầy đàn trong tình trạng thiếu thơng tin; (4) ự h c iệt mức
độ t c động của c c yếu tố tâm l t c động đến hiệu quả đầu tư; và của yếu tố môi trường
ên ngoài đến tâm l của nhà đầu tư c nhân có t nh đến đ c t nh của nhà đầu tư
cá nhân (Mục đích đầu tư, kinh nghiệm đầu tư, tỉ lệ sử dụng vốn vay), cụ thể như: (i)
Tâm l
ợ thua lỗ, tâm l
ản ảnh hư ng đến tâm l
đầu tư c nhân có mục đ ch đầu tư để
cao; (ii) Tâm l tự tin th i qu
ảnh hư
ng đến c c yếu tố:
hơn đối với nhóm nhà đầu tư c
tỷ lệ
của nhà đầu tư c nhân trên mức trung
tư c
nhân dưới mức trung
Từ kết quả nghiên cứu này, t c giả đã đưa ra hàm
đầu tư cho c c nhà đầu tư c nhân, c c doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, cũng như
đưa ra hàm ch nh ch đối với Nhà nước nh m giúp thị trường bất động sản tại Tp.HCM
nói riêng và Việt Nam nói chung ổn định, ph t triển và từ đó t c động tr lại
giúp nâng cao hiệu quả đầu tư c c nhà đầu tư c nhân cũng như c c doanh nghiệp kinh
doanh bất động sản. Cuối cùng nghiên cứu cũng ch ra hạn chế của nghiên cứu và đề xuất
hướng nghiên cứu tiếp theo./.
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
G
c ương
Chương 1 luận n trình ày tổng qu t nội dung của luận n như l do chọn đề tài, tổng
quan nghiên cứu ngoài nước và trong nước, hoảng trống nghiên cứu, câu hỏi
nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, c c
nội dung về phương ph p nghiên cứu, những đóng góp mới của luận
lẫn thực tiễn, và cuối c
1.1 Lý do chọn đề tài
y
( Đ
). Bản thân thị trường
mật thiết với nhiều thị trường
điện gia dụng, nội thất.
Những t c động của TT
cao
ột trong những nguyên nhân gây ra đó
của TT Đ .
Kullmann và Siegel (2003)
xuyên, phổ
cho nền
inh tế tại
nào quyết định đầu tư
cảm t nh, tình cảm, cảm xúc…và liệu r ng t c động những yếu tố tâm l
mang lại hiệu quả đầu tư cho NĐT hay
thiết,
il
h
triển của TT
Đ
Câu hỏi đ t ra với các lý thuyết, các nghiên cứu nào giải
đầu tư c
nhân trên TT
nhận lý thuyết tài chính truyền thống dựa trên quan niệm r ng các NĐT hành động
hợp lý, xem xét chính xác tất cả các thơng tin hiện có trong quá trình ra QĐĐT.
Những người đưa ra quyết định như vậy được đ c trưng i tính logic cân nhắc các chi
phí và lợi ch tương ứng trước hi hành động. Hành vi này phù hợp với khái niệm tối
đa hóa tiện ích (UM). UM là một lý thuyết bắt nguồn từ một lý trí ra quyết
2
định giả định. Trong tài chính, UM cấp độ cá nhân dẫn đến giả thuyết thị trường
hiệu quả
H , được giới thiệu b
tất cả các thơng tin có sẵn. Tuy nhiên, vào cuối những năm 1 8 c c nghiên cứu kết
luận r ng
thị trường nhàkhông
Shiller (1989) kết luận r ng thông tin liên quan đến lãi suất thực, là một yếu tố
quyết định quan trọng, dường như hông được đưa vào định giá nhà . Nghiên cứu m
rộng của Ca và hill r 1 , với sự bổ sung các biến dự o cơ ản, dẫn đến một kết luận:
quan t việc thay đổi giá trong một năm có thể dự o ự thay đổi gi trong năm tiếp theo.
Hơn nữa, ng c ch ử dụng phương ph p hồi quy để giải thích
những thay đổi về giá nhà, trên cơ
dựa trên các nguyên tắc cơ
thấp (Case và Shiller, 1990). Cutler và cộng
ản thì vẫn cịn
ự (1991) tìm thấy mối quan hệ đó
tương quan t ch cực trung bình, kéo dài ít nhất a năm cho cả Đ nhà và trang trại tại
Hoa Kỳ. Kouwenberg và Zwinkels (2014) thấy r ng dự báo lợi nhuận ng c ch kết
hợp ch o đo lường động lượng và gi trung bình có thể dự đo n tốt hơn
hơn một loạt các mơ hình chu n. Quigley (1999) lập luận r ng m c dù các nguyên tắc
kinh tế cơ bản là quan trọng yếu tố quyết định giá nhà, những yếu tố như vậy vẫn để
lại một phần lớn không giải th ch được thay đổi giá bất động sản. Các mô
hình đơn giản về cơ ản kinh tế ch giải thích từ 1 % đến % thay đổi giá bất động sản.
