Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.18 MB, 152 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH </b>
<b> </b>
<b> </b>
<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b>
<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH </b>
<b> </b>
<i>Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi ñược sự giúp ñỡ, ñộng </i>
<i>viên của rất nhiều người, là nguồn khích lệ lớn lao đã giúp tơi hồn </i>
<i>thành luận văn này. </i>
<i>Trước hết, tôi xin gởi lời tri ân sâu sắc ñến TS. Lê Trọng Tín. </i>
<i>Thầy đã rất tận tình góp ý chun mơn, vạch ra ñịnh hướng, ý tưởng, </i>
<i>động viên tơi trong những lúc khó khăn. </i>
<i> Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể q thầy cơ giáo đã giảng dạy </i>
<i>tơi trong suốt q trình học, Phòng sau Đại học trường Đại học Sư phạm </i>
<i>TP.HCM ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt q trình học và </i>
<i>nghiên cứu. </i>
<i>Tơi xin chân thành cảm ơn các giảng viên bộ mơn Hố và các bạn </i>
<i>sinh viên sư phạm Hoá học Trường Đại học Tây Ngun và các thầy cơ </i>
<i>đồng nghiệp khác đã giúp đỡ tơi trong q trình thực nghiệm sư phạm. </i>
<i>Tơi xin hết lịng biết ơn sự quan tâm và ủng hộ của gia đình và </i>
<i>bạn bè. Đó là nguồn động viên tinh thần rất lớn để tơi hồn thành luận </i>
<i>văn này. </i>
<i> </i>
<i>Thành phố Hồ Chí Minh - 2011 </i>
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ... 1
1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu ... 5
1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực ... 10
1.2.1. Phương pháp dạy học tích cực và vai trị của phương tiện dạy học ... 10
1.2.2. Vai trò của CNTT trong việc nâng cao tính tích cực của học sinh ... 11
1.2.3.Dạy học với phương tiện ñiện tử (E-learning) ... 15
1.2.4. Chương trình học liệu mở ... 17
1.3. E-Book ... 19
1.3.1. Khái niệm ... 19
1.3.2. Một số phần mềm hỗ trợ thiết kế E-Book ñịnh dạng CHM ... 20
1.4. Tự học ... 26
1.4.1. Sự cần thiết của tự học ... 26
1.4.2. Khái niệm tự học ... 27
1.4.3. Các hình thức của tự học ... 27
1.4.4. Cách hướng dẫn SV tự học ... 28
1.4.5. Cách tự học của SV ... 29
1.4.6. Tự học qua E–book và lợi ích ... 29
1.5. Thí nghiệm trong dạy học hố học ... 31
1.5.1. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học hóa học ... 31
1.5.2. Phân loại thí nghiệm hóa học ở trường phổ thơng ... 34
1.5.3. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên ... 34
1.5.5. Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học ... 39
1.6. Thực trạng giảng dạy học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học
hố học” ở trường Đại học Tây Nguyên ... 40
Tóm tắt chương 1 ... 45
Chương 2. XÂY DỰNG E-BOOK HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH
PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM HÓA HỌC TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN ... 46
2.1. Đặc ñiểm của trường Đại học Tây Nguyên ... 46
2.2. Tổng quan về học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố
học”cho sinh viên sư phạm hóa học trường Đại học Tây Nguyên ... 47
2.2.1. Giới thiệu học phần ... 47
2.2.2. Mục đích u cầu của học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHH” ... 48
2.2.3. Quy ñịnh ñối với SV trong học phần “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH”
... 48
2.2.4. Các bước tiến hành một buổi thực hành thí nghiệm ... 50
2.2.5. Quy trình rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm ... 50
2.2.6.Viết tường trình cho các bài thực hành thí nghiệm ... 51
2.3. Định hướng thiết kế E-Book “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH” cho SV sư
phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên ... 52
2.3.1. Ý tưởng thiết kế E-Book ... 52
2.3.2. Nguyên tắc thiết kế E-Book ... 54
2.3.3. Quy trình thiết kế E-Book ... 55
2.4. Cấu trúc và giao diện E – Book ... 57
2.4.1. Cấu trúc E-Book ... 57
2.4.2. Giao diện E-Book ... 58
2.5. Nội dung E – book ... 61
2.5.1. Trang chủ ... 61
2.5.2. Trang “Giới thiệu E-Book học phần Thí nghiệm thực hành PPDHHH” . 63
2.5.3. Trang “ Hướng dẫn sử dụng E-Book”... 65
2.5.5. Trang “Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hoá học” ... 77
2.5.6. Trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệm trong chương trình hố học
lớp 10 THPT” ... 82
2.5.7. Trang “Tư liệu về thí nghiệm hố học” ... 96
2.6. Sử dụng E – Book ... 99
2.6.1. Sử dụng E -Book trước khi thực hành thí nghiệm ... 99
2.6.2. Sử dụng E – Book trong khi thực hành thí nghiệm ... 100
2.7. Tiêu chí đánh giá E-Book ... 101
Tóm tắt chương 2 ... 102
Chương 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ... 104
3.1. Mục đích thực nghiệm ... 104
3.2. Nội dung thực nghiệm ... 104
3.3. Đối tượng thực nghiệm ... 104
3.4. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm ... 106
3.5. Tiến hành thực nghiệm ... 108
3.6. Kết quả thực nghiệm ... 110
3.6.1. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 1... 110
3.6.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 2... 113
3.6.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 3... 115
3.6.4. Nhận xét của giảng viên về E−Book ... 117
3.6.5. Nhận xét của sinh viên về E−Book ... 123
Tóm tắt chương 3 ... 126
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ... 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 132
CD : compact disc
CHM : Compile HTML
CNTT : công nghệ thông tin
ĐC : ñối chứng
ĐT : ñào tạo
DVD : digital compact disc
GV : giáo viên
GD : giáo dục
HS : học sinh
HTML : Hypertext Markup Language
– Ngôn ngữ liên kết siêu văn bản
ICT : information and communication technology
– Công nghệ thông tin và truyền thông
KHTN&CN : Khoa học tự nhiên và công nghệ
NXB : nhà xuất bản
PMDH : phần mềm dạy học
PPDHHH : phương pháp dạy học hoá học
PTN : phịng thí nghiệm
SV : sinh viên
THPT : trung học phổ thơng
TNHH : thí nghiệm hoá học
TTSP : thực tập sư phạm
VOCW : Viet Nam OpenCourseWare
Bảng 1.1. Kết quả ñiều tra thực trạng dạy học học phần“Thí nghiệm thực hành
PPDHHH”. ... 40
Bảng 2.1. Mẫu viết tường trình thí nghiệm ... 52
Bảng 2.2. Chức năng thanh công cụ E-Book ... 59
Bảng 2.3. Danh mục thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT ... 84
Bảng 3.1. Các nhóm thực nghiệm và đối chứng thực nghiệm lần 1 ... 105
Bảng 3.2. Các lớp thực nghiệm và ñối chứng thực nghiệm lần 2 ... 106
Bảng 3.3. Các lớp thực nghiệm và ñối chứng của thực nghiệm sư phạm lần 3 ... 106
Bảng 3.4. Qui trình thực nghiệm E−Book lần 1 ... 108
Bảng 3.5. Qui trình tham khảo ý kiến giảng viên và SV về E−Book ... 110
Bảng 3.6. Điểm kiểm tra rèn luyện kỹ năng biểu diễnthí nghiệm lớp 10 THPT ... 111
Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích ñiểm kiểm tra kỹ năng
biểu diễn thí nghiệm ... 111
Bảng 3.8. Phân loại kết quả ñiểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệm ... 112
Bảng 3.9. Điểm tập giảng ... 113
Bảng 3.10. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm tập giảng ... 113
Bảng 3.11. Phân loại ñiểm tập giảng ... 114
Bảng 3.12. Tổng hợp các tham số ñặc trưng ñiểm tập giảng ... 114
Bảng 3.13. Điểm thực tập giảng dạy một bàitrong chương trình lớp 10 THPT .... 115
Bảng 3.14. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tíchđiểm thực tập giảng
dạy ... 115
Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số ñặc trưng ñiểm thực tập giảng dạy ... 116
Bảng 3.16. Nhận xét của giảng viên về nội dung E-Book ... 117
Bảng 3.17. Nhận xét của giảng viên về hình thức E-Book ... 118
Bảng 3.18. Nhận xét của giảng viên về tính khả thi của E-Book ... 120
Bảng 3.19. Nhận xét của giảng viên về hiệu quả sử dụng E-Book ... 120
Hình 1.1. Mơ hình đào tạo E – learning ... 16
Hình 1.2. Mơ hình hoạt động của phần mềm Connexions. ... 18
Hình 1.3. Mơ hình máy chủ VOCW đặt tại mạng LAN của trường ... 19
Hình 1.4. Hình ảnh E-Book định dạng. Html ... 21
Hình 1.5. Giao diện phần mềm SnagIt ... 21
Hình 1.6. Giao diện phần mềm Windows Live Movie Maker ... 22
Hình 1.7. Sơ đồ chuyển đổi từ tài liệu HTML sang ñịnh dạng CHM ... 25
Hình 1.8. Giao diện E-Book thiết kế bằng phần mềm AM-Word2CHM ... 26
Hình 2.1. Sơ đồ cấu trúc E-Book “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” ... 57
Hình 2.2. Giao diện E-Book “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” ... 58
Hình 2.3. Chức năng thẻ “Contents” ... 59
Hình 2.4. Chức năng thẻ “Search” ... 60
Hình 2.5. Chức năng thẻ “Favorites” ... 60
Hình 2.6. Giao diện cửa sổ nội dung ... 61
Hình 2.7. Các đề mục của trang chủ E-Book ... 62
Hình 2.8. Giao diện trang chủ E-Book ... 63
Hình 2.9. Cấu trúc trang “Giới thiệu” ... 63
Hình 2.10. Giao diện mục “Giới thiệu E-Book” ... 64
Hình 2.11. Giao diện mục “Giới thiệu học phần” ... 65
Hình 2.12. Giao diện mục “Cấu trúc E-Book ” ... 65
Hình 2.13. Giao diện mục “Hướng dẫn sử dụng E-Book” ... 66
Hình 2.14. Cấu trúc trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất trong phịng
thí nghiệm” ... 67
Hình 2.15. Giao diện phần “Cách sử dụng và bảo quản buret” ... 68
Hình 2.16. Giao diện phần “Quy tắc chung khi sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh”... 69
Hình 2.17. Giao diện phần “Quy tắc khi đun nóng các dụng cụ thuỷ tinh” ... 70
Hình 2.18. Giao diện phần “Kỹ thuật rửa các dụng cụ thuỷ tinh” ... 71
Hình 2.19. Giao diện phần “Yêu cầu về bảo quản hoá chất” ... 72
Hình 2.21. Giao diện phần “Yêu cầu trong sử dụng hoá chất” ... 74
Hình 2.22. Giao diện phần “Pha hố chất theo nồng độ” ... 75
Hình 2.23. Giao diện phần “Tìm kiếm, thay thế một số hố chất đơn giản” ... 76
Hình 2.24. Cấu trúc trang “Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học” ... 77
Hình 2.25. Giao diện phần “Kỹ thuật bảo hiểm khi thí nghiệm với chất độc” ... 79
Hình 2.26. Giao diện phần “Cách cứu chữa khi bị bỏng” ... 80
Hình 2.27 Giao diện phần “Vật dụng bảo hộ cá nhân và thiết bị bảo hộ trong
phịng thí nghiệm” ... 81
Hình 2.28. Giao diện phần “Sử dụng thiết bị ñiện trong phịng thí nghiệm” ... 82
Hình 2.29. Cấu trúc trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệm trong chương
trình hố học lớp 10 THPT” ... 83
Hình 2.30. Giao diện phần “Danh mục dụng cụ thí nghiệm hố học” ... 84
Hình 2.31. Giao diện phần “Danh mục hố chất thí nghiệm hố học” ... 84
Hình 2.32. Giao diện phần “Danh mục thí nghiệm của nhóm Oxi – Lưuhuỳnh” .... 87
Hình 2.33. Giao diện trang “Tư liệu về thí nghiệm hố học”... 96
Hình 2.34. Giao diện phần “Phòng tránh và xử lý tai nạn khi làm việc với chất
khí độc hại ” ... 97
Hình 2.35. Giao diện mục “Tư liệu về màu sắc của các chất hố học” ... 98
Hình 2.36. Giao diện phần “Phim tư liệu” ... 98
Hình 2.37. Giao diện phần “Tài liệu tham khảo về thí nghiệm hố học” ... 99
Hình 3.1. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệm ... 112
Hình 3.2. Biểu ñồ kết quả ñiểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệm ... 112
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích điểm tập giảng ... 114
Hình 3.4. Biểu đồ điểm tập giảng ... 114
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích điểm đánh giá thực tập giảng dạy ... 116
Hình 3.6. Biểu đồ đánh giá nội dung E-Book của giảng viên ... 118
Hình 3.7. Biểu ñồ ñánh giá hình thức E-Book của giảng viên ... 119
Hình 3.8. Biểu đồ đánh giá tính khả thi của E-Book của giảng viên ... 120
<b>1. Lý do chọn ñề tài </b>
Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học và công nghệ thơng tin đã làm thay đổi
nhanh chóng đời sống xã hội. Những ứng dụng CNTT ñã ñi sâu vào ñời sống tạo ra
những cuộc cách mạng trong nhiều lĩnh vực, trong đó có tác động rất lớn đến giáo dục:
CNTT là cơng cụ đắc lực hỗ trợ ñổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ đổi
mới quản lý giáo dục, góp phần nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục.
Nhận ra lợi ích này các nước trên thế giới đang tiến hành nghiên cứu và tìm
kiếm những hình thức đào tạo có chi phí thấp mà chất lượng cao đó chính là việc
thiết kế và sử dụng sách điện tử (E-Book). E-Book là một mơ hình dạy học với sự
hỗ trợ của máy tính nhằm giúp người học ñạt các mức ñộ nhận thức cao trong quá
trình học tập. Đây là phương thức ñào tạo mới ñang phát triển trên thế giới cũng
như tại Việt Nam hiện nay.
Học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học” đóng vai
trị quan trọng khơng thể thiếu trong chương trình đào tạo SV sư phạm hố học. Nó
giúp SV nắm vững mặt lí luận dạy học (mặt phương pháp) của thí nghiệm hố học
đồng thời rèn luyện cho SV khả năng phân tích mục đích trí dục và đức dục của
từng thí nghiệm trong chương trình phổ thơng, xây dựng mối liên hệ giữa thí
nghiệm với nội dung bài giảng, phương pháp biểu diễn và tổ chức cho học sinh tiến
hành thí nghiệm, phương pháp sử dụng các thí nghiệm ấy vào các bài dạy hóa học
cụ thể.
Từ thực tiễn giảng dạy mơn “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học
hoá học” tại trường Đại học Tây Nguyên, chúng tôi nhận thấy với ñiều kiện cơ sở
vật chất, dụng cụ và hóa chất phịng thí nghiệm cịn thiếu thốn; đối tượng SV hầu
hết là người dân tộc thiểu số hoặc gia đình có hồn cảnh khó khăn, có điểm tuyển
sinh ñầu vào thấp thì việc rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm trong dạy
học hoá học và hỗ trợ hoạt ñộng tự học của SV ñể chuẩn bị tốt cho các bài thực
kỹ xảo tiến hành thí nghiệm, biết sáng tạo trong tiến hành cũng như biết tìm những
phương án cải tiến cho phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của các trường phổ thông khu
vực Tây Nguyên.
Từ những lí do trên, chúng tơi chọn đề tài:
<i><b>“Xây dựng E-Book học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học </b></i>
<i><b>cho sinh viên sư phạm hoá học Đại học Tây Ngun”. </b></i>
<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>
Xây dựng E-Book nhằm hỗ trợ hoạt ñộng tự học và rèn luyện phương pháp
tiến hành thí nghiệm hố học cho SV góp phần nâng cao chất lượng đào tạo SV sư
phạm hoá học trường Đại học Tây Ngun, từ đó nâng cao chất lượng dạy học mơn
<b>hóa học ở trường trung học phổ thơng. </b>
<b>3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu </b>
<i><b>• Đối tượng nghiên cứu </b></i>
Việc xây dựng E-Book thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học cho SV sư
phạm hóa học ở trường Đại học Tây Nguyên.
<i><b>• Khách thể nghiên cứu </b></i>
<i>Q trình đào tạo SV sư phạm hóa học ở trường Đại học Tây Nguyên. </i>
<b>4. Nhiệm vụ nghiên cứu </b>
– Nghiên cứu cơ sở lí luận về thiết kế E-Book
– Nghiên cứu nội dung chi tiết học phần Thí nghiệm thực hành phương pháp
dạy học hoá học của trường Đại học Tây Nguyên.
– Nghiên cứu các thí nghiệm hố học trong chương trình lớp 10 phổ thơng.
– Nghiên cứu các phần mềm và cách sử dụng các phần mềm ñể xây dựng
E-Book.
– Xây dựng E-Book phần chương trình lớp 10 của học phần “Thí nghiệm thực
hành phương pháp dạy học hoá học”.
– Tiến hành thực nghiệm sư phạm ñể ñánh giá hiệu quả của việc sử dụng E–
book trong việc rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm trong dạy học
<b>5. Phạm vi nghiên cứu </b>
Phần thí nghiệm lớp 10 của học phần thí nghiệm thực hành phương pháp dạy
học trong chương trình ñào tạo SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên (2
<b>ĐVHT). </b>
<b>6. Giả thuyết khoa học </b>
Nếu E-Book học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học”
được xây dựng tốt, có nội dung đầy đủ, khoa học, hấp dẫn, giao diện đẹp sẽ kích
thích hứng thú học tập, hỗ trợ tốt cho SV tự học, tự nghiên cứu ñồng thời nâng cao
kỹ năng và phương pháp sư phạm trong việc tiến hành thí nghiệm của SV sư phạm
hóa học từ đó nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên hóa học tại trường Đại học Tây
Nguyên và nâng cao chất lượng dạy học hoá học ở các trường phổ thông khu vực
Tây Nguyên.
<b>7. Phương pháp nghiên cứu </b>
<i><b>7.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận </b></i>
− Đọc và nghiên cứu tài liệu.
− Sử dụng phối hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống
hóa trong nghiên cứu các tài liệu lý thuyết có liên quan.
<i><b>7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn </b></i>
− Điều tra tình hình thực tiễn về việc tình hình giảng dạy học phần “Thí
nghiệm thực hành PPDHHH”.
− Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
<i><b>7.3. Phương pháp thống kê toán học </b></i>
− Dùng các phương pháp thống kê tốn học để xử lý các số liệu, các kết quả
ñiều tra và các kết quả thực nghiệm để có những nhận xét, đánh giá xác thực.
− Sử dụng các phần mềm và cơng thức để xử lý kết quả thực nghiệm.
<b>8. Những đóng góp mới của đề tài nghiên cứu </b>
– Sử dụng cơng nghệ thơng tin để xây dựng các bài hướng dẫn thí nghiệm thực
hành phương pháp dạy học hoá học dưới dạng E-Book làm nguồn tư liệu hỗ
nghiệm trong dạy học hoá học cho SV sư phạm hoá học trường Đại học Tây
Nguyên.
−
−
−
<b>− </b> E-Book cung cấp nhiều kiến thức cần thiết cho SV khi tiến hành thí nghiệm
hố học như kỹ thuật sử dụng một số dụng cụ và hố chất thí nghiệm thơng
dụng, các cơng tác cơ bản trong phịng thí nghiệm cũng như các biện pháp
phòng tránh và xử lý tai nạn khi tiến hành thí nghiệm hố học.
−
−
−
<b>− </b> E-Book giúp SV hiểu kĩ về thao tác, kĩ năng và kỹ thuật tiến hành các thí
nghiệm trong chương trình hố học lớp 10 THPT đồng thời giúp giảng viên
rút ngắn thời gian hướng dẫn trong buổi thực hành thí nghiệm, tăng thời gian
<b>1.1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu </b>
E-Book là phiên bản điện tử của giáo trình giấy và có thể xem trên màn hình
của máy tính, nó là sự tích hợp các cơng nghệ phần mềm dạy học (như công nghệ
WEB, công nghệ ña phương tiện ñể thể hiện các tính năng mơ phỏng, tương tác,
tích hợp hình ảnh (tĩnh, động), có khả năng thể hiện và truyền tải tri thức nhanh
chóng và hiệu quả. Vì vậy sử dụng E-Book giúp giảm giờ lên lớp đối với SV do họ
có thể chủ ñộng học tập mọi nơi, mọi lúc.
Hiện nay có thể dễ dàng tìm thấy các E-Book phục vụ cho việc học tập của
SV ñại học trên mạng internet như trang web E-Book online của Edusoft Team
(), trang web thư viện giáo trình ñiện tử của Bộ GD&ĐT
() và một số trang web khác như ,
, ,... hoặc kho tài nguyên trong các trang web
của các trường ñại học như Đại học Cần Thơ, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học
Khoa học tự nhiên thành phố HCM,… Tác giả của các E-Book này là các giảng
viên của các trường ñại học trong cả nước, các E-Book mang nội dung lý thuyết và
bài tập các môn học của SV rất nhiều chuyên ngành khác nhau với 2 ñịnh dạng phổ
biến là ñịnh dạng DOC hoặc PDF. Đây chủ yếu là các bài giảng hoặc giáo trình của
giảng viên ñược ñăng tải lên mạng nên thực chất đây chỉ là bản “số hố” của sách
in. Các ñịnh dạng khác của E-Book như HTML hay CHM hay multimedia book
ñược hỗ trợ bằng số liệu, hình ảnh (ảnh màu, ñộng hoặc tĩnh), phim, âm thanh,...
nhằm hỗ trợ hoạt động tự học của SV đại học cịn rất ít và chưa phổ biến.
Định dạng CHM là một dạng E-Book rất thông dụng trên mạng internet do
tính phổ biến, sự gọn nhẹ, dễ chia sẻ, dễ làm, dễ tuỳ biến và dễ sử dụng của nó.
CHM là viết tắt của Compile HTML. Các file này có phần mở rộng là CHM. Đây là
một file ban ñầu ñược Microsoft sử dụng ñể làm file trợ giúp cho các ứng dụng
trong Microsoft Window, nhưng về sau do có những ưu điểm và tính năng vượt trội
trở ñi, các tài liệu CHM chạy dễ dàng trên mơi trường Window mà khơng cần thiết
phải cài đặt bất cứ phần mềm hỗ trợ. Đồng thời cùng một nội dung nhưng định dạng
CHM có dung lượng nhỏ hơn khá nhiều so với các ñịnh dạng khác, do vậy chia sẻ
nhanh chóng hơn. Trong E-Book mục lục ñược thiết kế dạng hình cây thư mục, vì
vậy dễ dàng có được cái nhìn tổng qt và có thể tuỳ biến chọn lựa nội dung cần
ñọc. Giao diện E-Book rất thân thiện với người dùng vì nó giống như các file help
đi kèm các phần mềm của Microsoft. Người thiết kế có thể đưa vào E-Book những
cơng cụ multimedia như hình ảnh, âm thanh, phim, liên kết,… làm cho E-Book trở
nên sinh ñộng, hấp dẫn người ñọc. Dung lượng E-Book rất nhỏ vì vậy dễ dàng chia
sẻ qua mạng internet hoặc ghi vào đĩa CD, DVD, người học có thể học mọi nơi mọi
lúc mà không cần trực tuyến trên mạng. Với những ưu thế vượt trội như trên,
E-Book ñịnh dạng CHM ñược rất nhiều người quan tâm thiết kế nhưng chủ yếu phục
vụ cho việc tự học tin học, tự học ngoại ngữ hoặc tự học các nghề phổ thông. Các
E-Book định dạng CHM có nội dung hố học có thể tìm thấy trên mạng internet như
ảo thuật hoá học.chm; sổ tay kiến thức hoá học THPT.chm; tra cứu hoá lớp
10,11,12.chm,… Các E-Book này ñều ñược ñầu tư công phu về nội dung, tuy nhiên
về mặt multimedia hầu như khơng có.
Học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học” là học
phần không thể thiếu trong chương trình đào tạo SV sư phạm hố học vì đây chính
là học phần rèn luyện nghiệp vụ cho SV, nó giúp SV có được những kỹ năng, kỹ
xảo về kĩ thuật và phương pháp tiến hành thí nghiệm hố học, một phương tiện trực
quan chủ yếu có vai trị quyết định trong dạy học hố học. Về thí nghiệm thực hành
phương pháp dạy học hố học và thí nghiệm hố học ở trường phổ thơng Việt Nam
đã có nhiều cơng trình nghiên cứu. Chúng tơi chỉ xin giới thiệu (theo trình tự thời
gian) những cơng trình gần gũi với đề tài:
1. Giáo trình “THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ
HỌC” của tác giả Nguyễn Cương – Dương Xuân Trinh – Trần Trọng Dương. NXB
Giáo dục năm 1980.
dung gồm 3 phần:
Phần 1: Yêu cầu, nội dung, phương pháp thí nghiệm thực hành về lý luận dạy
học hoá học.
Phần 2: Kĩ thuật sử dụng những dụng cụ cơ bản và những công tác cơ bản
trong phịng thí nghiệm hố học.
Phần 3: Kỹ thuật và phương pháp tiến hành các thí nghiệm hố học ở trường
phổ thơng. Gồm 11 bài thí nghiệm trong đó có 157 thí nghiệm.
Đây là một tài liệu tham khảo rất tốt cho SV sư phạm hoá học vì lượng thơng
tin lớn, tính khoa học cao, bố cục chặt chẽ. Mỗi thí nghiệm được hướng dẫn chi tiết
và tỉ mỉ. Tuy nhiên do tài liệu ñược xuất bản cách đây hơn 30 năm nên khơng tránh
khỏi những bất cập trong sử dụng hiện nay.
2. Luận văn khoa học cấp I của tác giả Nguyễn Thị Mai Dung “CẢI TIẾN
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ
HỌC”. Đại học Sư phạm 1 Hà Nội năm 1980.
Tài liệu gồm 2 phần, trong đó nội dung chính phần 1 về những đề nghị cải
tiến nội dung thực hành và phương pháp hướng dẫn thực hành lý luận dạy học hoá
học. Phần 2 về nội dung và phương pháp hướng dẫn các bài thực hành thí nghiệm
hố học.
Trong tài liệu có một số nội dung ñáng chú ý là một số quan điểm chỉ đạo để
cải tiến nội dung cơng tác thực hành lý luận dạy học hoá học và phân phối thời gian
cho một buổi thực hành 4 giờ.
Đây là một tài liệu có giá trị, những kinh nghiệm mà tác giả trỉnh bày là rất
quý báu.
3. Tài liệu “THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
HOÁ HỌC” của GS.TS Nguyễn Cương (chủ biên)– Nguyễn Thị Mai Dung – Đặng
Thị Oanh – Nguyễn Đức Dũng, Đại học Sư phạm 1 Hà Nội năm 1994.
Tài liệu gồm 9 bài thực hành trong đó có 109 thí nghiệm. So với giáo trình “
THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC” của tác giả
ñọng hơn, ngắn gọn hơn. Tuy nhiên vẫn cịn một số thí nghiệm dụng cụ cồng kềnh
và phức tạp, khó thực hiện do thời gian phản ứng lâu.
4. Cơng trình NCKH mã số CS 99/02 “ĐỔI MỚI NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP DẠY HỌC HỌC PHẦN THỰC HÀNH LÝ LUẬN DẠY HỌC HOÁ HỌC
NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN TRONG GIAI
ĐOẠN MỚI” của nhóm nghiên cứu Trịnh Văn Biều (chủ nhiệm ñề tài) – Lê Trọng
Tín – Trang Thị Lân – Vũ Thị Thơ – Trần Thị Vân, trường Đại học Sư phạm Tp
HCM năm 2000.
Cơng trình nghiên cứu gồm 2 phần, trong đó nội dung nghiên cứu và kết quả
nghiên cứu được trình bày trong 8 chương cụ thể như sau:
Chương 1: Lịch sử vấn ñề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý luận của ñề tài nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng về việc sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học ở trường
THPT một số tỉnh – thành phố phía nam.
Chương 4: Thực trạng về các giờ thí nghiệm thực hành lý luận dạy học hoá học ở
khoa Hoá Đại học Sư phạm Tp HCM.
Chương 5: Xây dựng hệ thống các thí nghiệm trong phần thực hành lý luận dạy học
hoá học.
Chương 6: Phịng chống độc hại khi tiến hành thí nghiệm.
Chương 7: Rèn luyện các kỹ năng dạy học cho SV trong các buổi thực hành lý luận
dạy học hố học.
Chương 8: Kết luận.
Cơng trình nghiên cứu góp phần thay đổi cách thức làm việc của phịng thí
nghiệm, giúp SV rèn luyện tốt kỹ năng biểu diễn thí nghiệm và các kỹ năng sư
phạm khác trong các buổi thực hành. SV sẽ vững vàng hơn khi ñi TTSP. Một phần
kết quả nghiên cứu của ñề tài là cơ sở cho việc ra ñời giáo trình Thực hành thí
nghiệm phương pháp dạy học hoá học mới.
Đây là một cơng trình nghiên cứu khoa học có giá trị cả về lý luận và thực
5. Giáo trình “THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HOÁ HỌC” của các tác giả Trịnh Văn Biều (chủ biên) – Trang Thị Lân – Vũ Thị
Thơ – Trần Thị Vân, trường Đại học sư phạm Tp HCM năm 2001.
Tài liệu gồm 6 chương cung cấp một số kiến thức cơ bản về:
– Kỹ thuật sử dụng dụng cụ, hố chất trong phịng thí nghiệm.
– Thí nghiệm và sử dụng thí nghiệm trong dạy học hoá học.
– Các kỹ năng dạy học chủ yếu trong thực hành phương pháp DHHH.
– Phịng chống độc hại khi tiến hành thí nghiệm.
Tài liệu bao gồm 98 thí nghiệm trong đó có một số thí nghiệm mới và thí
nghiệm cải tiến, thí nghiệm lượng nhỏ. Các thí nghiệm được trình bày theo chương
trình của từng lớp 10, 11, 12 giúp cho SV dễ dàng tham khảo và chuẩn bị cho bài
thực hành. Ở mỗi thí nghiệm đều có hướng dẫn chi tiết, tỉ mỉ và ñặc biệt là những
ñiều cần lưu ý và kinh nghiệm để thí nghiệm thành cơng. Tuy nhiên tài liệu vẫn còn
thiếu nội dung về dụng cụ và hố chất của từng thí nghiệm.
6. Tài liệu “HƯỚNG DẪN THÍ NGHIỆM HỐ HỌC LỚP 10, 11, 12” của
tác giả Trần Quốc Đắc, NXB Giáo dục.
Ba cuốn tài liệu hướng dẫn thí nghiệm hố học lớp 10, 11, 12 lần lượt ñược
xuất bản năm 2007, 2008, 2009 ngay sau khi bộ sách giáo khoa mới ñược phát hành.
