Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.18 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>A. Phonetics – trang 36 Unit 5 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới</b>
A. Phonetics - Ngữ âm
1. Complete the words below the pictures with -ian or -ion then mark the stressed syllable in each word.
Read the words aloud.
Hoàn thành các từ dưới bức tranh với đuôi –ian hoặc –ion rồi đánh dấu trọng âm ở mỗi từ. Đọc lớn các
từ.
KEY
1. ma'gician (nhà ảo thuật)
2. vege'tarian (người ăn chay)
3. his'torian (nhà sử học)
4. pro'cession (đám rước)
5. cele'bration (sự kỉ niệm)
6. congratu’lations (sự chúc mừng)
2. Use the words in 1 to complete the sentences below. Then read the sentences aloud.
1. The door-opening ritual is carried out by a ____________ at the Kate Festival.
2. ____________ meals are offered freely at Ba Den Temple.
3. Helooked happy walking in the ____________ with all the colourful lanterns.
4. They sent us ____________ on our 20th wedding anniversary.
5. ____________ have helped to keep our traditions alive.
6. The ____________ of 1000 years of Thang Long was impressive.
KEY
1. magician
2. Vegetarian
3. procession
4. congratulations
5. Historians
6. celebration
<b>B. Vocabulary & Grammar – trang 37 Unit 5 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới</b>
B. Vocabulary & Grammar – Từ vựng & Ngữ pháp
1. Complete the table with appropriate verbs and nouns.
Hoàn thành bảng với động từ và danh từ thích hợp.
2. Solve the crossword puzzle.
Giải ô chữ.
1. Không cố định di chuyển trên bề mặt
2. Điều mọi người làm khi họ rất phấn khích hay vui vẻ, đặt biệt là trong một trận đấu
3. Thứ mọi người đốt ở chùa
4. Thứ trẻ con mang theo khi đi lễ rước Trung Thu
5. Rất già/cũ
6. Một từ khác cho kẻ thù nước ngồi
7. Ngày mà trịn 1 năm sau sự kiện
8. Đồ thủ công truyền thống, âm nhạc, hay câu chuyện từ mọi người về một nơi nào đó
9. Một người đã được mọi người cho là thiêng liêng vì ơng/bà đã làm những điều tốt
3. Choose the best answer A, B, C or D to complete the sentences.
Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu.
1. A (Vào năm 2010, Hà Nội kỉ niệm đại lễ 1000 năm)
2. C (Biểu diễn điệu hát quan họ được công nhận là một di sản thế giới)
3. C (Tết là dịp cho gia đình tụ họp với nhau ở Việt Nam)
4. A (Khi lễ rước đến tháp Chăm, những vũ cơng trình diễn một bài nhảy chào mừng trước tòa tháp)
5. B (Mọi người đốt hương để thể hiện sự tơn kính đối với tổ tiên vào dịp tết)
6. B (Lễ hội Lệ Mật tưởng niệm sự ra đời của ngôi làng)
4. Fill each blank with an appropriate word or phrase in the box.
Điền vào chỗ trống với từ hoặc cụm từ thích hợp trong ô.
KEY
1. celebrate
2. traditional
3. therefore
5. even though
6. worship
7. Because
8. However
Tết là ngày lễ lớn nhất ở Việt Nam. Để ăn Tết, người Việt Nam làm rất nhiều món ăn ngon truyền thống.
Những món ăn quan trọng nhất bao gồm bánh chưng, xúc xích, gà luộc, nem cuốn và bánh chưng. Bánh
chưng được làm từ gạo nếp, thịt heo, đậu xanh và những gia vị, được gói trong lá xanh; vì vậy, loại bánh
này cần rất nhiều cơng sức chuẩn bị. Bánh này có thể được giữ trong thời gian dài, mặc dù thời tiết khá
ẩm vào dịp tết. Những thức ăn quan trọng khác không thể bỏ lỡ để cúng cho tổ tiên là xúc xích, nem
cuốn, và xơi. Bởi vì xúc xích khó làm, nên mọi người thường mua nó từ những nhà cung cấp có tiếng.
Tuy nhiên, xôi và nem cuốn dễ làm và phải được phục vụ ngay sau khi nấu xong, nên nó thường được
làm ở nhà.
