ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
PHẠM ĐÔNG TRIỀU
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CÙ VÂN, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chun ngành
: Địa chính Mơi trường
Khoa
: Quản lý Tài ngun
Khóa học
: 2015 - 2019
Thái Nguyên - 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------
PHẠM ĐÔNG TRIỀU
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ CÙ VÂN, HUYỆN ĐẠI TỪ,
TỈNH THÁI NGUN
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Chính quy
Chun ngành
: Địa chính Mơi trường
Lớp
: K47 - ĐCMT - N01
Khoa
: Quản lý Tài nguyên
Khóa học
: 2015 - 2019
Giảng viên hướng dẫn
: ThS.Nguyễn Văn Hiểu
Thái Nguyên - 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một khâu rất quan trọng trong quá trình học tập
của mỗi sinh viên nhằm hệ thống lại toàn bộ lại hệ thống những kiến thức đã
học, vận dụng lý thuyết vào thực tiễn, bước đầu làm quen với kiến thức khoa
học. Qua đó, sinh viên ra trường sẽ hoàn thiện hơn về kiến thức lý luận,
phương pháp làm việc, năng lực công tác nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của
công việc sau này.
Trong suốt quá trình thực tập, em đã nhận được sự giúp đỡ của các thầy
cô giáo và anh chị nơi em thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường Đại học Nông
Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên và các thầy, cô
giáo Bộ môn đặc biệt là thầy giáo Nguyễn Văn Hiểu, người đã trực tiếp hướng
dẫn em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin cám ơn các cán bộ phịng Tài ngun và Mơi trường huyện Đại
Từ, nơi em thực hiện đề tài đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong q trình
thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều song bản khóa luận của em khơng thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của
các thầy cơ giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để bài khóa luận tốt nghiệp của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày .... tháng ..... năm 2019
Sinh viên
Phạm Đông Triều
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng đất cả nước tính đến ngày 31/12/2017 ............ 23
Bảng 4.1 Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2016- 2018 ............................................... 35
Bảng 4.2.Thực trạng sử dụng đất xã Cù Vân tính đến ngày 01 tháng 4 năm
2018 ................................................................................................... 41
Bảng 4.3.Thực trạng sử dụng đất xã Cù Vân tính đến ngày 01 tháng 4 năm
2019 ................................................................................................... 42
Bảng 4.4. Năng suất, sản lượng một số cây trồng chính năm 2018................ 44
Bảng 4.5. Các loại hình sử dụng đất chính của xã Cù Vân năm 2018............ 44
Bảng 4.6. Hiệu quả kinh tế của một số cây trồng chính của xã Cù Vân ........ 46
Bảng 4.7. Bảng phân cấp hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất nơng
nghiệp tính bình qn/ha................................................................... 47
Bảng 4.8. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất ..................... 48
Bảng 4.9. Đánh giá hiệu quả kinh tế các loại hình sử dụng đất cụ thể ........... 49
Bảng 4.10. Bảng phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội các kiểu sử
dụng đất ............................................................................................. 51
Bảng 4.11. Hiệu quả xã hội của các kiểu sử dụng đất xã Cù Vân .................. 51
Bảng 4.12. Phân cấp mức độ đánh giá hiệu quả môi trường sử dụng đất ...... 53
Bảng 4.13. Đánh giá hiệu quả mơi trường các loại hình sử dụng đất xã Cù Vân .... 53
iii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Hình ảnh vệ tinh xã Cù Vân ........................................................... 32
Hình 4.2 Bản đồ thể hiện lớp phủ thực vật xã Cù Vân ................................... 40
Hình 4.3 Cơ cấu LUT của xã Cù Vân năm 2018 ............................................ 42
Hình 4.4 Hình ảnh ruộng lúa tại xã Cù Vân .................................................. 46
iv
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Chữ viết tắt
BCH
Ban chỉ huy
BTNMT
Bộ tài ngun Mơi trường
C
Cao
CSD
Chưa sử dụng(loại hình sử dụng đất)
DNN
Đất nơng nghiệp(loại hình sử dụng đất)
ĐVT
Đơn vị tính
FAO
Food and Agricuture Organnization - Tổ chức nơng
lương Liên hiệp quốc
GDMN
Giáo dục mầm non
KH
Kế hoạch
LUT
Land Use Type (loại hình sử dụng đất)
NN&PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
PNN
Phi nông nghiệp(loại hình sử dụng đất)
PRA
Đánh giá nơng thơn có người dân tham gia
RRA
Đánh giá nhanh nơng thơn
STT
Số thứ tự
TB
Trung bình
TBVTV
Thuốc bảo vệ thực vật
TH
Thấp
THCS
Trung học cơ sở
UBND
Ủy ban nhân dân
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp ................................................................. 4
2.1.2 Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất .................................... 6
2.1.3 Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ....................... 9
2.1.4. Định hướng sử dụng đất ........................................................................ 18
2.2. Tình hình sử dụng đất nơng nghiệp trên Thế giới và Việt Nam .............. 20
2.2.1. Trên Thế giới ......................................................................................... 20
2.2.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 22
2.2.3. Khái quát về tình hình sử dụng đất của tỉnh Thái nguyên .................... 24
2.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 25
2.3.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong định hướng sử dụng đất ................. 25
2.3.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 26
2.3.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp ................................................... 27
vi
PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 28
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 28
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 28
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 28
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 28
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 28
3.3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và sử dụng đất của xã Cù
Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái nguyên............................................................. 28
