Đề gồm 7 câu 2 trang
Câu I :
1. Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và
giảm phân?
2. Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bộ được kí hiệu AaBbDdXY.
a. Xác định tên và giới tính của loài đó?
b. Hãy viết bộ NST của loài trong kì phân bào giảm phân: kì đầu I; kì cuối II?
Câu II: Hãy nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng qua sơ đồ:
Gen ( AND)
→
)1(
mARN
→
)2(
prôtêin
→
)3(
tính trạng
Câu III (1,5 điểm): Ở một bệnh viện phụ sản, có 4 em bé của 4 gia đình khác nhau
bị lẫn lộn không rõ cha mẹ. Người ta tiến hành xác định nhóm máu của
từng em và của 4 cặp cha mẹ. Kết quả xác định nhóm máu cho thấy:
- Một bé có nhóm máu O, một bé có nhóm máu A, một bé có nhóm máu B, một bé
có nhóm máu AB.
- Nhóm máu của 4 cặp cha mẹ:
I) AB x O; II) A x O; III) A x AB; IV) O x O.
Em hãy giúp 4 gia đình trên tìm con đẻ của mình? Giải thích.
Câu III: Thế nào là nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng? Phân biệt
sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể giới tính?
Câu IV: Gen D có 186 Nucleotit loại guanin và 1086 liên kết hiđrô. Gen đột biến d
hơn gen D một liên kết hiđrô nhưng chiều dài 2 gen bằng nhau.
a) Đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêotit và thuộc dạng nào của đột
biến gen.
b) Xác định số lượng các loại Nuclêotit trong gen D và gen d?
Câu V: Có 2 nhóm tế bào mầm. Nhóm thứ nhất nguyên phân 3 đợt tạo thành các tế
bào sinh tinh, các tế bào này đều giảm phân tạo thành thành 64 tinh trùng.
Nhóm thứ hai nguyên phân 3 đợt tạo thành các tế bào sinh trứng, các tế bào
này đều giảm phân tạo thành 32 trứng.
a) Xác định số tế bào sinh tinh và tế bào trứng.
b) Xác định số lượng tế bào mầm mỗi nhóm.
Câu VI: (3,0 điểm).
a) Hãy giải thích tại sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm
bị rụng (hiện tượng tự tỉa cành).
b) Phân biệt quan hệ cộng sinh với quan hệ hội sinh. Mỗi hình thức lấy một
ví dụ minh họa.
c) Khái niệm quần thể? Các đặc trưng cơ bản của quần thể? Tại sao quần thể
người lại có một số đặc trưng mà quần thể sinh vật khác không có?
Câu VII: (3,0 điểm). Cho các quần thể sinh vật sau: Sâu ăn lúa, ếch, gà, mèo, lúa,
chuột, diều hâu, vi sinh vật.
a) Nêu điều kiện để các quần thể đó tạo thành một quần xã sinh vật.
b) Hãy thành lập lưới thức ăn giữa các quần thể sinh vật nêu trên.
c) Phân tích mối quan hệ giữa hai loài sinh vật trong quần xã đó để chứng minh
rằng:
Tiêu diệt loài này đồng thời lại kìm hãm sự phát triển loài kia hoặc tạo
điều kiện cho loài kia phát triển.
d) Hãy dự đoán nếu ta loại trừ quần thể lúa ra khỏi lưới thức ăn thì trạng thái
cân bằng của quần xã sẽ như thế nào?
…………………Hết………………….
Người ra đề
(kí, ghi rõ họ tên)
Vũ Thị Bích Nga
Người duyệt đề
(kí, ghi rõ họ tên)
Trịnh Văn Dũng
Xác nhận của nhà trường
(kí tên, đóng dấu)
HDC gồm 7 câu 4 trang
Câu I: (2,5 điểm)
1. So sánh nguyên phân giảm phân
* Giống nhau:
- Đều có sự nhân đôi NST, phân li NST
- Trải qua các kì phân bào tương tự nhau
- Đều có sự biến đổi hình thái NST theo chu kì xoắn
- Kì giữa các NST tập trung ở mặt phẳng xích đạo.
* Khác nhau:
Nguyên phân Giảm phân
- Xảy ra ở: tế bào sinh dưỡng
(xôma), tế bào sinh dục sơ khai,
hợp tử.
- Kì đầu: không xảy ra sự tổ hợp
giữa các NST
-Kì giữa: Các NST kép xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo của thời
phân bào
-Kì sau: từng NST kép chẻ đôi qua
tâm động thành 2 NST đơn phân li
về 2 cực của tế bào.
