Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

CÁC YÊU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ỐNG HÚT THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 93 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

PHAN HỒNG BẢO
TRỊNH QUỐC BẢO
ĐỖ HỒNG MINH HUYÊN
HỒ THỊ THANH THỦY

BÁO CÁO
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
ỐNG HÚT THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Ngành:
Chuyên ngành:

MARKETING
QUẢN TRỊ MARKETING

TP. Hồ Chí Minh, 2020


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH - MARKETING

BÁO CÁO
THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 2
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
ỐNG HÚT THÂN THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG CỦA
NGƯỜI TIÊU DÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


Ngành:
Chun ngành:

MARKETING
QUẢN TRỊ MARKETING

Nhóm sinh viên thực hiện:
PHAN HOÀNG BẢO

MSSV: 1721000654

Lớp: CLC_17DMA2

TRỊNH QUỐC BẢO

MSSV: 1721000655

Lớp: CLC_17DMA2

ĐỖ HỒNG MINH HUYÊN

MSSV: 1721000669

Lớp: CLC_17DMA2

HỒ THỊ THANH THỦY

MSSV: 1721001629

Lớp: CLC_17DMA2


Giảng viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN THỊ MINH NGỌC

TP. Hồ Chí Minh, 2020


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:
Họ và tên sinh viên:
Họ và tên sinh viên:
Họ và tên sinh viên:

Phan Hoàng Bảo
Trịnh Quốc Bảo
Đỗ Hồng Minh Huyên
Hồ Thị Thanh Thủy

MSSV: 1721000654
MSSV: 1721000655
MSSV: 1721000669
MSSV: 1721001629

(Phần này dành cho GV hướng dẫn trực tiếp ghi nhận xét về SV thực tập nghề nghiệp)

Điểm bằng số

Chữ ký giảng viên

(Điểm bằng chữ)


(Họ tên giảng viên)

KHOA MARKETING

TS. GVC. NGUYỄN XUÂN TRƯỜNG

i


LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi xin cam đoan rằng Báo cáo thực hành nghề nghiệp 2 này là kết quả nghiên
cứu của riêng chúng tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của ThS. Nguyễn Thị
Minh Ngọc. Các số liệu kết quả nêu trong báo cáo đảm bảo tính trung thực về các nội dung
của luận văn và tuân thủ các quy định về trích dẫn, tài liệu tham khảo. Chúng tơi xin chịu
hồn tồn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2020
Đại diện nhóm sinh viên thực hiện

Trịnh Quốc Bảo

ii


LỜI CẢM ƠN
Trên thực tế khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp
đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi
bắt đầu học tập ở giảng đường Đại học đến nay, tập thể nhóm đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của giảng viên, gia đình và bạn bè.
Với lịng biết ơn sâu sắc nhất, tập thể nhóm xin gửi đến các quý Thầy Cô tại khoa
Marketing, Trường Đại học Tài Chính – Marketing đã cùng với tri thức và tâm huyết của

mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho nhóm trong suốt thời gian học tập tại trường.
Và đặc biệt, trong học kỳ này, khoa Marketing đã tạo điều kiện cho nhóm được thực hiện
Báo cáo thực hành nghề nghiệp 2. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Nguyễn Thị Minh Ngọc
đã tận tâm hướng dẫn nhóm qua từng buổi sinh hoạt cũng như những buổi tư vấn, thảo luận
về nội dung đề tài.
Báo cáo thực hành nghề nghiệp 2 này được thực hiện trong khoảng thời gian gần 8
tuần. Trong khoảng thời gian thực hiện đề tài, kiến thức của nhóm cịn rất hạn chế và cịn
nhiều bỡ ngỡ trong q trình thực hiện. Do vậy, khơng tránh khỏi những thiếu sót là điều
chắc chắn, nhóm rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô
phản biện để đề tài này được hồn thiện hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 12 năm 2020

Đại diện nhóm sinh viên thực hiện

Trịnh Quốc Bảo

iii


MỤC LỤC
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................. ii
LỜI CẢM ƠN......................................................................................................................iii
MỤC LỤC ........................................................................................................................... iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG .........................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................................... ix
TÓM TẮT NỘI DUNG ........................................................................................................ 1
ABSTRACT ......................................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........................................................ 3

1.1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI. ................................................................................. 3
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI. ....................................................................... 4
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU. ......................................................... 4
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu........................................................................................ 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu. .......................................................................................... 4
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. ............................................................................ 5
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI. ............................................................. 5
1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI. ......................................................................................... 6
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................................... 7
2.1. CÁC KHÁI NIỆM DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU. .............................................. 7
2.1.1. Hành vi tiêu dùng xanh. .................................................................................... 7
2.1.2. Người tiêu dùng xanh. ....................................................................................... 7
2.1.3. Sản phẩm xanh. ................................................................................................. 7
2.1.4. Ống hút thân thiện với mơi trường. ................................................................... 8
2.2. CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN........................................................ 8
2.2.1. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng. ................................................................... 8
2.2.2. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA). ................... 10
2.2.3. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB). ...................... 12
2.3. CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN. ......................................................... 13
2.3.1. Đề tài nghiên cứu ở nước ngoài. ..................................................................... 13

iv


2.3.2. Đề tài nghiên cứu ở trong nước. ...................................................................... 15
2.3.3. Tóm tắt các nghiên cứu. .................................................................................. 18
2.4. GIẢ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT. .................................. 19
2.4.1. Giả thuyết nghiên cứu. .................................................................................... 19
2.4.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất............................................................................ 22
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................... 24