3.3.2. Thực trạng loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp trên địa bàn xã
Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái nguyên. ...................................................... 28
3.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Cù Vân,
huyện Đại Từ, tỉnh Thái nguyên. .................................................................... 28
3.3.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế xã hội
môi trường và giải pháp .................................................................................. 29
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 29
3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 29
3.4.2. Phương pháp tính hiệu quả các loại hình sử dụng đất. ......................... 30
3.4.3. Phương pháp tính tốn phân tích số liệu ............................................... 31
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 31
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội và sử dụng đất của xã Cù Vân, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái nguyên. ............................................................................... 32
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 32
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội ....................................................................... 34
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nghiên, kinh tế - xã hội và sử dụng đất
xã Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên ................................................. 39
4.1.4. Tình hình sử dụng đất ........................................................................... 40
vii
4.2. Thực trạng loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Cù
Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái nguyên............................................................. 42
4.2.1. Thực trạng các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp................. 42
4.2.2. Một số loại cây trồng của xã Cù Vân năm 2018 ................................... 43
4.2.3. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính trên địa bàn xã
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Cù Vân,
huyện Đại Từ. .................................................................................................. 45
4.3.1. Hiệu quả kinh tế .................................................................................... 45
4.3.2. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 50
4.3.3. Hiệu quả môi trường ............................................................................. 52
4.4. Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế - xã hội,
môi trường và giải pháp .................................................................................. 54
4.4.1. Tiêu chuẩn lựa chọn LUT sử dụng đất bền vững ................................. 54
4.4.2. Căn cứ lựa chọn..................................................................................... 54
4.4.3. Lựa chọn LUT sử dụng có hiệu quả...................................................... 55
4.4.4. Đề xuất giải pháp .................................................................................. 56
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 59
5.1. Kết luận .................................................................................................... 59
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 61
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan
trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng
các cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phịng [6]. Chúng ta biết rằng
khơng có đất thì khơng có q trình sản xuất, cũng như khơng có sự tồn tại
của con người và đất có vai trị đặc biệt quan trọng với sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp là một hoạt động có từ xa xưa của lồi người và hầu hết
các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển
nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc
phát triển của các ngành khác. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên
đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp
phát triển bền vững [5].
Cùng với sự phát triển kinh tế, q trình đơ thị hóa làm cho mật độ dân
cư ngày càng tăng, dẫn đến nhu cầu về nhà ở cũng như đất xây dựng các cơng
trình cơng cộng, khu cơng nghiệp trong nước ngày càng tăng cao. Để giải
quyết vấn đề này, mỗi quốc gia đều xây dựng cho mình những chương trình,
kế hoạch, chiến lược riêng phù hợp v-ới hoàn cảnh, điều kiện của mình để sử
dụng đất đai được hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả. Trong những năm qua, đã có
nhiều biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai như: giao quyền sử
dụng đất lâu dài, ổn định cho người sử dụng đất, hoàn thiện hệ thống thủy lợi,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hóa các giống cây trồng có năng suất
cao đưa vào sản xuất, nhờ đó mà hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt. Tuy
nhiên bên cạnh những kết quả đạt được thì vẫn có những hạn chế trong việc
2
khai thác và sử dụng đất đai. Vì vậy để sử dụng đất có hiệu quả cao nhất là
việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển sản xuất
nông nghiệp cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế, cần phải có nghiên
cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp nói
chung và sử dụng đất ruộng nói riêng nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và
hạn chế, từ đó làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết
lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu
trường Đại học Nông Lâm, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, dưới sự
hướng dẫn của ThS. Nguyễn Văn Hiểu, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài "Đánh
giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Cù Vân, huyện
Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên”
1.2. Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp, từ đó lựa chọn
loại hình sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế
- xã hội của xã Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến hiệu quả sử
dụng đất của xã Cù Vân, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Ðánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp của xã Cù Vân,
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên.