Hiện tượng này được xác nhận b i arlo , 1 , người lập luận r ng
lời giải thích hợp lý nhất cho gi
nhà tăng mạnh trong những thập kỷ gần đây hơng
thể tìm thấy trong nguồn cung và nhu cầu cơ
ản. Cuối cùng, theo Muellbauer
(2012), khoản nợ dưới chu n cuộc khủng hoảng thế chấp năm
8 đưa ra một ví
dụ chưa từng có về cách thức khuyến khích tiêu chu n tín dụng bị nới lỏng góp phần
làm thị trường quá nóng và gây ra sai lệch cơ bản so với điều kiện ổn định thị
trường
tầm vĩ mô
ng lưu
ự thiếu sót phương ph p trong tiếp cận thơng
thường để phân tích bất động sản thương mại b ng cách sử dụng các khung tiêu chu
n, chẳng hạn như cho vay th o d ng tiền ho c tỷ lệ cho vay theo giá trị.
Tóm lại, giá nhà rất thay đổi, và ự biến động này hông được giải thích b i các
ngun tắc cơ ản. Vì vậy, gi nhà được x c định b i hành vi của người tiêu
d ng và người đầu tư, và nhiều người trong số họ có thể được gọi là người mơi giới
nghiệp dư D Long và cộng ự, 1990), ho c chủ nhà đ c trưng khơng có nhiều kiến
3
thức tài chính ho c kinh nghiệm trong giao dịch
Đ nhưng có nhiều cảm xúc khi
đầu tư vào
Đ .
Các
nghiên cứu
bùng nổ
và
nguyên tắc kinh tế cơ
trò nhất định. Tuy nhiên, theo De Bondt (1995), các yếu tố về thể chế một mình
khơng thể giải thích sự bùng nổ và uy tho i Đ nh gi về tổng thể hiệu quả trong
TT Đ , sự biến động trong giá trị giá nhà khơng thể dễ dàng giải thích b ng các
vận động trong nền tảng kinh tế.
quyết định cơ
kh u học, tín dụng sẵn có, và cấu trúc thuế.
chóng tăng gi
doanh nghiệp
sang thị trường nhà
nhà
Hoa Kỳ tăng gi
để tìm kiếm lợi nhuận. Những phát hiện cho thấy cổ phiếu
trị vốn hóa lên năm nghìn tỷ đơ la trong
ốn năm, tương
đương với sự gia tăng của giá trị vốn hóa của thị trường chứng khoán vào cuối
những năm 1 Những vận động tài sản này đóng góp cho sự hiểu biết về giá nhà tăng
au năm , nhưng hông thể giải th ch đầy đủ về thay đổi này. Phát hiện
của Seslen (2004) cho thấy các hộ gia đình có nhiều giao dịch hơn hi gi đã tăng ho c
dự kiến s tăng, và ít có khả năng giao dịch khi gi đã giảm ho c dự kiến s giảm.
Các nghiên cứu trên cho thấy TT Đ , một mức độ nhất định, không hiệu quả.
Sự không hiệu quả này được thể hiện b ng việc quan sát r ng giá nhà có thể dự đo n
được, liên tục đi chệch khỏi các giá trị cơ ản và quá biến động so với giá trị cơ ản.
Những chứng minh về sự kém hiệu quả của thị trường dẫn đến một sự thay thế tiếp
cận nghiên cứu về bất động sản nổi lên. Cách tiếp cận này được gọi là bất động sản
hành vi (BRE), là một nh nh nghiên cứu của tài ch nh hành vi TCHV
trên
lĩnh vực đầu tư
đến
nghiên cứu về
nguyên tắc cơ ản.
uy
sản được coi là vấn
4
hiểu biết từ các ngành khác. Bất động sản không ch liên quan đến tài chính mà cịn
liên quan đến tiếp thị, quản lý, luật pháp, lập kế hoạch và c c lĩnh vực h c Những h
a cạnh này này giống nhau chỗ chúng bắt nguồn sự tồn tại của chúng từ hành
vi của con người Do đó, c c nghiên cứu nên vượt ra ngồi dịng tiền và nên cung cấp
chỗ đứng cho các khía cạnh tâm lý của c c NĐT (Black và cộng ự, 2003).
Đ nhà
cung cấp cho người mua th o
trọng tâm của BRE khác nhau tùy thuộc vào
nghĩa đầu tư và tiêu d ng Do đó,
ự tập trung ch nh của c c nhà nghiên
cứu. Phần lớn nghiên cứu về ất động sản tập trung vào chức năng đầu tư về vốn của
tài sản và vai trị của qu trình định giá (Diaz, 1999). Những nghiên cứu này
nhấn mạnh đến tài chính và khía cạnh vật chất của Đ . Một lượng nhỏ các nghiên
cứu liên quan đến hiện tượng hành vi trong chức năng tiêu d ng, có liên quan đến
xã hội và cảm xúc của chủ nhà. Và một phần nhỏ c c nghiên cứu của
trong
chức năng đầu tư, liên quan đến việc ph t hiện c c yếu tố hành vi của con người ảnh
hư ng đến mua Đ
TT Đ nói chung bao gồm một loạt các những người tham gia khác
nhau,
chẳng hạn như người mua là tổ chức, hộ gia đình, NĐT c
nhân Trong phạm vi
nghiên cứu, luận n cung cấp một cái nhìn của nghiên cứu về xu hướng hành vi phổ
biến cho người mua là NĐT c
nhân cho mục đ ch tiêu d ng, t ch lũy và mục đ ch
kinh doanh. Và kết hợp lại c c lệch lạc hành vi
cấp một phần giải thích cho sự thiếu hiệu quả của thị trường,
h m ph
ự tồn tại của c c
động của nó đến hiệu quả đầu tư
h ản trốn tr n
Với bối cảnh thực tế tại TT Đ
lịch sử phát triển tương đối ngắn, từ sau thời điểm đổi mới năm 1
Trong giai đoạn 1986-2006, thành phố đã trãi qua hai đợt phát triển cao trào
của TT Đ
giai đoạn 2001sau khi các dự án nhà
1998.