3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU. ................................................................................ 24
3.2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ. ....................................................................... 25
3.2.1. Xây dựng thang đo. ......................................................................................... 25
3.2.2. Nghiên cứu định tính. ...................................................................................... 25
3.3. NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ĐỊNH LƯỢNG. ................................................................ 25
3.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC. ...................... 28
3.4.1. Quần thể, kích thước mẫu và phương pháp lấy mẫu. ...................................... 28
3.4.2. Phương pháp thu thập và làm sạch dữ liệu. .................................................... 29
3.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU. ............................................................ 29
3.5.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha. ..................................... 30
3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA. ................................................................... 30
3.5.3. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến. .............................................................. 31
CHƯƠNG 4 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................................... 33
4.1. KẾT QUẢ THU THẬP VÀ LÀM SẠCH DỮ LIỆU. ............................................ 33
4.2. KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ MƠ TẢ. ..................................................... 33
4.3. ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CỦA THANG ĐO BẰNG CRONBACH’S ALPHA. 37
4.4. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ KHÁM PHÁ EFA. ......................................................... 39
4.4.1. Kết quả kiểm định EFA của biến độc lập. ...................................................... 39
4.4.2. Kết quả kiểm định EFA của biến phụ thuộc. .................................................. 40
4.5. KIỂM ĐỊNH MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CÁC GIẢ THUYẾT. ..................... 41
4.5.1. Phân tích tương quan....................................................................................... 41
4.5.2. Phân tích hồi quy. ............................................................................................ 42
4.5.3. Kiểm định các giả thuyết................................................................................. 45
4.5.4. Phân tích sự khác biệt. .................................................................................... 46
CHƯƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT........................................................................ 50

v


5.1. TÓM TẮT KẾT QUẢ. ............................................................................................ 50

5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ. ............................................................................................... 51
5.3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ỐNG HÚT THÂN
THIỆN VỚI MÔI TRƯỜNG TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. .............................. 52
5.3.1. Về yếu tố Thái độ. ........................................................................................... 52
5.3.2. Về yếu tố Chuẩn chủ quan. ............................................................................. 53
5.3.3. Về yếu tố Kiểm soát hành vi. .......................................................................... 54
5.3.4. Về yếu tố Ảnh hưởng xã hội. .......................................................................... 54
5.3.5. Về yếu tố Nhận thức về môi trường. ............................................................... 54
5.4. CÁC ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI. ........................................................................... 55
5.4.1. Đóng góp về mặt lý thuyết. ............................................................................. 55
5.4.2. Đóng góp về mặt thực tiễn. ............................................................................. 55
5.5. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. ......................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 57
PHỤ LỤC A: DÀN Ý THẢO LUẬN NHÓM TẬP TRUNG .............................................. a
PHỤ LỤC B: THANG ĐO SƠ BỘ ...................................................................................... d
PHỤ LỤC C: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU SƠ BỘ ĐỊNH LƯỢNG ...................................... f
PHỤ LỤC D: BẢNG CÂU HỎI CHÍNH THỨC ................................................................. i
PHỤ LỤC E: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC .................................................. n

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ tiếng Việt

Chữ đầy đủ tiếng Anh

EFA


Phân tích nhân tố khám phá

Exploratory Factor Analysis

KMO

Chỉ số KMO

Kaiser – Meyer – Olkin

SPSS

Phần mềm xử lý thống kê

Statistical Package for the Social
Sciences

TP. HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh City

TPB

Thuyết Hành vi dự định

Theory of Planned Behaviour


TRA

Thuyết Hành động hợp lý

Theory of Reasoned Action

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2-1: Các giả thuyết nghiên cứu “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ống hút
thân thiện với môi trường của người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh” ........................ 21
Bảng 3-1: Thang đo chính thức .......................................................................................... 26
Bảng 4-1: Kết quả phân tích thống kê mơ tả 1 ................................................................... 33
Bảng 4-2: Kết quả phân tích thống kê mô tả 2 ................................................................... 36
Bảng 4-3: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của biến độc lập ................................ 37
Bảng 4-4: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của biến phụ thuộc ............................ 38
Bảng 4-5: Ma trận kết quả xoay nhân tố khám phá EFA của biến độc lập ........................ 39
Bảng 4-6: Ma trận kết quả xoay nhân tố khám phá EFA của biến phụ thuộc .................... 40
Bảng 4-7: Kết quả phân tích tương quan Pearson .............................................................. 41
Bảng 4-8: Tóm tắt mơ hình hồi quy ................................................................................... 42
Bảng 4-9: ANOVA cho hồi quy ......................................................................................... 42
Bảng 4-10: Kết quả hồi quy................................................................................................ 43
Bảng 4-11: Kết luận về các giả thuyết nghiên cứu ............................................................. 44
Bảng 4-12: Kết quả kiểm định Independent T-test cho giới tính ....................................... 46
Bảng 4-13: Kết quả thống kê Levene theo nhóm tuổi ........................................................ 47
Bảng 4-14: Kết quả kiểm định phương sai One-way ANOVA theo nhóm tuổi ................ 47
Bảng 4-15: Kết quả thống kê Levene theo nghề nghiệp .................................................... 47
Bảng 4-16: Kết quả kiểm định phương sai One-way ANOVA theo nghề nghiệp ............. 48
Bảng 4-17: Kết quả thống kê Levene theo thu nhập .......................................................... 48