- Lựa chọn các loại hình sử dụng đất (LUT) đạt hiệu quả kinh tế xã hội môi trường và giải pháp.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
* Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học:
3
- Góp phần bổ sung cơ sở thực tiễn trong công tác đánh giá, quản lý
và quy hoạch đất đai.
- Củng cố kiến thức đã tiếp thu trong quá trình học tập và những kiến
thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại cơ sở.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập số liệu và xử lý thơng tin
trong q trình làm đề tài.
* Ý nghĩa trong thực tiễn:
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng nhóm đất nơng nghiệp từ đó đề
xuất được các giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao và bền vững, phù họp
với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp
2.1.1.1. Khái niệm về đất, đất nông nghiệp và đặc điểm đất nông nghiệp
* Khái niệm chung về đất
Đất là một phần của vỏ trái đất, nó là lớp phủ lục địa mà bên dưới nó là đá
và khống sinh ra nó, bên trên là thảm thực bì và khí quyển. Đất là lớp mặt tươi
xốp của lục địa có khả nằng sản sinh ra sản phẩm của cây trồng. Đất là lớp phủ
thổ nhưỡng là thổ quyển, là một vật thể tự nhiên, mà ngn gốc của thể tự nhiên
đó là do hợp điểm của 4 thể tự nhiên khác của hành tinh là thạch quyển, khí
quyển, thủy quyển và sinh quyển. Sự tác động qua lại của bốn quyển trên và thổ
quyển có tính thường xun và cơ bản.
Theo nguồn gốc phát sinh tác giả Đôkutraiep coi đất là một vật thể tự
nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của 5 yếu tố: Khí hậu, đá mẹ, địa
hình, sinh vật và thời gian. Đất xem như một thể sống nó ln vận động
và phát triển.
* Khái niệm đất nông nghiệp
Theo Luật đất đai 2013 “Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông
nghiệp (đất trồng lúa, đất đồng cỏ dùng vào chăn nuôi, đất trồng cây hàng
năm khác), đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng
đặc dụng), đất nuôi trồng thuỷ sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác
theo quy định của Chính phủ” [6].
Đất nơng nghiệp là đất được sử dụng vào mục đích sản xuất nơng
nghiệp như trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản hoặc nghiên cứu thí
nghiệm về nông nghiệp.
5
* Đặc điểm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp thuộc loại đất người ta chủ yếu sử dụng vào mục đích
nơng nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản. Ngồi ra cịn có
loại đất thuộc nơng nghiệp nhưng thực tế khơng thuộc đất sản xuất nơng
nghiệp mà nó phục vụ cho ngành khác. Vì vậy chỉ có loại đất sử dụng vào
mục đích nơng nghiệp mới được coi là đất nông nghiệp.
Đất nông nghiệp ở nước ta phân bổ không đồng đều giữa các vùng
trong cả nước. vùng đồng Bằng Sơng Cửu Long có tỷ trọng lớn nhất cả nước
chiếm 67,1% diện tích tồn vùng và vùng đất trũng. Độ phì và độ màu mỡ ở
các vùng khác nhau, trong đó vùng đồng bằng Sơng Hồng và đồng bằng sơng
Cửu Long có độ màu mỡ cao chủ yếu là đất phù sa chiếm tỷ lệ lớn so với các
vùng khác. Cịn vùng Đơng Nam Bộ và Tây Ngun phần lớn là đất bazan.
Vậy để sử dụng đất nông nghiệp cần có biện pháp nhằm nâng cao và sử
dụng đất đai hiệu quả nhất.
2.1.1.2. Tầm quan trọng của đất nông nghiệp
* Vị trí
Trong nơng nghiệp, đất đai có vị trí đặc biệt quan trọng, là yếu tố hàng
đầu của ngành sản xuất này. Đất đai không chỉ là chỗ đứng, chỗ tựa để lao
động mà là nguồn cung cấp thức ăn cho cây trồng. Mọi tác động của con
người đều được đất đai chuyển hóa vào cây trồng và đất đai sử dụng trong
nơng nghiệp.