Giai đoạn 2006 – 2015, TT Đ
những năm 1
5
Nam gia nhập
TO năm
6, đã thu hút một lượng vốn FDI rất lớn vào nhiều dự
án bất động sản thuộc phân khúc cao cấp. Cùng với tốc độ tăng trư ng kinh tế cao,
ổn định trong giai đoạn 2003 – 2007 và sự tăng trư ng nhanh về tín dụng, nguồn
vốn
DI đã có những ảnh hư ng lớn tới TT
trư
ng vượt bậc trong giai đoạn từ cuối năm
Năm
và gây ra đợt
đúng
ự đỗ vỡ của TTCK toàn cầu dựa vào Lý thuyết TCHV.
Đến đầu năm
trong nước, gi
NĐT
Đ
lâm vào cảnh
ản,
il
trong thời gi
tư
Đ
để
iếm lợi th o
Từ năm
lực trong công tác quản lý vận hành TT Đ
ph t triển.
Đến nay, Tp.HCM đã là trung tâm kinh tế, ch nh trị, văn
thuật, là khu vực đóng góp nhiều vào ngân
cả nước, trong
nh m mang lại hiệu quả đầu tư cho NĐT c
của TT
l
Đ . Đây
thuyết như đã trình
sự cần thiết ự nghiên cứu và chọn tên đề tài “Mối quan hệ giữa tài chính hành vi
và hiệu quả đầu tư trên thị trường bất động sản thành phố Hồ Chí Minh”, làm
cơng trình nghiên cứu để đóng góp phần nào về cơ
thực tiễn hiện nay.
Vấn đề này giúp cho NĐT c
QĐĐT nh m đ m lại HQĐT tốt hơn
cũng giúp c c DN
nhà hoạch định, c c nhà quản l
định, ph t triển TT
6
1.2 Tổng
n c c ng
1 2 1 C c ng
(1)
n cứu có liên quan
n cứu ngồi nư c
O ong o (2016) với nghiên cứu “ Influence of Behavioural Factors On
Real Estate Performance in Kisii Town, Kenya”, tác giả đã x m x t t c động qua lại
giữa các yếu tố thuộc về TCHV với hiệu quả hoạt động HQHĐ của các tổ chức
hành nghề kinh doanh đầu tư Đ tại t nh Kisii thuộc đất nước Kenya. Các biến độc
lập gồm tự tin th i qu , phụ thuộc vào khung, bầy đàn, ự đại diện. Biến phụ thuộc
HQHĐ kinh doanh Đ “ al Estate Performance” được đ nh gi th o tiêu ch thang đo
mức độ thỏa mãn của tổ chức kinh doanh Đ “ v l o Satisfaction” Kết quả hồi quy đa
iến, số mẫu quan sát 40, cho thấy các biến độc lập có mối quan
hệ cùng chiều với biến phù thuộc, trong đó tâm l qu tự tin và bầy đàn t c động mạnh
hơn hai iến còn lại đến HQHĐ của các tổ chức inh doanh Đ
(2)
Njenga và Kagiri 18 với nghiên cứu “Effect of Behavioral Bias on Real
Estate Prices in Kenya (A Case Of Real Estates in Kiambu County)” đã tìm ra
ảnh hư
ng của các khái niệm TCHV t c động lê
Kenya.
h nh t, nghiên cứu đã ph t hiện ra r ng
và tích cực giữa xu hướng tự tin thái quá và giá Đ
phát hiện ra r ng có mối quan hệ
hơng đ ng tin cậy giữa hiệu ứng bầy đàn và gi
Đ Kenya hay nói cách khác bầy đàn hơng ảnh hư ng đến giá cả Đ . h ba, nghiên
cứu kết luận r ng ảo tư ng đ nh cược ảnh hư ng đến giá Đ Kenya. h
tư, nghiên cứu phát hiện ra r ng ác cảm hối tiếc có mối quan hệ đ ng tin cậy và ảnh
hư ng đến với giá Đ
Kenya.
Dưới đây là một ố nghiên cứu c c yếu tố trong đó có c c yếu tố thuộc TCHV
của NĐT c nhân có ảnh hư ng đến QĐĐT Đ , mua
(3) D ca
Đ , cụ thể như au:
17 với nghiên cứu “The Role Of Behavioral Economics In The