Bảng 4-18: Kết quả kiểm định phương sai One-way ANOVA theo thu nhập ................... 48

viii


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1: Mơ hình hành vi mua của người tiêu dùng .......................................................... 9
Hình 2-2: Tháp phân cấp nhu cầu theo A. Maslow ............................................................ 10
Hình 2-3: Mơ hình thuyết hành động hợp lý ...................................................................... 10
Hình 2-4: Mơ hình thuyết hành vi dự định ......................................................................... 12
Hình 2-5: Mơ hình kết quả nghiên cứu của tác giả Afzaal Ali & Israr Ahmad ................. 13
Hình 2-6: Mơ hình kết quả nghiên cứu của tác giả Hosein Vazifehdoust, Mohammad
Taleghan, Fariba Esmaeilpour, Kianoosh Nazari ............................................................... 14
Hình 2-7: Mơ hình kết quả nghiên cứu của tác giả Võ Thị Bạch Hoa ............................... 15
Hình 2-8: Mơ hình kết quả nghiên cứu của tác giả Phạm Trần Hạnh Thi (2013) .............. 16
Hình 2-9: Mơ hình kết quả nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt .................. 16
Hình 2-10: Mơ hình đề xuất của tác giả Hồ Mỹ Dung, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Thị
Phương Uyên, Nguyễn Phi Phụng ...................................................................................... 17
Hình 2-11: Mơ hình nghiên cứu đề xuất “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ống hút
thân thiện với môi trường của người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh” ........................ 22
Hình 3-1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 24
Hình 4-1: Biểu đồ thống kê mơ tả giới tính ........................................................................ 34
Hình 4-2: Biểu đồ thống kê mơ tả nhóm tuổi ..................................................................... 34
Hình 4-3: Biểu đồ thống kê mơ tả nghề nghiệp.................................................................. 35
Hình 4-4: Biểu đồ thống kê mơ tả thu nhập ....................................................................... 35
Hình 4-5: Biểu đồ phương tiện biết đến ống hút thân thiện với môi trường ...................... 36

ix



TÓM TẮT NỘI DUNG
Đề tài nghiên cứu khoa học này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử
dụng ống hút thân thiện với môi trường của người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh, từ
đó đề ra các giải pháp nâng cao ý thức sử dụng. Đề tài được xây dựng dựa trên các lý thuyết:
thuyết Hành động hợp lý TRA (Ajzen & Fishbein, 1975), thuyết Hành vi dự định TPB
(Ajzen, 1991), lý thuyết hành vi người tiêu dùng (Philip Kotler, 2013) và các đề tài nghiên
cứu trong nước và nước ngoài. Đề tài được thực hiện phương pháp phi xác suất thuận tiện
thông qua bảng câu hỏi chính thức đối với 320 người tiêu dùng cả nam và nữ có biết về ống
hút thân thiện với môi trường đang sinh sống tại khu vực TP. HCM. Kết quả cho thấy 5 yếu
tố là: (1) Thái độ, (2) Chuẩn chủ quan, (3) Kiểm soát hành vi, (4) Ảnh hưởng xã hội, (5)
Nhận thức về môi trường có ảnh hưởng trực tiếp đến ý định sử dụng ống hút thân thiện với
môi trường của người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, Thái độ là yếu tố ảnh
hưởng mạnh nhất đến ý định sử dụng ống hút thân thiện với môi trường của người tiêu
dùng, tiếp đến là yếu tố Kiểm soát hành vi và yếu tố Chuẩn chủ quan.
Từ khóa: Nghiên cứu khoa học, Thành phố Hồ Chí Minh, Ống hút thân thiện với môi
trường, Ý định sử dụng ống hút thân thiện với môi trường, Thuyết Hành vi dự định.

1


ABSTRACT
This study aims to identify factors affecting consumers’ eco-friendly straws purchase
intentions, thereby proposing solutions to raise the awareness of purchasing eco-friendly
straws in Ho Chi Minh City. This study bases on the these theories: Theory of Reasoned
Action - TRA (Ajzen & Fishbein, 1975), Theory of Planned Behaviour - TPB (Ajzen, 1991),
Theory of Consumer’s Behaviour (Philip Kotler, 2013) and another study consumers’ ecofriendly purchase intentions in Vietnam as well as abroad. This study was conducted by the
non-probability sampling method on 320 male and female who have knowledge of ecofriendly straws in Ho Chi Minh City. The collected data is then be analyzed by IBM SPSS
25 Statistics. The final result illustrates that 5 factors which have impacts on the intention
of using eco-friendly straws are: (1) Attitude, (2) Subjective Standard, (3) Behavioral
Control, (4) Social Influence, (5) Environmental Awareness have a direct affect on

consumers’ eco-friendly straws purchase intentions in Ho Chi Minh city. Especially,
Attitude is the most extremely fator affecting consumers' eco-friendly straws purchase
intentions, followed by are Behavioral Control factor and Subjective Standards factor.
Keywords: Undergraduate academic research, Ho Chi Minh city, Eco-friendly straws,
eco-friendly straws purchase intentions, Theory of Planned Behaviour.

2


CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI.
Hiện nay, ô nhiễm môi trường đang được coi là một trong những vấn nạn toàn cầu.
Theo số liệu thống kê của Viện nguyên vật liệu Cyclope và Veolia Propreté cho biết, lượng
rác thải hiện đang được thu gom trên toàn thế giới khoảng 2,5 – 4 tỉ tấn rác thải/năm, trong
đó con số khoảng 1,2 tỉ tấn rác thải được tập trung tại các khu đô thị và thành phố lớn, 150
tấn rác thải được đưa vào diện rác thải nguy hiểm. Đối với lượng rác thải nhựa được tính
trung bình cứ mỗi phút sẽ có 1 xe thải nhựa được đổ ra đại dương.
Ơ nhiễm mơi trường không chỉ bởi do các khu công nghiệp thải ra mà sự ô nhiễm
cũng đến từ việc chúng ta sử dụng những vật dụng hằng ngày. Cuộc sống của con người
đang bị đe dọa bởi thói quen sử dụng những sản phẩm nhựa độc hại. Tuy nhiên, khơng có
nhiều sự lựa chọn thay thế để người dùng có thể nói “Khơng” với vật liệu nhựa. Vì thế, các
sản phẩm thân thiện với môi trường hiện nay được coi là một trong những xu hướng xanh
để bảo vệ môi trường sống cũng như bảo vệ sức khỏe của chính chúng ta.
Ngày nay người tiêu dùng đã bắt đầu nhận ra rằng hành vi mua hàng của họ thực sự
có thể gây ra tác động rất lớn đến môi trường. Theo Biloslavo và Trnavcevic (2009), hơn
50% người tiêu dùng toàn cầu được phỏng vấn trả lời rằng họ sẽ chọn mua sản phẩm và
dịch vụ từ các cơng ty có danh tiếng tốt về tác động đến mơi trường. Vì vậy theo xu hướng
mới, với trách nhiệm xã hội, các công ty sẽ xây dựng và duy trì lợi thế cạnh tranh bằng cách