* Vai trị của đất nơng nghiệp
Đất nông nghiệp là loại đất là loại đất phù hợp cho cây trồng lương
thực, cây hoa màu và chỉ trồng trên đất nơng nghiệp thì mới cho hiệu quả cao
đảm bảo cho sự tồn tại, duy trì và phát triển của các loại cây lương thực, hoa
màu trên. Phát triển kinh tế nông nghiệp chủ yếu do quỹ đất nơng nghiệp và
tính chất đó là yếu tố cơ sở nền tảng và làm tiền đề để cho sự phát triển.
6
Đất nơng nghiệp là sản phẩm tự nhiên có trước lao động và cùng với sự
phát triển của xã hội, là điều kiện chung của lao động. Đất nông nghiệp quyết
định đến sự tồn tại và phát triển của xã hội lồi người.
Đất nơng nghiệp tham gia và các q trình sản xuất lương thực, thực
phẩm như ngành thủy sản, ngành trồng trọt, chăn ni, ngồi ra cịn tham gia
vào các ngành hủy lợi, giao thông...
Đất đai và cùng với các điều kiện tự nhiên của đất nước là một trong
những cơ sở quan trọng nhất để hình thành các vùng chuyên canh nhằm khai
thác sử dụng hiệu quả các tiềm năng tự nhiên ở mỗi vùng đất nước.
Đất nông nghiệp có vị trí đặc biệt quan trọng là yếu tố hàng đầu của
ngành sản xuất nơng nghiệp. Nó khơng chỉ là chỗ tựa, chỗ đứng của lao động
mà còn là cung cấp thức ăn cho cây trồng, mọi tác động của con người vào
cây trồng đều dựa vào đất đai.
2.1.2 Sử dụng đất và những quan điểm về sử dụng đất
2.1.2.1. Sử dụng đất và những nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
* Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối quan hệ
người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không ngừng
ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung và
mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công
dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy,
sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt động kinh tế của nhân loại. Trong mỗi
phương thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất
và đời sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là
nhân tố của sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được
thể hiện ở các khía cạnh sau:
7
- Sử dụng đất hợp lý về khơng gian, hình thành hiệu quả kinh tế
không gian sử dụng đất.
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử
dụng, hình thành cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mơ sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy
mơ kinh tế sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất
đai một cách kinh tế, tập trung, thâm canh.
* Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất, con người là nhân tố phân phối chủ yếu,
ngoài ra việc sử dụng đất còn chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố sau:
- Yếu tố điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện khí hậu: Khí hậu là yếu tố rất quan trọng, nó quyết định số
vụ trồng trong năm vì mỗi cây trồng yêu cầu một điều kiện thời tiết khí hậu
phù hợp với nó.
+ Lồi cây trồng và hệ thống cây trồng:Việc lựa chọn loài cây trồng và
hệ thống cây trồng nào đó phù hợp với điều kiện khí hậu và đất đai của từng
vùng là vô cùng quan trọng, nó khơng những đem lại năng suất, sản lượng,
chất lượng cây trồng cao mà còn thể hiện được hiệu quả quản lý và sử dụng
đất của vùng đó.
+ Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so với
mực nước biển, độ dốc, hướng dốc... thường dẫn đến đất đai, khí hậu khác
nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp, lâm
nghiệp.
- Yếu tố về kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin
và quản lý, trình độ phát triển của kinh tế hàng hóa, cơ cấu kinh tế và phân bổ
8
sản xuất, các điều kiện về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông, vận tải, sự
phát triển của khoa học kỹ thuật cơng nghệ, trình độ quản lý, sử dụng lao
động. Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định, chủ đạo đối với
việc sử dụng đất đai.
Như vậy, các nhân tố điều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế - xã hội
tạo ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng đến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố
giữ vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và
kinh tế - xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố
thuận lợi và khó khăn để sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
* Cơ cấu cây trồng trong sử dụng đất
Trong lịch sử phát triển lâu đời của sản xuất nơng nghiệp thì các hệ
thống canh tác đã được hình thành, phát triển thay thế lẫn nhau. Có những hệ
thống canh tác hiệu suất rất thấp nhưng vẫn tồn tại, có những hệ thống canh
tác hiện đại được đưa vào nhưng trong mơi trường sản xuất khơng thích hợp
nên phải nhường chỗ cho những hệ thống cũ.
Cơ cấu cây trồng là thành phần của cơ cấu sản xuất nông - lâm nghiệp
và là giải pháp kinh tế quan trọng của phân vùng sản xuất nông - lâm nghiệp.
Cơ cấu cây trồng phải đáp ứng được yêu cầu phát triển chăn nuôi, phải
kết hợp chặt chẽ với lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, đồng thời tạo cơ sở cho
ngành nghề khác phát triển.
Cơ cấu cây trồng về diện tích là tỷ lệ các loại cây trên một diện tích
canh tác. Tỷ lệ này một phần nào đó nói lên trình độ thâm canh sản xuất của
từng vùng. Tỷ lệ cây lương thực cao, tỷ lệ cây công nghiệp, cây thực phẩm
thấp phản ánh trình độ phát triển nơng nghiệp thấp.
Tóm lại, hệ thống cây trồng bền vững là hệ thống có khả năng duy trì
sức sản xuất của cơ cấu cây trồng đó khi chịu tác động của những điều kiện
bất lợi. Để xác định được cơ cấu cây trồng hợp lý, đạt hiệu quả tối ưu trong sử
9
dụng đất thì ta phải căn cứ vào một số điều kiện cụ thể trong không gian và
thời gian nhất định.
2.1.3 Một số nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.1.3.1. Khái quát về hiệu quả
Để xác định bản chất và khái niệm hiệu quả cần xuất phát từ những
luận điểm của Mác và những luận điểm lý thuyết hệ thống sau:
- Thứ nhất: Bản chất của hiệu quả là yêu cầu tiết kiệm thời gian, thể
hiện trình độ nguồn lực của xã hội. Các-Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời
gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt tồn tại trong nhiều phương thức
sản xuất.
- Thứ hai: Theo quan điểm của lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã
hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành
giữa con người với con người trong quá trình sản xuất.
- Thứ ba: Hiệu quả kinh tế là mục tiêu nhưng không phải là mục tiêu
cuối cùng mà là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động kinh tế.
Như vậy, bản chất của hiệu quả được xem là: việc đáp ứng nhu cầu
của con người trong xã hội; việc bảo tồn tài nguyên, thiên nhiên và nguồn
lực để phát triển bền vững.
* Hiệu quả kinh tế: Hiệu quả kinh tế là một chỉ tiêu so sánh mức độ tiết
kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích
của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi
ích của xã hội.
Hiệu quả kinh tế phải đạt được 3 vấn đề sau:
+ Một là: Mọi hoạt động sản xuất của con người đều phải tuân theo quy
luật tiết kiệm thời gian.
+ Hai là: Hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm lý
thuyết hệ thống.
10
+ Ba là: Hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng
của các hoạt động kinh tế bằng q trình tăng cường nguồn lực sẵn có
phục vụ cho lợi ích của con người.
Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết
quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết
quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra
là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan cần xét cả phần so
sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa hai
đại lượng đó:
Từ những vấn đề trên có thể kết luận rằng bản chất của phạm trù kinh
tế sử dụng đất là: Với một diện tích nhất định sản xuất ra một khối lượng của
cải vật chất nhiều nhất với một lượng chi phí về vật chất và lao động thấp
nhất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng vật chất xã hội.
* Hiệu quả xã hội: Phản ánh mối tương quan giữa kết quả thu được về
mặt xã hội mà sản xuất mang lại với các chi phí sản xuất xã hội bỏ ra.
Từ những quan niệm trên cho thấy, giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả
xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một
phạm trù thống nhất, phản ánh mối quan hệ giữa kết quả sản xuất với các lợi
ích xã hội mà nó mang lại.
* Hiệu quả mơi trường: Hiệu quả môi trường là xem xét sự phản ứng
của môi trường đối với hoạt động sản xuất. Từ các hoạt động sản xuất, đặc
biệt là sản xuất nông nghiệp đều ảnh hưởng khơng nhỏ đến mơi trường. Đó có
thể là ảnh hưởng tích cực đồng thời có thể là ảnh hưởng tiêu cực.
Xét về khía cạnh hiệu quả mơi trường, đó là việc đảm bảo chất lượng
đất khơng bị thối hóa, bạc màu và nhiễm các chất hóa học trong canh tác.
Bên cạnh đó cịn có các yếu tố như độ che phủ, hệ số sử dụng đất, mối quan
11
hệ giữa các hệ thống phụ trợ trong sản xuất nông nghiệp như: chế độ thủy
văn, bảo quản chế biến, tiêu thụ hàng hóa.
2.1.3.2 Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
“Thế giới đang sử dụng khoảng 1,5 tỷ ha đất cho sản xuất nông nghiệp.