Các tài liệu ñược tác giả biên soạn phù hợp với chương trình sách giáo khoa mới.
Đây là các tài liệu ñược tác giả biên soạn tỉ mỉ và công phu, ở một số thí nghiệm tác
giả cịn giới thiệu những phương án thực hiện khác nhau để GV có thể tự chọn cho
phù hợp với ñiều kiện thực tế và nhu cầu dạy học ở mỗi trường.
7. Tài liệu “THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
HOÁ HỌC” của Nguyễn Cương (chủ biên) – Nguyễn Xuân Trường – Nguyễn Thị
Sửu – Đặng Thị Oanh – Nguyễn Mai Dung – Hồng Văn Cơi – Trần Trung Ninh –
Nguyễn Đức Dũng, Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2008.
Đây chính là giáo trình PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HOÁ HỌC – TẬP III
của Khoa Hoá học– Trường Đại học Sư phạm Hà Nội do một tập thể biên soạn
theo kiểu module có mục tiêu, nội dung, câu hỏi và bài tập. Tài liệu trình bày kĩ
thuật và phương pháp tiến hành các thí nghiệm hố học ở cả 2 bậc THCS và THPT,
ngồi ra cịn có một số nội dung khác như sử dụng một số phương tiện trực quan và
phương tiện kĩ thuật dạy học. Đây là tài liệu tham khảo rất hữu ích cho SV sư phạm
hoá học học viên cao học cũng như GV phổ thông.
Các tài liệu trên là những tài liệu q có giá trị cả về lí luận và thực tiễn. Tuy
nhiên các tài liệu này chủ yếu đều ở dạng sách in nên hình ảnh minh hoạ chưa ñẹp,
chưa khoa học hoặc chưa ñúng với thực tế của các dụng cụ. SV khó hình dung các
hiện tượng xảy ra trong từng giai ñoạn của thí nghiệm. Vì vậy việc xây dựng giáo
trình ñiện tử cho học phần này là hết sức cần thiết giúp cho SV hình dung các bước
tiến hành thí nghiệm, các hiện tượng xảy ra,… từ việc chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài
thực hành từ đó tiết kiệm được dụng cụ hoá chất, rút ngắn thời gian tự làm thí
nghiệm thay vào đó dành nhiều thời gian rèn luyện các kỹ năng dạy học cho SV
trong buổi thực hành.
<b>1.2. Ứng dụng CNTT trong dạy học tích cực </b>
<i><b>1.2.1. Phương pháp dạy học tích cực và vai trị của phương tiện dạy học [16] </b></i>
Trong thời ñại hiện nay, tốc ñộ phát triển của CNTT tin khiến cho người
thầy không thể dạy hết mọi điều cho học trị, mà dù có kéo dài thời gian để dạy
hết mọi điều thì rồi các kiến thức đó cũng nhanh chóng trở nên lạc hậu. Do đó,
người thầy cần phải tìm ra phương pháp dạy học tích cực hơn để tăng hiệu quả
dạy và học. Dạy cho học sinh cách học chủ ñộng, cách học suốt ñời, cách học
những ñiều mà thực tế địi hỏi thay vì việc phải chuyển tải một lượng kiến thức
quá nhiều đến mức chúng khơng nhớ nổi hoặc cố nhớ lúc học, còn lúc thi và cần
vận dụng thì quên sạch.
Quan niệm và tiêu chuẩn dạy tốt thường thay ñổi theo thời gian và được
chính xác hố dần. Trước ñây, “dạy tốt” thuần tuý là nghệ thuật cá nhân, với
cách giảng truyền thống “thầy nói, trị ghi”, chủ yếu vẫn là theo hướng làm cho
học sinh dễ tiếp thu những gì thầy “độc thoại” ở lớp. Nó đã bộc lộ nhiều nhược
– Đặt học sinh vào vị trí thụ ñộng, chờ ñợi. Cách dạy này chưa thể giúp cho
người học “biến quá trình ñược ñào tạo thành tự ñào tạo”.
– Chưa kiểm sốt được nội dung có phù hợp với mục tiêu ñào tạo thực hành
hay khơng.
Do đó, đến nay dạy tốt cịn phải đáp ứng những địi hỏi mới do thực tiễn
đặt ra.
<i><b>1.2.2. Vai trị của CNTT trong việc nâng cao tính tích cực của học sinh [15] </b></i>
Xuất phát từ các văn bản chỉ ñạo của Đảng và Nhà nước nhất là chỉ thị
58-CT/UW của Bộ Chính Trị ngày 07 tháng 10 năm 2000 về việc ñẩy mạnh ứng dụng
CNTT phục vụ sự nghiệp Công nghiệp hóa và Hiện đại hóa đã chỉ rõ trọng tâm của
ngành giáo dục là ñào tạo nguồn nhân lực về CNTT và ñẩy mạnh ứng dụng CNTT
trong cơng tác giáo dục và đào tạo, ñây là nhiệm vụ mà Thủ tướng Chính phủ ñã
giao cho ngành giáo dục giai đoạn 2001–2005 thơng qua quyết ñịnh số
81/2001/QĐ-TTg.
Hiện nay các trường ñại học, cao ñẳng và trường phổ thơng đều trang bị
phịng máy tính, phịng đa năng, kết nối Internet và Tin học được giảng dạy chính
thức. Một số trường cịn trang bị thêm thiết bị ghi âm, chụp hình, quay phim (Sound
Recorder, Camera, Camcorder), máy quét hình (Scanner), và một số thiết bị khác,
tạo cơ sở hạ tầng CNTT cho giáo viên sử dụng vào quá trình dạy học của mình.
CNTT mở ra triển vọng to lớn trong việc ñổi mới các phương pháp và hình thức dạy
học. Những phương pháp dạy học theo cách tiếp cận kiến tạo, phương pháp dạy học
theo dự án, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề càng có nhiều điều kiện để ứng
dụng rộng rãi. Các hình thức dạy học như dạy học đồng loạt, dạy theo nhóm, dạy
học cá nhân cũng có những đổi mới trong mơi trường CNTT và truyền thông.
Chẳng hạn, cá nhân làm việc tự lực với máy tính, với Internet, dạy học theo hình
thức lớp học phân tán qua mạng, dạy học qua cầu truyền hình. Nếu trước kia người
ta nhấn mạnh tới phương pháp dạy sao cho người học nhớ lâu, dễ hiểu, thì nay phải
đặt trọng tâm là hình thành và phát triển cho người học các phương pháp học chủ
thức và thực hành kỹ năng vận dụng, thì nay chú trọng đặc biệt đến phát triển năng
lực sáng tạo của người học. Như vậy, việc chuyển từ “lấy giáo viên làm trung tâm”
sang “lấy người học làm trung tâm” sẽ trở nên dễ dàng hơn.
Sử dụng máy tính như công cụ dạy học hay như là phương tiện góp phần
nâng cao tính tích cực trong dạy - học là ñể khai thác ñiểm mạnh của kỹ thuật
hiện ñại hỗ trợ cho quá trình dạy - học. Máy tính có thể mô phỏng những hiện
tượng không thể hoặc khơng nên để xảy ra trong nhà trường, khơng thể hoặc
khó thể hiện nhờ những phương tiện khác. Việc mơ phỏng có thể tránh được
những thí nghiệm nguy hiểm, vượt quá những hạn chế về thời gian, không gian
và kinh phí.
Máy tính có khả năng lưu giữ một lượng thông tin rất lớn và tái hiện
chúng dưới những dạng khác nhau trong thời gian hạn chế. Máy tính có thể
được dùng như một máy soạn thảo văn bản tuyệt vời. Người giáo viên có thể
dùng nó để chuẩn bị bài giảng, nội dung giảng dạy,… và chỉnh sửa, bổ sung, cập
nhật thông tin cho bài giảng luôn mới, luôn phong phú và sinh ñộng. Máy tính
cũng ñược dùng ñể tạo ra các bảng tính với những cơng thức hoặc chương trình cài
đặt sẵn và do đó có thể giúp người học trong việc ñiều tra, nghiên cứu… và máy
tính có thể hỗ trợ tốt cho những người học khác nhau từ người có tài năng đến
người bị khuyết tật…
Máy tính cịn cho phép người học học theo từng bước riêng của mình,
do đó tiết kiệm được nhiều thời gian giảng bài trên lớp, tạo nên khả năng cá thể
hoá trong học tập của người học. Các chương trình dạy học trên máy cịn tạo
điều kiện cho người học tự củng cố những kiến thức mà mình chưa nắm vững.
Mơ phỏng trên máy tính giúp người học tự rèn luyện kỹ năng thực hành, làm
các bài thí nghiệm mà khơng cần có trang thiết bị thực.
Dạy học bằng máy tính nói riêng cũng như sử dụng các phương tiện hiện
ñại nói chung có ưu điểm nổi bật là: hàm lượng thơng tin truyền đạt cao trong
thời gian ngắn, cách truyền đạt thơng tin sinh ñộng tạo ñiều kiện cho người học dễ
truyền đạt cho người học bằng nhiều hình thức; bài giảng ñược chắt lọc từ các bài
mẫu và từ nhiều nguồn tư liệu tổng hợp. Giáo viên khi đó tiết kiệm được thời gian
“chết” (thời gian ñể vẽ các sơ đồ, hình vẽ, kẻ bảng, viết công thức,…) trên lớp.
Do ñó, chất lượng bài giảng rất cao và hiệu quả sử dụng giờ giảng cũng rất cao.
Để sử dụng máy tính làm cơng cụ dạy học hay như là phương tiện nâng
cao tính tích cực trong dạy học thì cũng cần phải thấu suốt một số ñiểm sau ñây:
Thứ nhất, cần phải đặt nó trong tồn bộ hệ thống các phương pháp dạy học
nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống đó. Mỗi phương pháp dạy
học đều có những ñiểm mạnh và ñiểm yếu, nên ta cần phải biết: phát huy mặt
mạnh của phương pháp này là hạn chế mặt yếu của phương pháp khác.
Thứ hai, máy tính khơng hề thủ tiêu vai trò của người thầy, mà trái lại cần
phát huy hiệu quả hoạt ñộng của giáo viên trong quá trình dạy học. Như đã
khẳng định nhiều lần, máy tính được sử dụng như công cụ dạy học của người giáo
viên. Cơng cụ này dù hiện đại đến mấy cũng khơng thể thay thế hồn tồn người
giáo viên trong dạy học. Chúng ta chủ trương tìm cách phát huy vai trị, tác dụng
của người thầy nhưng theo những hướng khơng hồn tồn giống như trong dạy
học thông thường. Thầy giáo cần lập kế hoạch cho những hoạt ñộng của mình
trước, trong và sau khi học sinh học tập trên máy tính.
Thứ ba, máy tính khơng chỉ dùng để nâng cao tính tích cực trong dạy -
học mà nó cịn góp phần dạy học về máy tính. Điều này có nghĩa là thơng qua
việc học tập trên máy tính, học sinh ñược làm quen với những thao tác sử dụng
máy. Bản thân học sinh ñược trải nghiệm những ứng dụng của tin học và máy
tính ngay trong quá trình dạy học từ đó sẽ kích thích động cơ say mê học tập
tin học cho chúng.
Cuối cùng, máy tính khơng chỉ là cơng cụ để dạy học mà cịn góp phần
thúc ñẩy việc hình thành các phương pháp dạy học hiện ñại hơn, ñáp ứng ñược
các nhu cầu của thực tiễn cuộc sống và xã hội.
Như vậy, với vai trị và vị trí quan trọng của máy tính, với những ưu điểm
dụng máy tính như là phương tiện ñể nâng cao tính tích cực trong dạy - học là
một xu hướng tất yếu góp phần hồn thiện cơng nghệ đào tạo và nâng cao chất
lượng ñào tạo toàn diện.
Dạy học, xét về hình thức tiến hành là một q trình truyền thơng hai
chiều. Vì vậy, việc ứng dụng CNTT vào dạy học nói chung, vào nâng cao tính
tích cực trong dạy - học nói riêng là xu hướng tất yếu của thời ñại. Sở dĩ như vậy là
vì CNTT có những những thế mạnh mang lại cho con người sử dụng nó là: tốc độ
cao, nhất qn, chính xác và ổn ñịnh.
Ứng dụng CNTT ñể nâng cao tính tích cực trong dạy - học là xu hướng
tất yếu cịn được lý giải qua các chức năng của CNTT mang lại cho con người
như thu thập, xử lý, lưu giữ và truyền dữ liệu. Trong thời đại ngày nay, nếu
khơng biết tận dụng các thành tựu của CNTT thì khơng thể phát huy tổng hợp các
yếu tố có lợi trong quá trình dạy học. CNTT sẽ làm thay đổi khơng chỉ nội dung
và cả phương pháp truyền ñạt của người thầy trong dạy học:
– Có thể minh hoạ bài giảng một cách sinh động thơng qua hình ảnh, âm thanh.
– Có thể tiến hành các thí nghiệm minh hoạ trực tiếp trong khi giảng.
– Có thể chỉ ra các tài liệu tham khảo, cần thiết ngay trong lúc giảng.
– Nguồn thơng tin đa dạng, phong phú, sinh ñộng và có cả yếu tố bất ngờ.
– Có thể làm tăng hàng chục, hàng trăm lần lượng thông tin trong một giờ
giảng bài.
– Có thể hướng dẫn học sinh tự học, tự nghiên cứu.
Trong dạy học hiện ñại, người thầy dạy những tri thức mà người học cần
và xã hội đang địi hỏi; người dạy quản lý, tổ chức quá trình nhận thức, dẫn dắt
học viên tiếp cận khai thác kho tài nguyên tri thức của nhân loại, ñể người học tự
tìm kiếm tri thức, tự sáng tạo. CNTT là phương tiện hữu hiệu giúp người thầy
thực hiện ñược mục tiêu trên. Đồng thời CNTT ñòi hỏi người thầy phải sử dụng
phương pháp dạy học hiện ñại, phải thay ñổi cách viết giáo trình, giáo khoa: thay
đổi các hình thức dạy học như giảng lý thuyết, thực hành, thí nghiệm,… tăng
kiện thuận lợi cho người giáo viên thực hiện phương pháp dạy học tích cực.
<i><b>1.2.3.Dạy học với phương tiện ñiện tử (E-learning) [19] </b></i>
Giáo dục từ xa trên máy tính đang ngày càng phổ biến rộng rãi khắp các nơi và
ñang là nhu cầu cần thiết của mỗi SV. Những ai ñang làm việc dựa vào sự chỉ dẫn
trên internet là đang góp phần phát triển và xây dựng môi trường học tập trực tuyến.
Một mơ hình giáo dục khác với mơ hình cổ điển, nó hỗ trợ thiết kế, phát triển và
thực hiện sự dạy học có chất lượng cao trên internet. Nghĩa là tạo ra cho người học
có cơ hội học mọi nơi, mọi lúc và học tập suốt ñời theo xu hướng tự học, tự nghiên
cứu là chính.
Theo thời gian, với sự phát triển của khoa học và cơng nghệ, nhiều hình thức
ñào tạo mới ra ñời với sự hỗ trợ cao của cơng nghệ hiện đại. Trong đó sự xuất hiện
và phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thơng đã và đang mang lại
nhiều lợi thế cho dạy học. Các hình thức đào tạo tiên tiến ra ñời như: Đào tạo dựa
trên máy tính (Computer Based Training); Đào tạo dựa trên dịch vụ World Wide
<i>Web (Web Based Training) mà ñỉnh cao là hình thức học điện tử – ñào tạo trực </i>
<i>tuyến, thuật ngữ của nó là “E-Learning”. </i>
E−Learning (viết tắt của electronic learning) là thuật ngữ mới. Hiện nay, theo
các quan điểm và dưới các hình thức khác nhau, có nhiều cách hiểu về E-Learning.
“E–learning là hình thức học tập dưới sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và
truyền thơng. E–learning được biểu hiện ra qua các hình thức hỗ trợ học tập như: Sự
kết hợp giữa học tập truyền thống với E–learning cho ñến các hoạt động học tập
hồn tồn trực tuyến”.
Theo quan điểm hiện đại, E−Learning là sự phân phát các nội dung học bằng
cách sử dụng các công cụ ñiện tử hiện ñại như máy tính, mạng vệ tinh, mạng
Internet,… trong đó, nội dung học có thể thu được từ các website, ñĩa CD, băng
video, audio,… thông qua một máy tính hay TV; người dạy và người học có thể
giao tiếp với nhau qua mạng dưới các hình thức như: e-mail, thảo luận trực tuyến
(chat), diễn đàn (forum), hội thảo video, … “Hình thức học tập dựa trên bất cứ các
<i>Hình 1.1. Mơ hình đào tạo E – learning </i>
Trong mơ hình này, hệ thống đào tạo bao gồm bốn thành phần, toàn bộ hoặc
một phần của những thành phần này được chuyển tải tới người học thơng qua các
phương tiện truyền thơng điện tử.
+ Nội dung: Các nội dung ñào tạo, bài giảng ñược thể hiện dưới dạng các
phương tiện truyền thơng điện tử, đa phương tiện.
+ Phân phối: Việc phân phối các nội dung ñào tạo ñược thực hiện thơng qua
các phương tiện điện tử. Ví dụ tài liệu ñược gửi cho học viên bằng e-mail, học viên
học trên website, học qua ñĩa CD-Rom multimedia …
+ Quản lý: Q trình quản lý đào tạo được thực hiện hồn tồn nhờ phương
tiện truyền thơng ñiện tử. Ví dụ như việc ñăng ký học qua mạng, bằng bản tin nhắn
SMS, việc theo dõi tiến ñộ học tập (ñiểm danh) ñược thực hiện qua mạng
Internet,…
+ Hợp tác: Sự hợp tác, trao đổi của người học trong q trình học tập cũng
được thơng qua phương tiện truyền thơng điện tử. Ví dụ như việc trao đổi thảo luận
thơng qua chat, forum trên mạng …
Tóm lại E-learning được hiểu một cách chung nhất là q trình học thơng qua
các phương tiện ñiện tử. Ngày nay với sự hội tụ của máy tính và truyền thơng
và cơng nghệ web.
<i><b>1.2.4. Chương trình học liệu mở </b></i>
<i>1.2.4.1.Tổng quan về chương trình Học liệu mở Việt Nam (VOCW)[21] </i>
Thuật ngữ học liệu mở (OpenCourseWare) được Viện Cơng nghệ
Massachusetts - MIT (Mỹ) phát triển vào năm 2002 khi MIT quyết định đưa tồn bộ
nội dung giảng dạy lên website và cho phép người dùng Internet ở mọi nơi trên thế
giới truy nhập hoàn tồn miễn phí. Sau MIT, rất nhiều trường ñại học và viện
nghiên cứu trên thế giới ñã tham gia phong trào học liệu mở để chia sẻ nội dung,
cơng cụ cũng như phương thức triển khai học liệu mở sao cho ñạt ñược hiệu quả cao
nhất. Giảng viên, sinh viên và người tự học ở mọi nơi trên thế giới, đều có cơ hội
như nhau trong việc tiếp cận các tri thức mới.
Đối với Việt Nam, học liệu mở là một nguồn tài nguyên vô cùng hữu ích cho
chương trình đổi mới giáo dục ñại học. Về nguyên tắc, bất kỳ ai có máy tính nối
mạng Internet ñều có thể truy nhập ñược học liệu mở của các trường đại học trên thế
giới, tuy nhiên có nhiều lý do cản trở người dùng Việt Nam trong việc sử dụng các
học liệu mở một cách trực tiếp.
Chương trình học liệu mở Việt Nam ra đời nhằm xây dựng các phương thức
để xố bỏ các rào cản đối với người dùng Việt Nam để có thể tận dụng một cách tối
ña các nguồn học liệu mở sẵn có. Ngày 12/12/2007, trang tin chính thức của chương
trình, website www.vocw.edu.vn đã được hoạt động.
<i>1.2.4.2. Nội dung hiện có trên VOCW </i>
Tài nguyên trên VOCW có được là do các thầy cô giáo trong/thuộc các
trường ñại học trên cả nước ñưa lên, số nội dung cịn lại có được thơng qua các hoạt
ñộng tài trợ và chuyển ñổi các kho giáo trình đã có. Các chun gia Việt Nam tận
dụng các nguồn học liệu mở sẵn có như MIT OCW, RICE Connexions, OER
Commons,…
Cách thức xây dựng nội dung của chương trình Học liệu mở Việt Nam là sử
Internet. Nội dung trong hệ thống phần mềm Connexions sẽ ñược lưu trữ dưới hai
ñịnh dạng:
1) module: là một chủ đề nhỏ hoặc một phần hồn chỉnh của chủ ñề lớn;
2) course: là tập hợp các module ñược sắp xếp theo một trình tự nhất ñịnh ñể
tạo thành một giáo trình.
Các giảng viên khi cần xây dựng giáo trình cho mơn học của mình chỉ việc
xây dựng bộ khung của giáo trình trước bằng cơng cụ soạn thảo course sau đó tìm
các module phù hợp đã có sẵn trong kho dữ liệu chung để đưa vào. Một module có
thể được sử dụng trong nhiều course khác nhau, một tác giả có thể sử dụng module
của tác giả khác trong course của mình.
<i>Hình 1.2. Mơ hình hoạt động của phần mềm Connexions. </i>
Phần mềm Connexions còn cho phép ñưa các giáo trình ra dưới dạng sách
ñiện tử với ñầy ñủ mục lục và bảng chỉ mục để người sử dụng có thể đọc trên máy
tính khơng có kết nối Internet hoặc in thành sách giấy thơng thường, do khơng phải
trả chi phí bản quyền nên sách in ra theo cách này sẽ rất rẻ, phù hợp với ñiều kiện
kinh tế của ña số sinh viên.
<i>1.2.4.3. Mơ hình hệ thống, cơ sở hạ tầng VOCW </i>
Hiện tại ba trung tâm dữ liệu của chương trình tại Hà nội, Đà nẵng và Thành
chính thức đi vào hoạt ñộng kể từ ngày khai trương website www.vocw.edu.vn
Ngoài ra, rất nhiều trường Đại học trong cả nước ñã và ñang xúc tiến phối hợp với
tổ cơng tác VOCW để cài đặt cho máy chủ sẵn có của trường mình, giúp cho cán bộ,
sinh viên trong trường nhanh chóng truy cập nguồn học liệu mở và giảm chi phí
Internet đáng kể cho nhà trường.
<i>Hình 1.3. Mơ hình máy chủ VOCW đặt tại mạng LAN của trường </i>
<b>1.3. E-Book </b>
<i><b>1.3.1. Khái niệm </b></i>
E-Book là từ viết tắt của electronic book (sách ñiện tử). Hiểu một cách ñơn
giản, E−book là sản phẩm “số hóa” cuốn sách in, là một hình thức văn bản, mà để đọc
được, cần phải có máy tính ñiện tử (computer) hoặc máy ñọc sách ñiện tử (E-Book
readers, smartbook). Một số điện thoại di động (smartphone) cũng có thể dùng ñể ñọc
E−book [19]
Như vậy E-Book là tồn bộ kịch bản dạy học của người thầy được số hóa, tạo
nên một phần mềm dạy học hồn chỉnh có tương tác và khả năng quản lý. Đặc biệt
là nó có thể thay thế vai trị của người thầy ở một số thời điểm nhất định. Tồn bộ
tin ñược truyền dưới các dạng: văn bản (text), ñồ họa (graphics), hoạt cảnh
(animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio) và phim video (video clip).
E-Book có những ưu điểm và hạn chế sau ñây:
+ <b>Ưu ñiểm: E−Book có những tính năng ưu việt mà sách in thông thường </b>
khơng thể có được như cung cấp tối đa các tư liệu multimedia dưới dạng văn bản,
ñồ hoạ, hoạt cảnh, hình ảnh, âm thanh, phim video,… hoặc các phần mềm trợ giúp
khác. Người dùng có thể truy xuất nhanh đến các phần, mục trong E-Book, khơng
gian lưu trữ nhỏ trong một dĩa CD, hoặc một dĩa DVD có thể lưu trữ được rất nhiều
E-Book, người dùng có thể đọc ở mọi lúc, mọi nơi. Về tính năng sử dụng, khi đọc
E-Book trên máy tính người dùng có thể điều chỉnh cỡ chữ đến mức tốt nhất của
mình, có thể in thành bản in những nội dung cần thiết nếu ñược sự ñồng ý của tác
giả. Giá thành của E−Book rẻ hơn sách in khá nhiều, không bị hỏng theo thời gian.
<b>Thậm chí, có thể sao lưu dự phịng nếu được tác giả chấp nhận. </b>
+ <b>Hạn chế: Bên cạnh những ưu ñiểm vượt trội như trên E-Book cịn có một </b>
số hạn chế nhất định như cần có thiết bị để đọc được E-Book như máy tính, thiết bị
đọc E-Book,… Một số E-Book được thiết kế bằng phần mềm chuyên dụng thì cần
phải cài đặt những phần mềm vào máy tính thì mới có thể đọc được E-Book. Về mặt
sức khoẻ, sử dụng E-Book có thể ảnh hưởng đến thị giác do phải đọc trên máy tính
lâu.
<i><b>1.3.2. Một số phần mềm hỗ trợ thiết kế E-Book ñịnh dạng CHM </b></i>
<i>1.3.2.1.Microsoft Word </i>
Microsoft Word trong bộ Microsoft Office ñược xem là phần mềm phổ
biến nhất hiện nay dùng ñể soạn thảo văn bản thông thường, văn bản khoa
học, ñịnh dạng các tư liệu, xuất bản Web, tạo và gởi thư....
<i>Microsoft Word cho phép người dùng làm việc với văn bản thô (text), các </i>
<i>hiệu ứng như phông chữ, màu sắc, cùng với hình ảnh ñồ họa (graphics) và nhiều </i>
<i>hiệu ứng ña phương tiện khác (multimedia) như âm thanh, video khiến cho việc </i>
soạn thảo văn bản được thuận tiện hơn. Ngồi ra cũng có các công cụ như kiểm tra
phiên bản của Word thường lưu tên tập tin với đi là. doc (hay. docx đối với Word
có phiên bản từ 2007 trở ñi). Hầu hết các phiên bản của Word ñều có thể mở ñược
các tập tin văn bản thơ (.txt) và cũng có thể làm việc với các ñịnh dạng khác, chẳng
hạn như xử lý siêu văn bản (.html), thiết kế trang web.
Toàn bộ nội dung các tài liệu của E-Book này ñều ñược soạn thảo trên nền
phần mềm Microsoft Word và ñược xử lý ở định dạng. html.
<i>Hình 1.4. Hình ảnh E-Book ñịnh dạng. Html </i>
<i>1.3.2.2. Phần mềm SnagIT </i>
Sử dụng SnagIT ñể chụp ảnh phục vụ làm E-Book. Snag IT là một chương
trình chụp ảnh tuyệt vời, sử dụng nó rất ñơn giản.
Dùng phần mềm SnagIt, có thể chọn lựa và chụp lại bất cứ thứ gì trên màn
hình máy tính. Ngồi ra bộ biên tập tích hợp trong SnagIt cho phép chỉnh sửa, chú
giải, và làm ñẹp thêm các ảnh chụp và dùng trình duyệt Catalog Browser để tổ chức
các file.
SnagIt cung cấp cho bạn một phương cách dễ dàng nhất ñể chụp ảnh và in ra
các màn hình Windows. Khơng chỉ có hình ảnh, SnagIt cịn chụp luôn cả text và
video. Một số chức năng chính của SnagIt là: “capture” các màn hình và các menu
trong một chương trình Windows để dùng làm tư liệu; xử lý hình ảnh một cách
chuyên nghiệp; lưu trữ ñược các cửa sổ dài, hình thành các file video AVI từ hoạt
động của một chương trình nào đó đang diễn ra trên “desktop”; phần mềm ghi ñược
cả âm thanh từ micro và có thể chụp ảnh màn hình ñể gửi qua e-mail.
Với những tiện ích ña dạng như trên, SnagIt ñược dùng ñể xử lý ảnh ñưa vào
E-Book với mục đích minh hoạ cụ thể cho nội dung E-Book.
<i>1.3.2.3. Phần mềm Windows Movie Maker </i>
Đây là chương trình biên tập phim, nhạc và hình ảnh. Chương trình được tích
hợp sẵn trong trong các phiên bản Windows. Tuy đây khơng phải là chương trình
biên tập chuyên nghiệp nhưng nó cũng đủ mạnh và có thể đáp ứng khá ñầy ñủ cho
người dùng không chuyên.
Sử dụng phần mềm này ñể chỉnh sửa file video từ nhiều nguồn khác nhau
như máy quay kỹ thuật số, ñĩa VCD, DVD, Internet, mycomputer...Phần mềm có
các tiện ích như có thể cắt bỏ những đoạn phim khơng cần thiết, nối các ñoạn phim
lại với nhau và tạo những hiệu ứng chuyển cảnh, tạo nhạc nền cho phim hay chèn
tiêu ñề, phụ ñề cho ñoạn phim...
<i>1.3.2.4. Phần mềm AM-Word2CHM </i>
AM-Word2CHM là một phần mềm máy tính dùng để chuyển ñổi các tài liệu
ñược soạn thảo bằng chương trình Microsoft Word thành các tài liệu dạng CHM.
CHM là viết tắt của Compile HTML. Các file này có phần mở rộng là CHM. Đây là
một file thoạt ñầu ñược Microsoft sử dụng ñể làm file trợ giúp cho các ứng dụng
trong Microsoft Window, nhưng về sau do có những ưu điểm và tính năng vượt trội
mà thường ñược sử dụng như là một ñịnh dạng E-book. Từ hệ ñiều hành Window98
trở ñi, các tài liệu CHM chạy dễ dàng trên môi trường Window mà khơng cần thiết
phải cài đặt bất cứ phần mềm hỗ trợ nào.
Hiện nay có rất nhiều phần mềm có thể thiết kế E-Book định dạng CHM như
WinCHM, PocketCHM, PowerCHM, Fly Help, AM–Word2CHM. Hầu hết các
phần mềm ñều phải mua bản quyền sử dụng và gặp những lỗi trợ ngại về hỗ trợ
tiếng Việt riêng AM – Word2CHM là phần mềm Việt hoá của tác giả Trần Triết
Tâm (Đà Nẵng), phần mềm này ñược giới thiệu và cung cấp trên trang web của tạp
chí Echip (www.echip.com.vn).
Phần mềm được viết bằng ngơn ngữ Visual Basic 6.0 với một số ñặc trưng
như hỗ trợ nhiều ñịnh dạng và ñối tượng của tài liệu ñược soạn thảo bằng Microsoft
Word, hỗ trợ tiếng Việt với bộ mã Unicode ñồng thời cho phép xác lập các giá trị
topic ID và topic Alias ñể tạo ra các file trợ giúp cho các phần mềm viết bằng ngơn
ngữ Visual Basic hoặc C.