cung cấp các sản phẩm và dịch vụ xanh - thân thiện với môi trường
Tiêu dùng bền vững là một trong những xu hướng tất yếu của cuộc sống hiện đại,
không chỉ các nước phát triển quan tâm mà gần đây các nước đang phát triển cũng đã chú
ý đến vấn đề tiêu dùng bền vững. Tiêu dùng bền vững được xem như là việc tiêu dùng hàng
hóa, dịch vụ tạo ra chất lượng sống cao hơn, không gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh
hưởng đến nhu cầu của các thế hệ tương lai. Trong đó, sử dụng sản phẩm thân thiện với môi
trường là một phần cấu thành của tiêu dùng bền vững, bằng cách nhấn mạnh đến yếu tố môi
trường. Chất lượng môi trường đang có chiều hướng giảm sút. Chính vì vậy con người ngày
càng quan tâm hơn đến vấn đề bảo vệ môi trường, trong đó có người tiêu dùng và đặc biệt
là người tiêu dùng trẻ tuổi một khi họ nhận thức được trách nhiệm của bản thân trong việc
bảo vệ môi trường liên quan đến việc tiêu dùng sản phẩm hàng hóa khơng thân thiện với
mơi trường. Do đó, người tiêu dùng có xu hướng mua những sản phẩm khơng gây hại đến
môi trường và người tiêu dùng trẻ tuổi thường có xu hướng chấp nhận những ý tưởng mới
và sáng tạo hơn là những người lớn tuổi (Chen, 2010).
Ống hút là sản phẩm tiêu dùng tiếp xúc trực tiếp với vị giác của con người. Sản phẩm
này cần phải đảm bảo được an toàn vệ sinh thực phẩm cho người dùng. Sự xuất hiện của
ống hút tre, ống hút sậy, ống hút inox, ống hút thủy tinh… đã góp phần thay đổi thói quen
và nhận thức của người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh trong việc sử dụng ống hút nhựa
một lần, gần đây với sự xuất hiện của ống hút giấy vừa tiện lợi, giá cả phù hợp đang được

3


rất nhiều nhà hàng, quán cà phê… sử dụng thay thế hồn tồn cho ống hút nhựa đang lan
tỏa thơng điệp nói khơng với rác thải nhựa vơ cùng hiệu quả.
Vì vậy, việc thực hiện nghiên cứu “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH
SỬ DỤNG ỐNG HÚT THÂN THIỆN VỚI MƠI TRƯỜNG CỦA NGƯỜI TIÊU
DÙNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH” là vô cùng cần thiết. Trên cơ sở quy mô mẫu
không quá lớn, dễ thực hiện để đạt được kết quả chuẩn xác nhất, khả năng áp dụng cao, vấn
đề đặt ra thiết thực, đề tài có giá trị như tài liệu tham khảo cho người tiêu dùng trong vấn

đề lựa chọn sử dụng sản phẩm ống hút thân thiện với mơi trường. Đồng thời góp phần thay
đổi, nâng cao ý thức bảo vệ sức khỏe cộng đồng cũng như bảo vệ môi trường sinh thái xung
quanh chúng ta.

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI.
Đề tài được thực hiện nhằm đạt các mục tiêu sau:
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ống hút thân thiện với môi trường
của người tiêu dùng Thành phố Hồ Chí Minh.
Đo lường mức độ mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến ý định sử dụng các
sản phẩm ống hút thân thiện với môi trường thay thế ống hút nhựa của người tiêu dùng tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
Đề xuất các giải pháp, nâng cao ý thức sử dụng ống hút thân thiện với môi trường
trong thời gian tới.

1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Ý định sử dụng ống hút thân thiện với môi trường của người
tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Khách thể nghiên cứu: Người tiêu dùng cả nam và nữ có biết về ống hút thân thiện
với môi trường.

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu.
Về lĩnh vực nghiên cứu: Xã hội.
Về mặt không gian: Thành phố Hồ Chí Minh.
Về mặt thời gian: 9 năm từ 2010 – 2019.
Thời gian nghiên cứu: 01/11/2019 – 25/04/2020.

4



1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Đề tài được thực hiện bằng phương pháp hỗn hợp, kết hợp giữa định tính và định
lượng. Trong đó nghiên cứu định lượng sẽ thơng qua hai bước nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức.
Nghiên cứu định tính được thực hiện thơng qua thảo luận nhóm tập trung. Tiến hành
thảo luận nhóm tập trung với 5 cá nhân là chuyên gia về nghiên cứu khoa học và các sinh
viên đang tham gia thực hiện NCKH để hồn thiện mơ hình nghiên cứu hồn chỉnh, từ thảo
luận nhóm để bổ sung, hiệu chỉnh thang đo nháp từ đó hình thành nên thang đo sơ bộ.
Nghiên cứu sơ bộ định lượng được khảo sát thông qua kỹ thuật bảng hỏi với 50 người
tiêu dùng hiểu biết về ống hút thân thiện với môi trường tại TP. HCM đã và đang từng sử
dụng ống hút thân thiện với mơi trường. Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá độ tin
cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, từ đó lựa chọn thang đo có đủ độ tin cậy
để tiến hành nghiên cứu định lượng chính thức.
Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện thơng qua bảng câu hỏi định lượng.
Dữ liệu thu thập được thông qua bảng câu hỏi chính thức sẽ được phân tích thống kê bằng
phần mềm SPSS 25.0 để kiểm định thang đo và kiểm định độ phù hợp với dữ liệu thị trường
của mơ hình nghiên cứu và các giả thuyết.
Nội dung chi tiết phương pháp nghiên cứu sẽ được trình bày ở Chương 3.