- Gồm 1 lần nhân đôi, 1 lần phân li
NST
-Từ 1 tế bào mẹ(2n) tạo 2 tế bào
con(giông nhau, giống mẹ) có bộ
NST 2n
- Chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chính
- Các NST kép trong cặp tương
đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có
thể bắt chéo với nhau sau đó lại tách
rời
- Kì giữa I:Các NST kép tương
đồng xếp song song thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thời phân
bàn
-Kì sau I: Các NST kép trong cặp
NST tương đồng phân li về 2 cực
của tế bào.
- Gồm 1 lần nhân đôi, 2 lần phân li
NST(trong Ìi giữa GPI và GPII)
- Từ 1 tế bào mẹ tạo 4 tế bào con
khác nhau về nguồn gốc NST co bộ
NST n
2.a.Bộ NST lưỡng bội kí hiệu AaBbDdXY 2n = 8
Vậy loài này là ruồi giấm.
b. Ở giảm phân, kí hiệu NST là:
-Kì đầu I: Các NST đã tự nhân đôi thành NSt kép.Kí hiệu NST là:
AAaaBBbbDDddXXYY
-Kì cuối II: Có 16 loại giao tử với các kí hiệu:
ABDX, ABDY, ABdX, ABdY, AbDX, AbDY, AbdX, AbdY, aBDX,
aBDY, aBdX, aBdY,abDX, abDY, abdX, abdY
(0,75đ)
(0,75đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu II: (1,5điểm)
Gen ( AND)
→
)1(
mARN
→
)2(
prôtêin
→
)3(
tính trạng
1. Quá trình truyền thông tin di truyền từ gen sang mARN :
Thông tin di truyền về cấu trúc của phân tử prôtêin được quy định dưới trật tự các
nuclêôtít trong gen của AND , thông qua quá trình tổng hợp mARN đã sao chép thành
thông tin dưới dạng các nuclêôtít trên phân tử mARN được tạo ra. ( 1 điểm)
2. Phân tử mARN trực tiếp tổng hợp prôtêinvà truyền thông tin di truyền:
Các phân tử mARN sau khi được tổng hợp từ gen trong nhân di chuyển ra tế bào chất
và đến tiếp xúc với ribôxôm và qua đó ribôxôm tổng hợp prôtêin có trật tự các axít
amin đã được quy định. ( 1 điểm)
3. Prôtêin biểu hiện thành tính trạng của cỏ thể:
Sau khi tổng hợp , prôtêin rời ribôxôm và được chuyển đến các bộ phận . Sau đó
prôtêin trực tiếp tương tác với môi trường để biểu hiện thành tính trạng của cơ
thể.
(0,5đ)
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu III: (1 điểm)
- Cặp vợ chồng III có thể sinh con có nhóm máu A, B và AB. Vậy đứa trẻ có nhóm
máu AB chắc chắn là con của cặp vợ chồng này vì các cặp vợ chồng còn lại không thể
sinh con có nhóm máu AB.
- Cặp vợ chồng I có thể sinh con có nhóm máu A hoặc B. Vậy đứa trẻ nhóm máu B
chắc chắn của cặp vợ chồng này (Cặp II và IV không thể sinh con nhóm máu B).
→ Đứa con nhóm máu A của cặp vợ chồng II (cặp vợ chồng IV không thể sinh con
nhóm máu O)
- Cặp vợ chồng IV chỉ có thể sinh con có nhóm máu O vì cả 2 bố mẹ đều có nhóm
máu O (I
0
I
0
x I
0
I
0
).
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu IV: (1điểm)
a) Dạng đột biến gen.
- Chiều dài 2 gen D và d bằng nhau
→
dạng đột biến thay thế
- Liên kết hiđrô tăng 1
→
1 cặp A – T được thay bằng 1 cặp G – X b)
Xác định số lượng các loại Nuclêotit.
- Gen D
Áp dụng nguyên tắc bổ sung (A – T; G- X)
-> G = X = 186 (Nu)
Ta có: H = 2 A + 3 G
= 2 A + 3. 186 = 1086
-> A = 255
Vậy A = T = 255 (Nu)
G = X = 186 (Nu)
- Gen d.
+ Liên kết hiđrô tăng 1 -> 1 cặp A – T bị thay thế bằng 1cặp G – X
Vậy gen d có :
A = T = 255 – 1 = 254 (Nu)
G = X = 186 + 1 = 187 (Nu)
(0,5đ)
(0,5đ)
Câu V: (1 điểm)
a) Xác định số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng: