Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.89 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Toán 12CÁC BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM XUNG QUANH HÌNH CHĨP TỨ GIÁC</b>
<i><b>ĐỀU</b></i>
<b>Câu 1: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy a. Góc </b><i>ASC</i>bằng 900<sub>. Thể</sub>
tích khối chóp SABCD bằng
A.
3 <sub>2</sub>
3
<i>a</i>
B.
3 <sub>2</sub>
6
<i>a</i>
C.
3 <sub>3</sub>
2
<i>a</i>
D.
3 <sub>3</sub>
6
<i>a</i>
<b>Câu 2: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD biết SAC là tam giác đều cạnh a. Diện</b>
tích xung quanh hình chóp đều là
A. <i>a</i>2 5 B. <i>a</i>2 7 C.
2 <sub>7</sub>
2
<i>a</i>
D.
2 <sub>5</sub>
2
<i>a</i>
<b>Câu 3: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 60</b>0
và chiều cao h. Diện tích xung quanh hình chóp đều là
A.
2
8
3
<i>h</i>
B.
2
8
3
<i>h</i>
C.
2
4
3
<i>h</i>
D.
3
4
3
<i>h</i>
<b>Câu 4: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên bằng a</b>
5<sub>. Bán kính mặt cầu nội tiếp hình chóp là </sub>
A. r =
2
3
<i>a</i>
B. r =
6
3
<i>a</i>
C.r =
6
2
<i>a</i>
D. r =
3
3
<i>a</i>
<b>Câu 5: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và cạnh bên bằng a</b> 2
. Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp là
A. R =
6
3
<i>a</i>
B. R =
6
2
<i>a</i>
C. R =
6
6
<i>a</i>
D. R =
3
3
<i>a</i>
<b>Câu 6: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng chiều cao và bằng a. M,</b>
N, P, Q là trung điểm các cạnh bên. Hình lăng trụ đứng có một mặt đáy là tứ giác
MNPQ, đáy cịn lại nằm trên mp (ABCD). Thể tích khối lăng trụ là
A.
3
6
<i>a</i>
B.
3
8
<i>a</i>
C.
3
3
8
<i>a</i>
D.
3
2
<i>a</i>
<b>Câu 7: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a và cạnh bên bằng a</b>
3<sub>. Thể tích hình nón có đỉnh là S và đáy là đường tròn nội tiếp của hình vng</sub>
ABCD là
A.<i>2a</i>3 <sub>B. </sub>
3
4
3
<i>a </i>
C.
3
3
<i>a </i>
D.
3
2
3
<i>a </i>
A. x =
2
3
<i>R</i>
B. x =
8
3
<i>R</i>
C. x =
4
3
<i>R</i>
D. x = 3
<i>R</i>
<b>Câu 9: Nếu tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp tứ giác đều S.ABCD trùng với trọng</b>
tâm tam giác SAC thì góc <i>ASC</i> bằng
A.600 <sub>B. 90</sub>0 <sub>C. 120</sub>0 <sub>D. 75</sub>0
<b>Câu 10. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Gọi M, N, P, Q là trung điểm các cạnh</b>
bên. Tỷ số giữa thể tích khối chóp A.MNPQ và thể tích khối chóp S.ABCD bằng
A.
1
4 <sub>B. </sub>
1
8 <sub>C. </sub>
1
6 <sub>D. </sub>
1
16
<b>Câu 11: Một hình chóp tứ giác đều có đỉnh là tâm của đáy trên và đáy là tứ giác nội</b>
tiếp đáy dưới của hình trụ có thể tích V. Thể tích khối chóp tứ giác đều là
A. 3
<i>V</i>
<sub>B. </sub>
<i>2V</i>
<sub>C. </sub>
2
3
<i>V</i>
<sub>D. </sub>
4
3
<i>V</i>
<b>Câu 12: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy a. M là trung điểm SA và N</b>
là trung điểm BC. Góc giữa MN và mặt phẳng (ABCD) bằng 600<sub>. Tính độ dài đoạn</sub>
MN.
A. MN=2
<i>a</i>
B. MN=
2
2
<i>a</i>
C. MN=
5
2
<i>a</i>
D. MN=
10
2
<i>a</i>
<b>Câu 13: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy 2a và cạnh bên bằng a</b> 5.
Khoảng cách từ A đến mp (SBC) bằng
A. a 2 B. a 3 C. a 5 D. a 6
<b>Câu 14: Một hình chóp tứ giác đều có cạnh bên bằng a. Xác định góc giữa cạnh bên</b>
và mặt đáy để hình chóp có thể tích lớn nhất. Giá trị cần tìm gần nhất với số đo
A. 350 <sub>B. 32</sub>0 <sub>C. 36</sub>0 <sub>D. 33</sub>0
<b>Câu 15: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có thể tích là V. Gọi O là tâm đáy và</b>
các điểm M, N, P, Q lần lượt là trọng tâm của 4 mặt bên của hình chóp SABCD. Thể
tích hình chóp O.MNPQ bằng
A.
4
9
<i>V</i>
B.
27
<i>V</i>
C. 27
<i>V</i>
D. 9
<i>V</i>
<b>Câu 16: Cho hình chóp tứ giác đều có diện tích tồn phần bằng 24 và góc giữa mặt</b>
bên và mặt đáy bằng 600<sub>. Độ dài cạnh đáy hình chóp bằng</sub>
<b>Câu 17: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. M là điểm trên cạnh SA. Đặt k = </b>
<i>SM</i>
<i>SA</i> <sub>.</sub>
Xác định k để mp (BCM) cắt khối chóp SABCD thành 2 khối đa diện có thể tích bằng
nhau. Giá trị k cần tìm là
A.
1 5
2
B.
1 3
2
C.
1
2 <sub>D. </sub>
2
3
<b>Câu 18: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 45</b>0
và có thể tích V. Độ dài cạnh đáy hình chóp là
A. <i>a</i>3 2<i>V</i> <sub>B. </sub><i>a</i>36<i>V</i> <sub>C. </sub><i>a</i>33<i>V</i> <sub>D. </sub><i>a</i>3 4<i>V</i>
<b>Câu 19: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng</b>
450<sub>. Nếu cạnh bên tăng lên 2 lần thì thể tích khối chóp tứ giác đều tăng lên</sub>
A. 2 lần B. 4lần C. 8lần D. 6 lần
<b>Câu 20: Một hình chóp tứ giác đều S.ABCD có chiều cao h. Gọi là góc giữa mặt</b>
bên và mặt đáy. Nếu = 600<sub> thì khối chóp này có thể tích V. Nếu = 30</sub>0<sub> thì khối</sub>
chóp này có thể tích là
A.
9
4<sub>V</sub> <sub>B. 9V</sub> <sub>C. 6V</sub> <sub>D. </sub>
3
2<sub> V</sub>
<b>Câu 21: Người ta muốn cắt một miếng tôn dày hình bán nguyệt</b>
có đường kính 16 dm để gấp lại được cái phểu là hình chóp tứ
giác đều (xem hình). Khi đó chiều cao của cái phểu này gần nhất
với giá trị
A. 3,12 B. 3,16
C. 3,02 D. 3,06
<b>Câu 22: Từ một miếng bìa hình vng có cạnh bằng 5, người ta cắt 4 góc bìa 4 tứ</b>
giác bằng nhau và gập lại phần còn lại của tấm bìa để được một khối
chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng x (xem hình). Nếu chiều cao khối
chóp tứ giác đều này bằng
5
2 <sub> thì x bằng</sub>
A. x = 1. B. x = 2.
C. x = 3. D. x = 4
<b>Đáp án: </b>
1B, 2C, 3B, 4D, 5A, 6B, 7D, 8C, 9A, 10B, 11C, 12D, 13B, 14A, 15B, 16C, 17A, 18B,
19C, 20B, 21D, 22B