1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI.
Ý nghĩa khoa học
Về mặt khoa học, đây là nghiên cứu thực nghiệm về những yếu tố ảnh hưởng đến ý
định sử dụng ống hút thân thiện với môi trường của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí
Minh. Nhóm nghiên cứu sử dụng những thang đo từ các nghiên cứu thực nghiệm trong và
ngoài nước của nhiều tác giả trên các lĩnh vực khác nhau. Những nghiên cứu này đã ứng
dụng thành cơng mơ hình Hành động hợp lý (TRA) của (Ajzen & Fishbein 1975) và mơ
hình Hành vi dự định (TPB) của (Ajzen, 1991), lý thuyết hành vi người tiêu dùng của Philip
Kotler (2013) để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến ý định của người tiêu dùng khi sử dụng
ống hút thân thiện với môi trường.
Ý nghĩa thực tiễn

Thơng qua nghiên cứu, kết quả nhận được có ý nghĩa tiễn và góp phần như một tài
liệu tham khảo về cơ sở lý luận về các yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng các loại ống hút thân
thiện với môi trường ống hút nhựa cho các nhà nghiên cứu thị trường, các doanh nghiệp,sinh
viên ở các trường đại học.
Đóng góp vào các chuyên đề tốt nghiệp, khóa luận tốt nghiệp cho sinh viên năm cuối,
cao hơn là những luận văn thạc sĩ hoặc luận án tiến sĩ…
Những kết quả nghiên cứu của đề tài được tổng kết lại là sự bổ sung và làm phong
phú thêm tài liệu về ống hút nói chung và các loại vật sản phẩm thân thiện với môi trường

5


đồ dùng nhựa nói riêng. Đây là nguồn tham khảo hữu ích và quan trọng cho các doanh
nghiệp, người tiêu dùng về ý định sử dụng cũng như sản xuất các sản phẩm ống hút thân
thiện với môi trường ống nhựa truyền thống.

1.6. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI.
Đề tài nghiên cứu gồm 58 trang, 20 bảng, 17 hình cùng 5 phụ lục. Ngoài phần mở đầu
và kết luận, danh mục bảng biểu và hình ảnh, danh mục từ viết tắt, tài liệu tham khảo và
phụ lục, đề tài có kết cấu gồm 5 chương như sau:
Chương 1: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chương mở đầu trình bày lý do thực hiện đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng, phạm
vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và kết cấu của đề tài.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Giới thiệu các khái niệm lý thuyết có liên quan đến đề tài nghiên cứu, tổng quan lý
thuyết. Tóm tắt các nghiên cứu đã thực hiện trước đó. Từ đó rút ra mơ hình nghiên cứu tổng
quan các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ống hút thân thiện với môi trường của người
tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Trình bày phương pháp nghiên cứu và quy trình xây dựng thang đo, cách đánh giá,

kiểm định thang đo cho các khái niệm trong mơ hình, kiểm định sự phù hợp của mơ hình
và kiểm định các yếu tố giả thiết đưa ra.
Chương 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trình bày kết quả rút ra được, bao gồm: trình bày dữ liệu thu thập được, thực hiện
đánh giá và kiểm định thang đo, kiểm định sự phù hợp của mơ hình đã đề xuất và các yếu
tố giả thiết đã đưa ra.
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Tóm tắt các kết quả chính của nghiên cứu, trình bày đề xuất các ý tưởng tác động đến
ý định sử dụng ống hút thân thiện với mơi trường của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ
Chí Minh.

6


CHƯƠNG 2:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. CÁC KHÁI NIỆM DÙNG TRONG NGHIÊN CỨU.
2.1.1. Hành vi tiêu dùng xanh.
Hành vi của người tiêu dùng là những hành vi mà người tiêu dùng thể hiện trong việc
tìm kiếm, mua, sử dụng, đánh giá sản phẩm và dịch vụ mà họ mong đợi sẽ thỏa mãn nhu
cầu cá nhân của họ.
“Tiêu dùng xanh” – “green-purchasing” (hay còn gọi là “mua sắm sinh thái” – “ecopurchasing”) là thuật ngữ được sử dụng để chỉ việc mua sắm các sản phẩm và dịch vụ thân
thiện mơi trường. Đó là việc xem xét, cân nhắc các vấn đề môi trường đồng thời với việc
xem xét, cân nhắc những tiêu chí về giá cả và hiệu quả sử dụng khi quyết định mua sắm,
sao cho giảm thiểu nhiều nhất tác động tới sức khỏe và mơi trường. Việc cân nhắc này có
thể nhằm vào 1 hay tất cả tác động môi trường bất lợi trong tồn bộ vịng đời của chúng
(bao gồm sản xuất, vận chuyển, sử dụng và tái sinh hoặc thải bỏ).
Tiêu dùng xanh có thể được định nghĩa là việc mua, sử dụng và tuyên truyền các sản
phẩm thân thiện với môi trường mà không gây nguy cơ cho sức khỏe con người và không
đe dọa các chức năng hay sự đa dạng của các hệ sinh thái tự nhiên. Tiêu dùng xanh xuất

phát từ mong muốn bảo vệ các nguồn tài nguyên cho các thế hệ tương lai và nâng cao chất
lượng sống của con người. Vì vậy, có thể hiểu tiêu dùng xanh không chỉ đơn thuần là việc
mua những sản phẩm xanh - các sản phẩm cung cấp một lợi ích mơi trường, có thể tạo điều
kiện thuận lợi cho mục tiêu dài hạn về bảo vệ và bảo tồn mơi trường sống tự nhiên mà cịn
thơng qua các hoạt động: tiết kiệm, tái sử dụng, tái chế, sử dụng bao bì, ống hút, túi nilon
xanh, xử lý rác xanh, tuyên truyền và tác động đến cộng đồng thực hiện mua sản phẩm xanh
và sử dụng xanh.

2.1.2. Người tiêu dùng xanh.
Người tiêu dùng xanh là người tiêu dùng có ý thức mơi trường và họ sẽ cân nhắc
những hậu quả về môi trường trong tiêu dùng cá nhân của mình (Webster, 1975). Ở một
khía cạnh khác, có thể hiểu người tiêu dùng xanh là người cố gắng sử dụng sức mua của
mình để mang lại cải thiện môi trường (Follows & Jobber, 2000).

2.1.3. Sản phẩm xanh.
Sản phẩm xanh là sản phẩm không gây ô nhiễm cho trái đất hoặc tổn hại tài nguyên
thiên nhiên và có thể bảo tồn, tái chế được (Shamdasamin và nnk., 1993). Hay sản phẩm
xanh còn gọi là sản phẩm bền vững với môi trường, là sản phẩm làm giảm tác động đến môi
trường (Cooper, 2000).
Nimse và cộng sự cho rằng sản phẩm xanh là những sản phẩm sử dụng các vật liệu có
thể tái chế, giảm thiểu tối đa phế thải, giảm sử dụng nước và năng lượng, tối thiểu bao bì

7


và thải ít chất độc hại ra mơi trường. Nói cách khác, sản phẩm xanh đề cập đến sản phẩm
kết hợp các chiến lược tái chế hoặc với tái chế nội dung, giảm bao bì hoặc sử dụng các vật
liệu ít độc hại hơn để giảm tác động lên tự nhiên môi trường

2.1.4. Ống hút thân thiện với môi trường.

Ống hút là một đồ dùng để con người đưa những thức uống chất lỏng từ ly, chai,...
đến miệng. Ống hút hiện đại ngày nay thường được làm từ nhựa mềm không độc, dễ sử
dụng và không ảnh hưởng đến vị giác khi uống.
Thế giới phải mất từ 200 – 500 năm để ống hút nhựa có thể phân rã. Và khi chúng bị
phân rã không đồng nghĩa là đã bị loại trừ hoàn toàn. Hiện nay xu hướng tiêu dùng xanh,
việc dùng ống hút sinh học thân thiện với môi trường, gần gũi với thiên nhiên, là lối sống
văn minh không làm phá vỡ mất cân bằng sinh thái, giảm thiểu việc đưa rác thải nhựa ra
môi trường.
Trong các loại ống hút thân thiện với môi trường hiện nay, thị trường tiêu dùng tại
TP. HCM đã xuất hiện những loại ống hút thay thế cho nhựa không độc hại như ống hút
bằng tre, bột gạo, inox, giấy,...Khi mà người tiêu dùng quan tâm đến bảo vệ môi trường
nhiều hơn, một số quán ăn uống đã dần sử dụng ống hút thân thiện với môi trường thay cho
các loại ống hút nhựa mềm.

2.2. CÁC MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN.
Đề làm cơ sở đưa ra mơ hình đề xuất, nhóm tham khảo 3 lý thuyết nền tảng là thuyết
hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) và thuyết hành vi dự định TPB (Theory
of Planned Behaviour), và lý thuyết hành vi người tiêu dùng của Giáo sư Philip Kotler.

2.2.1. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng.
Trong giáo trình “Quản trị Marketing” của Giáo sư Philip Kotler và cộng sự đã nêu
lên các lý thuyết về hành vi mua của người tiêu dùng như sau:
Các chiến lược Marketing hỗn hợp đều xuất phát từ sự nghiên cứu về hành vi, sở thích
mua và tiêu dùng và xem thử phản ứng của khách hàng. Sự thành công của các chiến lược
Marketing sau này là sự nghiên cứu đúng về hành vi khách hàng, nâng cao khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp và bên cạnh đó, cũng nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra nhiều mơ hình
khác nhau để mơ tả hành vi người tiêu dùng.

8



Hình 2-1: Mơ hình hành vi mua của người tiêu dùng
Nguồn: Philip Kotler & Kevin Keller, 2013

Mơ hình hành vi người tiêu dùng gồm 3 nhân tố cơ bản: các tác nhân kích thích, hộp
đen ý thức và các phản ứng đáp lại của người tiêu dùng.
Trong lý thuyết hành vi người tiêu dùng của Philip Kotler chỉ ra rằng: văn hóa, xã hội,
cá nhân và tâm lý. Những nhân tố này là những nhân tố thuộc môi trường bên ngồi doanh
nghiệp, doanh nghiệp khơng kiểm sốt được. Đây là những tác nhân đóng vai trị hình thành
và tạo ra những biến đổi về các đặc tính trong hành vi người tiêu dùng nên cần phải được
xem xét cẩn thận:
- Các yếu tố thuộc về văn hóa
- Các yếu tố thuộc về xã hội
- Các yếu tố mang tính chất cá nhân
- Các yếu tố tâm lý
Lý thuyết về động cơ của A. MASLOW: Abraham Maslow (1943) đã tìm cách lý giải
việc tại sao vào những thời điểm khác nhau, người ta lại bị thúc đẩy bởi những nhu cầu
khác nhau. Tại sao một người nào đó lại dành khá nhiều thời gian và cơng sức vào sự an
tồn cá nhân, cịn người kia thì muốn được người khác trọng vọng? Câu trả lời của ông là
nhu cầu của con người được sắp xếp theo một trật tự thứ bậc, từ nhu cầu có tính chất cấp
thiết nhất đến nhu cầu ít cấp thiết nhất.

9


Nhu cầu
hồn thiện
Cấp cao
Nhu cầu được tơn trọng


Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an tồn
Cấp thấp
Nhu cầu sinh lý
Hình 2-2: Tháp phân cấp nhu cầu theo A. Maslow
Nguồn: A. Maslow, 1943

2.2.2. Thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – TRA).

Hình 2-3: Mơ hình thuyết hành động hợp lý
Nguồn: Fishbein & Ajzen, 1975

Thuyết hành động hợp lý (TRA) được xây dựng từ năm 1967 và được hiệu chỉnh mở
rộng theo thời gian từ đầu những năm 70 bởi Ajzen & Fishbein (1980). Lý thuyết hành động
hợp lý được phát triển để kiểm tra mối quan hệ giữa thái độ và hành vi của các nghiên cứu
trước đó (Hale, 2003). Để giải thích cho những hạn chế trước đây, với quan niệm hành vi
cá nhân được thúc đẩy bởi ý định hành vi, yếu tố ý định hành vi đã được tách biệt từ hành
vi thật sự (Sheppard, 1988). Theo thuyết hành động hợp lý TRA, quyết định hành vi là yếu
tố quan trọng nhất dự đoán hành vi tiêu dùng. Quyết định hành vi bị ảnh hưởng bởi hai yếu
tố: thái độ và chuẩn chủ quan.

10


Lý thuyết này cho rằng ý định hành vi dẫn đến hành vi và ý định được quyết định bởi
thái độ cá nhân đối hành vi, cùng sự ảnh hưởng của chuẩn chủ quan xung quanh việc thực
hiện các hành vi đó (Fishbein & Ajzen, 1975). Trong đó, Thái độ và Chuẩn chủ quan có
tầm quan trọng trong ý định hành vi.
Trong mơ hình TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính của sản
phẩm. Thái độ đối với quyết định là biểu hiện yếu tố cá nhân thể hiện niềm tin tích cực hay

tiêu cực của người tiêu dùng đối với của sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những
thuộc tính mang lại các ích lợi cần thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng
số của các thuộc tính đó thì có thể dự đốn gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng.
Yếu tố chuẩn chủ quan: được định nghĩa là nhận thức của một cá nhân, với những
người tham khảo quan trọng của cá nhân đó cho rằng hành vi nên hay không nên được thực
hiện (Fishbein & Ajzen, 1975). Chuẩn chủ quan có thể được đo lường thơng qua những
người có liên quan với người tiêu dùng, được xác định bằng niềm tin chuẩn mực cho việc
mong đợi thực hiện hành vi và động lực cá nhân thực hiện phù hợp với sự mong đợi đó
(Fishbein & Ajzen, 1975, tr 16) (như gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp,…); những
người này thích hay khơng thích họ mua, sẽ tác động lên họ. Mức độ tác động của yếu tố
chuẩn chủ quan đến xu hướng mua của người tiêu dùng phụ thuộc: (1) mức độ ủng hộ/phản
đối đối với việc mua của người tiêu dùng và (2) động cơ của người tiêu dùng làm theo mong
muốn của những người có ảnh hưởng. Mức độ ảnh hưởng của những người có liên quan
đến xu hướng hành vi của người tiêu dùng và động cơ thúc đẩy người tiêu dùng làm theo
những người có liên quan là hai yếu tố cơ bản để đánh giá chuẩn chủ quan. Mức độ thân
thiết của những người có liên quan càng mạnh đối với người tiêu dùng thì sự ảnh hưởng tới
quyết định chọn mua của họ càng lớn. Niềm tin của người tiêu dùng đối với những người
có liên quan càng cao thì xu hướng chọn mua của họ sẽ bị ảnh hưởng càng lớn. Ý định mua
của người tiêu dùng sẽ bị tác động bởi những người này với từng mức độ ảnh hưởng khác
nhau.
Tóm lại Thuyết hành động hợp lý TRA là mơ hình dự báo về ý định hành vi, phụ
thuộc vào thái độ đối với hành vi và chuẩn chủ quan môi trường xung quanh của người đó.
Mơ hình dựa trên giả định rằng con người ra quyết định có lý trí căn cứ vào thơng tin sẵn
có để thực hiện hay khơng thực hiện một hành vi (Fishbein & Ajzen, 1975).

11


2.2.3. Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB).
Thái độ

Chuẩn chủ quan

Xu hướng
hành vi

Hành vi thực sự

Kiểm sốt hành vi
cảm nhận

Hình 2-4: Mơ hình thuyết hành vi dự định
Nguồn: Ajzen, 1991

Thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB) của Ajzen (1991) được
phát triển từ thuyết hành động hợp lý của Ajzen & Fishben (1975) giả định một hành vi có
thể được dự báo hoặc được giải thích bởi ý định để thực hiện hành vi đó. Theo đó TPB cho
rằng ý định được giả sử bào gồm các nhân tố động cơ và được định nghĩa như là nổ lực cá
nhân để thực hiện hành vi; ý định là tiền đề gần nhất của hành vi và được dự đoán lần lượt
bởi thái độ (Attitude Toward Behavior – AB), chuẩn chủ quan (Subjective Norm – SN) và
nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavior Control – PBC). TPB giả định thêm rằng
những phần hợp thành lần lượt được xác định bởi kỳ vọng nổi bật nhất và ước lượng kỳ
vọng cho mỗi thành phần đó: kỳ vọng hành vi về thái độ đối với một hành vi cho sẵn, hoặc
kỳ vọng cụ thể về kết quả của việc thực hiện hành vi. Kỳ vọng về chuẩn chủ quan đến nhận
thức tán thành và không tán thành thực hiện hành vi của những người quan trọng khác. Kỳ
vọng về kiểm soát liên quan tới yếu tố thuận tiện hay cản trở việc thực hiện hành vi.
Như vậy, theo TPB ý định thực hiện hành vi là một hàm của ba nhân tố.
Thứ nhất, thái độ (Attitude Toward Behavior – AB) được khái niệm như là đánh giá
tích cực hay tiêu cực về hành vi thực hiện. Ajzen lập luận rằng một cảm xúc tích cực hay
tiêu cực cá nhân, cụ thể là thái độ thể hiện một hành vi bị ảnh hưởng bởi các yếu tố tâm lý
và các tình huống đang gặp phải.

Thứ hai, chuẩn chủ quan (Subjective Norm – SN) hay ảnh hưởng xã hội được định
nghĩa là “áp lực xã hội nhận thức để thực hiện hoặc không thực hiện hành vi” (Ajzen, 1991).
Ảnh hưởng xã hội đề cập đến những ảnh hưởng và tác động của những người quan trọng
và gần gũi có thể tác động đến cá nhân thực hiện hành vi.
Thứ ba, nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavior Control – PBC) phản ánh
việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm
sốt, hạn chế hay khơng (Ajzen, 1991, tr.183). Ajzen (1991) đề nghị nhân tố kiểm soát hành
vi tác động trực tiếp đến ý định thực hiện hành vi và nếu người tiêu dùng chính xác trong
nhận thức của mình, thì kiểm sốt hành vi dự báo cả hành vi.

12


TPB đã được áp dụng thành cơng để dự đốn và giải thích các hành vi khác nhau như:
lựa chọn đánh giá, giảm cân, ngừng hút thuốc, vi phạm giao thơng, vv.., nó cung cấp một
khn khổ lý thuyết chi tiết có liên quan cho việc hợp nhất nhiều cấu trúc chìa khóa và định
nghĩa rõ ràng về mỗi cấu trúc trong lý thuyết.
Hạn chế của mơ hình TPB
Thứ nhất, TPB như là một sự thay thế cho giới hạn kiểm sốt ý chí của TRA và cho
rằng hành vi là có chủ ý và có kế hoạch. Tuy nhiên TPB dựa trên niềm tin rằng mọi người
đều có suy nghĩ hợp lý và đưa ra những quyết định hợp lý dựa trên thơng tin sẵn có, vì thế
động cơ vô thức không được đưa vào xem xét trong mô hình TPB. Nghĩa là, TPB chưa khắc
phục được hết những hạn chế của TRA (Godin & Kok, 1996). TPB đánh giá dựa vào những
kỳ vọng, khi một trong số các kỳ vọng thay đổi thì sẽ dẫn đến sự thay đổi về hành vi.
Thứ hai, thực tế các yếu tố để xác định ý định thì khơng giới hạn thái độ, ảnh hưởng
xã hội và kiểm soát hành vi (Ajzen 1991). Vì thế, nhiều nghiên cứu thực nghiệm cho thấy
rằng chỉ có 40% biến thiên ý định của hành vi có thể được giải thích bằng TPB (Ajzen
1991). Nghĩa là, có thể mở rộng các yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến ý định của hành vi.

2.3. CÁC ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN.

2.3.1. Đề tài nghiên cứu ở nước ngoài.
2.3.1.1. Nghiên cứu của tác giả Afzaal Ali & Israr Ahmad (2012).
s

Cảm nhận sản phẩm, giá
cả, chất lượng
Tổ chức hình ảnh xanh
Ý định mua
Quan tâm môi trường
Kiến thức về môi trường
Hình 2-5: Mơ hình kết quả nghiên cứu của tác giả Afzaal Ali & Israr Ahmad
Nghiên cứu này xem xét ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến ý định mua sản
phẩm xanh của người tiêu dùng Pakistan. Kết quả khảo sát cho thấy tính hợp lệ của mơ hình
đề xuất. Cụ thể những phát hiện từ các ma trận tương quan, hồi quy sau khi phân tích đã
xác nhận ảnh hưởng của tổ chức hình ảnh xanh, kiến thức môi trường, mối quan tâm về môi
trường, nhận thức giá cả sản phẩm và chất lượng đến ý định mua sản phẩm xanh của người
tiêu dùng. Tổ chức hình ảnh xanh, kiến thức môi trường, mối quan tâm về môi trường lần

13


lượt ảnh hưởng đến ý định mua của người tiêu dùng xanh thơng qua vai trị điều hịa của
nhận thức giá cả sản phẩm và chất lượng.

2.3.1.2. Nghiên cứu của tác giả Hosein Vazifehdoust, Mohammad Taleghan,
Fariba Esmaeilpour, Kianoosh Nazari (2013).
Nghiên cứu này đề xuất một mơ hình tích hợp kết hợp lý thuyết hành động hợp lý
(TRA) và hai loại biến, cá nhân và marketing để điều tra các yếu tố quyết định thái độ và
hành vi mua các sản phẩm xanh. Mơ hình có nguồn gốc và được kiểm tra thơng qua mơ
hình cấu trúc tuyến tính SEM trên số mẫu 374 người tiêu dùng từ tỉnh Guilan ở Iran. Kết

quả cho thấy thái độ được giải thích bởi mối quan tâm về môi trường của người tiêu dùng,
chất lượng sản phẩm xanh, marketing xanh, nhãn sinh thái. Các kết quả phân tích chỉ ra
rằng thái độ tích cực ảnh hưởng đến ý định mua các sản phẩm xanh. Ý định mua sản phẩm
cũng ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng xanh.
.

Môi trường liên
quan
Môi trường kiến
Đổi mới nhận thức
Thái độ

Ý định

Hành vi

Chất lượng
Marketing xanh
Nhãn sinh thái
Hình 2-6: Mơ hình kết quả nghiên cứu của tác giả Hosein Vazifehdoust, Mohammad
Taleghan, Fariba Esmaeilpour, Kianoosh Nazari
Tất cả nghiên cứu ở nước ngoài trên đều góp phần khám phá những nhân tố tác động
đến ý định mua hàng như: thái độ, chuẩn chủ quan, cảm nhận hành vi xã hội, kiến thức,
nhận thức về mơi trường, marketing xanh…vv. Do đó trong các nghiên cứu tương lai có thể
tiếp tục kế thừa những nhân tố đã được khám phá và sẽ bổ sung thêm những nhân tố khác
cho phù hợp với đặc thù nghiên cứu của đề tài.

14



×