Hiện có 2 ấn bản của phần mềm này:
• Ấn bản rút gọn: sử dụng cho những người chỉ có nhu cầu tạo ra một tài
Word. Ấn bản này có hướng dẫn trực tiếp từng thao tác cho người sử
dụng.
• Ấn bản chuyên nghiệp: ngoài chức năng như ấn bản trên, người sử dụng
có thể xem mã nguồn của các file thành phần, tùy biến và chỉnh sửa ñể có
tài liệu CHM theo yêu cầu.
<b>Để tạo ra E-Book với ñịnh dạng CHM, cần thực hiện 2 giai đoạn: </b>
• Giai đoạn 1: Sử dụng Microsoft Word để soạn thảo tài liệu. Sau đó lưu tài
liệu dưới định dạng HTML.
• Giai đoạn 2: Khởi động chương trình AM Word2CHM, mở file HTML
nói trên vào thực hiện theo 2 bước nhỏ sau:
- <sub>Phân tích và chuyển ñổi tài liệu HTML thành các file dữ liệu với các </sub>
ñịnh dạng khác nhau rồi lưu lại.
- <sub>Kích hoạt chức năng biên dịch của phần mêm HTML Help Workshop ñể </sub>
tạo ra tài liệu CHM.
<b>Q trình chuyển đổi: </b>
Tồn bộ tài liệu HTML (ñược soạn bởi MS Word) ñược phân chia thành
nhiều chương, mục; mỗi chương, mục có một tiêu đề. Các chương, mục có thể phân
cấp theo thứ bậc. Khi chuyển tài liệu sang ñịnh dạng CHM, các tiêu đề được liệt kê
trong một bảng; cịn mỗi chương, mục sẽ tạo thành một trang và chỉ xuất hiện khi
<i>Hình 1.7. Sơ đồ chuyển ñổi từ tài liệu HTML sang ñịnh dạng CHM </i>
Qua một thời gian tham khảo và sử dụng nhiều phần mềm khác nhau ñể thiết
kế E-Book ñịnh dạng CHM, chúng tôi nhận thấy phần mềm AM–Word2CHM là
phần mềm hữu hiệu, dễ sử dụng và tương thích với bộ mã Unicode tiếng Việt vì vậy
thích hợp ñể thiết kế những E-Book hỗ trợ cho hoạt ñộng tự học của HS và SV.
Ngồi ra E-Book định dạng CHM có thiết kế đơn giản, khoa học, dễ sử dụng, bên
trái là phần mục lục tự ñộng dạng cây thư mục giúp cho người học có được cái nhìn
tổng quát nội dung E-Book và lựa chọn nội dung cụ thể cần tham khảo. Bên cạnh
đó vẫn còn một số hạn chế như phần mục lục chưa ñược thiết kế dạng chữ tiếng
<i>Hình 1.8. Giao diện E-Book thiết kế bằng phần mềm AM-Word2CHM </i>
<b>1.4. Tự học </b>
<i><b>1.4.1. Sự cần thiết của tự học </b></i>
Trong ñào tạo theo tín chỉ để tiếp thu được một tín chỉ SV phải chuẩn bị 30
tiết tự học ở nhà. Điều này cho thấy giờ dạy lý thuyết trên lớp giảm nhưng giờ thảo
luận và tự học của SV tăng nhiều, và được bố trí rõ ràng, chứ khơng mập mờ như
trước kia. SV có cơ hội để tự học và học theo kiểu thảo luận nhóm, cịn giảng viên
chỉ là người giúp ñỡ SV cách tư duy, phương pháp tự học, sáng tạo, chứ khơng phải
đơn thuần là truyền thụ lại kiến thức. Vì vậy, khi triển khai đào tạo theo học chế tín
chỉ, địi hịi cả người dạy và người học phải thay đổi cách tư duy, ñổi mới phương
pháp dạy và phương pháp học từ bị ñộng sang chủ ñộng một cách nghiêm túc.
<i>“Mỗi người ñều nhận ñược hai thứ giáo dục: một thứ do người khác truyền </i>
<i>cho, một thứ quan trọng hơn nhiều do tự mình tìm lấy” Gibbon </i>
Tự học là con ñường tự khẳng ñịnh của mỗi người. Tự học giúp cho con người
giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng cao ñẹp về học vấn với hồn cảnh khó khăn của
cuộc sống cá nhân. Tự học là con ñường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người, quá
trình tự học khác hẳn với q trình học tập thụ động, nhồi nhét và áp đặt. Q trình tự
là kết quả của hứng thú, của sự tìm tịi, lựa chọn nên bao giờ cũng vững chắc và bền
lâu hơn. Có phương pháp tự học tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn.
Tự học khắc phục nghịch lí “học vấn thì vơ hạn mà tuổi học đường thì giới
hạn”. Sự bùng nổ thơng tin làm cho người thầy không thể truyền thụ hết kiến thức
cho trị, trị phải học cách học, tự học, tự đào tạo. Tự học trở thành chìa khố vàng
trong thời ñại bùng nổ thông tin ngày nay.
Tự học là một trong những phẩm chất không thể thiếu của người học, nó có
ích khơng chỉ khi các em cịn ngồi trên ghế nhà trường, mà cả khi ñã bước vào cuộc
sống.
<i><b>1.4.2. Khái niệm tự học </b></i>
<i>Theo từ ñiển Giáo dục học </i>−<i> NXB Từ ñiển Bách khoa 2001, tự học là “quá </i>
trình tự mình hoạt động lĩnh hội tri thức khoa học và rèn luyện kỹ năng thực hành
khơng có sự hướng dẫn trực tiếp của giáo viên và sự quản lý trực tiếp của cơ sở giáo
dục, ñào tạo.”
Theo TS. Võ Quang Phúc: “Tự học là một bộ phận của học, nó cũng được
hình thành bởi những thao tác, cử chỉ, ngơn ngữ, hành ñộng của người học trong hệ
thống tương tác của hoạt ñộng dạy học. Tự học phản ánh rõ nhất nhu cầu bức xúc về
học tập của người học, phản ánh tính tự giác và sự nỗ lực của người học, phản ánh
năng lực tổ chức và tự ñiều khiển của người học nhằm ñạt ñược kết quả nhất định
trong hồn cảnh nhất định với nồng độ học tập nhất định”.
<i><b>1.4.3. Các hình thức của tự học </b></i>
Theo PGS.TS Trịnh Văn Biều [5], có 3 kiểu tự học:
<i>− Tự học khơng có hướng dẫn: Người học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu, vận </i>
dụng các kiến thức trong đó. Đối tượng dùng kiểu tự học này khá đa dạng, có thể là
những người ñã trưởng thành, những nhà khoa học; cũng có thể là HS phổ thơng có
sự đam mê về một lĩnh vực hoặc bộ mơn nào đó (tự học tin học, tự học ñồ họa, …).
− Tự học có hướng dẫn: Có GV ở xa hướng dẫn người học bằng tài liệu hoặc
bằng các phương tiện thông tin khác. Đó là việc tự học của SV, thực tập sinh,
− Tự học có hướng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và gặp trực tiếp thầy một số tiết
trong tuần, ñược thầy chỉ dẫn, giảng giải, sau đó về nhà tự học. Đây là hình thức cần
ñược ñưa vào phổ biến trong nhà trường phổ thơng vì mức độ của nó phù hợp với
khả năng của HS.
Như vậy sự thuận lợi ñối với người học tăng dần, nếu tự học khơng có hướng
dẫn thì người học gặp rất nhiều khó khăn, nếu gặp khó khăn, trở ngại thì khơng biết
hỏi ai và mất nhiều thời gian vì vậy hình thức tự học phù hợp với SV trong học theo
học chế tín chỉ là tự học có hướng dẫn vì hình thức này vừa tiết kiệm thời gian, việc
tự học của SV ñã ñược ñịnh hướng ñồng thời vừa giúp SV phát huy khả năng làm
việc ñộc lập.
<i><b>1.4.4. Cách hướng dẫn SV tự học </b></i>
– Xác ñịnh và giao nhiệm vụ tự học, tự nghiên cứu cho SV: Chọn trong
chương trình mơn học những nội dung, vấn đề (ngồi những nội dung, vấn ñề ñã
ñược thảo luận tại lớp, hoạt động theo nhóm) và chỉ rõ mục đích, u cầu, cách thức
thực hiện để giao cho SV tự học, tự nghiên cứu. Liệt kê ñủ chi tiết các công việc SV
phải làm.
– Biên soạn các tiêu chí đánh giá, xác định thời gian nộp báo cáo kết quả tự
học, tự nghiên cứu của SV và thông báo cho SV ngay khi giao nhiệm vụ tự học, tự
nghiên cứu.
– Cung cấp tài liệu và giới thiệu địa chỉ tìm tài liệu tối thiểu SV cần ñọc,
nghiên cứu. Hướng dẫn cách thức tìm kiếm, xử lí thơng tin khi tự học, tự nghiên cứu
(chỉ rõ cách tìm kiếm theo cấu trúc kiến thức của bài học, cụ thể ñến từng chương,
mục, trang,... của các học liệu thông qua các phiếu học tập phát cho SV trong giờ
lên lớp của bài học đó).
– Tạo điều kiện cho SV ñược tiếp xúc dễ dàng và nhận các tư vấn cần thiết.
– Đánh giá, nhận xét kết quả tự học, tự nghiên cứu, tận dụng thời gian trả bài
như một giờ giải ñáp và sửa lỗi cho SV.
– Đánh giá kết quả tự học, tự nghiên cứu của SV và tích lũy kết quả cuối
<i><b>1.4.5. Cách tự học của SV </b></i>
– Nhận và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện nhiệm vụ tự học, tự nghiên
cứu mà giảng viên giao cho.
– Thực hiện thật tốt kế hoạch nói trên (mạnh dạn liên hệ với giảng viên ñể
ñược tư vấn, hỗ trợ về vấn ñề ñang tự học, tự nghiên cứu).
– Viết báo cáo thu hoạch theo các tiêu chí đánh giá của giảng viên, tranh thủ
những ý kiến góp ý của bạn, tư vấn của giảng viên trước khi nộp bài.
– Hệ thống hóa, lưu giữ tài liệu, kết quả tự học, tự nghiên cứu thuận tiện cho
việc tra cứu, sử dụng sau này.
– Học cách tự ñọc tài liệu ñể hiểu sâu từng nội dung, từng chương và tiến tới
cả học phần.
– Tự triển khai những vấn ñề cụ thể của học phần như giải bài tập, thiết kế,
chuẩn bị câu hỏi cho các giờ thảo luận trên lớp. Hãy ñi từ dễ đến khó, từ đơn giản
đến phức tạp.
Như vậy, SV ñược tự học ngay trên lớp dưới sự hướng dẫn của giảng viên, từ
đó hình thành thói quen tự học, tự nghiên cứu. Khi đã thành thói quen tự học thì SV
sẽ ln đào sâu suy nghĩ không những tự học ngay trên lớp, trong phịng thí nghiệm,
trong giờ tự học, mà cịn học ở mọi nơi, mọi lúc. Và ñiều quan trọng hơn cả là khi
tốt nghiệp ra trường SV có khả năng tự học, tự nghiên cứu để tự hồn thiện mình
đáp ứng được sự thay đổi do u cầu của nghề nghiệp, cũng như sự phát triển như
vũ bão của các ngành khoa học kỹ thuật.
<i><b>1.4.6. Tự học qua E–book và lợi ích </b></i>
<i>1.4.6.1.Tự học qua E-Book </i>
Ngày nay cùng với sự bùng nổ của cơng nghệ thơng tin thì việc học qua
mạng hay qua E-Book ngày càng trở nên phổ biến và vô cùng cần thiết. Với hình
thức học này người học sẽ chủ động tìm kiếm tri thức để thỏa mãn những nhu cầu
hiểu biết của mình, tự củng cố, tự phân tích, tự đào sâu, tự ñánh giá, tự rút kinh
<i>1.4.6.2. Lợi ích của tự học qua E-Book </i>
Trong thời đại ngày nay, muốn thốt khỏi lạc hậu với khoa học và kĩ thuật,
mỗi người phải có thói quen và khả năng tự học suốt đời vì khơng phải ai, vào bất
cứ lúc nào, cũng có điều kiện đến trường, đến lớp để học. Thế nhưng tự học như thế
nào, tự học cái gì, phải bắt đầu tự học từ đâu và ai sẽ hướng dẫn cho mình? Đó là
những vấn ñề khó khăn mà người tự học thường gặp phải. Để giải quyết tình trạng
đó, tự học bằng sách ñiện tử (E-Book) ra ñời nhằm cung cấp sự hướng dẫn cho bất
cứ ai muốn học một chương trình nào đó hoặc xem lại, bổ sung, mở rộng phần kiến
thức ñã học ở trường lớp. Sự hướng dẫn này có cấp độ chung và cấp độ cụ thể. Cấp
ñộ chung hướng dẫn học về các mặt tư tưởng, quan ñiểm, phương pháp luận, những
phương pháp chung nhất, phổ biến nhất. Cấp ñộ cụ thể hướng dẫn học môn cụ thể,
từng bài học cụ thể. Cấp ñộ chung soi sáng cho cấp ñộ cụ thể và cấp ñộ cụ thể minh
họa, củng cố cấp ñộ chung. Cả hai cấp ñộ hướng dẫn này khi vào học sẽ hịa quyện
vào nhau, tác động lẫn nhau ñể tạo nên một phong cách tự học có hiệu quả, người
học sẽ có trong tay một cơng cụ cơ bản ñể học suốt ñời. Một sự hướng dẫn ñược coi
là có hiệu quả nếu người tiếp thu thật sự chủ ñộng khiến cho yêu cầu “ñược hướng
dẫn” cũng sẽ giảm dần cho ñến khi người học có thể tự học hồn tồn.
Việc tự học qua E-Book sẽ giúp người học không bị ràng buộc vào thời khóa
biểu chung, một kế hoạch chung, có thời gian ñể suy nghĩ sâu sắc một vấn ñề, phát
hiện ra những khía cạnh xung quanh vấn đề đó và ra sức tìm tịi học hỏi thêm. Dần
dần, cách tự học đó trở thành thói quen, giúp người học phát triển ñược tư duy ñộc
lập, tư duy phê phán, tư duy sáng tạo.
Tự học qua E-Book giúp người học có thể tìm kiếm nhanh chóng và dễ dàng
một khối lượng lớn thơng tin bổ ích. Về mặt này, người học hồn tồn thuận lợi so
với việc tìm kiếm trên sách báo.
Với tính năng siêu liên kết và giao diện thân thiện, sinh ñộng, hấp dẫn, tiện
<b>1.5. Thí nghiệm trong dạy học hố học </b>
<i><b>1.5.1. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học hóa học </b></i>
Thí nghiệm có vai trị rất quan trọng trong nghiên cứu khoa học và quan
trọng đặc biệt trong hóa học
<i>1.5.1.1. Thí nghiệm là phương tiện trực quan [12] </i>
Thí nghiệm là nền tảng của việc dạy học hóa học. Thí nghiệm là phương tiện
trực quan chính yếu, được dùng phổ biến và giữ vai trị quyết định trong q trình
dạy học hóa học. Nó giúp học sinh chuyển từ tư duy cụ thể sang tư duy trừu tượng
và ngược lại. Khi làm thí nghiệm học sinh sẽ làm quen được với các chất hóa học và
trực tiếp nắm bắt các tính chất lý, hóa của chúng. Mỗi chất hóa học thường có một
màu sắc khác nhau như màu vàng lục, lục nhạt, xanh lục, xanh lá, xanh ve,… nếu
học sinh khơng quan sát trực tiếp thì khơng thể nào hình dung được các màu sắc đó
như thế nào. Khi quan sát được tính chất vật lí, học sinh bắt đầu có khái niệm về
chất đang học, cuối cùng thơng qua thí nghiệm học sinh sẽ khắc sâu được tính chất
hóa học của chất. Từ đó, học sinh sẽ học mơn hóa có hiệu quả hơn. Nếu khơng có
thí nghiệm thì:
– GV sẽ tốn nhiều thời gian để giảng giải nhưng vẫn khơng rõ và hết ý vì mọi
thứ đều khơng thể diễn đạt trọn vẹn bằng lời. Lời nói rất trừu tượng còn các thí
nghiệm thì cụ thể. Chỉ cần quan sát thí nghiệm và GV nhấn mạnh những ñiều cần
rút ra trong những thí nghiệm vừa thực hiện (hoặc vừa xem), HS sẽ học tập mơn
hóa một cách nhẹ nhàng, khơng bị gị bó hay áp lực nặng nề.
– HS tiếp thu kiến thức thiếu chính xác và vững chắc. Các em sẽ rất mơ hồ về
các phản ứng và các hiện tượng kèm theo của mỗi phản ứng đó. Mỗi HS có một khả
năng tưởng tượng khác nhau, do đó nếu GV mơ tả hiện tượng hay phản ứng bằng
lời, mỗi HS hình dung một cách khác nhau và có thể khác xa so với thực tế. Các em
sẽ khó hiểu bài vì khơng có những biểu tượng rõ ràng, cụ thể về các chất, các hiện
– HS sẽ chóng qn khi khơng hiểu bài, khơng có ấn tượng sâu sắc bằng các
hình ảnh cụ thể. Hình ảnh cụ thể thường dễ nhớ hơn so với ngơn ngữ trừu tượng,
nhất là đối với các em học sinh trung học.
<i>1.5.1.2. Thí nghiệm là cầu nối giữa lý thuyết và thực tiễn [11],[12] </i>
Có thể nói q trình nhận thức của học sinh là một q trình nhận thức độc
đáo – đó là ở chỗ họ ln nhận thức được cái đúng. Những tri thức mà họ tiếp nhận
ñã ñược các nhà khoa học, giáo dục miệt mài nghiên cứu, ñúc kết từ thực nghiệm.
Song khơng phải những lý thuyết đưa ra ñều ñược học sinh chấp nhận dễ dàng. Sẽ
thật thú vị nếu chính bản thân học sinh chứng minh được lý thuyết mình học là đúng
đắn dù đó là cơng việc mà những nhà nghiên cứu trước đây đã làm. Đối với bộ mơn
hóa học, thực hành thí nghiệm sẽ giúp cho học sinh làm sáng tỏ những vấn ñề lý
thuyết đã đưa ra: “Học đi đơi với hành” – với ý nghĩa đó, thực hành thí nghiệm giúp
học sinh ơn tập và kiểm tra lại các vấn đề lý thuyết đã học, trên cơ sở đó hiểu sâu
sắc và nắm vững những nội dung cơ bản trong giáo trình lý thuyết.
Nhiều thí nghiệm rất gần gũi với ñời sống, với các quy trình cơng nghệ.
Chính vì vậy, thí nghiệm giúp học sinh vận dụng các ñiều ñã học vào thực tế cuộc
sống. Học là ñể phục vụ cuộc sống, ứng dụng kiến thức đã học vào cuộc sống, do
đó quá trình dạy học phải gắn liền với thực tế cuộc sống. Khi quan sát thí nghiệm
(tự mình hoặc giáo viên làm) học sinh ghi nhớ lại các thí nghiệm, nếu học sinh gặp
lại hiện tượng trong tự nhiên, học sinh sẽ hình dung lại kiến thức cũ và giải thích
được hiện tượng một cách dễ dàng. Từ đó học sinh phát huy ñược tính tích cực,
sáng tạo và vận dụng kiến thức nhạy bén trong những trường hợp khác nhau. Như
vậy, việc dạy học hóa học đã thực hiện ñúng mục tiêu chung của giáo dục: ñào tạo
những con người tồn diện về mọi mặt, hình thành những kĩ năng thích ứng trong
mọi trường hợp.
<i>1.5.1.3. Rèn luyện kĩ năng thực hành [12] </i>
Trong tất cả các thí nghiệm khoa học, đặc biệt là thí nghiệm về hóa học, nếu
khơng cẩn thận sẽ gây ra nguy hiểm có khi dẫn đến tử vong. Khi thực hành thí
hợp nên học sinh vừa tăng cường khéo léo và kĩ năng thao tác, vừa phát triển kĩ
năng giải quyết vấn đề. Từ đó học sinh sẽ hình thành những đức tính cần thiết của
người lao ñộng mới: cẩn thận, ngăn nắp, kiên nhẫn, trung thực, chính xác, khoa
học,… Đây là điều mà thí nghiệm ảo khơng có được.
<i>1.5.1.4. Phát triển tư duy [11] </i>
Thí nghiệm giúp học sinh phát triển tư duy, hình thành thế giới quan duy vật
biện chứng. Khi tự tay làm thí nghiệm hoặc được tận mắt nhìn thấy những hiện
tượng hóa học xảy ra, học sinh sẽ tin tưởng vào kiến thức ñã học và cũng thêm tin
tưởng vào chính bản thân mình. Nếu như chưa quan sát ñược hiện tượng, học sinh
sẽ hoài nghi về những hiện tượng tự mình nghĩ thầm trong đầu và đặt câu hỏi:
“Khơng biết mình nghĩ như vậy chính xác chưa?”. Học sinh sẽ khơng tin tưởng
chính mình – ñó là một trở ngại tâm lý lớn trong học tập.
<i>1.5.1.5. Gây hứng thú cho học sinh [12] </i>
Giáo viên sử dụng thí nghiệm vào tiết học sẽ gây hứng thú cho học sinh
trong q trình học tập. Học sinh khơng thể u thích bộ mơn và khơng thể say mê
khoa học với những bài giảng lý thuyết khô khan. Nếu học sinh quan sát ñược
những thí nghiệm hấp dẫn, học sinh sẽ muốn khám phá những thí nghiệm và tính
chất hóa học của các chất. Để giải thích được các câu hỏi: làm thế nào để tự mình
thực hiện được các thí nghiệm hấp dẫn? Tại sao các chất phản ứng với nhau lại tạo
ra ñược hiện tượng như vậy? Mình có thể sử dụng chất khác mà vẫn tạo ra được
hiện tượng như trên khơng? Từ đó học sinh sẽ tự mình đi tìm hiểu vấn đề chứ khơng
phải đợi thầy cơ nhắc nhở.
Tóm lại, mục đích tổng qt của thực hành thí nghiệm là ñể củng cố lại cho
người học kiến thức khoa học bằng cách cho phép người học nhiều cơ hội để tiên
đốn, tổng hợp, giải thích, điều khiển và giải quyết vấn đề.
Như vậy, cùng với lý thuyết, thí nghiệm hóa học có vai trị hết sức quan trọng
trong nghiên cứu khoa học cũng như trong dạy học hóa học: ai học hóa học mà chưa
<i><b>1.5.2. Phân loại thí nghiệm hóa học ở trường phổ thông </b></i>
Trong dạy – học hóa học ở trường phổ thông, người ta phân loại các thí
nghiệm hóa học như sau: thí nghiệm biểu diễn của GV và thí nghiệm của HS.
Thí nghiệm biểu diễn làm cơ sở để cụ thể hóa những khái niệm về chất và
phản ứng hóa học. Trong thí nghiệm biểu diễn GV là người thực hiện các thao tác,
điều khiển các q trình biến đổi của chất, HS chỉ theo dõi, quan sát những quá trình
đó. Cịn thí nghiệm của HS, các em theo dõi quan sát những gì thay đổi và các q
trình đó do chính bản thân mình thực hiện lấy.
Tùy theo mục đích của việc sử dụng trong q trình học tập mà thí nghiệm
của HS được chia thành 3 dạng khác nhau:
<i>– Thí nghiệm của HS: ñể nghiên cứu bài mới, còn gọi là thí nghiệm học tập </i>
đồng loạt, ñược tiến hành theo từng cá nhân hoặc theo nhóm được phân chia trước.
<i>– Thí nghiệm thực hành. Nhiệm vụ cơ bản của loại thí nghiệm này là củng cố </i>
những kiến thức mà HS ñã lĩnh hội được trong các giờ học trước đó, rèn luyện kĩ
năng, kĩ xảo và kĩ thuật tiến hành thí nghiệm.
Thí nghiệm thực hành có thể được tiến hành cho tất cả HS hoặc thực hành
theo nhóm. Điều đó chủ yếu dựa vào khả năng trang bị hóa chất và dụng cụ thí
nghiệm.
<i>– Thí nghiệm ngoại khóa: ngồi các hình thức thí nghiệm nêu trên được dùng </i>
trong nội khóa, cịn có những thí nghiệm ngoại khóa như các thí nghiệm vui dùng
trong các buổi hội vui về hóa học, những thí nghiệm ở ngồi trường như thí nghiệm
thực hành và quan sát ở nhà. Ở dạng thí nghiệm này HS tự kiếm dụng cụ, nguyên
vật liệu, hóa chất cần thiết, GV hướng dẫn đề tài. Thí nghiệm này có tác dụng tăng
cường hứng thú học tập, nâng cao vai trò giáo dục tổng hợp, gắn liền kiến thức với
ñời sống thực tế.
<i><b>1.5.3. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên </b></i>
Trong các thí nghiệm hóa học ở trường phổ thơng, thí nghiệm biểu diễn của
giáo viên là quan trọng nhất. Thí nghiệm biểu diễn của giáo viên có những ưu điểm
+ Tốn ít thời gian hơn.
+ Địi hỏi ít dụng cụ hơn.
+ Có thể thực hiện ñược với những thí nghiệm phức tạp, có dùng chất nổ,
chất độc hay những thí nghiệm địi hỏi phải dùng một lượng lớn hóa chất mới có kết
quả hoặc cho những kết quả ñáng tin cậy.
Trong khi biểu diễn thí nghiệm hóa học, người giáo viên nhất thiết phải tuân
theo những yêu cầu sau:
<i>+ Phải ñảm bảo an toàn cho HS: GV phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước </i>
nhân dân và trước pháp luật về mọi sự không may xảy ra có ảnh hưởng đến sức
khỏe, tính mạng của HS. Người GV nhất thiết phải kiểm tra lại dụng cụ, hóa chất,...
trước khi làm thí nghiệm và phải tuân theo tất cả những quy ñịnh về bảo hiểm. Sự
nắm vững kĩ thuật và kĩ năng thành thạo khi làm thí nghiệm, sự am hiểu nguyên
nhân của những sự khơng may có thể xảy ra, ý thức trách nhiệm và tính cẩn thận là
những điều kiện chủ yếu để đảm bảo an tồn cho các thí nghiệm hóa học.
<i>+ Phải bảo đảm thành cơng của thí nghiệm: tuyệt đối tránh tình trạng thí </i>
nghiệm khơng có kết quả. Làm như thế thì uy tín của GV sẽ bị ảnh hưởng, HS sẽ
không tin vào GV, không tin vào khoa học.
Muốn ñảm bảo kết quả tốt khi làm thí nghiệm GV phải nắm vững kĩ thuật thí
nghiệm, phải tuân theo ñầy ñủ và chính xác các chỉ dẫn về kĩ thuật khi lắp dụng cụ
và khi tiến hành thí nghiệm. Hơn thế, cịn phải có kĩ năng thành thạo. GV phải
chuẩn bị cẩn thận thí nghiệm, thử nhiều lần trước khi biểu diễn trên lớp. Khơng nên
chủ quan cho rằng thí nghiệm đơn giản đã làm quen nên khơng cần làm thử trước.
Tất cả những sơ suất như chọn nút không vừa, đậy nút khơng kín, ống nghiệm
thủng ñáy, chai lọ hóa chất khơng có nhãn nên nhầm lẫn, giấy lọc rách, đèn cồn
khơng có cồn, thiếu diêm, thiếu kẹp gỗ,... ñều ñể lại những ấn tượng rất xấu trong
HS.
Khi thí nghiệm thất bại GV cần bình tĩnh suy nghĩ, tìm ra nguyên nhân và
giải quyết. Uy tín của GV sẽ ñược tăng lên ñáng kể nếu GV tìm ra được ngun
<i>+ Thí nghiệm phải rõ ràng, HS phải ñược quan sát ñầy ñủ: muốn cho HS </i>
quan sát ñược rõ ràng, kĩ càng thì GV cần chú ý khơng đứng che lấp thí nghiệm, kích
thước dụng cụ và lượng hóa chất phải đủ lớn sao cho những HS ngồi xa cũng có thể
quan sát được rõ, bàn để biểu diễn thí nghiệm cao vừa phải và cần bố trí dụng cụ thí
nghiệm như thế nào ñể mọi HS ñều thấy rõ. Nên cố gắng lựa chọn dụng cụ để nhìn rõ
nhất. Đối với những thí nghiệm có kèm theo sự thay đổi màu sắc, có các khí sinh ra
hoặc có các chất kết tủa tạo thành thì phải dùng các phơng có màu sắc thích hợp.
<i>+ Thí nghiệm phải ñơn giản, dụng cụ thí nghiệm phải gọn gàng mỹ thuật, </i>
<i>đồng thời phải đảm bảo tính khoa học: những thí nghiệm q phức tạp hoặc địi hỏi </i>
phải nhiều thời gian thì GV có thể biểu diễn vào giờ thí nghiệm thực hành hoặc làm
trong giờ ngoại khóa.
Cần chú ý lắp các dụng cụ thí nghiệm cho mỹ thuật, gọn gàng và đảm bảo
tính khoa học của thí nghiệm.
<i>+ Số lượng thí nghiệm trong một bài nên vừa phải: không nên làm quá nhiều </i>
thí nghiệm trong một tiết học vì thời gian khơng cho phép và vì làm như thế sẽ làm
loãng sự chú ý của HS. Chỉ nên chọn làm một số thí nghiệm phục vụ trọng tâm bài
học.
<i>+ Phải kết hợp chặt chẽ thí nghiệm biểu diễn với bài giảng: trước khi biểu </i>
diễn thí nghiệm GV phải đặt vấn đề rõ ràng, giải thích mục đích của thí nghiệm và
tác dụng của từng dụng cụ. Cần tập luyện cho HS quan sát các hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm và cùng HS giải thích hiện tượng, rút ra những kết luận khoa học,
hướng vào những ñiểm cơ bản nhất của bài học.
<i>Những hình thức cơ bản phối hợp lời nói của GV với việc biểu diễn thí nghiệm </i>
Khi GV biểu diễn thí nghiệm, thí nghiệm là nguồn thơng tin đối với HS, lời
nói của GV khơng phải là nguồn thông tin mà hướng dẫn sự quan sát và chỉ ñạo sự
suy nghĩ của các em ñể ñi tới kết luận ñúng ñắn, hợp lí và qua đó mà lĩnh hội được
kiến thức.
Cách 1. HS quan sát trực tiếp và tự lực rút ra kết luận, GV dùng lời nói
biểu diễn thí nghiệm này áp dụng cho các ñối tượng và quá trình đơn giản, có thể rút
ra kết luận nhờ quan sát trực tiếp. Ví dụ như khi nghiên cứu tính chất bề ngồi của
các đối tượng như màu sắc, trạng thái vật lí, hình dạng các chất.