5. Connect each pair of sentences with an appropriate conjunctive adverb in the box to make compound
sentences.
Liên kết mỗi cặp câu với một trạng từ nối phù hợp trong ơ để hồn thành câu ghép.
KEY
1. There are more than 300 steps up the hill to Hung King Temple; however/ nevertheless, any pilgrim
would like to reach the top.
2. At the Mid-Autumn Festival, kidscan sing, dance, and enjoy mooncakes; therefore, every child likes it
very much.
3. We likeTet because it is a long holiday; moreover, we can also receive lucky money.
4. Most people book tickets long in advance; otherwise, they cannot return home for Tet.
6. The subordinators in BOLD are incorrect. Replace them with those in the box.
Những từ bổ nghĩa in đậm là sai. Thay thế chúng với các từ trong ô
<b>1. Although Lang Lieu brought special cakes that he had made, the King was very happy.</b>
<b>2. While you have been to Huong Pagoda, you will certainly love Yen Stream.</b>
<b>3. Because he is not a Buddhist, he decided to eat as a vegetarian.</b>
<b>4. Even though I was in England, I was lucky to join the Glastonbury Festival.</b>
<b>5. When they are costly, we hold traditional festivals every year.</b>
<b>6. If I was staying in Brazil last February, I had a chance to take part in the Carnival of Rio de Janeiro.</b>
KEY
1. Because (Bởi vì Lang Liêu mang đến loại bánh đặc biệt ông ấy làm, nhà Vua đã rất vui mừng)
2. If (Nếu bạn đã đến chùa Hương, bạn chắc chắn sẽ yêu Suối Yến)
3. Although/ Even though (Mặc dù anh ấy không phải phật tử, anh quyết định ăn chay)
4. When/ While (Khi tôi ở Anh, tôi đã may mắn tham gia lễ hội Glastonbury)
5. Although/ Even though (Mặc dù chúng đắt đỏ, chúng tôi cố gắng duy trì lễ hội truyền thống mỗi năm)
6. While/ When (Trong khi tôi ở Brazil tháng 2 vừa rồi, tôi đã có cơ hội tham gia lễ hội của Rio de
Janeiro)
KEY
1. D (Thánh Gióng đã khơng thể nói, cười hay đi mặc dù cậu bé đã 3 tuổi)
2. B (Khi mùa xuân đến, nhiều làng ở Việt Nam chuẩn bị cho một mùa lễ hội mới)
3. C (Mặc dù giặc Mông rất mạnh, Trần Quốc Tuấn đã đánh bại chúng 3 lần trong thế kỉ 13)
4. C (Anh ấy đã sống 15km kể từ Nha trang, tuy nhiên, anh ấy chưa bao giờ đến ngày hội Nha Trang)
5. B (Lễ hội Biển Nha Trang nổi tiếng bởi ngày hội đường phố đặc sắc; vì vậy, nó đã thu hút hàng nghìn
du khách nước ngồi)
6. A (Chúng ta khơng có nhiều ngày hội ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng ta có nhiều lễ hội truyền thống)
<b>C. Speaking – trang 40 Unit 5 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới</b>
C. Speaking – Nói
1. Put the following sentences in the correct order to make a dialogue. Then practise it with your friend.
A. Hey Mai, It's great that we're going to Hung King Temple this Sunday!
B. I think we need some food and drink.
C. That's a good idea! And what about a camera? We may want to take some pictures.
D. Yes, it's worth taking an umbrella. It's useful in both sunny and rainy weather.
E. Yeah, l'm looking forward to it, too. What should we take with us?
F. Sounds great! I like taking photos.
G. Right! How about somefruit? ... some apples or pears?
H. And what about an umbrella?
A (Này Mai, thật tuyệt là chúng ta chuẩn bị đi đền Hùng Chủ Nhật này!)
E (Ừm tớ cũng đang trông chờ đây. Chúng ta nên mang theo gì nhỉ?)
B (Tớ nghĩ chúng ta cần thức ăn và đồ uống)
G (Ừ! Trái cây thì sao? Táo hoặc lê?)
C (Một ý tưởng hay! Cịn máy ảnh thì sao? CHúng ta có thể cần chụp ảnh)
F (Tuyệt! Mình thích chụp ảnh)
H (Và cịn một cái ơ thì sao?)