Tiềm năng đất nông nghiệp của thế giới khoảng 3 - 5 tỷ ha. Nhân loại đang
làm hư hại đất nông nghiệp khoảng 1,4 tỷ ha đất và hiện nay có khoảng 6 - 7
triệu ha đất nông nghiệp bị bỏ hoang do xói mịn và thối hóa. Để giải quyết
nhu cầu về sản phẩm nông nghiệp, con người phải thâm canh, tăng vụ tăng
năng suất cây trồng và mở rộng diện tích đất nơng nghiệp”
Để nắm vững số lượng và chất lượng đất đai cần phải điều tra thành lập
bản đồ đất, đánh giá phân hạng đất, điều tra hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất
hợp lý là điều rất quan trọng mà các quốc gia đặc biệt quan tâm nhằm ngăn
chặn những suy thoái tài nguyên đất đai do sự thiếu hiểu biết của con người,
đồng thời nhằm hướng dẫn về sử dụng đất và quản lý đất đai sao cho nguồn
tài nguyên này được khai thác tốt nhất mà vẫn duy trì sản xuất trong tương lai.
Phát triển nơng nghiệp bền vững có tính chất quyết định trong sự phát
triển chung của toàn xã hội. Điều cơ bản nhất của phát triển nông nghiệp bền
vững là cải thiện chất lượng cuộc sống trong sự tiếp xúc đúng đắn về mơi
trường để giữ gìn tài ngun cho thế hệ sau này.
2.1.3.3 Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Trong quá trình sử dụng đất đai tiêu chuẩn cơ bản và tổng quát khi
đánh giá hiệu quả là mức độ đáp ứng nhu cầu của xã hội và sự tiết kiệm lớn
nhất về chi phí các nguồn tài nguyên, sự ổn định lâu dài của hiệu quả. Do đó
tiêu chuẩn đánh giá việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất nông - lâm
nghiệp là mức độ tăng thêm các kết quả sản xuất trong điều kiện nguồn lực
hiện có hoặc mức độ tiết kiệm về chi phí các nguồn lực khi sản xuất ra một
khối lượng nông - lâm sản nhất định.
12
Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất là mức độ đạt được các mục
tiêu kinh tế, xã hội và mơi trường.
“Hiệu quả sử dụng đất có ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất nông - lâm
nghiệp,sử dụng đất phải tuân theo quan điểm sử dụng đất bền vững hướng vào
ba tiêu chuẩn chung là bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững
về môi trường”
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Hiệu quả xã hội được phân tích bởi các chỉ tiêu sau:
+ Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của nông dân;
+ Đáp ứng mục tiêu chiến lược phát triển của vùng;
+ Thu hút nhiều lao động, giải quyết cơng ăn việc làm cho nơng dân;
+ Góp phần định canh định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật.
* Các chỉ tiêu về hiệu quả môi trường
Theo Đỗ Nguyên Hải (1999) [3], chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi
trường trong quản lý sử dụng đất bền vững ở vùng nông nghiệp được tưới là:
+ Quản lý đối với đất đai rừng đầu nguồn;
+ Đánh giá các tài nguyên nước bền vững;
+ Đánh giá quản lý đất đai;
+ Đánh giá hệ thống cây trồng;
+ Đánh giá về tính bền vững đối với việc duy trì độ phì nhiêu của đất
và bảo vệ cây trồng;
+ Đánh giá về quản lý và bảo vệ tự nhiên;
+ Sự thích nghi của môi trường đất khi thay đổi kiểu sử dụng đất.
Các tiêu chí và chỉ tiêu thuộc 3 lĩnh vực trên được dùng để xem xét
đánh giá hiệu quả của một hệ thống sử dụng đất. Tuy nhiên, theo từng đặc
tính và mục tiêu của mỗi kiểu sử dụng đất, các tiêu chí và chỉ tiêu cũng có ý
nghĩa khác nhau. Vì vậy khi đánh giá xem xét trong từng trường hợp cụ thể
mà đặt cho chúng có các trọng số khác nhau.
13
Nghiên cứu sự phát triển của nền nông nghiệp, nhiều nhà kinh tế đã
chia nông nghiệp ra làm ba giai đoạn: nông nghiệp tự cung tự cấp, nông
nghiệp đa dạng hố, nơng nghiệp chun mơn hố cao.
Giai đoạn tự cung tự cấp: sản xuất nông nghiệp chỉ phục vụ cho nhu
cầu của chính mình, sản xuất hồn tồn dựa vào tự nhiên, quy mơ nhỏ độ rủ
ro cao, chưa có sản phẩm hàng hoá.