<b>Cách 2. HS quan sát các sự vật, quá trình và theo lời nói hướng dẫn của GV, </b>
họ tái hiện các kiến thức cũ có liên quan, trình bày ra ñược và biện luận giải thích
những mối liên hệ giữa các hiện tượng mà họ khơng nhận thấy được trong q trình
quan sát trực tiếp. Ở đây lời nói của GV có 3 chức năng:
- Hướng dẫn sự quan sát trực tiếp của HS.
- Gợi ý cho HS tái hiện kiến thức cũ có liên quan ñể giải thích hiện tượng.
- Hướng dẫn cho HS tự giải thích hiện tượng và tự đi tới kết luận.
Cách 3. HS thu ñược kiến thức về các hiện tượng hoặc tính chất của sự vật
trước tiên từ lời GV, sau đó GV biểu diễn thí nghiệm ñể minh họa (khẳng ñịnh hoặc
cụ thể hóa) những kết luận vừa thơng báo cho HS.
Ở đây lời nói của GV là nguồn thơng tin chính yếu, cịn thí nghiệm là nguồn
thơng tin hỗ trợ, minh họa. Cách thứ 3 này là nghịch ñảo của cách thứ nhất. Cách
này ñược áp dụng khi các hiện tượng là ñơn giản (như ở cách thứ nhất)
Cách 4. GV mơ tả các sự vật và q trình, GV nhắc lại những kiến thức đã
học có liên quan và giải thích bản chất của hiện tượng, rồi kết luận về những mối
liên hệ giữa các hiện tượng mà HS không thể nhận thấy ñược trong quan sát trực
tiếp. Sau ñó GV biểu diễn thí nghiệm để minh họa lời vừa giảng.
<i><b>1.5.4. Thí nghiệm của học sinh </b></i>
Hình thức thí nghiệm do HS tự làm lấy khi hoàn thiện kiến thức nhằm minh
họa, ôn tập, củng cố kiến thức ñã học và rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo ñược gọi là thí
nghiệm thực hành.
Một trong những ñiều kiện giúp thực hiện thành cơng các thí nghiệm thực
hành là HS ñã chuẩn bị trước về mục đích của thí nghiệm, HS cần làm gì và làm
như thế nào, giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm, rút ra những kết luận
ñúng ñắn dưới sự hướng dẫn của GV hoặc ñọc trước các tài liệu hướng dẫn thí
GV cần xác ñịnh rõ nội dung và phương pháp thực hiện giờ thực hành sao
cho phù hợp với ñặc ñiểm, nội dung, thời gian cho phép và cơ sở vật chất thiết bị
dạy – học có liên quan. Các thí nghiệm được lựa chọn phải ñơn giản ở mức ñộ tối ña
nhưng ñồng thời phải rõ, trong đó sử dụng các dụng cụ thí nghiệm đơn giản, giá
thành hạ, nhưng vẫn ñảm bảo các yêu cầu khoa học – sư phạm và an tồn.
<i>Thơng thường giờ thực hành được thực hiện theo trình tự sau đây: </i>
– Đầu giờ GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS, giải thích ngắn gọn mục đích của
thí nghiệm, phương pháp tiến hành thí nghiệm, cách quan sát và ghi chép ñể làm
tường trình sau khi thí nghiệm. GV cần lưu ý HS những quy tắc kĩ thuật cơ bản
trong phịng thí nghiệm, đặc biệt quan tâm đến việc đảm bảo an tồn trong phịng thí
nghiệm.
– Khi HS tiến hành thí nghiệm, GV theo dõi việc làm của các nhóm HS, uốn
nắn những sai sót khi cần thiết nhưng khơng làm thay HS.
– Nói chung, trong giờ thực hành mỗi HS phải ñược làm tất cả các thí
nghiệm. Nhưng do khả năng trang bị hóa chất và dụng cụ thí nghiệm hạn chế, nội
dung của giờ thực hành thường ñược thực hiện theo nhóm từ 2 đến 3 HS. Trong
trường hợp này cũng cần phân công việc làm rõ ràng, hợp lí giữa các HS trong
nhóm. Chẳng hạn như khi thực hành về pha chế dung dịch, một HS có thể cân đong
hóa chất, em thứ hai pha lọc dung dịch, em cịn lại cơ đặc dung dịch. Cũng có thể
khắc phục sự thiếu thốn về cơ sở vật chất và thiết bị dạy học bằng cách chia lớp
thành hai nhóm và tổ chức thực hành theo phương pháp song song với các ñề tài
khác nhau, hoặc tổ chức trong thời gian khác nhau.
– Cuối giờ thực hành, mỗi HS phải hồn thành bản tường trình thí nghiệm.
<i>Mẫu tường trình thí nghiệm bao gồm những nội dung chính sau đây: </i>
+ Tên bài thực hành.
+ Trình bày cách tiến hành thí nghiệm.
+ Mơ tả những hiện tượng đã quan sát. Nhận xét.
– Sau cùng GV hướng dẫn HS rửa sạch các dụng cụ thí nghiệm, sắp xếp ngăn
nắp các hóa chất và dụng cụ vào nơi ñã ñược quy ñịnh.
<i><b>1.5.5. Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học </b></i>
<i>1.5.5.1. Khái niệm [3] </i>
Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học là thí nghiệm dùng
trong các giờ thực hành của bộ mơn Phương pháp dạy học hố học nhằm giúp cho
SV rèn luyện các kỹ năng dạy học và sử dụng có hiệu quả các thí nghiệm trong dạy
học hố học ở phổ thơng.
<i>1.5.5.2. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống thí nghiệm thực hành PPDHHH [3] </i>
Các thí nghiệm trong phần thực hành phương pháp dạy học hố học chính là
các thí nghiệm sẽ dùng để dạy học ở trường phổ thơng. Muốn sử dụng có hiệu quả
thí nghiệm trong dạy học hố học ở trường phổ thơng cần phải xây dựng hệ thống
thí nghiệm thực hành PPDHHH theo các nguyên tắc sau:
– Các thí nghiệm phải gắn với chương trình hoá học THPT mới, phục vụ tốt
nhất cho việc ñi thực tập sư phạm và giảng dạy hoá học ở trường phổ thơng
của SV sau này.
– Thí nghiệm phải gắn với nội dung bài giảng, ñặc biệt là những thí nghiệm
giúp HS tiếp thu các kiến thức trọng tâm.
– Thí nghiệm phải trực quan, hiện tượng rõ ràng, có tính thuyết phục.
– Thí nghiệm hấp dẫn, kích thích hứng thú với người dạy và người học.
– Thí nghiệm đơn giản, dễ làm, hố chất dễ kiếm.
– Việc thực hiện thí nghiệm khơng được tốn q nhiều thời gian làm ảnh
hưởng ñến tiến trình bài giảng.
– Thí nghiệm phải an tồn, càng ít độc hại càng tốt. Nên thay các thí nghiệm
độc hại bằng các thí nghiệm khơng ñộc hoặc ít ñộc hơn.
– Số lượng thí nghiệm trong một buổi thực hành cần hợp lý, không nên quá
<b>1.6. Thực trạng giảng dạy học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy </b>
<b>học hoá học” ở trường Đại học Tây Ngun </b>
<i><b>1.6.1. Mục đích điều tra </b></i>
Nhằm tìm hiểu về thực trạng giảng dạy học phần “Thí nghiệm thực hành
phương pháp dạy học hoá học” ở trường Đại học Tây Ngun từ đó rút ra những kết
luận cần thiết và những giải pháp cụ thể ñể nâng cao chất lượng giờ thực hành.
<i><b>1.6.2. Đối tượng ñiều tra </b></i>
77 sinh viên lớp Sư phạm Hoá K06 trường Đại học Tây Nguyên.
<i><b>1.6.3. Nội dung điều tra </b></i>
– Thái độ tình cảm và nhận thức của SV về học phần.
– Mức ñộ nắm vững của SV về kĩ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong
phịng thí nghiệm, những quy tắc về kĩ thuật bảo hiểm khi làm thí nghiệm và
cách cứu chữa khi gặp tai nạn,...
– Việc chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm của SV trước và trong buổi thực hành.
– Những ñề xuất và kiến nghị của SV.
<i><b>1.6.4. Tiến hành ñiều tra </b></i>
– Phát phiếu thăm dò ý kiến 77 sinh viên lớp Sư phạm Hoá K06 về học phần
thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học [phụ lục 1].
– Thu phiếu thăm dò, xử lý và phân tích kết quả.
<i><b>1.6.5. Kết quả ñiều tra </b></i>
<i>Bảng 1.1. Kết quả ñiều tra thực trạng dạy học học phần </i>
<i>“Thí nghiệm thực hành PPDHHH”. </i>
<b>Nội dung thăm dò </b> <b>Số </b>
<b>lượng </b>
<b>Tỷ lệ </b>
<b>% </b>
<b>Câu hỏi </b> <b>Trả lời </b>
1
Bạn ñánh giá như thế nào về
mức ñộ cần thiết của việc sử
dụng thí nghiệm trong dạy học
hố học ở trường PT ?
Rất cần thiết 77 100
Cần thiết 0 0
Bình thường 0 0
Không cần thiết 0 0
với các giờ thực hành của học
phần này là
Thích 5 6.5
Bình thường 2 2.6
Khơng thích 0 0
3
Bạn ñã nghiên cứu tài liệu
hướng dẫn trước khi đến
phịng thí nghiệm
Xem kỹ 23 30
Xem qua 50 64.9
Không xem 4 5.1
4
Bạn hãy cho biết những cơng
việc bạn đã làm ñể chuẩn bị
cho một buổi thực hành thí
nghiệm
Dự trù dụng cụ và hoá chất
cần thiết cho thí nghiệm
thực hành.
27 35.1
Xác định mục đích cho các
thí nghiệm thực hành. 15 19.5
Nghiên cứu các bước tiến
hành thí nghiệm và dự
đốn các hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm.
46 59.7
Dự định hình thức và
phương pháp tiến hành thí
nghiệm cho thích hợp.
32 41.6
Khơng chuẩn bị gì. 4 5.1
5 <sub>Số thí nghiệm bạn đã thực </sub>
hiện thành công vào khoảng
10% 0 0
20% 0 0
30% 0 0
40% 0 0
50% 2 2.6
60% 56 72.7
70% 10 13
80% 7 9.1
90% 2 2.6
6
Bạn hãy tự ñánh giá về mức độ thành thạo đối
với các cơng tác cơ bản trong phịng thí nghiệm
<b>hố học được liệt kê dưới ñây: </b>
<b>Mức ñộ </b>
<i>Thành </i>
<i>thạo </i>
<i>Chưa </i>
<i>thành </i>
<i>thạo </i>
<i>Chưa </i>
<i>biết </i>
<b>Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất trong phịng thí nghiệm </b>
1 Chọn nút và khoan nút cao su 67
(87%)
10
0
(0%)
2 Rửa các dụng cụ thuỷ tinh 70
(90,9%)
7
(9,1%)
0
(0%)
3 Dùng ñèn cồn để đun nóng 77
(100%)
0
(0%)
0
(0%)
4 Lắp dụng cụ thí nghiệm 24
(31,2%)
53
(68,8%)
0
5 Bảo quản và sử dụng các dụng cụ thí nghiệm
hố học
57
(74,0%)
20
(26,0%)
0
(0%)
6 Bảo quản hoá chất 32
(41,6%)
41
(53,2%)
4
(5,2%)
7 Dán nhãn hoá chất 47
(61,0%)
20
(26,0%)
10
(13,0%)
8 Pha chế dung dịch 27
(35,1%)
45
(58,4%)
5
(6,5%)
<b>Kỹ thuật bảo hiểm khi làm thí nghiệm với các hố chất như </b>
9
Chất ñộc như thủy ngân, hợp chất của asen,
photpho trắng, hợp chất xianua, khí cacbon oxit,
khí hiđro sunfua, khí nitơ đioxit, khí sunfurơ,
amoniac, clo, brom. ....
32
(41,5%)
37
(48,1%)
8
(10,4%)
10
Chất dễ ăn da và gây bỏng như axit ñặc, kiềm
ñặc, kim loại kiềm, photpho trắng, brom,
phenol....
23
(29,9%)
36
11 Chất dễ bắt lửa như cồn, dầu hỏa, xăng, ete,
benzen, axeton...
41
(53,2%)
29
(36,7%)
7
(9,1%)
12 Chất dễ gây nổ như muối clorat, nitrat.... 39
(50,6%)
28
(36,4%)
10
(13,0%)
13 Những phương pháp sơ cứu ñầu tiên khi gặp tai
nạn
5
(6,5%)
16
(20,8%)
56
(72,7%)
14 Cách cứu chữa khi gặp tai nạn 5
(6,5%)
16
(20,8%)
<i>• Nhận xét chung: </i>
– Thái độ tình cảm và nhận thức của SV về học phần: 100% SV ñều nhận thấy
vai trị của thí nghiệm trong dạy học hố học là rất cần thiết trong đó có 90,9% SV
trả lời rất thích và háo hức tham dự các buổi thực hành của học phần “Thí nghiệm
thực hành phương pháp dạy học hố học” vì các bạn SV cho rằng ñây là học phần
quan trọng trong việc rèn luyện kĩ thuật tiến hành thí nghiệm trong dạy học hố học
tuy nhiên hầu hết SV ñều chưa hiểu rõ mục đích và u cầu của học phần và cho
rằng cách tổ chức buổi thực hành chưa phù hợp vì cách tổ chức gần giống như các
buổi thực hành các học phần hố hữu cơ, vơ cơ, phân tích,....
Như vậy, hầu hết SV đã hiểu rõ tầm quan trọng của học phần trong chương
trình đào tạo. Đây chính là học phần là rèn nghề, rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho
SV. Tuy nhiên SV chưa được cung cấp thơng tin đầy đủ về học phần như tài liệu
tham khảo, tiêu chuẩn ñánh giá và mục đích u cầu của học phần cũng như các qui
ñịnh cụ thể ñối với SV khi tham gia các buổi thực hành. Điều này cho thấy cần cung
cấp trước cho SV một tài liệu giới thiệu cụ thể về học phần.
– Về mức ñộ nắm vững của SV về kĩ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong
phịng thí nghiệm, những quy tắc về kĩ thuật bảo hiểm khi làm thí nghiệm và cách
cứu chữa khi gặp tai nạn: chủ yếu SV (trên 70%) tự ñánh giá mức ñộ thành thạo của
bản thân đối với các cơng tác cơ bản trong phịng thí nghiệm hố học như chọn nút
và khoan nút, rửa bình lọ, dùng ñèn cồn ñể ñun nóng, sử dụng các dụng cụ thuỷ
tinh. Cịn chỉ có trung bình khoảng 30% SV thành thạo các cơng tác khác như lắp
dụng cụ thí nghiệm, pha chế dung dịch, bảo quản hoá chất và kĩ thuật bảo hiểm khi
làm thí nghiệm hoặc cách cứu chữa khi gặp tai nạn.
Như vậy việc giới thiệu và rèn luyện các công tác cơ bản trong phịng thí
nghiệm hố học cho SV là hết sức cần thiết.
– Việc chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm của SV trước buổi thực hành: 70% SV
chưa nghiên cứu kỹ (xem qua hoặc không xem) tài liệu trước khi đến phịng thí
cụ thể, chưa hình dung các bước tiến hành thí nghiệm cũng như chưa mơ tả chính
xác các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và giải thích.
Chính vì chưa có sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho buổi thực hành nên hiệu suất
thành công của các thí nghiệm là chưa cao khoảng 60%. Điều này ñặt ra một yêu
cầu cấp thiết địi hỏi sự tự học, tự tìm tịi nghiên cứu của SV ở nhà và rèn luyện
nhiều hơn nữa kỹ năng tiến hành thí nghiệm.
<i>• Những đề xuất và kiến nghị của SV: </i>
– Về tài liệu: cần cung cấp tài liệu tham khảo cho học phần trước để SV có
thể tự học, tự nghiên cứu ở nhà. Tài liệu cần mơ tả chính xác các dụng cụ hoá chất
sử dụng trong các thí nghiệm phù hợp với cơ sở vật chất hiện có của phịng thí
nghiệm của bộ mơn cũng như của các phịng thí nghiệm các trường phổ thơng trên
địa bàn các Tỉnh Tây Ngun.
– Về hố chất và dụng cụ: phịng thí nghiệm cần được đầu tư thêm các dụng
cụ thí nghiệm sát với chương trình phổ thơng hiện nay như ñế sứ, bộ ống dẫn khí,
phễu brom, ống thuỷ tinh thẳng,... Về hố chất cần được sắp xếp hợp lý hơn tạo
ñiều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm hố chất cũng như cần bổ sung thêm một số
hố chất cịn thiếu như CaF2, Cu dây, Ca(OH)2,...
– Về phía SV: cần xếp lịch thực hành hợp lý hơn ñể SV có thời gian nghiên
cứu kỹ tài liệu trước khi vào phịng thí nghiệm, cần nắm vững các bước tiến hành
thí nghiệm cũng như các lưu ý để thí nghiệm thành công cũng như các kỹ thuật bảo
hiểm khi làm thí nghiệm.
Chỉ khi SV tiến hành thành cơng các thí nghiệm thì mới có thể sử dụng thí
nghiệm trong dạy học hố học với các phương pháp như minh hoạ hay nghiên cứu...
– Về cách tổ chức và hướng dẫn của GV: GV cần ñưa ra các qui ñịnh cụ thể
ñối với SV, cũng như các bước thực hiện một buổi thực hành tại phịng thí nghiệm.
Cần chọn lựa các thí nghiệm sát với chương trình sách giáo khoa mới, số thí nghiệm
vừa phải, đồng thời các thí nghiệm phải có thời gian tiến hành ngắn phù hợp với giờ
Trong chương 1 đã trình bày những vấn đề thuộc về cơ sở lí luận và thực tiễn
của ñề tài nghiên cứu bao gồm:
1. Tổng quan vấn ñề nghiên cứu về E-Book, các ñịnh dạng của E-Book ñặc
biệt là E-Book ñịnh dạng CHM và vai trò của học phần “Thí nghiệm thực hành
phương pháp dạy học hoá học” trong chương trình đào tạo SV chuyên ngành sư
phạm Hoá cũng như các cơng trình nghiên cứu về học phần này ñược sắp xếp theo
trình tự thời gian.
2. Ứng dụng CNTT trong dạy học với mối quan hệ giữa các phương pháp
dạy học tích cực với phương tiện dạy học, vai trò của CNTT trong việc nâng cao
tính tích cực trong dạy học và một hình thức học tập dưới sự hỗ trợ của công nghệ
thông tin và truyền thơng E–Learning và sự ra đời của học liệu mở là một nguồn tài
ngun vơ cùng hữu ích cho chương trình đổi mới giáo dục đại học.
3. Khái niệm E-Book, ưu ñiểm và hạn chế khi sử dụng E-Book cũng như quy
trình xây dựng E-Book và giới thiệu các phần mềm hỗ trợ thiết kế E-Book ñịnh
dạng CHM.
4. Sự cần thiết của việc tự học của SV, xác ñịnh rõ khái niệm tự học và các
kiểu tự học, phương pháp hướng dẫn SV tự học của GV cũng như phương pháp tự
học của SV qua E-Book và lợi ích của nó. Như vậy tự học là hình thức học tập
khơng thể thiếu được của sinh viên đang học tập theo học chế tín chỉ tại các trường
đại học. Tổ chức hoạt ñộng tự học một cách hợp lý, khoa học, có chất lượng, hiệu
quả là trách nhiệm không chỉ ở người học mà còn là sự nghiệp ñào tạo của nhà
trường.
5. Vai trị của thí nghiệm trong dạy học hố học, phân loại thí nghiệm và các
yêu cầu sư phạm của thí nghiệm biểu diễn của GV cũng như thí nghiệm thực hành
của HS, thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học của SV sư phạm Hoá.
6. Thực trạng giảng dạy học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy
học hoá học” ở trường Đại học Tây Nguyên
Tất cả những vấn ñề trên là cơ sở lý luận giúp cho tác giả thiết kế E-Book
<b>2.1. Đặc ñiểm của trường Đại học Tây Nguyên </b>
Trường Đại học Tây Nguyên ñược thành lập trường 11 tháng 11 năm 1977.
Ra ñời trong một hồn cảnh hết sức đặc biệt khi miền Nam mới hồn tồn giải
phóng được hơn 2 năm, tình hình chính trị của đất nước nói chung và Tây Ngun
nói riêng cịn nhiều phức tạp, kinh tế cịn nhiều khó khăn, cở sở vật chất, ñội ngũ
cán bộ ñể thành lập trường còn nhiều hạn chế.Qua hơn 30 năm thành lập và phát triển,
trường Đại học Tây Nguyên từ một cơ sở ñào tạo nhỏ bé nay ñã trở thành một trường
Đại học ña ngành.
Cùng với sự phát triển chung của nhà trường, ngành Hoá học thuộc khoa Sư
phạm trước ñây và hiện nay thuộc khoa Khoa học Tự nhiên và Công nghệ –Trường
Đại học Tây Nguyên ñược xây dựng từ những ngày ñầu thành lập trường (1977).
Năm học 2006 – 2007, Bộ mơn chính thức được giao nhiệm vụ đào tạo cử nhân sư
phạm Hóa học. Hiện nay, ngành Hóa học có 12 giảng viên và 02 kĩ thuật viên PTN.
Trong đó có 05 Thạc sĩ, 01 giảng viên ñang làm nghiên cứu sinh, 01 giảng viên
ñang học thạc sĩ, 02 kĩ thuật viên trình độ trung cấp.
Bộ mơn đảm nhiệm giảng dạy các mơn Hóa đại cương, Hóa phân tích, Hóa
lý cho sinh viên các ngành Y- Dược, Nông Lâm Nghiệp, Chăn nuôi Thú y, Sư phạm
Sinh học, Cử nhân sinh học, Cử nhân Công nghệ Điện tử, Cử nhân Cơng nghệ Mơi
trường,…
Cho đến năm học 2010-2011, bộ mơn đang đào tạo 259 SV bậc đại học chính
quy chun ngành sư phạm Hố học, trong đó có 70 sinh viên người dân tộc thiểu
số; SV hầu hết có hộ khẩu thường trú tại các xã, huyện của các tỉnh Tây Nguyên,
hoàn cảnh gia đình khó khăn. Hầu hết SV khi học phổ thơng đều khơng được làm
thí nghiệm hố học do trường chưa được trang bị phịng thí nghiệm hố học chính vì
Tuy ra đời từ rất sớm từ những ngày ñầu thành lập và ñảm nhiệm một khối
lượng cơng việc rất lớn nhưng cho đến nay đội ngũ giảng viên của Bộ mơn vẫn cịn
hạn chế, một giảng viên cịn phải đảm nhiệm giảng dạy nhiều học phần, một số học
phần vẫn phải mời giảng viên thỉnh giảng ở các trường ñại học khác. Về cơ sở vật
chất phịng thí nghiệm đến nay, Bộ mơn đã có được 05 phịng thí nghiệm tuy nhiên
trang thiết bị chưa ñược ñầu tư ñồng bộ, dụng cụ thí nghiệm và hố chất cịn thiếu
thốn, hệ thống thiết bị phịng độc như tủ hút, quạt thơng gió chưa được lắp đặt, chưa
có kho hoá chất riêng mà phải tận dụng nhà vệ sinh ñể chứa hoá chất,...
Do ngành sư phạm Hoá học mới bắt đầu đào tạo được 5 năm vì thế về tài liệu
học tập và tài liệu tham khảo cho SV chuyên ngành sư phạm Hoá trong thư viện
trường cịn chưa đầy ñủ và ít về chủng loại. Hơn nữa, trên ñịa bàn thành phố Bn
Ma Thuột khơng có nhà sách bán các loại sách tham khảo ở bậc ñại học. Vì vậy hoạt
động tự học, tự nghiên cứu của SV gặp rất nhiều khó khăn.
<b>2.2. Tổng quan về học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá </b>
<b>học”cho sinh viên sư phạm hóa học trường Đại học Tây Nguyên </b>
<i><b>2.2.1. Giới thiệu học phần </b></i>
Thông tin về học phần: Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học
- Mã học phần: KC214346
- Loại học phần: Bắt buộc
• Số tín chỉ: 02 TC (0/2)
• Trình độ: Cho sinh viên năm thứ ba ngành Sư phạm Hố học
• Phân bổ thời gian: Thực hành phịng thí nghiệm 60 tiết
• Điều kiện tiên quyết: KC214345 (Phương pháp dạy học hố học)
•
•
•
<b>• </b> Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
- Điểm ñánh giá phần thực hành: 30%
- Điểm chuyên cần: 20%
- Điểm thi kết thúc học phần: 50%
•
•
•
<i>Thực hiện theo Điều 22 và Điều 23 “Quy chế ñào tạo ñại học và cao ñẳng hệ </i>
<i>chính quy theo hệ thống tín chỉ”ban hành theo Quyết ñịnh số 43/2007/QĐ-BGDĐT </i>
ngày 15/08/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
<i><b>2.2.2. Mục đích u cầu của học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHH” </b></i>
<i>2.2.2.1. Mục đích </i>
– Rèn luyện cho sinh viên phân tích mục ñích trí ñức dục của từng thí nghiệm,
mối liên hệ của thí nghiệm với nội dung bài giảng, phương pháp biểu diễn và cách
thức tổ chức cho học sinh phổ thơng tiến hành thí nghiệm, phương pháp sử dụng của
thí nghiệm đó vào các bài dạy hố học cụ thể,…
– Rèn luyện cho sinh viên kỹ thuật và phương pháp tiến hành thí nghiệm đảm
bảo hiệu quả và ñáp ứng yêu cầu sư phạm ở trường phổ thông.
– Rèn luyện cho sinh viên thành thạo, khéo léo, sáng tạo trong khi tiến hành thí
nghiệm, đề ra những phương án cải tiến cho phù hợp với hoàn cảnh cụ thể của
trường phổ thông và của các ñối tượng học sinh.
– Rèn luyện tác phong sư phạm: bình tĩnh, chững chạc, tự tin.
<i>2.2.2.2. Yêu cầu </i>
– Sinh viên phải nắm vững kỹ thuật tiến hành ñể thực hiện thành cơng thí
nghiệm, biết hướng dẫn và tạo điều kiện cho học sinh quan sát tốt các hiện tượng xảy
ra đồng thời biết phân tích và khai thác thí nghiệm phục vụ cho nội dung bài giảng.
– Sinh viên biết kết hợp thí nghiệm với lời nói và viết bảng một cách khoa học.
<i><b>2.2.3. Quy định đối với SV trong học phần “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH” </b></i>
<i>2.2.3.1. Bước chuẩn bị cho bài thực hành thí nghiệm </i>
– Sinh viên phải chuẩn bị cho các bài thí nghiệm thực hành theo mẫu, ñồng
thời nghiên cứu kỹ E-Book và sách giáo khoa hố học phổ thơng để hiểu được sơ bộ
mục đích u cầu của thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm cũng như dự định hình
thức và phương pháp tiến hành như giáo viên biểu diễn hay cho học sinh tự làm,
theo phương pháp nghiên cứu hay phương pháp minh hoạ,…
– Ôn tập lại những kiến thức cũ trong các học phần Hố học đại cương, Hố vơ
nghiệm hố học phổ thơng nhằm dự đốn và giải thích chính xác hiện tượng thí
nghiệm.
– Tự học thông qua E-book thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá
học như dụng cụ, hố chất của thí nghiệm, cách lắp ráp dụng cụ, các bước tiến hành,
tham khảo những video clip thí nghiệm hố học để hình dung kết quả cần ñạt ñược
trong từng thí nghiệm, những lưu ý ñể đảm bảo sự thành cơng của thí nghiệm và sự
an toàn cho giáo viên và học sinh cũng như tính khoa học của thí nghiệm.
<i>2.2.3.2. Quy định khi tiến hành thực hành thí nghiệm </i>
– Sinh viên phải tham dự ñầy ñủ các buổi thực hành theo lịch của nhóm mình,
trong trường hợp nghỉ phải có sự đồng ý của giáo viên và phải ñi thực hành bù với
nhóm khác.
– Sinh viên phải cẩn thận trong khi làm thí nghiệm, tránh tai nạn, gây ñộc cho
bản thân và những người xung quanh.
– Tuân thủ theo chỉ dẫn trong bài giảng của học phần và của kỹ thuật viên phụ
trách phịng thí nghiệm.
– Khơng được tự ý làm các thí nghiệm ngồi nội dung bài học.
– Khơng tự ý đi lại, nói chuyện, cười đùa trong phịng thí nghiệm.
– Khi có tai nạn phải báo ngay cho kỹ thuật viên phịng thí nghiệm hoặc giáo
viên.
<i>2.2.3.3. Quy ñịnh về việc sử dụng dụng cụ hoá chất </i>
– Sinh viên phải có ý thức giữ gìn dụng cụ, tiết kiệm hố chất của phịng thí
nghiệm.
– Sử dụng hố chất theo đúng mục đích của bài thực hành và lấy hố chất đúng
hướng dẫn.
– Khơng để hoá chất dây hoặc bắn vào người khác, hoá chất rơi ñổ phải dọn
ngay.
– Đổ chất thải ñúng nơi quy ñịnh.
<i>2.2.3.4. Quy ñịnh ñối với các thí nghiệm có chất độc </i>
– Điều chế vừa đủ thì ngưng ngay thí nghiệm.
– Thiết bị thí nghiệm phải an tồn, nút và các ống dẫn khí phải kín, khơng để
rị các khí độc ra ngồi.
– Khi cần thiết phải thực hiện trong tủ hốt.
– Tìm nơi thoáng (hành lang sau của phịng thí nghiệm) để tiến hành các thí
nghiệm này để khơng ảnh hưởng đến người khác.
– Cần dự trù trước các biện pháp bảo hiểm, an tồn và xử lý một số tình huống
trong phịng thí nghiệm.
<i>2.2.3.5. Thời gian và địa ñiểm thực hành </i>
<b>– Thời gian </b>
+ Buổi sáng: từ 7h30’ ñến 11h
+ Buổi chiều: từ 13h30’ñến 17h
<b>– Địa điểm: Phịng thí nghiệm thực hành PPDHHH </b>
<i><b>2.2.4. Các bước tiến hành một buổi thực hành thí nghiệm </b></i>
<i>Bước 1: Giảng viên kiểm tra phần chuẩn bị của sinh viên, giới thiệu nội dụng, </i>
mục đích, u cầu các cơng việc phải làm trong buổi thực hành, ñặt câu hỏi, giải ñáp
thắc mắc, hướng dẫn các thí nghiệm khó khi cần thiết.
<i>Bước 2: Nhóm trưởng phân cơng pha hố chất và chuẩn bị dụng cụ cần thiết </i>
cho bài thực hành trong thời gian 30 phút.
<i>Bước 3: Sinh viên tự tiến hành lại các thí nghiệm cá nhân hay làm theo nhóm </i>
nhỏ (2-3 người) trong thời gian 90 phút.
<i>Bước 4: Sinh viên tập biểu diễn thí nghiệm trước nhóm, các sinh viên khác </i>
góp ý; giáo viên nhận xét, tổng kết và rút kinh nghiệm trong thời gian 90 phút.
<i>Bước 5: Dọn dẹp và làm vệ sinh phòng thực hành. </i>
<i><b>2.2.5. Quy trình rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm </b></i>
<b>– Cuối mỗi buổi thực hành, sinh viên rèn luyện cách trình bày, phát biểu và </b>
biểu diễn thí nghiệm trước các bạn sinh viên khác và giảng viên. Thời gian ñầu có
thể hạn chế ở kỹ thuật biểu diễn thí nghiệm sau đó tăng dần u cầu về phương pháp
<b>– Trong mỗi buổi thực hành, thời gian rèn luyện biểu diễn thí nghiệm là 90 </b>
phút (trung bình 4-5 sinh viên / buổi).
<b>– Giảng viên bốc thăm 4-5 sinh viên/ tổng số sinh viên của nhóm thực hành. </b>
Sinh viên được chọn tiếp tục bốc thăm thí nghiệm sẽ biểu diễn.
<b>– Mỗi sinh viên có 5 phút để chuẩn bị dụng cụ và hố chất thí nghiệm vào 1 </b>
khay nhựa và 5 phút biểu diễn thí nghiệm trước nhóm (sinh viên biểu diễn thí
nghiệm đóng vai trị giáo viên, các bạn sinh viên khác đóng vai trị như các học sinh
trong lớp). Sau khi biểu diễn thí nghiệm, các bạn sinh viên khác và giảng viên góp ý
về ưu, nhược ñiểm, kỹ thuật và phương pháp tiến hành thí nghiệm của sinh viên.
<b>– Nội dung trình bày khi biểu diễn thí nghiệm gồm: </b>
+ Mục đích u cầu của thí nghiệm: trong đó có giới thiệu là thí nghiệm đó
phục vụ cho bài giảng nào? Chương nào? Lớp nào?
+ Kỹ thuật tiến hành thí nghiệm: Giới thiệu dụng cụ, hoá chất, cách tiến
hành thí nghiệm.
+ Phương pháp khai thác thí nghiệm cho đoạn bài dạy tương ứng trong sách
giáo khoa như: Cách đặt vấn đề cho học sinh suy nghĩ dự đốn hiện
tượng hoặc giải thích hiện tượng xảy ra, cách tổ chức hướng dẫn học sinh
tự làm thí nghiệm hay quan sát thí nghiệm biểu diễn của giáo viên, cách
hướng dẫn học sinh khai thác thí nghiệm ñể rút ra kết luận cần thiết,…
<i><b>2.2.6.Viết tường trình cho các bài thực hành thí nghiệm </b></i>
Trong các bài thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học, sinh viên
khơng những cần làm cho các thí nghiệm hố học có kết quả để cụ thể hoá và chứng
<i>minh cho các bài giảng lý thuyết mà còn phải tập luyện cách khai thác các thí </i>
<i>nghiệm đó trong các bài giảng hoá học cụ thể. Phải ñảm bảo ñược yêu cầu rèn </i>
luyện tay nghề giáo viên hoá học tương lai đó là rèn luyện kỹ năng kỹ xảo thí
nghiệm và kỹ năng sử dụng các thí nghiệm đó trong khi dạy học các bài học tương
<i>Bảng 2.1. Mẫu viết tường trình thí nghiệm </i>
<b>Lớp: </b>
<b>Chương: </b>
<b>Bài:</b>
<b>Stt </b> Tên thí nghiệm Dụng
cụ– Hố
chất
Mục đích
– u cầu
Cách
tiến
hành
Hiện
tượng –
giải
thích
Hình
thức và
phương
pháp
tiến
hành thí
nghiệm
Điểm
cần lưu
ý
<b>1 </b>
<b>Lưu ý: Khi mô tả cách tiến hành thí nghiệm cần trình bày gọn, rõ, đồng thời </b>
cần chỉ ra những ñiều kiện ñể ñảm bảo cho thí nghiệm thành cơng (như nồng độ các
dung dịch, lượng hố chất cần dùng, trình tự lắp ráp dụng cụ,…). Nhất thiết phải dự
kiến ñược các tai nạn có thể xảy ra và biện pháp ñảm bảo an toàn, phải nêu rõ
nguyên nhân làm cho các thí nghiệm khơng thành công và biện pháp khắc phục,
hoặc ñề nghị các cải tiến mới về cách làm hoặc về thiết bị thí nghiệm.
<b>2.3. Định hướng thiết kế E-Book “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH” cho SV sư </b>
<b>phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên </b>
<i><b>2.3.1. Ý tưởng thiết kế E-Book </b></i>
Với mục đích xây dựng một E-Book phù hợp với nhu cầu tự học của SV
ñồng thời thuận tiện khi sử dụng với máy tính, chúng tơi đã hình thành ý tưởng thiết
kế E-Book theo ñịnh dạng CHM nhằm ñơn giản hố q trình thiết kế E-Book như
khơng phải sử dụng các phần mềm thiết kế web như Microsoft Frontpage,
Macromedia Dreamweaver, CSS.... E-Book định dạng CHM có hình thức nhất
quán, ñơn giản nhưng tiện dụng, dung lượng lưu trữ nhỏ, có thể mở bằng bất kỳ
động dạng cây thư mục, SV sẽ dễ dàng tìm thấy thơng tin mà họ hi vọng tìm thấy
trong E-Book.
Đối với phần nội dung phương pháp tiến hành thí nghiệm trong chương trình
lớp 10 THPT, nhằm rút ngắn thời gian chuẩn bị của SV trước khi thực hành và nâng
cao tính tích cực, sáng tạo của SV thông qua việc sử dụng E-Book, chúng tôi ñã vận
dụng một hình thức ñó là sử dụng camera vào quá trình dạy học học phần thí
nghiệm thực hành PPDHHH. Đối với từng thí nghiệm, bước tiến hành thí nghiệm
sẽ ñược minh hoạ bằng một loạt các hình ảnh và một phim video ngắn nhằm giới
thiệu cho SV từ cách chuẩn bị các dụng cụ và hoá chất, cách lắp dụng cụ thí
nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm với điều kiện dụng cụ và hố chất hiện có của
phịng thí nghiệm trường Đại học Tây Nguyên.
Theo cách tiến hành truyền thống ñối với học phần thí nghiệm thực hành
PPDHHH, SV thường chuẩn bị cho các buổi thực hành tại phịng thí nghiệm bằng
cách đọc trước các tài liệu hướng dẫn thực tập của giảng viên cũng như các tài liệu
tham khảo bằng giấy khác. Nhưng “các ñoạn văn bản không phải lúc nào cũng thực
hiện tốt được cơng việc mơ tả”, SV thường lúng túng trong cách lựa chọn dụng cụ
thích hợp cho thí nghiệm vì có thể trong phịng thí nghiệm khơng có các dụng cụ
giống hoàn toàn với các dụng cụ mơ tả trong hình vẽ của tài liệu hướng dẫn, hoặc
hình vẽ mơ tả bộ dụng cụ thí nghiệm khơng đúng như hình ảnh các dụng cụ trong
thực tế. Đây chính là một trở ngại làm thời gian tự tiến hành thí nghiệm của SV tăng
lên ñồng thời làm giảm thời gian rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm.
Thơng thường, khi bắt đầu một buổi thực hành tại phịng thí nghiệm, SV sẽ
được giảng viên hướng dẫn và làm mẫu một lần các kỹ thuật cần thiết trong buổi thí
nghiệm đó nhất là đối với những thí nghiệm phức tạp, có hố chất độc hại hay có sử
dụng các chất gây bỏng, ăn da, chất gây nổ, gây cháy,... Nhưng như vậy sẽ không
thể thỏa mãn sự thắc mắc của SV hoặc qua một lần giảng của GV, SV không thể ghi
nhớ hết được các lưu ý để thí nghiệm thành công hay các biện pháp an tồn trong
cần đạt tới trong mỗi thí nghiệm thực hành là gì hoặc có thể đề ra phương pháp sử
dụng thí nghiệm đó trong q trình dạy học hố học ở trường THPT.
Với ý tưởng như trên, chúng tơi đã sử dụng một máy quay kĩ thuật số và các
phần mềm ñể chuyển ñịnh dạng và chỉnh sửa cho ñoạn phim như Total Video
Converter, Window Movie Maker,... ñể xây dựng các ñoạn video thí nghiệm ñược
quay ngay tại phịng thí nghiệm của trường Đại học Tây Nguyên với sự tham gia
của một số giảng viên khác của bộ môn và một số SV năm thứ 4 ñang trong q
trình thực hiện khố luận tốt nghiệp trong phịng thí nghiệm.
Do thời gian thực hiện đề tài có hạn nên ngồi các đoạn video thí nghiệm tự
quay, chúng tơi đưa thêm vào E-Book một số ñoạn video tham khảo trên Internet và
của khoa Hoá học trường Đại học Sư phạm Hà Nội.
<i><b>2.3.2. Nguyên tắc thiết kế E-Book </b></i>
Để có thể thiết kế một E−Book có chất lượng, q trình thiết kế E−Book địi
hỏi phải dựa trên những ngun tắc chặt chẽ. Xuất phát từ ñịnh hướng xây dựng nội
dung và ý tưởng thiết kế E-Book trên, chúng tơi đã xây dựng các ngun tắc thiết kế
E-Book dưới đây:
<i>• Đảm bảo tính khoa học </i>
Ngun tắc này địi hỏi nội dung của E-Book phải ñảm bảo tính chính xác và
tính hiện ñại của chương trình học. Hệ thống thí nghiệm trong E-Book ñược xây
dựng gắn với nội dung từng chương, từng bài giảng của chương trình sách giáo khoa
hoá học lớp 10 mới bao gồm cả chương trình cơ bản và nâng cao.
Ngồi ra nhằm đảm bảo tính khoa học, E-Book được thiết kế đơn giản, nhất
quán và dễ hiểu và thuận tiện với người sử dụng. Các tư liệu, hình ảnh, video … sử
dụng trong E-Book phải phù hợp với nội dung và trình độ của SV. Đồng thời tạo ra
sự hấp dẫn, lơi cuốn người sử dụng.
<i>• Đảm bảo tính sư phạm </i>
Ngun tắc này địi hỏi khi thiết kế E-Book phải có bố cục hợp lí, rõ ràng,
phù hợp với trình độ nhận thức của SV ñồng thời phát huy ñược tính tích cực, chủ
Vì thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học cũng chính là những
thí nghiệm GV sẽ tiến hành khi dạy học hoá học ở trường phổ thông nên các thí
nghiệm được lựa chọn đưa vào E-Book cần đảm bảo tính trực quan, hiện tượng rõ
ràng có thể quan sát ñược dễ dàng bằng mắt thường và có tính thuyết phục. Đồng
thời phải hấp dẫn, gây hứng thú với GV và HS, hoá chất dễ kiếm, ñơn giản và dễ
làm. Ngoài ra việc thực hiện thí nghiệm khơng mất nhiều thời gian và phải an tồn,
càng ít độc hại càng tốt.
Hệ thống câu hỏi và bài tập vận dụng trong E-Book là một nội dung rất cần
thiết đối với SV vì nó giúp SV khắc sâu và mở rộng những kiến thức liên quan ñến
cách tiến hành thí nghiệm và sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học ở phổ
thơng. Vì vậy cần xây dựng phù hợp với nội dung bài thí nghiệm, khả năng quan
sát, nhận xét, đánh giá của SV.
<i>• Đảm bảo tính khả thi </i>
Đây là một nguyên tắc rất quan trọng khi thiết kế E-Book, nhằm đảm bảo
cho người học có thể học mọi lúc và mọi nơi, E-Book phải có khả năng ứng dụng
rộng rãi, dễ dàng sử dụng, dung lượng nhỏ, thích hợp với các loại máy tính thơng
thường và khơng cần cài đặt thêm phần mềm. Đồng thời tương thích với tất cả các
cấp độ phân giải (800 x 600, 1024 x 768, 1280 x 1024, 1400 x 1050…) để đảm bảo
rằng E-Book ln hiện thị tốt nhất.
<i>• Đảm bảo tính thẩm mỹ </i>
E-Book thiết kế cần phải hài hòa, font chữ, màu sắc hợp lí, hình ảnh rõ nét...
Ngồi ra E−Book cần có cấu trúc rõ ràng, dễ hiểu giúp SV có thể dễ dàng tìm kiếm
<i>các thơng tin cần tham khảo. </i>
<i><b>2.3.3. Quy trình thiết kế E-Book </b></i>
<i>Việc thiết kế E-Book phục vụ cho giáo dục địi hỏi phải ñáp ứng những ñặc </i>
trưng riêng về mặt nghe, nhìn, tương tác; do đó chúng ta cần phải tn theo ñầy ñủ
các bước của việc thiết kế dạy học gồm các bước như sau:
<i>Bước 1: Phân tích tình huống để đề ra mục đích phù hợp </i>
– Xác ñịnh mục tiêu cần ñạt ñược về nội dung và hình thức của E−Book.
– Xác ñịnh các tài nguyên cần thiết và các tài liệu tham khảo quan trọng ñể biên
soạn nội dung E−Book như: giáo trình, tài liệu tham khảo, tạp chí,...
– Xác định cơng cụ để thực hiện E−Book. Đó là những phần mềm liên quan cũng
như phần mềm chuyên dùng ñể tạo E−Book theo ñúng ý tưởng của tác giả.
– Đây là bước ñầu tiên quan trọng nhất trong quy trình thiết kế E−Book, nó quyết
định tồn bộ nội dung của một E-Book đồng thời có tác dụng định hướng, đặt
nền móng cho cơng việc tiếp theo.
<i><b>Bước 2: Xây dựng nội dung cơ bản </b></i>
– Căn cứ mục tiêu ñã xác ñịnh ở bước 1 ñể tiến hành xây dựng, soạn thảo nội
dung của E−Book.
– Tiến hành biên soạn các nội dung chính của E-Book như:
+ Giới thiệu E-Book và giới thiệu học phần
+ Kĩ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng thí nghiệm
+ Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học
+ Xây dựng phần phương pháp tiến hành thí nghiệm trong chương trình hố
học lớp 10 THPT
+ Tư liệu về thí nghiệm hố học
<i><b>Bước 3: Xây dựng hệ thống tư liệu cho E-Book </b></i>
– Tiến hành quay phim (video) các thí nghiệm hóa học lớp 10.
– Sưu tầm các phim (video) đã có sẵn trên mạng Internet và của trường Đại học
Sư phạm Hà Nội
– Sưu tầm và xử lý ảnh, xây dựng hình vẽ các bộ dụng cụ thí nghiệm.
– Tìm kiếm tư liệu về bài thí nghiệm, sau đó lựa chọn sao cho phù hợp với nội
dung của một bài thí nghiệm.
– Phân phối tư liệu cho mỗi trang của E-Book.
<i><b>Bước 4: Lựa chọn các phần mềm hỗ trợ thiết kế E-Book </b></i>
– Phần mềm soạn thảo văn bản: Microsoft Word, Novoasoft ScienceWord,
– Phần mềm xử lý ảnh: SnagIt
– Phần mềm xử lý phim: Window Movie Maker
– Phần mềm thiết kế E-Book: AM Word2CHM, HTML Help Workshop,
Power CHM….
<i>Bước 5: Chạy thử, chỉnh sửa và hoàn thiện E-Book </i>
– Chạy thử sản phẩm trên máy tính.
– Sản phẩm được đóng gói trên từng CD-ROM và gởi cho một nhóm nhỏ giảng
viên, SV sử dụng thử rồi phản hồi kết quả.
– Thu thập ý kiến phản hồi và tiến hành chỉnh sửa, kiểm tra lỗi.
– Kiểm tra tính logic, hợp lí của các thành phần của E-Book.
<b>2.4. Cấu trúc và giao diện E – Book </b>
<i><b>2.4.1. Cấu trúc E-Book </b></i>
Cấu trúc của E-Book Thí nghiệm thực hành PPDHHH (phần thí nghiệm lớp
10 THPT) được mơ tả trong hình 2.1 như sau :
<i><b>2.4.2. Giao diện E-Book </b></i>
Nhằm làm sinh ñộng E-Book ñịnh dạng CHM, ñồng thời mang lại cảm giác
mới lạ, tránh sự ñơn ñiệu, nhàm chán, giao diện E-Book “Thí nghiệm thực hành
PPDHHH” tận dụng thiết kế mặc ñịnh của E-Book ñịnh dạng CHM ñồng thời ñược
thiết kế thêm các chức năng siêu liên kết giống như một website nhằm phát huy
ñược hết các yếu tố ñặc trưng của E−Book mà sách in thường khơng có được.
Tiêu chí thiết kế giao diện E-Book là ñơn giản, dễ nhìn nhưng đầy đủ nội
dung và thuận tiện cho người sử dụng.
<i>Hình 2.2. Giao diện E-Book “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” </i>
Toàn bộ E-Book sử dụng thanh công cụ và thiết kế mặc ñịnh của E-Book
ñịnh dạng CHM bao gồm:
– Thanh công cụ của E-Book gồm 7 nút có chức năng điều kiển hoạt ñộng của
E-Book như Back, Forward, Home, Hide, Options…Đặc biệt E-Book ñịnh dạng
CHM cho phép người dùng in trang tài liệu đang đọc hoặc tồn bộ tài liệu giống
như chức năng in của một tập tin văn bản thơng thường. Đây chính là chức năng mà
<i>Bảng 2.2. Chức năng thanh công cụ E-Book </i>
<b>Nút </b> <b>Chức năng </b>
Dấu Tab trái trên màn hình
Đổi ngược phía cửa sổ
Điều khiển phần nội dung
Trở về trang chủ
In tài liệu
Lựa chọn công cụ
– Cửa sổ mục lục tự ñộng bên trái bao gồm 3 thẻ Contents, Search, Favorites
với các chức năng như sau:
+ Thẻ “Contents”: ñây là thẻ mạc ñịnh của cửa sổ trái khi mở E-Book, thẻ
bao gồm mục lục tự ñộng của E-Book ñược xây dựng theo sơ ñồ cây.
Để hiển thị các ñề mục nhỏ hơn: click ñúp vào biểu tượng
Để thu gọn các ñề mục nhỏ vào đề mục chính: click đúp vào biểu tượng
+ Thẻ “Search”: cho phép người dùng tìm kiếm đề mục cần thiết bằng cách
nhập từ khố cần tìm và click vào nút , kết quả tìm kiếm sẽ được hiển
thị ở phía dưới.
<i>Hình 2.4. Chức năng thẻ “Search” </i>
+ Thẻ “Favorites”: cho phép người dùng ñánh dấu các nội dung u thích
bằng cách thêm các đề mục vào danh mục của thẻ “ Favorites”. Chức năng này gần
giống như chức năng Favorites của trình duyệt web Internet Explorer hay chức năng
Bookmarks của trình duyệt web Mozilla Firefox. Thẻ này giúp cho người dùng tiết
kiệm ñược rất nhiều thời gian khi sử dụng E-Book các lần sau.
<i>Hình 2.5. Chức năng thẻ “Favorites” </i>
Cửa sổ nội dung bên phải hiển thị các nội dung chi tiết của ñề mục ñược chọn
ở cửa sổ trái. Giao diện của cửa sổ nội dung bao gồm:
+ Danh mục các ñề mục cấp cao hơn
+ Banner của E-Book
+ Tên ñề mục
+ Nội dung chi tiết
<i>Hình 2.6. Giao diện cửa sổ nội dung </i>
<b>2.5. Nội dung E – book </b>
Từ ñặc ñiểm về cơ sở vật chất còn thiếu thốn, ñội ngũ giảng viên hạn chế,
trình độ đầu vào của SV thấp, đồng thời nhiều ñối tượng SV là người dân tộc thiểu
số, gia đình có hồn cảnh khó khăn, đồng thời từ mục ñích và yêu cầu của học phần
Thí nghiệm thực hành PPDHH và cơ sở lý luận về thiết kế E-Book, chúng tơi xây
dựng E-Book thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hố học (Phần thí nghiệm
lớp 10 THPT) gồm những nội dung chính sau:
<i><b>2.5.1. Trang chủ </b></i>
Trang chủ của E-Book bao gồm 6 ñề mục cùng cấp. Từ trang chủ, người
<b> </b>
<i>Hình 2.7. Các đề mục của trang chủ E-Book </i>
Với tiêu chí thiết kế đơn giản, trang chủ của E-Book ñược thiết kế bao gồm:
– Phía trên cùng là thanh công cụ của E-Book
– Bên trái là cửa sổ mục lục tự ñộng
– Bên phải là cửa sổ nội dung gồm:
+ Dãy nút ñiều kiển
+ Banner giới thiệu E-Book
+ Các thanh menu nhỏ chứa các mục nội dung chính của E-Book, các
menu này ñược link ñến các phần kiến thức riêng biệt. Các nội dung
chính này cũng được hiển thị bên cửa sổ mục lục tự động vì vậy người
dùng có thể liên kết đến bất kì một trang nội dung nào một cách nhanh
<i>Hình 2.8. Giao diện trang chủ E-Book </i>
Trình tự các bước thiết kế:
– Thiết kế giao diện tổng thể, các hình ảnh được sưu tầm từ Internet.
– Thiết kế banner bằng phần mềm Photoshop.
– Thiết kế menu các thẻ bấm bằng công cụ SmartArt của Microsoft Word.
– Hyperlink các thẻ với các nội dung cụ thể.
<i><b>2.5.2. Trang “Giới thiệu E-Book học phần Thí nghiệm thực hành PPDHHH” </b></i>
<i>Trang “Giới thiệu” ñược tạo ra nhằm mục đích giới thiệu tổng qt về E−Book. </i>
Về cấu trúc, trang gồm 2 mục chính:
<i>Mục “Giới thiệu E-Book ”: trình bày nguồn tư liệu tham khảo trong E-Book và </i>
ñịa chỉ một số trang web tham khảo chính, đồng thời cung cấp thơng tin về tác giả
E-Book.
<i>Hình 2.10. Giao diện mục “Giới thiệu E-Book” </i>
<i>Mục “Giới thiệu học phần”: nhằm giúp cho SV biết và hiểu về mục đích, yêu </i>
cầu, quy ñịnh và phương pháp tiến hành học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHHH”
bao gồm các đề mục sau:
+ Mục đích u cầu của học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHHH”
+ Quy định ñối với SV trong học phần
+ Các bước tiến hành một buổi thực hành thí nghiệm
+ Quy trình rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm
+ Viết tường trình cho các bài thực hành thí nghiệm
<i>Như vậy, mục “ Giới thiệu học phần” cung cấp cho SV đầy đủ những thơng tin </i>
về học phần giúp họ học và giúp họ duy trì, phát triển động cơ học tập. Ngồi ra những
thơng tin này cịn giúp SV định hướng họ sẽ phải chuẩn bị những gì, tham gia các hoạt
<i>Hình 2.11. Giao diện mục “Giới thiệu học phần” </i>
<i><b>2.5.3. Trang “ Hướng dẫn sử dụng E-Book” </b></i>
<i>Trang “Hướng dẫn sử dụng E-Book” hướng dẫn cho SV cách sử dụng các </i>
chức năng của E-Book. Trang này gồm 2 mục chính:
<i>Mục “Cấu trúc E-Book” cung cấp hình ảnh cấu trúc E-Book được trình bày </i>
theo sơ ñồ nhằm giúp cho SV ñịnh hướng ñược phương pháp tham khảo nội dung
E-Book theo trình tự của các mũi tên ñể ñạt ñược hiệu quả cao nhất.
<i>Mục “Hướng dẫn sử dụng E-Book”: cung cấp đầy đủ các thơng tin từ cách </i>
mở E-Book ñến cách sử dụng E-Book, các công cụ E-Book cũng như cách khắc
phục những lỗi như khơng xem được các đoạn video minh hoạ….
<i>Hình 2.13. Giao diện mục “Hướng dẫn sử dụng E-Book” </i>
<i><b>2.5.4. Trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất trong phịng thí nghiệm” </b></i>
Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng thí nghiệm hố học là một
kỹ năng quan trọng của người GV hoá học, nó giúp cho người GV tiến hành thí
nghiệm hố học một cách thành thạo, ñảm bảo ñược những yêu cầu sư phạm của
biểu diễn thí nghiệm của GV như ñảm bảo an toàn cho HS và cho GV, ñảm bảo
thành cơng của thí nghiệm. Tuy nhiên trong chương trình đào tạo SV sư phạm Hố
học khơng có một học phần riêng dành cho nội dung này mà chủ yếu một phần nhỏ
nội dung này ñược lồng ghép vào các học phần thực hành thí nghiệm hố đại cương,
vơ cơ, phân tích, hữu cơ,...
<i>Trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng thí nghiệm” có chức </i>
năng hướng dẫn SV những kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất thí nghiệm cơ bản
trong phịng thí nghiệm hố học nhằm giúp cho SV có được những hiểu biết cơ bản
trước khi đi thực hành thí nghiệm. Ngồi ra những kiến thức về kỹ thuật sử dụng dụng
dụng cụ cho một thí nghiệm cụ thể, sử dụng hố chất thí nghiệm một cách tiết kiệm, an
tồn, ñúng quy tắc.
Về cấu trúc, trang gồm các mục sau:
<i>Hình 2.14. Cấu trúc trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất </i>
<i>trong phịng thí nghiệm” </i>
<i>Mục “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ thí nghiệm hố học”: liệt kê kỹ thuật sử dụng </i>
các dụng cụ thí nghiệm cơ bản trong phịng thí nghiệm hố học giúp cho SV nắm bắt
ñược cách sử dụng và bảo quản một cách tổng quát nhất. SV có thể chuyển đổi nhanh
chóng nội dung của các loại dụng cụ với thao tác bấm chuột ñơn giản trên mục lục tự
ñộng hoặc bằng hệ thống nút ñiều khiển ở ñầu trang. Mục này bao gồm 4 nội dung
chính như sau:
• Kỹ thuật sử dụng một số dụng cụ thí nghiệm hố học: hướng dẫn cách sử
dụng và bảo quản 20 dụng cụ thí nghiệm cơ bản, ñây là những dụng cụ ñược sử
dụng thường xuyên trong các phịng thí nghiệm hoá học ở các trường THPT bao
tinh, ống đong, bình định mức, phễu các loại, ống sinh hàn, ống nhỏ giọt, pipet,
buret, nhiệt kế, đèn cồn, bình tia, giá ñể ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá thí
nghiệm, bát sứ, cối chày sứ….
E-Book cung cấp các hình ảnh cụ thể của từng loại dụng cụ giúp cho SV dễ
hình dung, đồng thời cách sử dụng của từng loại dung cụ cịn được minh hoạ bằng các
hình vẽ và ñoạn video ngắn nhằm giúp cho SV dễ hiểu và làm theo.
<i>Hình 2.15. Giao diện phần “Cách sử dụng và bảo quản buret” </i>
• Quy tắc chung khi sử dụng dụng cụ thuỷ tinh: dụng cụ thuỷ tinh chiếm đa
số về số lượng trong phịng thí nghiệm hố học tuy nhiên thủy tinh là vật liệu giòn,
dễ gãy vỡ khi va chạm hoặc uốn. Dụng cụ thuỷ tinh rất cần thiết trong thí nghiệm
hoá học nhưng rất dễ bị gãy vỡ rất nguy hiểm, nếu dùng lực khi sử dụng ñồ thủy
tinh thì càng dễ gãy vỡ. Đặc biệt sự cố gãy vỡ hay xảy ra khi nối các ống nút nhám,
khi lồng các ống cao su vào các ống thủy tinh có đường kính lớn, … Càng dùng sức
để lắp ráp các dụng cụ thủy tinh bao nhiêu thì xác suất bị thương càng nhiều bấy
nhiêu vì vậy khi sử dụng SV cần phải lưu ý hết sức cẩn thận và phải tuân theo các
<i>Hình 2.16. Giao diện phần “Quy tắc chung khi sử dụng các dụng cụ thuỷ tinh” </i>
• Quy tắc khi đun nóng dụng cụ thuỷ tinh: trình bày các quy tắc đun nóng
dụng cụ thuỷ tinh trong phịng thí nghiệm.
Trong phịng thí nghiệm hố học có thể sử dụng nhiều dụng cụ đun nóng như
đèn cồn, đèn dầu hỏa, đèn khí Bunsen, bếp điện… tuy nhiên trong các thí nghiệm
hóa học ở trường phổ thơng sử dụng phổ biến đèn cồn.
Các quy tắc đun nóng dụng cụ thuỷ tinh nhất là đun nóng ống nghiệm rất cần
thiết đối với SV khi tiến hành thí nghiệm hố học ở trường phổ thơng vì hầu hết các
phản ứng hố học chỉ xảy ra khi ñun nóng. Thao tác ñun nóng đúng sẽ đảm bảo
được thí nghiệm thành cơng đồng thời tránh được các tai nạn xảy ra như bị thương,
<i>Hình 2.17. Giao diện phần “Quy tắc khi đun nóng các dụng cụ thuỷ tinh” </i>
• Kỹ thuật rửa các dụng cụ thuỷ tinh
Thực tế cho thấy rửa các dụng cụ thủy tinh tưởng chừng rất ñơn giản nhưng
cũng có tỉ lệ gây ra các thương tích rất ñáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là ở chỗ việc
rửa dụng cụ thủy tinh rất phổ biến trong tất cả các phịng thí nghiệm Hố học, ngồi
ra, phải thấy việc coi nhẹ và ít chú ý đến các cơng việc đơn giản này, đồng thời rửa
dụng cụ thủy tinh lại thường ñược giao cho các SV hay các nhân viên có tay nghề
thấp cũng là nguyên nhân quan trọng dẫn ñến gia tăng xác suất gây thương tích. Vì
vậy, các phịng thí nghiệm cần phải xem xét ñúng mức vấn ñề rửa dụng cụ thủy tinh.
E-Book trình bày chi tiết các biện pháp phịng ngừa cơ bản và các biện pháp
rửa dụng cụ thuỷ tinh bằng phương pháp cơ học thông thường hoặc dùng phương
pháp hoá học.
- <sub>Rửa dụng cụ thuỷ tinh bằng phương pháp cơ học: ñây là phương pháp </sub>
ñược dùng trước tiên ñể rửa mọi dụng cụ thủy tinh, chai lọ dùng trong
phịng thí nghiệm vì nó đáp ứng tốt các u cầu kỹ thuật an toàn.
- <sub>Rửa dụng cụ thuỷ tinh bằng phương pháp hoá học: khi rửa bằng các </sub>
hợp sunfocromic, hỗn hợp dung dịch axit sunfuric với kalipemanganat,
kiềm đặc, axit đặc để rửa…
<i>Hình 2.18. Giao diện phần “Kỹ thuật rửa các dụng cụ thuỷ tinh” </i>
<i>– Mục “Kỹ thuật sử dụng một số hố chất trong phịng thí nghiệm hố học” đưa </i>
ra các yêu cầu cơ bản trong việc sử dụng hoá chất như các yêu cầu về việc bảo quản
<i>hoá chất, cách dán nhãn, cách sử dụng, cách pha hố chất theo nồng độ. </i>
Một yếu tố quan trọng quyết định sự thành cơng của thí nghiệm đó chính là
hố chất thí nghiệm. Trong các học phần thực hành khác mà SV đã học trước đây,
hố chất thí nghiệm đã được các kỹ thuật viên phịng thí nghiệm chuẩn bị, nên hầu
như rất ít SV có được những kiến thức cơ bản về cách bảo quản, sử dụng hoá chất,
dán nhãn hoá chất và quan trọng hơn cả là kỹ thuật pha hoá chất theo nồng độ vì
thực tế các phịng thí nghiệm hố học ở trường phổ thông hiện nay hầu như chưa có
cán bộ chuyên trách, nên để chuẩn bị cho thí nghiệm biểu diễn trên lớp hay thí
nghiệm thực hành của HS, GV ñều phải tự chuẩn bị. Ngoài ra thực tế cho thấy, các
SV mới ra trường thường ñược giao kiêm nhiệm ln cơng tác phịng thí nghiệm ở
trường phổ thơng, chính vì thế SV cần thiết phải trau dồi những kỹ thuật này nhằm
hồn thành tốt cơng việc ñược giao.
• Yêu cầu về bảo quản hoá chất: Bảo quản hoá chất là một kỹ thuật rất
quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng hố chất, chính vì vậy khi bảo quản hoá chất
cần tuân theo những yêu cầu nhất định như để bảo quản tốt hố chất thí nghiệm cần
lưu ý các nguyên tắc sau:
– Mỗi hố chất cần chứa trong lọ thích hợp, hình dạng, kích thước, màu sắc
của lọ chứa hố chất cần căn cứ vào tính chất và số lượng của từng loại hố chất.
– Trong phịng thí nghiệm cần sắp xếp hố chất trong các tủ riêng theo một
trật tự nhất ñịnh ñể thuận tiện khi sử dụng cũng như ñảm bảo ñược ñộ tinh khiết của
hố chất, ngồi ra bảo vệ sức khoẻ cho GV cũng như học sinh vì các loại hố nhất ít
nhiều đều ảnh hưởng đến sức khoẻ con người nhất là những loại hố chất độc hại
như muối thủy ngân (II) nitrat, thủy ngân (II) clorua, muối chì, muối xianua, hợp
chất asen….
– Khi bảo quản cần thường xuyên kiểm tra các lọ hoá chất nhất là các hố
chất dễ bay hơi và hố chất đặc thù.
<i>Hình 2.19. Giao diện phần “Yêu cầu về bảo quản hố chất” </i>
• u cầu về cách dán nhãn các lọ đựng hố chất: cách dán nhãn trên các
chai lọ đựng hóa chất có một ý nghĩa rất lớn trong việc ngăn ngừa và kiểm soát các
những rắc rối nghiệm trọng khơng lường hết được. Vấn đề dán nhãn khơng chỉ xuất
phát từ yêu cầu sử dụng mà bản thân việc ghi nhãn ñúng sẽ bảo tồn ñược giá trị của
hóa chất trong chai lọ. Trong phịng thí nghiệm hóa học, các chai lọ, hộp đựng hóa
chất cần ñược dán nhãn theo ñúng yêu cầu kỹ thuật. Điều này giúp cho các GV, HS
khi làm việc tại phịng thí nghiệm dễ dàng trong việc sử dụng hóa chất.
<i>Hình 2.20. Giao diện phần “Yêu cầu về cách dán nhãn các lọ đựng hố chất” </i>
• u cầu trong sử dụng hố chất: theo định hướng cải tiến thí nghiệm hố
học hiện nay là tiết kiệm hố chất vì vậy khi sử dụng hoá chất cần lưu ý phải tiết
kiệm, ñảm bảo ñộ tinh khiết và ñảm bảo an tồn khi sử dụng hố chất,... Để tiết
kiệm hoá chất cần tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hố chất vừa đủ để HS thấy
rõ hiện tượng, ngồi ra khơng chuẩn bị dư thừa dung dịch. Chỉ pha chế một lượng
dung dịch đủ dùng cho các thí nghiệm, vì để lâu ngày các dung dịch sẽ biến chất,
mặt khác làm chật thêm phịng thí nghiệm. Khi tiến hành thí nghiệm cần tận dụng
các hóa chất cịn dư hoặc sản phẩm của các thí nghiệm.
Vì trong nội dung rèn luyện của học phần “Thí nghiệm thực hành
PPDHHH”, SV phải tự pha hoá chất chính vì vậy các u cầu về sử dụng hố chất là
rất cần thiết để ñảm bảo ñược ñộ tinh khiết, sự an tồn và đúng nồng độ của hố
Phần nội dung này được minh hoạ bằng 2 ñoạn video hướng dẫn cách lấy hoá
chất và cách ngửi mùi hoá chất nhằm giúp cho SV dễ hình dung các bước tiến hành
khi sử dụng hố chất.
<i>Hình 2.21. Giao diện phần “u cầu trong sử dụng hố chất” </i>
• Pha hố chất theo nồng ñộ: cung cấp các bước cần tiến hành khi pha hoá
chất theo các loại nồng ñộ như nồng ñộ phần trăm, nồng ñộ mol, nồng ñộ ñương
lượng hay pha dung dịch có nồng độ đã định trước theo khối lượng riêng, pha loãng
dung dịch …
Trong các học phần thực hành tại phịng thí nghiệm trước đây, việc pha hố
chất thí nghiệm được các kỹ thuật viên ñảm nhiệm, tuy nhiên trong học phần này,
SV phải tự pha hố chất cho thí nghiệm nhằm giúp cho SV có được kỹ năng cơ bản
trong việc chuẩn bị thí nghiệm đáp ứng u cầu của trường phổ thơng khi đi TTSP
<i>Hình 2.22. Giao diện phần “Pha hố chất theo nồng độ” </i>
• Tìm kiếm, thay thế một số hố chất đơn giản: trong dạy học hoá học ở
trường phổ thơng, nhằm giúp cho HS có thể tiến hành những thí nghiệm ở nhà GV
cần giới thiệu cho HS cách tìm kiếm và thay thế một số hố chất đơn giản bằng tận
dụng những nguyên liệu có sẵn hoặc dễ kiếm trong cuộc sống hằng ngày ñể thực
hiện các thí nghiệm lượng nhỏ và định tính. Đây là một cách khuyến khích các em
HS làm việc độc lập, tích cực ñồng thời phát huy ñược hứng thú của các em với
mơn hố học.
Phần nội dung này ñược ñưa vào E-Book với mục ñích nhằm giới thiệu cho
SV sư phạm hoá cách tìm kiếm và thay thế một số hố chất đơn giản trong thí
nghiệm hố học phổ thông nhằm khắc phục ñiều kiện thiếu thốn về hố chất của
phịng thí nghiệm hiện nay, cũng như giúp SV có thể tự rèn luyện các thí nghiệm
hố học phổ thơng ở nhà. Đây cũng là một kiến thức nhằm trang bị cho SV phục vụ
<i>Hình 2.23. Giao diện phần “Tìm kiếm, thay thế một số hố chất đơn giản” </i>
Các kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất trong phịng thí nghiệm được
E-Book trình bày cụ thể, ngắn gọn giúp cho SV dễ nhớ, ngoài ra bằng những tư liệu
minh hoạ bằng hình ảnh và ñoạn video giúp cho SV dễ tiếp thu những kỹ thuật này
mà không cần học thuộc.
Thực tế cho thấy giảng viên khơng thể trình bày hết các kỹ thuật này trong
khoảng thời gian hạn hẹp một buổi thực hành vì vậy E-Book sẽ giúp cho SV chủ
ñộng hơn trong việc tiếp thu bằng những hoạt ñộng tự học ở nhà. Sau khi tham khảo
tài liệu, SV phải biến những kiến thức đó thành tri thức của bản thân mình và rèn
luyện nó thành một kỹ năng của bản thân, đó chính là kỹ năng sử dụng dụng cụ và
hố chất thí nghiệm. Đây chính là một yếu tố quyết ñịnh sự thành cơng của thí
nghiệm.
Nhằm giúp cho SV liên tục trau dồi và rèn luyện kỹ năng này GV cần có sự
kiểm tra mức ñộ nắm vững kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất của SV thơng qua
phần rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm của SV. Nếu SV nắm vững kiến thức
về kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng thí nghiệm thì sẽ chọn dụng cụ
đúng, đủ và phù hợp với thí nghiệm; sử dụng và pha hóa chất chính xác; sắp xếp các
hợp đồng thời có kĩ năng đun nóng các dụng cụ thí nghiệm, cầm ống nghiệm, kẹp
ống nghiệm, rửa dụng cụ thí nghiệm,...
<i><b>2.5.5. Trang “Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học” </b></i>
Khi chuẩn bị và thực hiện các thí nghiệm hố học, GV cũng như HS có thể bị
ñe doạ bởi những nguy hiểm bắt nguồn từ hố chất. Trong khi đó nhiều GV thiếu
các kiến thức về cách phòng tránh và xử lý tai nạn khi tiến hành thí nghiệm hố học.
Chính vì vậy, kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học là một công tác quan trọng
GV cần biết và thực hiện ñầy ñủ nhằm bảo vệ cho sự an tồn của bản thân cũng như
của học sinh.
Thơng qua phiếu điều tra cho thấy SV ít hiểu biết về các chất ñộc, chất dễ ăn
da và gây bỏng, chất dễ cháy, chất dễ nổ và các biện pháp bảo hiểm khi làm việc với
các chất này cũng như các biện pháp sơ cứu cần thiết.
Trang “Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học” cung cấp những quy tắc
chung về bảo hiểm khi tiến hành thí nghiệm cũng như các biện pháp sơ cứu khi gặp
tai nạn và một số kỹ thuật khác trong phịng thí nghiệm hố học nhằm giúp SV nhận
thức rõ ñược sự ñộc hại và nguy hiểm của hố chất trước khi làm thí nghiệm để bảo
<i>vệ sức khoẻ của bản thân và các SV khác. </i>
Về cấu trúc, trang gồm các mục sau:
<i>Hình 2.24. Cấu trúc trang “Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học” </i>
Việc đảm bảo an tồn trong khi làm thí nghiệm là một cơng tác cơ bản, rất
quan trọng của mọi người vào làm việc trong phịng thí nghiệm hố học, vì vậy
hoá học nhằm giúp SV tham khảo trong việc và phịng và chống chất độc hố học,
chống ơ nhiễm mơi trường.
Ngồi ra, là một giáo viên hoá học tương lai, ngay trong học phần này SV
cần trang bị cho bản thân các kiến thức cơ bản về kỹ thuật bảo hiểm khi làm thí
nghiệm, cách cấp cứu khi gặp tai nạn và các biện pháp sơ cứu ñầu tiên nhằm ñảm
bảo yêu cầu sư phạm quan trọng nhất ñối với thí nghiệm biểu diễn của GV trên lớp
đó là bảo đảm an tồn thí nghiệm. An tồn thí nghiệm là u cầu trước hết đối với
mọi thí nghiệm, ñể ñảm bảo an toàn trước hết GV phải xác ñịnh ý thức, trách nhiệm
cao về sức khoẻ và tính mạng HS.
<i>Mục “Quy tắc chung về kỹ thuật bảo hiểm khi làm thí nghiệm”: trong phịng </i>
thí nghiệm hố học có nhiều chất độc như thuỷ ngân, hợp chất của asen, photpho
trắng, khí cacbon oxit, khí hidro sunfua….; chất dễ ăn da và gây bỏng như axit ñặc,
kiềm ñặc, kim loại kiềm, brom, phenol….; chất dễ bắt lửa như cồn, xăng, ete,
axeton…;chất dễ nổ như muối clorat, nitrat…. Đối với mỗi loại chất trên, khi tiến
hành thí nghiệm SV cần tuân theo những quy tắc chung về kỹ thuật bảo hiểm nhằm
đảm bảo an tồn cho bản thân cũng như người khác trong phịng thí nghiệm.
Thơng qua kết quả điều tra thực tiễn cho thấy hầu hết SV khi đi thực hành
trong phịng thí nghiệm không hiểu rõ những quy tắc bảo hiểm khi tiến hành thí
nghiệm với chất độc, chất dễ ăn da và gây bỏng, chất dễ bắt lửa và dễ nổ….SV chưa
nhận thức rõ được tính ñộc của từng chất cũng như chưa có ñược những kiến thức
ban đầu về bảo hiểm khi làm thí nghiệm với những chất này. Chính vì những lý do
trên, chúng tơi mạnh dạn đưa vào E-Book phần nội dung này sau nội dung về kỹ
thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất cơ bản trong phịng thí nghiệm nhằm giúp SV có
ñược những hiểu biết cần thiết trước khi tiến hành thí nghiệm. Mục gồm 4 nội dung
chính về kỹ thuật bảo hiểm khi:
+ Thí nghiệm với chất độc
+ Thí nghiệm với chất dễ ăn da và gây bỏng
+ Thí nghiệm với chất dễ bắt lửa
<i>Hình 2.25. Giao diện phần “Kỹ thuật bảo hiểm khi thí nghiệm với chất độc” </i>
Nội dung phần kỹ thuật bảo hiểm khi làm thí nghiệm được minh hoạ bằng
một số hình ảnh cung cấp cho SV những lưu ý sát thực với thực tế.
<i>Mục “Cách cứu chữa khi gặp tai nạn và những phương pháp cấp cứu ñầu </i>
<i>tiên”: trong một số trường hợp, tuy ñã vận dụng các quy tắc bảo hiểm nhưng vẫn </i>
xảy ta tai nạn bất ngờ, nếu xảy ra tai nạn thì phải sơ cấp cứu cho người bị nạn theo
tuỳ theo nguyên nhân gây tai nạn. Với mục đích giúp SV chọn lựa chính xác các
biện pháp sơ cứu trong mỗi một trường hợp cụ thể E-Book cung cấp những gợi ý về
cách cứu chữa khi gặp tai nạn và những phương pháp cấp cứu ñầu tiên vì thực tế
cho thấy khi xảy ra tai nạn bất ngờ, nếu SV khơng có những kiến thức cơ bản về
cách cấp cứu ñầu tiên sẽ ảnh hưởng rất lớn ñến sự hồi phục của người bị nạn. Mục
gồm 4 nội dung chính về cách cứu chữa và phương pháp sơ cứu ñầu tiên khi bị
thương, bị bỏng, bị ngộ ñộc, xảy ra cháy và danh mục các chất cần có trong tủ thuốc
<i>Hình 2.26. Giao diện phần “Cách cứu chữa khi bị bỏng” </i>
E-Book cung cấp 3 ñoạn video sưu tầm ñược trên mạng Internet về cách cứu
chữa khi bị thương, bị bỏng và khi xảy ra cháy … các đoạn video này có nội dung
đơn giản, ñược xây dựng bằng những ñoạn hoạt hình giúp cho SV dễ hình dung các
bước sơ cứu đầu tiên. Ngồi ra GV phổ thơng cũng có thể sử dụng các ñoạn video
này ñể hướng dẫn HS cách cứu chữa và sơ cứu khi xảy ra tai nạn bất ngờ trong
phịng thí nghiệm hố học.
<i>Mục “Vật dụng bảo hộ cá nhân và thiết bị bảo hộ trong phịng thí nghiệm”: </i>
ngay cả một nhà hóa học khéo léo và có kinh nghiệm đến đâu thì khi gặp tình huống
bất ngờ có thể gặp nguy hiểm. Đó là lý do tại sao tất cả mọi người tiến hành thí
nghiệm trong phịng thí nghiệm nên có ý thức tự bảo vệ mình chống lại các nguy
hiểm có liên quan đến việc thí nghiệm với các chất độc hại.
Khi làm việc tại phịng thí nghiệm, mọi người cần trang bị vật dụng bảo hộ
cá nhân như:
+ Trang phục: Có thể dùng áo blue làm từ chất liệu khó cháy, có đầy ñủ cúc.
+ Tóc: gọn gàng, nếu tóc dài phải cuộn lại.
+ Mắt: dùng kính bảo vệ, nhất là trường hợp pha chế axit ñặc và các thí
+ Tay: dùng găng tay bảo vệ khi làm việc với những hóa chất độc hại, khi
làm việc với thủy tinh (cắm ống thủy tinh vào nút cao su, cắt bẻ ống thủy tinh,…),
phải mang loại găng tay bằng vải dày khi làm việc gần nguồn nhiệt, tránh dùng
găng tay bằng chất liệu tổng hợp.
Ngồi ra , phịng thí nghiệm cũng cần được trang bị các thiết bị bảo vệ phịng
thí nghiệm như quạt hút, tủ hốt….
<i>Hình 2.27 Giao diện phần “Vật dụng bảo hộ cá nhân và thiết bị bảo hộ </i>
<i>trong phịng thí nghiệm” </i>
<i>Mục “Sử dụng thiết bị ñiện trong phịng thí nghiệm”: Thực tế cho thấy, </i>
những tai nạn cháy nổ trong phịng thí nghiệm hố học ngồi ngun nhân do hố
chất gây ra cịn có một ngun nhân khác đó là do các thiết bị điện trong phịng thí
nghiệm. Cần hết sức thận trong khi sử dụng thiết bị ñiện nhất là trong phịng thí
nghiệm hố học, nơi tiềm ẩn những mầm mống gây ra cháy nổ cũng như làm cho tai
nạn trở nên nghiêm trọng hơn.
Nội dung này được xây dựng bằng một đoạn hình ảnh và video minh hoạ một
<i>Hình 2.28. Giao diện phần “Sử dụng thiết bị điện trong phịng thí nghiệm” </i>
<i><b>2.5.6. Trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệm trong chương trình hố học lớp </b></i>
<i><b>10 THPT” </b></i>
Việc tiến hành các thí nghiệm hố học phổ thông trong các giờ thực hành
PPDHHH có những ñặc ñiểm và yêu cầu khác với việc tiến hành các thí nghiệm
tương tự trong các giờ thực hành hố đại cương, vơ cơ, hữu cơ. Trong các bài thực
hành của học phần Thí nghiệm thực hành PPDHHH không những chỉ cần làm cho
các thí nghiệm hố học có kết quả để cụ thể hoá và chứng minh cho các bài giảng lý
thuyết mà SV phải tập luyện cách khai thác các thí nghiệm đó trong các bài giảng
hố học cụ thể. Như vậy học phần này là học phần rèn nghề cho GV hố học tương
lai, đó là rèn luyện kĩ năng kĩ xảo thí nghiệm và kĩ năng sử dụng các thí nghiệm đó
trong khi dạy học các bài tương ứng.
sau:
<i>Hình 2.29. Cấu trúc trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệm </i>
<i> trong chương trình hố học lớp 10 THPT” </i>
<i>Mục “Danh mục dụng cụ và hố chất thí nghiệm trong chương trình hố học </i>
<i>lớp 10 THPT”: ngồi mục đích sử dụng là tài liệu hỗ trợ hoạt ñộng tự học, tự nghiên </i>
cứu của SV sư phạm hố học, E-Book cịn có thể là tài liệu tra cứu các nội dung liên
quan đến thí nghiệm hố học lớp 10 dành cho GV phổ thơng hoặc các KTV phịng
thí nghiệm ở trường PT.
Danh mục dụng cụ thí nghiệm được liệt kê 38 dụng cụ theo 2 nhóm chính là
<i>Hình 2.30. Giao diện phần “Danh mục dụng cụ thí nghiệm hố học” </i>
Danh mục hố chất thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT gồm 49 chất
ñược liệt kê theo từng loại như kim loại, phi kim, oxit, axit, bazơ, muối và hoá chất
khác.
<i>Hình 2.31. Giao diện phần “Danh mục hố chất thí nghiệm hố học” </i>
<i>Mục “Kỹ thuật tiến hành thí nghiệm” trình bày cách tiến hành 44 thí nghiệm </i>
trong chương trình hố học lớp 10 THPT như sau:
<i>Bảng 2.3. Danh mục thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT </i>
<b>Nội dung </b> <b>Bài </b> <b>Thí nghiệm </b>
Bảng tuần
hồn các
ngun tố hóa
học và định
luật tuần hồn
Sự biến đổi tính kim loại – phi kim
của các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn các ngun tố hóa học
(Bài 9, chương trình chuẩn
– Bài 12, chương trình nâng cao)
1. Sự biến đổi tính chất của ngun
tố trong nhóm
2. Sự biến đổi tính chất của ngun
tố trong chu kì
Nhóm
Clo
(Bài 22, chương trình chuẩn
– Bài 30, chương trình nâng cao)
1. Điều chế clo trong phịng thí
nghiệm
2. Tính tẩy màu của clo ẩm
Halogen 4. Clo tác dụng với sắt
5. Clo tác dụng với hiñro
Hiñro clorua – Axit clohiñric Và
Muối Clorua
Bài 23, chương trình chuẩn
– Bài 31, chương trình nâng cao)
1. Điều chế khí hiđro clorua
2. Thử tính tan của khí hiđro clorua
trong nước
3. Điều chế axit clohidric trong
phịng thí nghiệm
4. Tính chất hoá học của axit
clohidric
5. Nhận biết ion clorua
Flo – Brom – Iot
(Bài 25, chương trình chuẩn
– Bài 34, 35, 36, chương trình nâng
cao)
1. Sự ăn mịn thủy tinh của axit
flohiñric
2. Brom tác dụng với Al
3. Sự thăng hoa của iot
4. Iot tác dụng với nhôm
Luyện tập về nhóm halogen
(Bài 26, chương trình chuẩn
– Bài 37, chương trình nâng cao)
1. So sánh mức ñộ hoạt ñộng của
clo, brom, iot
2. Nhận biết ion clorua, ion
bromua, ion iotua
Nhóm
Oxi – Lưu
huỳnh
Oxi
(Bài 29, chương trình chuẩn
– Bài 41, chương trình nâng cao)
1. Điều chế oxi trong phịng thí
nghiệm
2. Oxi tác dụng với natri
3. Oxi tác dụng với sắt
4. Oxi tác dụng với lưu huỳnh
5. Oxi tác dụng với cacbon
<i>6. Oxi tác dụng với photpho </i>
Hiđro peoxit
(Bài 42, chương trình nâng cao)
1. Tính bền của phân tử H2O2
2. Tính oxi hố của H2O2
3. Tính khử của H2O2
Lưu huỳnh
(Bài 29, chương trình chuẩn
1. Điều chế lưu huỳnh dẻo
<i>– Bài 41, chương trình nâng cao) </i> 3. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại
ñồng
Hiñro sunfua – Lưu huỳnh ñioxit –
Lưu huỳnh trioxit
(Bài 32, chương trình chuẩn
<i>– Bài 44, chương trình nâng cao) </i>
1. Điều chế lượng nhỏ hiñro sunfua
trong ống nghiệm
2. Tính chất của dung dịch H2S
3. Điều chế lưu huỳnh ñioxit từ
Na2SO3 tinh thể và H2SO4 ñặc
4. Lưu huỳnh ñioxit là chất oxi hóa
và là chất khử
Axit sunfuric và muối sunfat
(Bài 33, chương trình chuẩn
<i>– Bài 45, chương trình nâng cao) </i>
1. Tính háo nước và tính oxi hóa
của H2SO4 đặc
2. Tính axit của dung dịch H2SO4
3. Tính oxi hố của H2SO4 đặc
Tốc độ phản
ứng và cân
bằng
hóa học
Tốc độ phản ứng hóa học
(Bài 36, chương trình chuẩn
– Bài 49, chương trình nâng cao)
1. Khái niệm tốc độ phản ứng
2. Ảnh hưởng của nồng ñộ ñến tốc
ñộ phản ứng
3. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến tốc
độ phản ứng
4. Ảnh hưởng của diện tích bề mặt
ñến tốc ñộ phản ứng
5. Ảnh hưởng của xúc tác ñến tốc
độ phản ứng
Cân bằng hố học
(Bài 38, chương trình chuẩn
<i>– Bài 50, chương trình nâng cao) </i>
1. Ảnh hưởng của nồng ñộ ñến sự
chuyển dịch cân bằng hoá học
2. Ảnh hưởng của nhiệt ñộ ñến sự
chuyển dịch cân bằng hố học
Các thí nghiệm trong chương trình lớp 10 được trình bày theo thứ tự như sau:
– Danh mục các thí nghiệm theo từng nội dung: Xác ñịnh danh mục các thí
<i>Hình 2.32. Giao diện phần “Danh mục thí nghiệm của nhóm Oxi – Lưu huỳnh” </i>
– Xác định mục tiêu của bài thí nghiệm: Xác định mục tiêu của bài thí nghiệm
về kiến thức, kĩ năng, thái độ từ đó đưa ra nội dung và bài tập phù hợp mục tiêu ñề
ra
– Hướng dẫn kỹ thuật tiến hành thí nghiệm cụ thể:
Kỹ thuật tiến hành mỗi thí nghiệm được trình bày theo trình tự sau:
<i>+ Tên thí nghiệm </i>
<i>+ Dụng cụ và Hóa chất: được trình bày dạng bảng giúp SV dễ nhớ danh </i>
mục dụng cụ và hố chất cần thiết cho thí nghiệm.
<i>+ Mục đích thí nghiệm: Mục đích cần ñạt của thí nghiệm. </i>
<i>+ Tiến hành thí nghiệm: Nêu cách tiến hành thí nghiệm, các bước tiến hành </i>
thí nghiệm được mơ tả bằng sơ đồ và chuỗi hình ảnh cụ thể giúp cho SV dễ hình
dung cách tiến hành thí nghiệm. Mỗi hình ảnh tương ứng với một thao tác cụ thể,
đồng thời cách tiến hành thí nghiệm ñược minh hoạ bằng một ñoạn video quay thực
tế trong phịng thí nghiệm.
Để xem các ñoạn video này, chỉ cần click vào biểu tượng trong
E-Book. Các ñoạn video ñược ñịnh dạng .flv nhằm giảm dung lượng vì vậy cần cài đặt
Đây cũng chính là điểm khác biệt của E-Book so với các tài liệu tham khảo
khác về hướng dẫn thực hành thí nghiệm phổ thơng. Tận dụng ñiểm mạnh của
E-Book so với các tài liệu giấy thông thường, cách tiến hành thí nghiệm được minh
hoạ bằng hình ảnh, đoạn video thực tế, ñồng thời cách tiến hành thí nghiệm ñược
trình bày theo sơ đồ hình ảnh giúp cho SV dễ hình dung cách tiến hành thí nghiệm
mà khơng cần học thuộc các bước tiến hành như trước ñây.
Ngoài ra, E-Book cung cấp các phương án khác nhau trong cách tiến hành
một thí nghiệm tạo ñiều kiện cho SV lựa chọn cách phù hợp nhất với mục đích thí
nghiệm, đặc điểm thực tế về dụng cụ và hố chất của phịng thí nghiệm và sự phù
hợp với ñiều kiện dạy học ở trường phổ thơng.
– Để đưa hình ảnh và đoạn video của thí nghiệm thật vào E-Book, chúng tơi đã
tiến hành hai bước là ghi hình các thí nghiệm thành các video clips sau đó xử lý rồi đưa
vào E-Book. Việc tiến hành ghi hình được tiến hành tại phịng thí nghiệm bộ mơn bằng
máy quay kỹ thuật số Sony tuy nhiên do ñặc ñiểm về nguồn sáng và vị trí của phịng thí
nghiệm đồng thời do khơng có sự chun nghiệp trong việc quay và xử lý phim nên
các đoạn video nhìn chung vẫn cịn một số lỗi kỹ thuật, chúng tơi ñang tiếp tục hoàn
thiện và xây dựng các đoạn video thí nghiệm hoá học trong chương trình hố học
THPT.
<i>+ Lưu ý: Những lưu ý để thí nghiệm thành cơng, biện pháp bảo hiểm và an </i>
tồn của thí nghiệm. Những lưu ý này rất cần thiết vì nó sẽ giúp SV rút ngắn thời
gian tự tiến hành thí nghiệm đồng thời đảm bảo được thành cơng của thí nghiệm và
an tồn trong khi tiến hành thí nghiệm.
<i>+ Câu hỏi và bài tập vận dụng: Căn cứ vào nội dung cách tiến hành thí </i>
nghiệm để đưa ra câu hỏi và bài tập phù hợp với nội dung của bài thí nghiệm và
trình ñộ nhận thức của sinh viên. Các câu hỏi và bài tập vận dụng gồm một số câu
hỏi trắc nghiệm và tự luận liên quan đến thí nghiệm nhằm giúp SV hiểu sâu sắc hơn
về thí nghiệm ngồi ra cịn có một số bài tập tình huống chính là một số ñoạn video
ngắn quay cách tiến hành thí nghiệm làm mẫu để SV khác có thể nhận xét từ đó rút
<i><b>Ví dụ minh hoạ: </b></i>
<b>Thí nghiệm: Sự biến đổi tính chất của các ngun tố trong nhóm </b>
<b>Dụng cụ và hố chất </b>
<b>Mục đích thí nghiệm </b>
Nhằm chứng minh quy luật biến ñổi tính kim loại, phi kim của nguyên tố
trong nhóm.
<b>Tiến hành thí nghiệm </b>
<b> Phương án 1: Khảo sát sự biến đổi tính kim loại của ngun tố trong nhóm </b>
<i> Xem video minh hoạ</i>
<b>Lưu ý </b>
– Na, K phản ứng mãnh liệt với nước nên chỉ cắt một mẩu kim loại nhỏ bằng
hạt ñậu xanh. Nếu mẩu kim loại quá lớn sẽ gây nổ nguy hiểm.
– Thấm khô dầu xung quanh viên kim loại và gọt bỏ lớp oxit bên ngồi. Khơng
dùng tay ñể lấy Na, K mà phải dùng kẹp.
– Cho nhiều nước (khoảng 2/3 cốc) vào cốc thuỷ tinh. Ngồi ra có thể tản nhiệt
toả ra từ phản ứng bằng cách dùng nước lạnh.
– Để khảo sát được sự biến đổi tính kim loại của các ngun tố trong nhóm IA
nên cho đồng thời 2 viên kim loại vào 2 cốc thuỷ tinh.
– Cần chú ý quan sát hiện tượng xảy ra, so sánh độ mãnh liệt và lượng khí H2
thốt ra trong 2 cốc.
<b> Phương án 2: Khảo sát sự biến đổi tính phi kim của ngun tố trong nhóm </b>
<i> Xem video minh hoạ </i>
– Clo, Brom là những chất ñộc nên cẩn thận khi tiến hành thí nghiệm.
– Sau khi cho vài giọt dung dịch vào các ống nghiệm cần lắc ñều ống nghiệm
ñể quan sát rõ hiện tượng xảy ra.
– Có thể dùng NaBr, NaI, NaCl thay cho các muối KBr, KI và KCl.