D (Ừ, rất đáng đem theo một cái ơ. Nó hữu ích cho cả trời nắng lẫn trời mưa.)
2. Match the questions with the suitable answers. In pairs, make a conversation about this festival.
Nối câu hỏi với câu trả lời phù hợp. Làm một đoạn đối thoại theo cặp về lễ hội này.
KEY
4. F
5. C
6. D
<b>D. Reading – trang 41 Unit 5 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới</b>
D. Reading – Đọc
1. Read the extracts from these travel brochures and do the tasks that follow.
a. Read the brochures then find the words whỉch mean:
1. a public procession to celebrate an event
2. a style of cooking
3. very impressive
6. of particular cultural groups
7. sailing
8. a combination of different types
b. Read the brochures again and decide if the sentences are true (T) or false (F).
1. The Hatchrtoches Christmas Festival starts from the first Saturday of December.
2. There is a spectacular firework display only at the Natchitoches Christmas Festival.
3. Both festivals go on for a long time.
4. Both festivals have evening celebrations.
5. In both of the festivals there are displays of local cuisine.
c. Answer the questions.
1. Where is the Natchitoches Christmas Festival held?
2. Why shouldn't visitors miss the beginning of the Natchitoches Christmas Festival?
3. The City is called the City oíLights during the Natchitoches Christmas Festival. Why is that?
4. What performances can visitors see on the second day at the Nha Trang Festival?
5. How may visitors feel about the events on the third day?
6. How do you think the Nha Trang Festival is different from other festivals in Viet Nam?
KEY
Chào mừng đến với lễ hội Giáng sinh Natchitoches ở Louisiana!
Đừng bỏ lỡ khai màn lễ hội – Nó vào ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 12. Đến và tận hưởng buổi diễu
hàng chiều sớm, một chương trình nghệ thuật, và trình diễn các món ăn Louisiana. Cũng có một chương
trình trình diễn pháo hoa đặc sắc với âm nhạc và tia sáng laser thêm vào buổi biểu diễn trực tiếp. Đặc
sắc nhất, sau buổi trình diễn pháo hoa là màn thắp sáng dọc sơng Cane – một sự trình diễn của 300000
ngọn đèn. Tận huwỏng ấnh sáng bên bờ sông Cane cho đến sau sau ngày Năm mới.
Lễ hội Nha Trang – Thời gian thú vị vào tháng Sáu.
Tham gia buổi biểu diễn mở màn – một màn trình diễn ấn tượng mô tả lịch sử của Nha Trang, một thành
a.
3. spectacular (đặc sắc)
4. live (trực tiếp)
5. climate (khí hậu)
6. ethnic (dân tộc)
7. yatching (đua thuyền)
8. mix (tổ hợp)
b.
1. T
2. F
3. F
4. T
5. F
c.
1. It is held in Louisiana, USA. (Nó được tổ chức ở Louisiana, Mỹ)
2. Because there is an early afternoon parade, an arts show, and displays of the Louisiana cuisine. (Bởi
vì có buổi diễu hàng chiều sớm, một chương trình nghệ thuật, và trình diễn các món ăn Louisiana.)
3. Because of the lighting-up of 300,000 lights along the Cane River during the festival. (Bởi vì sự thắp
4. Music performances and performances of songs about the sea. (Trình diễn âm nhạc và những bài hát
về biển)
5. They are exciting. (Họ rất hào hứng)
6. The Nha Trang Festival is a colourful mix of many cultures. (Lễ hội Nha Trang là một tổ hợp màu sắc
của nhiều nền văn hóa)
2. Fill each blank with a suitable word to complete the following passage.
Điền vào chỗ trống với một từ phù hợp để hoàn thành đoạn văn sau.
KEY
1. preserve
2. expensive
4. dangerous
5. cause
6. waste
7. crowds
8. performances
Mặc dù mọi người u thích các lễ hội, cũng có những nhược điểm.