Giai đoạn đa dạng hoá sản xuất: chủng loại cây trồng vật nôi đã phong
phú hơn, hạn chế được tình trạng bấp bênh, sản phẩm nơng nghiệp một phần
tiêu dùng cho gia đình, một phần để trao đổi, từ giai đoạn này đã có hàng hố
nơng sản.
Giai đoạn ba: Nông nghiệp được chuyển sang sản xuất chuyên mơn
hố, sử dụng máy móc, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, khối lượng
sản phẩm lớn năng suất lao động cao, sản phẩm hàng hoá cho thị trường.
Sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hố có những ưu thế đặc biệt.
Nó thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động
xã hội. Trong kinh tế hàng hố có sự tác động của quy luật giá trị, sự nghiệt
ngã của cạnh tranh, sự khắt khe của thị trường và quy luật cung cầu bộc người
nơng dân phải năng động và biết tính tốn, cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm, nâng
cao chất lượng các sản phẩm nông nghiệp cho phù hợp với nhu cầu của xã
hội. Khi có sản xuất hàng hố, q trình xã hội hố sản xuất nhanh chóng
được thúc đẩy làm cho sự phân cơng chun mơn hố sản xuất ngày càng sâu
sắc, hợp tác hố chặt chẽ, hình thành các mối quan hệ và phụ thuộc lẫn nhau,
hình thành thị trường trong nước và thế giới, thúc đẩy nhanh quá trình tích tụ
và tập chung sản xuất, thúc đẩy q trình dân chủ hố, bình đẳng và tiến bộ xã
hội. Vì vậy sản xuất nơng nghiệp theo hướng hàng hố mang lại rất nhiều lợi ích.
Chuyển sang nền nơng nghiệp sản xuất hàng hoá là sự tiến hoá hợp quy
luật. Đó là q trình chuyển nền nơng nghiệp truyền thống, manh mún lạc hậu
thành nền nông nghiệp hiện đại.
14
Nước ta đi từ một nền kinh tế lạc hậu mang tính tự cấp, tự túc, tiến lên
chủ nghĩa xã hội không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, quá trình
phát triển kinh tế nhất thiết phải là q trình phát triển sản xuất hàng hố.
Như vậy, sản xuất nơng nghiệp hàng hố là một xu hướng có tính quy luật,
phù hợp với đường lối đổi mới của Đảng và nhà nước ta hiện nay, nó đang là
bước đi, là lộ trình trong q trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố nơng nghiệp
nơng thơn nước ta.
2.1.3.4 Những xu hướng phát triển nông nghiệp trên Thế giới
Trên con đường phát triển nông nghiệp, mỗi nước đều chịu ảnh hưởng
các điều kiện khác nhau, nhưng phải giải quyết vấn đề chung sau:
- Không ngừng nâng cao chất lượng nông sản, năng suất lao động trong
nông nghiệp, nâng cao hiệu quả đầu tư;
- Mức độ và phương thức đầu tư vốn, lao động, khoa học và q trình
phát triển nơng nghiệp. Chiều hướng chung nhất là phấn đấu giảm lao động
chân tay, đầu tư nhiều lao động trí óc, tăng cường hiệu quả của lao động, quản
lý và tổ chức;
- Mối quan hệ giữa phát triển nông nghiệp và môi trường.
Từ những vấn đề chung trên, mỗi nước lại có chiến lược phát triển nơng
nghiệp khác nhau và có thể chia làm hai xu hướng:
* Nơng nghiệp cơng nghiệp hố:
Huớng này đặt trọng tâm dựa chủ yếu vào các yếu tố vật tư, kỹ thuật,
hoá chất và các sản phẩm khác của công nghiệp.
Sử dụng các thành tựu của công nghiệp vào sản xuất nông nghiệp. sử
dụng vật tư kỹ thuật, trang thiết bị máy móc, sản xuất theo quy trình kỹ thuật
chặt chẽ gần như công nghiệp, đạt năng suất cây trồng vật nuôi và lao động
cao. Khoảng 10% lao động xã hội trực tiếp làm nông nghiệp nhưng vẫn đáp
ứng đủ nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu. Nhược điểm nông nghiệp công
15
nghiệp hoá gây nên nhiều hậu quả sinh thái nghiêm trọng, làm ơ nhiễm
mơi trường, giảm tính đa dạng sinh học và hao hụt nguồn gen thiên nhiên.