– Có thể tiến hành thí nghiệm bằng cách:
• Nhúng đồng thời hai miếng bơng đã thấm nước Cl2 vào cốc (1) chứa dung
dịch NaBr và cốc (2) chứa dung dịch NaI đã có thêm hồ tinh bột.
• Nhúng đồng thời hai miếng bơng đã thấm nước Br2 vào cốc (3) chứa dung
dịch NaCl và cốc (4) chứa dung dịch NaI đã có thêm hồ tinh bột.
• Nhúng đồng thời hai miếng bơng đã thấm nước I2 vào cốc (5) chứa dung
dịch NaCl và cốc (6) chứa dung dịch NaBr.
<b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b>
<b>Câu 1: Trong phương án 1, có thể so sánh lượng khí Hidro thốt ra bằng cách nào? </b>
<b>Câu 2: Mơ tả đầy ñủ và giải thích các hiện tượng xảy ra khi cho K, Na tác dụng với </b>
nước.
<b>Câu 3:</b> Trình bày cách sơ cứu khi bị bỏng Na, K.
<b>Câu 4:</b> Trình bày cách pha dung dịch phenolphtalein và hồ tinh bột trong phịng thí
nghiệm.
<b>Câu 5:</b> Có thể tiến hành phương án 2 theo hai cách, theo bạn cách nào thuận lợi hơn
khi giảng bài trên lớp?
<b>Câu 6:</b> Theo bạn, trong chương trình hố học THPT, GV có thể sử dụng thí nghiệm
trên trong chương hay bài nào khác?
<b>Câu 7:</b> Đề xuất phương pháp sử dụng thí nghiệm trên khi dạy bài “Sự biến ñổi tính
kim loại – phi kim của các nguyên tố trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học”.
<b>Mục đích thí nghiệm </b>
Nhằm chứng minh iot cũng là một chất có tính oxi hóa mạnh, có thể oxi hố
được nhiều kim loại nhưng phản ứng chỉ xảy ra khi đun nóng hoặc có chất xúc tác.
<b>Tiến hành thí nghiệm </b>
<i> Xem video minh hoạ </i>
<b>Lưu ý </b>
– Nghiền riêng tinh thể I2 trong cối chày sứ, rồi trộn cẩn thận với bột Al ñể
tránh xảy ra cháy, nổ.
– Bột Al phải mới, nếu để lâu thì khó xảy ra phản ứng.
– Nhỏ 1 – 2 giọt nước, không nhỏ nhiều làm ướt hỗn hợp.
<b>– Làm TN trong tủ hốt phịng độc hoặc nơi thống gió. </b>
<b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b>
<b>Câu 1: </b> Vai trò của H2O trong thí nghiệm này là gì? Nếu khơng có H2O phản ứng
có xảy ra hay khơng?
<b>Câu 2:</b> Vì sao bột Al sử dụng phải mới, nếu để lâu thì khó xảy ra phản ứng?
<b>Câu 3:</b> Trong chương trình hố học THPT, GV có thể sử dụng thí nghiệm trên trong
chương (bài) nào khác?
<b>Câu 4:</b> GV có thể biểu diễn thí nghiệm này trên lớp khơng? Nếu có thì cần lưu ý
<b>Thí nghiệm: Oxi tác dụng với Natri </b>
<b>Dụng cụ và hố chất </b>
<b>Mục đích thí nghiệm </b>
– Nhằm chứng minh oxi là phi kim hoạt ñộng mạnh, phản ứng trực tiếp
ñược với tất cả các kim loại (trừ Au, Pt).
<b>– Nghiên cứu tính oxi hóa của oxi trong phản ứng với natri ở nhiệt độ cao. </b>
<b>Tiến hành thí nghiệm </b>
<i> Xem video minh hoạ</i>
<b>Lưu ý </b>
– Cắt mẩu Na bằng hạt ñậu ñen, cắt bỏ lớp oxit xung quanh, dùng giấy lau sạch
dầu hỏa trên mẩu Na.Nếu mẫu Na q nhỏ hoặc chưa nóng chảy hồn tồn
thì khơng cháy được thành ngọn lửa.
– Muỗng đốt phải sạch, nếu muỗng sắt khơng sạch, cũ thì cịn có thêm khói nâu
– Khi đưa muỗng đốt vào bình khí, nên lưu ý khơng để muỗng sắt chạm đáy
bình, nên cách khoảng 2 cm. Khơng để muỗng chạm vào thành bình.
– Nên cho vào bình tam giác một ít cát để tránh vỡ bình.
– Để tăng tính trực quan, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta cho vào lọ
khoảng 100 ml nước cất có pha sẵn dung dịch phenolphtalein, dung dịch có
màu hồng.
<b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b>
<b>Câu 1</b>: Làm thế nào ñể chứng minh ñược trong sản phẩm của phản ứng oxi tác dụng
với Na có thể có Na2O2 tạo ra.
<b>Câu 2</b>: Nêu phương pháp tiêu huỷ mẩu Na dư thừa trong phản ứng.
<b>Câu 3</b>: Nêu biện pháp bảo quản Na trong phịng thí nghiệm và các ngun tắc an
tồn khi làm thí nghiệm với Na.
<b>Câu 4</b>: So sánh hiện tượng xảy ra khi Na tác dụng với clo và oxi.
<b>Câu 5</b>: Trong chương trình hố học THPT, GV có thể sử dụng thí nghiệm trên trong
chương (bài) nào khác?
<b>Thí nghiệm: Ảnh hưởng của nồng ñộ ñến tốc ñộ phản ứng </b>
<b>Dụng cụ và hố chất </b>
<b>Mục đích thí nghiệm </b>
Nhằm chứng minh sự ảnh hưởng của nồng ñộ ñến tốc độ phản ứng hố học.
Rút ra kết luận khi tăng nồng ñộ chất phản ứng, tốc ñộ phản ứng tăng.
<b>Tiến hành thí nghiệm </b>
+ Chuẩn bị: Dùng ống đong để lấy hố chất như sau:
– 2 cốc thuỷ tinh: lấy vào mỗi cốc 25ml dung dịch H2SO4 0,1M.
– 2 cốc thuỷ tinh khác ñánh số thứ tự 1, 2 rồi lấy lần lượt:
• Cốc 2: 10 ml dung dịch Na2S2O3 0,1M + 15 ml nước cất
+ Tiến hành
– Rót đồng thời 2 cốc đựng axit H2SO4 vào cốc 1 và 2. Hướng dẫn HS quan
sát và giải thích hiện tượng xảy ra trong hai cốc, giải thích và rút ra kết luận
<i> Xem video minh hoạ</i>
– So sánh thời gian xuất hiện màu trắng ñục của lưu huỳnh ở 2 cốc, ta thấy
lưu huỳnh xuất hiện trong cốc (1) sớm hơn trong cốc (2). Nghĩa là: tốc ñộ phản ứng
trong cốc thứ nhất lớn hơn.
<b>Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + S↓ + SO2 + H2O </b>
<i>Kết luận: Khi tăng nồng ñộ chất phản ứng, tốc ñộ phản ứng tăng. </i>
<b>Lưu ý </b>
– Có thể dùng đồng hồ bấm giờ để xác ñịnh thời gian xuất hiện kết tủa ở mỗi
cốc.
– Có thể tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ trong ống nghiệm.
<b>Câu hỏi và bài tập vận dụng </b>
<b>Câu 1:</b> Vì sao chọn phản ứng giữa H2SO4 với Na2S2O3 ñể chứng minh sự ảnh
hưởng của nồng ñộ ñến tốc ñộ phản ứng?
<b>Câu 2:</b> Sử dụng axit HCl thay cho axit H2SO4 trong thí nghiệm trên được khơng?
<b>Câu 3:</b> Đề xuất phương pháp sử dụng thí nghiệm trên khi dạy bài Tốc ñộ phản ứng.
<b>Câu 4:</b> Học sinh rút ra được kết luận gì từ thí nghiệm trên?
<i><b>2.5.7. Trang “Tư liệu về thí nghiệm hố học” </b></i>
<i>Hình 2.33. Giao diện trang “Tư liệu về thí nghiệm hố học” </i>
Với mục đích là tài liệu tự học, tự nghiên cứu của SV trong học phần Thí
nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học, E-Book cung cấp cho SV những
tư liệu về thí nghiệm hố học như:
+ Cách phòng tránh và xử lý tai nạn khi tiến hành thí nghiệm trong chương
trình hố học lớp 10 THPT: Phần này cung cấp thêm một số kiến thức cần thiết cho
SV khi làm việc với các hố chất cụ thể có trong chương trình hố học lớp 10 THPT
như Natri; các loại axit như axit clohidric, axit sunfuric; kiềm; chất khí độc hại như
<i>Hình 2.34. Giao diện phần “Phịng tránh và xử lý tai nạn khi làm việc </i>
<i>với chất khí độc hại ” </i>
• Tư liệu về màu sắc của các chất hố học: các thí nghiệm hố học phổ
thơng ln phải đảm bảo yêu cầu sư phạm về tính trực quan trong đó màu sắc của
hố chất là một trong những dấu hiệu cơ bản ñể nhận biết phản ứng hoá học.
E-Book cung cấp một danh mục màu sắc các hợp chất hoá học như hợp chất của kim
loại kiềm, kiềm thổ, nhơm, sắt, đồng, mangan, kẽm, màu của ngọn lửa, màu của các
nguyên tố, màu của ion trong dung dịch….
Đây chính là phần tư liệu đọc thêm khá lý thú cho SV cho thấy sự ña dạng về
<i>Hình 2.35. Giao diện mục“Tư liệu về màu sắc của các chất hố học” </i>
• Phim tư liệu: cung cấp ba ñoạn phim về các thao tác thực hành hố học cơ
bản, các đoạn phim này được xây dựng theo dự án phát triển giáo dục trung học cơ
sở của Bộ Giáo dục và ñào tạo. Ngồi ra trong mục phim tư liệu cịn cung cấp một
bộ phim vui về Mr Bean trong phịng thí nghiệm hoá học nhằm tạo sự thư giãn cho
SV sau một thời gian dài tập trung ñọc nội dung E-Book trên máy tính.
• Tài liệu tham khảo về thí nghiệm hoá học: cung cấp 3 cuốn sách về thí
nghiệm hố học trong đó có 2 cuốn sách bằng tiếng Anh và 1 cuốn bằng tiếng Việt.
Đây là những tài liệu hay ñược tác giả sưu tầm từ Internet.
<i>Hình 2.37. Giao diện phần “Tài liệu tham khảo về thí nghiệm hố học” </i>
<b>2.6. Sử dụng E – Book </b>
<i><b>2.6.1. Sử dụng E -Book trước khi thực hành thí nghiệm </b></i>
E-Book được sử dụng hỗ trợ hoạt ñộng tự học, tự nghiên cứu của SV sư
phạm hoá học trường Đại học Tây Nguyên trong học phần Thí nghiệm thực hành
PPDHHH. Sử dụng E-Book ñể tự học, tự nghiên cứu trước khi thực hành thí nghiệm
sẽ:
– Giúp SV có vốn kiến thức cơ bản về kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất thí
nghiệm, các cơng tác cơ bản như bảo hiểm, an tồn trong phịng thí nghiệm.
– Giúp SV hiểu sâu hơn về thao tác, kĩ năng, kỹ thuật tiến hành các thí nghiệm
<b>trong chương trình hố học lớp 10 THPT. </b>
– Cung cấp những tư liệu bổ ích cho SV về thí nghiệm hoá học
Bằng cách tự nghiên cứu E-Book trước ở nhà sẽ giúp cho SV tự rèn luyện kỹ
năng biểu diễn thí nghiệm ở nhà và ñịnh hướng ñược phương pháp sử dụng thí
<i><b>2.6.2. Sử dụng E – Book trong khi thực hành thí nghiệm </b></i>
Nếu sinh viên sử dụng tốt E-Book sẽ góp phần giảm thời gian dành cho SV
tự tiến hành thí nghiệm, tăng thời gian rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm.
Đồng thời xác suất thành cơng của thí nghiệm tăng lên cũng góp phần làm tăng sự
hứng thú của SV với bộ môn.
Trước mỗi buổi thực hành thí nghiệm GV sử dụng E-Book để hướng dẫn và
nhấn mạnh những ñiểm cần lưu ý về cách sử dụng dụng cụ và hoá chất, những điểm
khó, những kinh nghiệm để thí nghiệm thành cơng, những chú ý khi trình bày một
đoạn bài giảng có kết hợp với thí nghiệm, …Thơng qua các hình ảnh, hình vẽ, đoạn
video SV sẽ dễ dàng tiếp thu hơn.
GV cũng có thể sử dụng E-Book ñể cùng các SV trong nhóm kiểm tra, ñánh
giá kỹ thuật tiến hành thí nghiệm của SV thơng qua sử dụng phiếu nhận xét kỹ năng
biểu diễn thí nghiệm (phụ lục 2) gồm những nội dung sau:
– Khâu chuẩn bị:
+ Chọn dụng cụ ñúng, ñủ và phù hợp với thí nghiệm
+ Chọn hóa chất, cách dán nhãn hố chất, bảo quản hố chất, pha hố chất có
chính xác khơng?
– Kĩ năng tiến hành thí nghiệm:
+ Kĩ năng sắp xếp các dụng cụ, hóa chất để làm thí nghiệm
+ Kĩ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm
+ Kĩ năng sử dụng hóa chất thí nghiệm
+ Quy trình tiến hành thí nghiệm
+ Các biện pháp an tồn thí nghiệm
+ Kết quả thí nghiệm
– Phương pháp sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học
+ Cách đặt vấn ñề ñể HS hiểu mục ñích thí nghiệm
+ Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp dạy học nào? Có hợp lí khơng?
+ Kĩ năng biểu diễn thí nghiệm kết hợp với lời nói của giáo viên hoặc cách tổ
+ Cách hướng dẫn HS khai thác các hiện tượng trong thí nghiệm để rút ra kết
luận cần thiết.
+ Trình bày bảng (rõ ràng, chính xác, khoa học, …)
+ Sáng tạo trong cách tiến hành thí nghiệm
<b>2.7. Tiêu chí đánh giá E-Book </b>
Nhằm ñánh giá hiệu quả sử dụng E-Book “Thí nghiệm thực hành phương
pháp dạy học hoá học” trong việc hỗ trợ hoạt ñộng tự học, tự nghiên cứu và rèn
luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm cho SV sư phạm Hố trường Đại học Tây
Ngun, chúng tơi đặt ra các tiêu chí đánh giá E-Book như sau:
<i><b>– Về nội dung </b></i>
+ Tính chính xác của kiến thức.
+ Tính khoa học, sư phạm.
+ Tính ñầy ñủ, phong phú.
<i><b>– Về hình thức </b></i>
+ Nhất quán về cách trình bày.
+ Dễ truy cập vào các mục cần thiết.
+ Giao diện đẹp, màu sắc hài hịa.
<i><b>– Về tính khả thi </b></i>
+ Phù hợp với nhu cầu tự học của SV.
+ Hỗ trợ tốt cho các ñối tượng SV.
+ Thuận tiện khi sử dụng với máy tính.
<i><b>– Về hiệu quả sử dụng </b></i>
+ Hỗ trợ tốt cho SV tự học, tự nghiên cứu.
+ Rút ngắn thời gian chuẩn bị của SV trước khi thực hành.
+ Nâng cao tính tích cực, sáng tạo của SV trong việc rèn luyện kỹ năng
tiến hành thí nghiệm hố học.
+ Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế bài lên lớp và sử dụng thí nghiệm trong
dạy học hố học.
<i>Trong chương 2, chúng tơi ñã làm ñược các công việc sau: </i>
– Giới thiệu đặc điểm tình hình đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất và đối tượng SV
sư phạm hố học của Trường Đại học Tây Nguyên.
– Xây dựng phần tổng quan về học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHHH”
bao gồm: mục đích, u cầu; qui ñịnh trong học phần; các bước tiến hành, quy trình
rèn luyện kỹ năng biểu diễn thí nghiệm...
– Qua việc phân tích đặc điểm tình hình đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất và ñối
tượng SV sư phạm hoá học của Trường Đại học Tây Ngun và mục đích u cầu
của học phần “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH” chúng tơi đã định hướng xây dựng
nội dung E-Book, ñề xuất ý tưởng thiết kế và để thức hiện việc thiết kế chúng tơi ñã
xây dựng các nguyên tắc và quy trình thiết kế E-Book.
– Dựa trên các nguyên tắc, quy trình đó chúng tơi đã thiết kế E-Book định dạng
CHM chứa ñựng nội dung phong phú gồm 6 trang chính:
<i>Trang “Giới thiệu”: gồm 2 phần giới thiệu E-Book và giới thiệu học phần “ </i>
Thí nghiệm thực hành PPDHHH” nêu mục đích u cầu của học phần, cách chuẩn
bị, các quy ñịnh, cách rèn luyện biểu diễn thí nghiệm, cách viết tường trình,... nhằm
giúp SV chuẩn bị tâm thế và định hướng được những cơng việc cần chuẩn bị và cần
tiến hành khi học học phần này.
<i>Trang “Hướng dẫn sử dụng E-Book”: hướng dẫn cho SV cách sử dụng các </i>
chức năng của E-Book.
<i>Trang “Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hoá chất thí nghiệm”: có chức năng </i>
hướng dẫn SV những kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất thí nghiệm cơ bản trong
phịng thí nghiệm hố học nhằm giúp cho SV có được những hiểu biết cơ bản trước
khi đi thực hành thí nghiệm. Ngoài ra những kiến thức về kỹ thuật sử dụng dụng cụ
và hố chất thí nghiệm sẽ giúp cho SV lựa chọn, sử dụng và bảo quản ñúng các
dụng cụ cho một thí nghiệm cụ thể, sử dụng hố chất thí nghiệm một cách tiết kiệm,
<i>Trang “Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học”: cung cấp những quy tắc </i>
chung về kỹ thuật bảo hiểm khi tiến hành thí nghiệm cũng như các biện pháp sơ cứu
khi gặp tai nạn và một số kỹ thuật khác trong phịng thí nghiệm hố học nhằm giúp
SV nhận thức rõ ñược sự ñộc hại và nguy hiểm của hoá chất trước khi làm thí
<i>nghiệm để bảo vệ sức khoẻ của bản thân và các SV khác. </i>
<i>Trang “Phương pháp tiến hành thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT”: </i>
ñưa ra danh mục dụng cụ và hố chất thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT.
Xây dựng phương pháp tiến hành 44 thí nghiệm trong chương trình lớp 10 THPT
bao gồm cả chương trình chuẩn và nâng cao trong đó phần hướng dẫn kỹ thuật tiến
hành thí nghiệm được minh hoạ bằng hình ảnh, hình vẽ và 42 đoạn video thí nghiệm
minh hoạ trong đó có 35 thí nghiệm tự xây dựng và 7 thí nghiệm sưu tầm, các lưu ý
để tiến hành thí nghiệm thành cơng và về an tồn thí nghiệm. Đặc biệt cuối mỗi thí
nghiệm là phần câu hỏi và bài tập vận dụng giúp SV hiểu sâu rộng hơn về từng thí
nghiệm.
<i>Trang “Tư liệu về thí nghiệm hoá học”: cung cấp những tư tiệu hay về thí </i>
nghiệm hố học làm tài liệu tham khảo cho SV trong học phần này như cách phòng
tránh và xử lý tai nạn khi làm việc trong phịng thí nghiệm, màu sắc của các chất
hoá học, 04 phim tư liệu về thí nghiệm hoá học, 3 cuốn sách tham khảo về thí
nghiệm hố học.
– Đề xuất cách sử dụng E-Book trước khi thực hành thí nghiệm để hỗ trợ hoạt
động tự học, tự nghiên cứu của SV và trong khi thực hành thí nghiệm để hỗ trợ việc
hướng dẫn thực hành thí nghiệm và ñánh giá kỹ năng biểu diễn thí nghiệm của
giảng viên.
<b>3.1. Mục đích thực nghiệm </b>
Đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng E−Book ñối với SV sư
phạm Hoá học trường Đại học Tây Nguyên.
<b>3.2. Nội dung thực nghiệm </b>
<i><b>3.2.1. Xác định tính khả thi </b></i>
Để xác ñịnh tính khả thi của ñề tài cần thực hiện các nội dung sau:
– Tiến hành thực nghiệm, kiểm tra rồi phân tích so sánh điểm kiểm tra phần thí
nghiệm lớp 10 trong học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” của nhóm
thực nghiệm và ñối chứng.
– Tiến hành thực nghiệm, kiểm tra rồi phân tích, so sánh điểm kiểm tra về phương
pháp sử dụng thí nghiệm lớp 10 THPT trong dạy học hoá học của lớp thực
nghiệm và ñối chứng trong học phần “Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm”.
– Trong ñợt TTSP, thu thập rồi so sánh ñiểm ñánh giá thực tập giảng dạy các bài
trong chương trình lớp 10 THPT của SV lớp thực nghiệm và ñối chứng trong
ñợt TTSP.
– Tiến hành tham khảo rồi tổng kết số liệu các phiếu khảo sát ý kiến GV và SV.
<i><b>3.2.2. Xác định tính hiệu quả </b></i>
Để xác ñịnh tính hiệu quả của việc sử dụng E−Book ñược thể hiện qua:
– Lấy ý kiến rồi so sánh kết quả đánh giá của SV có dùng E−Book so với SV
không dùng E−Book trong hoạt ñộng tự học, tự nghiên cứu và sử dụng thí
nghiệm trong dạy học các bài cụ thể trong chương trình hoá học lớp 10 THPT.
– Lấy ý kiến rồi so sánh mức ñộ hứng thú học tập bộ môn của SV.
<b>3.3. Đối tượng thực nghiệm </b>
Đối tượng thực nghiệm là SV sư phạm Hoá trường Đại học Tây Ngun.
Do đặc điểm chương trình đào tạo ngành Sư phạm Hoá trường Đại học Tây
Nguyên và số lượng lớp SV trong một khố đào tạo hạn chế (1 lớp/1 khố) vì vậy để
tiến hành 3 lần thực nghiệm sư phạm nhằm thu được những kết quả về tính khả thi
và hiệu quả của E-Book đối với SV sư phạm Hố học trường Đại học Tây Nguyên
như sau:
<i><b>3.3.1. Thực nghiệm sư phạm lần 1 (ñối với học phần “Thí nghiệm thực hành </b></i>
<b>PPDHHH” </b>
Đây là học phần thực hành tại PTN nên số lượng SV trong một nhóm dao
động từ 15 ñến 20 SV. Một lớp SV gồm 4 nhóm trong đó chúng tơi chia thành 2 cặp
thực nghiệm và ñối chứng. Như vậy tổng số cặp thực nghiệm và ñối chứng là 4 cặp.
<i>Bảng 3.1. Các nhóm thực nghiệm và đối chứng thực nghiệm lần 1 </i>
<b>Stt </b>
<b>Nhóm thực </b>
<b>nghiệm −</b>−−−
<b>đối chứng </b>
<b>Số SV </b> <b>Lớp </b> <b>GV tham gia </b>
<b>thực nghiệm sư phạm </b>
1 TN1 17 SP Hoá K07 Đinh Thị Xuân Thảo
2 ĐC1 17 SP Hoá K07 Phạm Thị Bé
3 TN2 18 SP Hoá K07 Đinh Thị Xuân Thảo
4 ĐC2 17 SP Hoá K07 Phạm Thị Bé
5 TN3 16 SP Hoá K08 Đinh Thị Xuân Thảo
4 ĐC3 16 SP Hoá K08 Đặng Thị Thuỳ My
7 TN4 16 SP Hoá K08 Đinh Thị Xuân Thảo
8 ĐC4 15 SP Hoá K08 Đặng Thị Thuỳ My
<i><b>3.3.2. Thực nghiệm sư phạm lần 2 (ñối với học phần “Rèn luyện nghiệp vụ sư </b></i>
<i><b>phạm”) </b></i>
Đây là học phần rèn luyện các nghiệp vụ sư phạm cho SV năm thứ 4 ngành
sư phạm Hố trước khi đi TTSP. Trong nội dung của học phần này có các bài rèn
luyện phương pháp sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học tập trung ở các bài
trong chương trình lớp 10 và lớp 11 vì thực tế cho thấy 100% SV khi đi TTSP được
THPT thì cũng như vậy (trừ một số trường hợp thật ñặc biệt). Để ñánh giá tính khả
thi của E-Book chúng tơi đã chọn 2 lớp SV năm thứ 4 ngành SP Hoá ở 2 khố đào
tạo tạo thành 1 cặp thực nghiệm và đối chứng. Trong đó lớp SP Hố K06 chuẩn bị
cho bài rèn luyện khơng có sự hỗ trợ của E-Book cịn lớp SP Hố K07 chuẩn bị cho
bài rèn luyện có sự hỗ trợ của E-Book.
<i>Bảng 3.2. Các lớp thực nghiệm và ñối chứng thực nghiệm lần 2 </i>
Lớp Sĩ số GV giảng dạy
TN SP Hoá K07 69 Đinh Thị Xuân Thảo
ĐC SP Hoá K06 77 Đinh Thị Xuân Thảo
<i><b>3.3.3. Thực nghiệm sư phạm lần 3 (ñối với ñợt TTSP) </b></i>
Đợt TTSP của SV sư phạm Hố học được thực hiện trong học kỳ 8 của tiến
trình đào tạo, SV được bố trí thực tập giảng dạy và thực tập giáo dục tại các trường
THPT trên ñịa bàn các Tỉnh Tây Nguyên, thực tế cho thấy 100% SV khi ñi TTSP
ñược phân thực tập giảng dạy ở hai khối lớp 10 và 11, tập trung chủ yếu ở lớp 10,
trong đó SV sẽ thực tập giảng dạy ở các bài thuộc các chương “Oxi – Lưu huỳnh”
và “Tốc ñộ phản ứng – Cân bằng hoá học”, trong các bài này thí nghiệm chính là
một phương tiện trực quan khơng thể thiếu ñược nhằm minh hoạ cho bài dạy ñồng
thời giúp HS tiếp thu kiến thức một cách chính xác và vững chắc. Để một lần nữa
ñánh giá tính khả thi của E-Book chúng tơi so sánh điểm ñánh giá thực tập giảng
dạy các bài trong chương trình lớp 10 THPT của SV trong ñợt TTSP của lớp thực
nghiệm và ñối chứng.
<i>Bảng 3.3. Các lớp thực nghiệm và ñối chứng của thực nghiệm sư phạm lần 3 </i>
Lớp Sĩ số Năm TTSP
TN SP Hoá K07 69 2011
ĐC SP Hoá K06 77 2010
<b>3.4. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm </b>
Kết quả thực nghiệm được xử lí theo phương pháp thống kê toán học, các
1. Lập các bảng phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích.
2. Vẽ đồ thị các đường lũy tích.
3. Lập bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập.
4. Tính các tham số thống kê đặc trưng.
a. Trung bình cộng
=
+ + +
= =
+ + +
k
i i
1 2 k i 1
n x n x ... n x 1
x n x
n n ... n n
ni: tần số của các giá trị xi
n: số SV tham gia thực nghiệm
b. Phương sai S2 và ñộ lệch chuẩn S là các số ño ñộ phân tán của sự phân phối. S
càng nhỏ, số liệu càng ít phân tán.
S2 = −
−
n 1 và S =
2
i i
n (x x)
−
−
c. Hệ số biến thiên V: ñại lượng này dùng ñể so sánh ñộ phân tán trong trường hợp
2 bảng phân phối có giá trị trung bình khác nhau hoặc 2 mẫu có qui mơ rất khác
nhau.
V = S*100%
x
d. Sai số tiêu chuẩn m: giá trị trung bình sẽ dao ñộng trong khoảng x±m
m = S
n
e. Đại lượng kiểm ñịnh Student
t = <sub>TN</sub> <sub>DC</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>
TN DC
n
(x x )
(S S )
−
+
(n là số SV của nhóm thực nghiệm)
− Chọn xác suất α (từ 0,01 ÷ 0,05). Tra bảng phân phối Student, tìm giá trị
− Nếu t ≥ tα, k thì sự khác nhau giữa x và TN x là có ý nghĩa với mức ý DC
nghĩa α.
− Nếu t < tα, k thì sự khác nhau giữa x và TN x là khơng có ý nghĩa với mức DC
ý nghĩa α.
<b>3.5. Tiến hành thực nghiệm </b>
<i><b>3.5.1. Chuẩn bị </b></i>
– Tổ chức buổi giới thiệu hướng dẫn sử dụng E-Book tại phịng máy tính của
khoa Khoa học Tự nhiên và Công nghệ cho nhóm, lớp thực nghiệm.
– Soạn mẫu phiếu đánh giá rèn luyện biểu diễn thí nghiệm [Phụ lục 2].
– Soạn mẫu phiếu ñánh giá tiết tập giảng có sử dụng thí nghiệm của SV [Phụ
lục 3].
– Soạn phiếu khảo sát nhận xét, ñánh giá E-Book [Phụ lục 4].
– Gởi ñĩa CD E-Book cho SV nhóm, lớp thực ngiệm và phiếu tham khảo ý kiến
GV, SV.
<i><b>3.5.2. Tiến hành </b></i>
Để có những số liệu cần thiết đủ tin cậy nhằm ñánh giá tính hiệu quả, tính
khả thi và những tiêu chí khác thơng qua việc sử dụng E−Book, chúng tôi tiến hành
3 lần thực nghiệm theo qui trình như sau:
<i>3.5.2.1. Thực nghiệm sư phạm lần 1 (ñối với học phần “Thí nghiệm thực hành </i>
<i>PPDHHH” </i>
<i>Bảng 3.4. Qui trình thực nghiệm E</i>−<i>Book lần 1 </i>
<b>Nhóm thực nghiệm </b> <b>Nhóm đối chứng </b>
Bước 1
Đều ñủ ñiều kiện tiên quyết ñể học học phần này đó là đã hồn thành học
phần Phương pháp dạy học hoá học.
Dùng E−Book ñể chuẩn bị cho bài
thực hành thí nghiệm
Dùng bài giảng và tài liệu tham
khảo dạng in ñể chuẩn bị cho bài
Bước 2
GV sử dụng E-Book ñể hướng dẫn,
trình bày và nhấn mạnh những
ñiểm cần lưu ý về cách sử dụng
dụng cụ và hoá chất, những chỗ
khó, những kinh nghiệm để thí
nghiệm thành cơng, chú ý về thời
gian khi trình bày một đoạn bài
giảng có kết hợp với thí nghiệm, …
GV hướng dẫn lại bằng lời những
ñiểm cần lưu ý về cách sử dụng
dụng cụ và hố chất, những chỗ
khó, những kinh nghiệm để thí
nghiệm thành công, chú ý về thời
gian khi trình bày một đoạn bài
giảng có kết hợp với thí nghiệm, …
Bước 3 Tiến hành ñánh giá nội dung rèn luyện biểu diễn thí nghiệm trong chương
trình lớp 10 THPT của SV thơng qua phiếu đánh giá [phụ lục 2].
