TIẾT 28: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nhận biết phép chia hết và phép chia có dư. Nhận biết số dư bé hơn số chia.
2. Kĩ năng: Rèn KN tính cho HS
3. Thái độ: Rèn thói quen cẩn thận khi làm tính. Vận dụng vào thực tế.
II. Đồ dùng:
- GV : Máy soi.
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trị
1. Kiểm tra: Tính
22 : 2 =
48 : 4 =
- HS làm bảng
- Nhận xét.
- Nhận xét, chữa bài.
2. Bài mới:
a) HĐ 1: HD HS nhận biết phép chia hết
và phép chia có dư.
* Phép chia hết:
- Cơ có 8 chấm trịn, cơ chia làm 2 phần
bằng nhau. Mỗi phần có mấy chấm
trịn?
- 4 chấm trịn
- Vì sao em biết?
- Em đếm/ Em chia 8:2=4..
- Nêu phép tính tương ứng!
- 8:2
- Hãy đặt tính và thực hiện phép tính!
- Học sinh làm bảng
- Lấy bảng đúng, nhận xét!
- Nêu cách thực hiện!
- 2-3 học sinh thực hiện
- Nêu thành phần của phép tính!
- 8: số bị chia; 2: số chia; 4 thương.
- Chỉ vào vị trí số dư: Đây là vị trí số
dư. Khi số dư là 0 hay cịn gọi là phép
chia khơng có số dư thì phép chia được
gọi là phép chia hết. Vậy phép chia 8:2=
4 được gọi là phép chia như thế nào?
- 8:2=4 là phép chia hết ( 1 dãy)
- Phép chia được gọi là phép chia hết
- Khi số dư là 0/ khi khơng có số dư.
khi nào?
- Vậy khi phép chia có số dư khác 0 ta
gọi phép chia gì, chúng ta tìm hiểu tiếp.
* Phép chia có dư:
- Cơ lại có 9 chấm trịn, cơ muốn chia
làm 2 phần bằng nhau. Giáo viên thao
tác chia.
- Học sinh quan sát.
- Quan sát, cho cô biết mỗi phần cô chỉ - Mỗi phần chia được 4 chấm tròn và
chia được mấy mấy chấm tròn? Và còn còn thừa 1 chấm trịn.
thừa mấy chấm trịn?
- Với phép tính này, chúng ta cũng đặt
tính như với phép tính khác. Giáo viên
thao tác đặt tính.
- Thực hiện phép chia như sau: giáo
viên thao tác và nói.
- Gọi 2 hs thực hiện, vừa viết vừa nói
cách chia.
- Phép chia này có gì khác so với phép
chia thứ nhất?
- Khi số dư khác 0 ta gọi là phép chia có
dư.
- Quan sát số dư và số chia, so sánh!
* Lưu ý: Trong phép chia có dư thì số
dư ln ln bé hơn số chia.
b) HĐ 2: Luyện tập - Thực hành:
* Bài 1(S)
- Đọc yêu cầu!
- Đọc thầm mẫu, thực hiện các phép
tính vào sgk! Gọi 1 hs làm bảng phụ.
- Đổi sách kiểm tra, nhận xét bài bạn!
- Chữa bài trên bảng phụ!
=> Chốt: Gọi HS thực hiện các phép
tính : 20 : 5 và 29 : 6!
- Em có lưu ý gì ở số dư trong các
phép chia có dư?
* Bài 2 (Trị chơi Đ/S)
- Đề bài yêu cầu gì?
- Giáo viên đưa từng phần
- Phần b: Vì sao em chọn S?
- Giải thích cách chọn S ở phần d!
- Muốn điền đúng ta làm ntn?
=> Chốt cách điền Đ/S : Phải thực hiện
phép tính và so sánh với kết quả đã cho.
* Bài 3 (S)
- Đọc thầm yêu cầu, khoanh kết quả
vào sách!
- Đã khoanh vào 1/2 số ơ tơ trong
hình nào ?Vì sao?
=> Chốt: Muốn tìm ½ của một số em
làm thế nào?
- Nhận xét.
3. Củng cố:
- Trong phép chia có dư ta cần lưu ý
- Học sinh thực hiện chia lại.
- Vị trí số dư là số 1.
- Nhiều học sinh nêu lại.
- Số dư bé hơn số chia.
- Nhiều học sinh nêu lại.
- HS đọc
- HS làm trong SGK
- 1 HS làm bảng phụ.
20 : 3 = 6 dư 2
28 : 4 = 6 dư 4
46 : 5 = 9 dư 4
- Các số dư luôn bé hơn số chia.
- Điền Đ/S
- Học sinh chọn thẻ đúng/sai.
- Điền Đ ở phần a; b; c
- Vì số dư là 6 bằng số chia.
- Số dư lớn hơn số chia.
- Thực hiện các phép chia.
- Đã khoanh vào 1/2 số ô tô ở hình a. Vì
có 10 ơtơ đã khoanh vào 5 ôtô.
- Lấy số đó chia cho 2.
điều gì
* Dặn dị: Ơn lại bài.
* Dự kiến sai lầm: HS có thể khơng xác định được số dư hoặc tìm được số dư lớn