- Mơ hình sản xuất nơng nghiệp hữu cơ cải tiến: Mơ hình này đang
được phát triển ở các nước đang phát triển bắt đầu đi lên cơng nghiệp hố,
phương thức sản xuất cơ bản là sử dụng sức người và súc vật với cơng cụ thủ
cơng là chủ lực có thêm phần hỗ trợ của máy móc, sử dụng các giống cây
trồng vật nơi cũ và mới, bón phân hữu cơ và hố học với liều lượng khác
nhau, dùng hố chất phịng trừ sâu bệnh, cỏ dại và một phần sản phẩm vi sinh,
dùng thức ăn tổng hợp, đậm đặc, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng cây
trồng, vật ni, tưới nước bằng hệ thống thuỷ nông, sử dụng năng lượng tự
nhiên, là chủ yếu, năng suất sản lượng của phương thức sản xuất này thường
đạt loại từ khá đến cao và tương đối ổn định. Sản lượng đảm bảo nhu cầu của
người nơng dân và bắt đầu có nơng sản hàng hố.
- Mơ hình nơng nghiệp hữu cơ hiện đại: Đây là phương thức sản xuất
nông nghiệp mới xuất hiện trên thế giới từ những năm 1970 của thế kỷ XX ở
một số nước phát triển như Anh, Pháp, Đức, Nhật tập chung chủ yếu là sản
xuất rau, quả sạch nhưng khơng sử dụng hố chất làm phân bón và trừ sâu, trừ
cỏ đảm bảo cho nơng sản sạch, có sử dụng giống mới và công nghệ sinh học,
sản phẩm vi sinh, máy móc làm đất ... mơ hình nơng nghiệp hữu cơ hiện đại đáp
ứng được yêu cầu cơ bản của nền nông nghiệp bền vững, bảo vệ được môi
trường sinh thái đem lại hiệu quả kinh tế.
- Mô hình nơng nghiệp cơng nghiệp hố: Mơ hình này đang được ứng
dụng rộng rãi ở các nước công nghiệp phát triển. Phương thức sản xuất cơ bản
của mơ hình này là cơng nghiệp hố tồn bộ chu trình sản xuất: sử dụng
giống cây trồng, vật nuôi năng suất cao, thành tựu của công nghệ sinh học
hiện đại đã đưa lại năng suất cây trồng, vật nôi và năng suất lao động
nông nghiệp cao, đưa lại sản lượng và tỷ suất nơng sản hàng hố cao.
16
Qua kinh nghiệm của các nước cho thấy: Một nền sản xuất nơng nghiệp
hàng hố phải có sự can thiệp và trợ giúp từ phía nhà nước bằng các hệ thống
chính sách tạo ra mơi trường, điều kiện để khuyến khích phát triển sản xuất.
Mặt khác đối với các nước phát triển thì lao động nơng nghiệp được chú trọng
trong việc đào tạo kiến thức và thực hành về kỹ thuật cũng như công tác quản
lý, đủ năng lực để sử dụng các công nghệ mới trong sản xuất làm giảm các chi
phí trong lao động, tăng năng suất lao động.
Giai đoạn hiện nay muốn đưa nông nghiệp phát triển đi lên phải xây
dựng và thực hiện nền nông nghiệp trí tuệ. Thể hiện ở việc phát hiện nắm bắt
và vận dụng các quy luật tự nhiên và xã hội trong mọi hoạt động của hệ thống
nông nghiệp, áp dụng các giải pháp phù hợp. Nơng nghiệp trí tuệ là bước phát
triển ở mức cao, là sự kết hợp ở đỉnh cao của các thành tựu sinh học, công
nghiệp, kinh tế, quản lý được vận dụng phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi
nước, mỗi vùng .
2.1.3.5. Phương hướng phát triển nông nghiệp Việt Nam
Hiện nay cơ cấu kinh tế nông nghiệp nước ta bước đầu đã gắn phương
thức truyền thống với phương thức cơng nghiệp hố và từng bước giảm
bớt tính tự cấp, tự túc, chuyển dần sang sản xuất hàng hoá và hướng mạnh
ra xuất khẩu.
Trên cơ sở thành tựu nông nghiệp trong 20 năm đổi mới, dựa trên
những dự báo về khoa học kỹ thuật, căn cứ vào điều kiện cụ thể, phương
hướng chủ yếu phát triển nông nghiệp Việt Nam trong 10 năm do Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn đề ra.[8]
* Mục tiêu phát triển nông nghiệp giai đoạn 2016-2020 phục hồi tăng
trưởng, tăng hiệu quả sản xuất nông nghiệp; phát huy dân chủ cơ sở, huy
động sức mạnh cộng đồng để phát triển nông thôn; tăng thu nhập và giảm
đáng kể tỷ lệ nghèo, bảo vệ môi trường.