Đầu tiên, các lễ hội rất tốn kém. Bởi vì mục đích chung của lễ hội là để bảo tồn di sản văn hóa, một quốc
gia sẵn sàng chi rất nhiều tiền cho điều này. Thêm nữa, suốt lễ hội, hầu hết mọi người không làm việc
Thứ hai, lễ hội có thể nguy hiểm. Mọi người có thể uống rượu bia nhiều trong lễ hội và gây tai nạn trên
đường. Trong nhiều lễ hội, có nhiều lễ hội như đua bị, đua voi có thể nguy hiểm, đặc biệt là cho trẻ con.
Hơn nữa, ở một vài lễ hội, khi mọi người vội vã để xe, những sự kiện, họ cũng có thể khiến người khác
bị tổn thương.
THứ ba, lễ hội có thể ảnh hưởng đến môi trường. Sau một lễ hội, những con đường đầy tờ giấy đầy màu
sắc, hoa, vỏ lon, chai nhựa thải ra mà mọi người vứt đi. Những cái cây dọc đường có thể bị phá hủy bởi
đám đơng. Thêm nữa, tiếng ồn từ âm nhạc và màn trình diễn có thể tạo ra ơ nhiễm tiếng ồn.
<b>E. Writing – trang 43 Unit 5 Sách bài tập (SBT) Tiếng Anh 8 mới</b>
E. Writing – viết
1. Rewrite the sentences, using the words given.
Viết lại các câu, sử dụng các từ được cho.
KEY
1. WHEN the Bedford River Festival is held in Bedford, England, thousands of European visitors come.
(Khi Lễ hội sơng Bedford được tổ chức ở Bedford, Anh, hàng nghìn du khách châu Âu đến)
2. BECAUSE the Glastonbury Festival is a festival of contemporary performing arts, it has
performances of music, dance, theatre, and other arts. (Bởi vì Lễ hội Glastonbury là một lễ hội trình diễn
nghệ thuật, có trình diễn âm nhạc, vũ đạo, sân khấu và các loại hình nghệ thuật khác)
3. The funniest part of the Glastonbury Festival is walking through the mud in your boots WHILE you
are camping with all of your friends. (Phần vui nhất của Lễ hội Glastonbury là đi giữa bùn với giày của
bạn khi bạn đang cắm trại với bạn bè)
5. ALTHOUGH/ EVEN THOUGH the Glastonbury Festival is loud and wild, you should not miss this
exciting music festival. (Mặc dù Lễ hội Glaston rất ồn ào và sôi nổi, bạn không nên bỏ qua lễ hội âm
nhạc thú vị)
2.
a. Imagine you have been to the Loy Krathong Festival in Thailand. Use the information in SPEAKING
2 to make notes about what you did and what you like about the festival.
Tưởng tượng bạn đã đến lễ hội Loy Krathong ở Thái Lan. Sử dụng thông tin ở phần Speaking 2 để ghi
lại những chi tiết bạn đã làm gì và bạn thích gì về lễ hội.
Example:
I joined in with the lantern floating.
I also watched/ saw the...
I really liked the lantern íìoating because...
I also enjoyed the firework displays...
b. Now use the notes to write a letter (80-100 words) to your friend, telling him/ her about what you did
and what you like about the festival. Remember to use connectors when, while, because, if, although,
even though, however, because, moreover, and, so when necessary.
KEY
a. Suggested answers:
I joined in with the lantern floating. (Tôi đã tham gia thả lồng đèn)
I also watched the procession and the boat races. (Tôi cũng xem lễ rước và đua thuyền)
I also enjoyed the firework displays because they looked spectacular. (Tơi cũng thích trình diễn pháo
hoa vì chúng trơng thật đặc sắc)
b. Sample writing:
Dear Hai,
lt's great to know that your family had a good time in Thailand. We also had a memorable time in
Thailand last November. We were lucky to be there right at the time of the Loy Krathong Festival. We
joined in with the lantern Aoating, and I liked it very much because I felt I was releasing bad luck when
I was doing that; moreover, the river looked beautiful. After that, we all went to see the firework
displays. It was so exciting because the displays were colourful and spectacular. Although we were tired
the next day, we went to see the procession. I liked that too because it was so impressive. Then there
were also some Thai cuisine contests, which were unforgettable because we could taste delicious Thai
food. We took a lot of pictures of the food displays. One more thing we liked were the traditional music
performances. We even had some pictures taken with the music bands!
Hope to see you soon to show you the pictures we took there.
Love,