Bước 4 Quy ñổi về thang ñiểm 10 và phân tích kết quả
<i>3.5.2.2. Thực nghiệm sư phạm lần 2 (ñối với học phần “Rèn luyện nghiện vụ sư phạm) </i>
Lớp ñối chứng: Sử dụng các tài liệu tham khảo, bài giảng hiện có để chuẩn bị
soạn một bài giảng trong chương “Oxi – Lưu huỳnh” của chương trình lớp 10 THPT
có sử dụng thí nghiệm
Lớp thực nghiệm: Sử dụng E-Book kết hợp với bài giảng, sách tham khảo ñể
chuẩn bị soạn một bài giảng trong chương “Oxi – Lưu huỳnh” của chương trình lớp
10 THPT có sử dụng thí nghiệm.
GV ñánh giá một tiết tập giảng của SV trong đó chú trọng ñến kỹ năng sử
dụng thí nghiệm trong dạy học sau đó phân tích kết quả.
<i>3.5.2.3.Thực nghiệm sư phạm lần 3(đối với ñợt TTSP)</i>
Sử dụng cặp thực nghiệm và ñối chứng như ñối với thực nghiệm sư phạm lần
2. Thực tế cho thấy, trong các đợt TTSP tại trường phổ thơng SV chủ yếu ñược phân
thực tập ở khối lớp 10.
Cách tiến hành:
Lớp ñối chứng: Dùng các tài liệu tham khảo khác nhau ñể tiến hành ñợt
Lớp thực nghiệm: Ngoài dùng các tài liệu tham khảo khác còn sử dụng
E-Book phục vụ cho ñợt TTSP.
Dựa vào ñiểm ñánh giá thực tập giảng dạy các bài trong chương trình lớp 10
THPT của SV trong đợt TTSP. Phân tích kết quả.
<i><b>3.5.3. Tham khảo ý kiến ñánh giá của giảng viên và SV về E-Book </b></i>
Để nhận được những thơng tin phản hồi về hình thức, nội dung, các ưu điểm
và hạn chế của E−Book, chúng tôi tiến hành lấy ý kiến của giảng viên và SV theo
qui trình sau:
<i>Bảng 3.5. Qui trình tham khảo ý kiến giảng viên và SV về E</i>−<i>Book </i>
Bước 1 Gởi E-Book và phiếu tham khảo ý kiến [phụ lục 4] ñến giảng viên và
SV năm thứ 3 của nhóm thực nghiệm và lớp thực nghiệm
Bước 2 Thống kê, tiếp nhận thơng tin phản hồi
Bước 3 Phân tích, tổng hợp các ý kiến phản hồi
Bước 4 Chỉnh sửa và hồn thiện E−Book thơng qua các phiếu góp ý
<b>3.6. Kết quả thực nghiệm </b>
<i><b>3.6.1. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 1 </b></i>
<i>Bảng 3.6. Điểm kiểm tra rèn luyện kỹ năng biểu diễn </i>
<i> thí nghiệm lớp 10 THPT </i>
Nhóm Sĩ
số
Số SV ñạt ñiểm xi <b>Điểm </b>
<b>TB </b>
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN1 17 0 0 0 0 0 0 2 3 7 4 1 <b>7.94 </b>
ĐC1 17 0 0 0 0 0 2 4 6 4 1 0 <b>6.88 </b>
TN2 18 0 0 0 0 0 0 1 4 9 4 0 <b>7.89 </b>
ĐC2 17 0 0 0 0 0 1 3 8 3 2 0 <b>6.88 </b>
TN3 16 0 0 0 0 0 0 0 5 7 4 0 <b>7.94 </b>
ĐC3 16 0 0 0 0 0 0 2 8 5 1 0 <b>7.31 </b>
TN4 16 0 0 0 0 0 0 1 5 7 3 0 <b>7.75 </b>
ĐC4 15 0 0 0 0 0 1 3 5 5 1 0 <b>7.13 </b>
ΣTN 67 0 0 0 0 0 0 4 17 30 15 1 <b>7.88 </b>
ΣĐC 65 0 0 0 0 0 4 12 27 17 5 0 <b>7.11 </b>
<i>Bảng 3.7. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm kiểm tra kỹ năng </i>
<i>biểu diễn thí nghiệm </i>
<b>Điểm xi</b>
<b>Số SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi trở </b>
<b>xuống </b>
<b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b>
<b>0 </b> 0 0 00.00 00.00 00.00 00.00
<b>1 </b> 0 0 00.00 00.00 00.00 00.00
<b>2 </b> 0 0 00.00 00.00 00.00 00.00
<b>3 </b> 0 0 00.00 00.00 00.00 00.00
<b>4 </b> 0 0 00.00 00.00 00.00 00.00
<b>5 </b> 0 4 00.00 6.15 00.00 6.15
<b>6 </b> 4 12 5.97 18.46 5.97 24.61
<b>7 </b> 17 27 25.37 41.55 31.34 66.16
<b>8 </b> 30 17 44.78 26.15 76.12 92.31
<b>9 </b> 15 5 22.39 7.69 98.51 100.00
<b>10 </b> 1 0 1.49 0 100.00 100.00
∑
∑
∑
<i>Hình 3.1. Đồ thị ñường lũy tích ñiểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệm </i>
<i>Bảng 3.8. Phân loại kết quả điểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệm </i>
Lớp % Yếu – Kém % Trung Bình % Khá % Giỏi Tổng
<b>TN </b> 0 5.97 70.15 23.88 100.00
<b>ĐC </b> 0 24.61 67.70 7.69 100.00
<i>Hình 3.2. Biểu ñồ kết quả ñiểm kiểm tra kỹ năng biểu diễn thí nghiệm </i>
<i>Bảng 3.9. Tổng hợp các tham số ñặc trưng ñiểm kiểm tra kỹ năng </i>
<i>biểu diễn thí nghiệm </i>
<b>Lớp </b> X<b>TB </b> <b>S</b>
<b>2 </b>
<b>S </b> <b>V </b> <b>T </b>TN
ĐC 7.11 1.00 1.00 14.06%
– Kết quả tính tốn của bảng trên theo cách tính ở mục 3.4 là TTN = 4.74.
– Chọn xác suất sai lầm α = 0,01 với k = 67*2 − 2 = 132, tra bảng phân phối
Student tìm được giá trị <i>t</i>α<i><sub>,k</sub></i> = 2.58.
– Giá trị TTN > <i>t</i>α<i>,k</i> cho thấy bài kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực
nghiệm là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).
<i><b>3.6.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 2 </b></i>
(Đối với học phần “Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm)
<i>Bảng 3.9. Điểm tập giảng </i>
Lớp Sĩ
số
Số SV ñạt ñiểm xi <b>Điểm </b>
<b>TB </b>
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN 69 0 0 0 0 0 0 0 11 22 26 10 <b>8.51 </b>
ĐC 77 0 0 0 0 0 0 2 27 23 21 4 <b>7.97 </b>
<i>Bảng 3.10. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích điểm tập giảng </i>
<b>Điểm xi</b>
<b>Số SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi trở </b>
<b>xuống </b>
<b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b>
<b>0 </b> 0 0 00,00 00,00 00,00 00,00
<b>1 </b> 0 0 00,00 00,00 00,00 00,00
<b>2 </b> 0 0 00,00 00,00 00,00 00,00
<b>3 </b> 0 0 00,00 00,00 00,00 00,00
<b>4 </b> 0 0 00,00 00,00 00,00 00,00
<b>5 </b> 0 0 00,00 00,00 00,00 00,00
<b>6 </b> 0 2 00,00 2.60 00,00 2.60
<b>7 </b> 11 27 15.94 35.06 15.94 37.66
<b>8 </b> 22 23 31.88 29.87 47.82 67.54
<b>9 </b> 26 21 37.68 27.27 85.50 94.81
<b>Điểm xi</b>
<b>Số SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi trở </b>
<b>xuống </b>
<b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b>
∑
∑
∑
∑<b> </b> 69 77 100,00 100,00
<i>Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích điểm tập giảng </i>
<i>Bảng 3.11. Phân loại ñiểm tập giảng </i>
Lớp % Yếu – Kém % Trung Bình % Khá % Giỏi Tổng
<b>TN </b> 0.00 0.00 47.82 52.18 100.00
<b>ĐC </b> 0.00 2.60 64.94 32.46 100.00
<i>Hình 3.4. Biểu ñồ ñiểm tập giảng </i>
<b>Lớp </b> X<b>TB </b> <b>S</b>
<b>2 </b>
<b>S </b> <b>V </b> <b>T </b>TN
TN 8.51 0.87 0.93 10.93%
<b>3.42 </b>
ĐC 7.97 0.95 0.98 12.30%
– Kết quả tính tốn của bảng trên theo cách tính ở mục 3.4 là TTN = 3.42.
– Chọn xác suất sai lầm α = 0,01 với k = 69*2 − 2 = 136, tra bảng phân phối
Student tìm được giá trị <i>t</i>α<i><sub>,k</sub></i> = 2.58.
– Giá trị TTN > <i>t</i>α<i>,k</i> cho thấy bài kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực
nghiệm là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).
<i><b>3.6.3. Kết quả thực nghiệm sư phạm lần 3 </b></i>
<i>Bảng 3.13. Điểm thực tập giảng dạy một bài </i>
<i>trong chương trình lớp 10 THPT </i>
Lớp Sĩ
số
Số SV ñạt ñiểm xi <b>Điểm </b>
<b>TB </b>
9.0 9.1 9.2 9.3 9.4 9.5 9.6 9.7 9.8 9.9 10
TN 69 0 0 0 1 5 17 16 13 7 5 5 <b>9.65 </b>
ĐC 77 3 5 6 10 8 16 12 7 5 3 2 <b>9.48 </b>
<i>Bảng 3.14. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích </i>
<i>ñiểm thực tập giảng dạy </i>
<b>Điểm xi</b>
<b>Số SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi trở </b>
<b>xuống </b>
<b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b>
<b>9.0 </b> 0 3 00,00 3.90 00,00 3.90
<b>9.1 </b> 0 5 00,00 6.49 00,00 10.39
<b>9.2 </b> 0 6 00,00 7.79 00,00 18.18
<b>9.3 </b> 1 10 1.45 12.99 1.45 31.17
<b>9.4 </b> 5 8 7.25 10.39 8.70 41.56
<b>9.5 </b> 17 16 24.64 20.78 33.34 62.34
<b>9.6 </b> 16 12 23.19 15.58 56.53 77.92
<b>9.7 </b> 13 7 18.83 9.09 75.36 87.01
<b>Điểm xi</b>
<b>Số SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi</b> <b>% SV ñạt ñiểm xi trở </b>
<b>xuống </b>
<b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b> <b>TN </b> <b>ĐC </b>
<b>9.9 </b> 5 3 7.25 3.90 92.75 97.40
<b>10 </b> 5 2 7.25 2.60 100.00 100.00
∑
∑
∑
∑<b> </b> 69 77 100,00 100,00
<i>Hình 3.5. Đồ thị ñường lũy tích ñiểm ñánh giá thực tập giảng dạy </i>
<i>Bảng 3.15. Tổng hợp các tham số ñặc trưng ñiểm thực tập giảng dạy </i>
<b>Lớp </b> X<b>TB </b> <b>S</b>
<b>2 </b>
<b>S </b> <b>V </b> <b>T </b>TN
TN 9.65 0.03 0.17 1.76%
<b>4.88 </b>
ĐC 9.48 0.06 0.25 2.64%
– Kết quả tính tốn của bảng trên theo cách tính ở mục 3.4 là TTN = 4.88.
– Chọn xác suất sai lầm α = 0,01 với k = 69*2 − 2 = 136, tra bảng phân phối
Student tìm được giá trị <i>t</i>α<i><sub>,k</sub></i> = 2.58.
– Giá trị TTN > <i>t</i>α<i>,k</i> cho thấy bài kiểm tra giữa nhóm đối chứng và nhóm thực
nghiệm là có ý nghĩa (với mức ý nghĩa α = 0,01).
Theo kết quả của phương án thực nghiệm giúp chúng tơi bước đầu có thể kết
luận rằng sinh viên ở lớp (nhóm) thực nghiệm có kết quả cao hơn ở lớp (nhóm) đối
chứng.
Dựa trên các kết quả thực nghiệm sư phạm và thông qua việc xử lý số liệu thực
nghiệm sư phạm thu được chúng tơi nhận thấy:
– Chất lượng học tập của sinh viên ở lớp (nhóm) TN cao hơn ở lớp ĐC: Tỷ
lệ % sinh viên đạt điểm khá, giỏi ở lớp (nhóm) TN cao hơn tỷ lệ % sinh viên ñạt
ñiểm khá, giỏi ở lớp ĐC.
– Đồ thị ñường lũy tích kết quả lớp (nhóm) TN ln ở phía dưới bên phải
của lớp (nhóm) ĐC (Sơ đồ đường lũy tích hình 3.1, 3.3, 3.5).
– Điểm trung bình cộng của lớp (nhóm) TN bao giờ cũng cao hơn lớp
(nhóm) ĐC.
– Độ lệch chuẩn của lớp (nhóm) TN bao giờ cũng nhỏ hơn lớp (nhóm) ĐC,
chứng tỏ mức độ phân tán quanh giá trị trung bình của lớp (nhóm) TN nhỏ hơn. Các
giá trị V ñều nhỏ hơn 30%, chứng tỏ có độ dao động đáng tin cậy.
Như vậy SV ở lớp (nhóm) TN có kết quả cao hơn ở lớp (nhóm) ĐC sau khi
sử dụng E-Book phục vụ cho hoạt ñộng tự học và rèn luyện kỹ năng tiến hành thí
nghiệm trong dạy học hoá học.
<i><b>3.6.4. Nhận xét của giảng viên về E</b></i>−−−−<i><b>Book </b></i>
Sau khi phát phiếu tham khảo ý kiến, chúng tơi đã thu được 25 phiếu của các
giảng viên của trường Đại học Tây Nguyên và một số giảng viên của các trường cao
ñẳng, ñại học khác. Bảng tổng hợp số liệu ñược thống kê từ các phiếu đã thu thập
được trình bày dưới đây.
<i>Bảng 3.16. Nhận xét của giảng viên về nội dung E-Book </i>
<b>Đánh giá về nội dung </b>
<b>Mức ñộ (%) </b>
Kém Yếu Trung
bình
Khá Tốt
– Tính khoa học, sư phạm 0.0 0.0 8 32 60
– Tính ñầy ñủ, phong phú. 0.0 0.0 4 32 64
<i>Hình 3.6. Biểu đồ đánh giá nội dung E-Book của giảng viên </i>
<i>Bảng 3.17. Nhận xét của giảng viên về hình thức E-Book </i>
<b>Đánh giá về hình thức </b> <b>Mức độ (%) </b>
Kém Yếu Trung
bình
Khá Tốt
− Nhất quán về cách trình bày 0.0 0.0 12 32 56
− Dễ truy cập vào các mục cần thiết 0.0 0.0 4 24 72
<i>Bảng 3.18. Nhận xét của giảng viên về tính khả thi của E-Book </i>
<b>Đánh giá về tính khả thi </b> <b>Mức độ (%) </b>
Kém Yếu Trung
bình
Khá Tốt
− Phù hợp với nhu cầu tự học của SV 0.0 0.0 8 32 60
− Hỗ trợ tốt cho các ñối tượng SV 0.0 0.0 4 40 56
− Thuận tiện khi sử dụng với máy tính 0.0 0.0 4 32 64
<i>Hình 3.8. Biểu ñồ ñánh giá tính khả thi của E-Book của giảng viên </i>
<i><b>Bảng 3.19. Nhận xét của giảng viên về hiệu quả sử dụng E-Book </b></i>
<b>Đánh giá về hiệu quả sử dụng </b>
<b>E-Book </b>
<b>Mức ñộ (%) </b>
Kém Yếu Trung
bình
Khá Tốt
– Hỗ trợ tốt cho SV tự học, tự nghiên
cứu. 0.0 0.0 4 20 76
– Rút ngắn thời gian chuẩn bị của SV
trước khi thực hành. 0.0 0.0 8 32 60
– Nâng cao tính tích cực, sáng tạo của
SV trong việc rèn luyện kỹ năng tiến
hành thí nghiệm hố học.
0.0 0.0 16 32 52
– Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế bài lên
học hoá học.
– Góp phần tăng mức ñộ hứng thú
học tập của SV 0.0 0.0 4 40 56
<i>Hình 3.9. Biểu đồ đánh giá hiệu quả sử dụng E-Book của giảng viên </i>
<b>Nhận xét chung: </b>
<i><b>• Về nội dung </b></i>
Thông qua kết quả nhận xét của giảng viên cho thấy E−Book đã đạt u cầu
về tính chính xác của kiến thức với 64% đánh giá ở mức độ tốt. Về tính khoa học,
sư phạm của E-Book với kết quả 60% ñánh giá tốt cho thấy E-Book ñảm bảo tốt
tính khoa học và tính sư phạm. Đây cũng là ngun tắc đặt ra của chúng tơi khi thiết
kế E-Book, với ý tưởng thiết kế các nội dung cụ thể trong từng thư mục của giáo
trình được sắp xếp có trình tự, khoa học, dễ sử dụng. Ngồi ra chúng tơi cịn sử
dụng các hình vẽ, phim, tư liệu… để minh hoạ cho những nội dung cụ thể.
Mức ñộ phong phú, ñầy ñủ về nội dung của E−Book cũng ñạt ñược kết quả
tương ñối cao với 64% ñánh giá ở mức ñộ tốt ñã thể hiện ñúng những gì E−Book
mang lại cho người. Với mong muốn E-Book sẽ trở thành một tài liệu tra cứu cho
kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng thí nghiệm, các biện pháp phịng
ñộc hay các biện pháp xử lý tai nạn trong thí nghiệm hố học.
<i><b>• Về hình thức </b></i>
Do ñặc ñiểm của các E-Book ñịnh dạng CHM là sử dụng thanh Taskbar, cách
phân chia cửa sổ mục lục tự động và nội dung có sẵn của phần mềm chính vì vậy
giao diện đồ họa của trang chủ và các trang con được chúng tơi thiết kế thêm một
“banner” chính và các ion đã làm cho hình thức của E−Book giống như một trang
web. Vì vậy, về hình thức đã được đánh giá khá tốt với 56% ñánh giá tốt về sự nhất
quán trong cách trình bày, 72% đánh giá tốt về dễ truy cập vào các mục cần thiết và
60% ñánh giá tốt về giao diện. Điểm số này cũng phần nào phản ánh ñược sự khắt
khe và yêu cầu rất cao về thẩm mỹ của người dùng.
<i><b>• Về tính khả thi </b></i>
Tự học là một yêu cầu bắt buộc ñối với SV khi học theo học chế tín chỉ vì
vậy với mong muốn thiết kế E-Book ñáp ứng ñược nhu cầu tự học của SV tại trường
Đại học Tây Nguyên, kết quả thu ñược 60% ñánh giá ở mức ñộ tốt như vậy E-Book
phù hợp với nhu cầu tự học của SV.
E-Book ñược thiết kế dưới ñịnh dạng CHM với dung lượng nhỏ, một máy
tính thơng thường khơng cần cấu hình cao, khơng cần cài đặt thêm bắt kỳ phần mềm
hỗ trợ nào đều có thể đọc được chính vì vậy E-Book đạt được 64% đánh giá tốt về
sự thuận tiện khi sử dụng với máy tính. Về sự phù hợp cho mọi ñối tượng SV kết
quả ñánh giá là 56% tốt, ñây chưa phải là kết quả ñánh giá cao, khi phỏng vấn một
số giảng viên về vấn đề này chúng tơi nhận được câu trả lời là theo các giảng viên
này với ñặc ñiểm ñối tượng SV của trường Đại học Tây Nguyên có số lượng lớn SV
người dân tộc thiểu số và hồn cảnh gia đình khó khăn nên các em sẽ khơng có máy
tính ở nhà để có thể sử dụng E-Book. Đây cũng là khó khăn lớn nhất của giảng viên
trường Đại học Tây Nguyên khi ứng dụng CNTT trong giảng dạy. Tuy nhiên trong
quá trình thực nghiệm chúng tơi đã tìm giải pháp để khắc phục vấn ñề này đó là
khuyến khích các em SV khơng có máy tính ở nhà có thể lưu trữ nội dung E-Book
Internet dịch vụ ñể tham khảo nội dung E-Book hoặc có thể truy cập vào trang Blog
Suphamhoahoc của bộ môn ñể download phần nội dung về tham khảo. Ngoài ra,
một ưu ñiểm lớn của E-Book là ñược hỗ trợ in ra giấy, người dùng có thể in nội
dung ñang chọn lựa hoặc tồn bộ E-Book. Với giải pháp này, SV có thể tham khảo
nội dung của E-Book mọi lúc, mọi nơi kể cả khi khơng có máy tính.
• <i><b>Đánh giá về hiệu quả sử dụng E</b></i>−−−−<i><b>Book </b></i>
Với nội dung ñầy ñủ và phong phú, E-Book ñược 76% ñánh giá hỗ trợ tốt
cho SV tự học, tự nghiên cứu nhất là trong giai ñoạn bùng nổ CNTT như hiện nay,
người học có thể học ở bất cứ mọi lúc, mọi nơi với sự hỗ trợ của máy tính.
E-Book cung cấp cho SV đầy đủ các bước tiến hành một thí nghiệm hố học
từ dụng cụ, hố chất đến mục ñích thí nghiệm và các bước tiến hành ñược minh hoạ
bằng hình ảnh cụ thể, ngồi ra cịn có phần lưu ý về an tồn thí nghiệm và lưu ý để
thí nghiệm thành cơng giúp SV rút ngắn thời gian chuẩn bị trước khi ñi thực hành
trong phịng thí nghiệm. Chính vì vậy E-Book được 60% đánh giá ở mức ñộ tốt ñối
với việc hỗ trợ SV chuẩn bị trước khi thực hành và hỗ trợ tốt cho việc thiết kế bài
lên lớp và sử dụng thí nghiệm trong dạy học hố học của SV khi ñi TTSP tại trường
PT.
So với ñiều tra thực trạng dạy học học phần “Thí nghiệm thực hành phương
pháp dạy học hoá học” trước đây SV cịn ít hứng thú vì cho rằng cách tiến hành
giống như các học phần thực hành hữu cơ, vơ cơ,… đồng thời cịn một số SV chưa
nghiên cứu kỹ tài liệu trước khi đến phịng thí nghiệm thì khi sử dụng E-Book SV
tích cực hơn trong việc chuẩn bị, tiến hành thí nghiệm đồng thời có những cải tiến
và sáng tạo trong cách tiến hành. Xác suất thành công của các thí nghiệm tăng lên vì
góp phần tăng mức ñộ hứng thú học tập của SV.
<i><b>3.6.5. Nhận xét của sinh viên về E</b></i>−−−−<i><b>Book </b></i>
Chúng tơi đã thu được 132 phiếu nhận xét của SV các lớp SP Hoá K07 (69
phiếu) và SP Hoá K08 (63 phiếu) về E-Book.
Bảng tổng hợp số liệu thống kê từ các phiếu đã thu thập được trình bày dưới đây.
<b>Tiêu chí </b>
<b>Mức độ (%) </b>
Kém Yếu Trung
bình
Khá Tốt
<b>Đánh giá về nội dung </b>
– Tính chính xác của kiến thức 0.00 0.00 0.00 24.24 75.76
– Tính khoa học, sư phạm 0.00 0.00 9.09 16.67 74.24
– Tính ñầy ñủ, phong phú. 0.00 0.00 6.06 15.15 78.79
<b>Đánh giá về hình thức </b>
− Nhất quán về cách trình bày 0.00 0.00 15.15 24.24 60.61
− Dễ truy cập vào các mục cần thiết 0.00 0.00 0.00 18.18 81.82
− Giao diện ñẹp, màu sắc hài hòa 0.00 0.00 9.09 24.24 66.67
<b>Đánh giá về tính khả thi </b>
− Phù hợp với nhu cầu tự học của SV 0.00 0.00 0.00 15.15 84.85
− Hỗ trợ tốt cho các ñối tượng SV 0.00 0.00 15.15 18.18 66.67
− Thuận tiện khi sử dụng với máy tính 0.00 0.00 5.30 21.21 73.49
<b>Đánh giá về hiệu quả sử dụng E-Book </b>
– Hỗ trợ tốt cho SV tự học, tự nghiên
cứu.
0.00 0.00 15.15 21.21 63.64
– Rút ngắn thời gian chuẩn bị của SV
trước khi thực hành.
0.00 0.00 5.30 24.24 70.46
– Nâng cao tính tích cực, sáng tạo của
SV trong việc rèn luyện kỹ năng tiến
hành thí nghiệm hố học.
0.00 0.00 7.58 18.94 73.48
– Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế bài lên
lớp và sử dụng thí nghiệm trong dạy
học hoá học.
0.00 0.00 9.09 28.79 62.12
– Góp phần tăng mức ñộ hứng thú
0.00 0.00 7.58 15.15 77.27
<b>Nhận xét chung: </b>
Kết quả thu ñược từ phiếu ñánh giá cho thấy, với cùng các tiêu chí đánh giá
E-Book của giảng viên, các SV người trực tiếp sử dụng E-Book ñánh giá các tiêu
tự nghiên cứu của SV trường Đại học Tây Nguyên. Kết quả này một phần do đây
chính là E-Book ñầu tiên SV ñược tiếp cận và tham khảo nên hầu hết SV ñều rất
thích thú và đánh giá E-Book là một tài liệu bổ ích cho mình trong q trình học tập
Nhằm đánh giá tính khả thi và hiệu quả của việc sử dụng E−Book đối với SV
sư phạm Hố học trường Đại học Tây Ngun chúng tơi đã tiến hành thực nghiệm
sư phạm theo các bước như sau:
1. Xác ñịnh ñối tượng thực nghiệm: Lập danh sách các lớp (nhóm) thực nghiệm và
đối chứng trong từng lần thực nghiệm sư phạm.
2. Xây dựng kế hoạch thực nghiệm sư phạm
3. Xác định phương pháp thống kê tốn học ñể xử lý kết quả thực nghiệm.
4. Xây dựng qui trình thực nghiệm chung và qui trình tham khảo ý kiến giảng viên
và sinh viên về E−Book.
5. Tiến hành thực nghiệm sư phạm
6. Thu thập kết quả thực nghiệm
7. Xử lý kết quả thực nghiệm
8. Phân tích kết quả thực nghiệm
Thơng qua việc áp dụng nghiêm ngặt các bước của quá trình thực nghiệm
E−Book, chúng tơi thu ñược kết quả như sau:
– Việc phân tích định lượng kết quả kiểm tra cho thấy kết quả học tập ở lớp
(nhóm) TN ln cao hơn ở lớp (nhóm) ĐC.
– Đồ thị đường lũy tích bài kiểm tra của lớp (nhóm) thực nghiệm ln ln cao
hơn lớp (nhóm) ñối chứng.
– Tổng hợp các tham số ñặc trưng bài kiểm tra của lớp (nhóm) thực nghiệm đều
cao hơn lớp (nhóm) đối chứng.
Như vậy, E−Book đã đạt được thành cơng trong việc góp phần nâng cao hiệu
quả tự học, tự nghiên cứu và rèn luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm của SV
trường Đại học Tây Nguyên.
Mặt khác, sau khi tổng hợp số liệu từ các phiếu nhận xét của giảng viên và
SV, chúng tơi nhận thấy E−Book đã ñạt ñược những ñánh giá cao rất khích lệ.
E−Book đã được phần lớn giảng viên và SV nồng nhiệt đón nhận và ñánh giá cao ở
<b>1. Kết luận </b>
Sau một quá trình nghiên cứu và thực hiện ñề tài, luận văn đã hồn thành
được những mục đích và nhiệm vụ đề ra dưới đây:
<b>1.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của ñề tài </b>
– Nghiên cứu tổng quan vấn ñề về E-Book và các cơng trình nghiên cứu về
học phần “Thí nghiệm thực hành phương pháp dạy học hoá học”.
– Nghiên cứu các xu hướng và vai trò của ứng dụng CNTT trong việc nâng cao
tính tích cực trong dạy học ñặc biệt là dạy học với phương tiện điện tử và
chương trình học liệu mở.
– Nghiên cứu về E−Book và quy trình thiết kế E-Book.
– Nghiên cứu lí luận và thực tiễn về hoạt ñộng tự học, tự nghiên cứu của SV.
– Nghiên cứu về thí nghiệm trong dạy học hố học
– Tìm hiểu thực trạng dạy học học phần “ Thí nghiệm thực hành phương pháp
dạy học hoá học” ở trường Đại học Tây Nguyên.
<b>1.2. Xây dựng các ñịnh hướng cho việc thiết kế E-Book bao gồm ý tưởng thiết </b>
<b>kế, nguyên tắc thiết kế, quy trình thiết kế. </b>
<b>1.3. Thiết kế E−</b>−−−<b>Book học phần “ Thí nghiệm thực hành PPDHHH” cho SV sư </b>
<b>phạm hoá học trường Đại học Tây Ngun. </b>
Chúng tơi đã sử dụng các phần mềm Microsoft Word 2010, AM
Word2CHM, PowerCHM, HTML Help Workshop… ñể thiết kế E-Book với các nội
dung chính như sau:
• Giới thiệu về học phần “Thí nghiệm thực hành PPDHHH” cung cấp cho SV ñầy
ñủ những thông tin về học phần giúp SV học và duy trì, phát triển động cơ học
tập. Ngồi ra những thơng tin này cịn giúp SV định hướng họ sẽ phải chuẩn bị
những gì, tham gia các hoạt động gì trong học phần này.
• Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng thí nghiệm hoá học: hệ thống
nghiệm hoá học giúp SV có được những hiểu biết cơ bản trước khi đi thực hành
thí nghiệm và sự thành thạo trong kỹ thuật và phương pháp tiến hành thí nghiệm
ñảm bảo hiệu quả và ñáp ứng yêu cầu sư phạm ở trường phổ thơng.
• Kỹ thuật an tồn trong thí nghiệm hố học: cung cấp những quy tắc chung về
bảo hiểm khi tiến hành thí nghiệm cũng như các biện pháp sơ cứu khi gặp tai
nạn và một số kỹ thuật khác trong phòng thí nghiệm hố học nhằm giúp SV
nhận thức rõ ñược sự ñộc hại và nguy hiểm của hoá chất trước khi làm thí
<i>nghiệm để bảo vệ sức khoẻ của bản thân và các SV khác. </i>
• Phương pháp tiến hành thí nghiệm hố học trong chương trình lớp 10 THPT:
gồm danh mục 38 dụng cụ và 49 hố chất thí nghiệm trong chương trình lớp
10 THPT. Xây dựng phương pháp tiến hành 44 thí nghiệm trong chương
trình lớp 10 THPT bao gồm cả chương trình chuẩn và nâng cao trong đó
phần hướng dẫn kỹ thuật tiến hành thí nghiệm được minh hoạ bằng hình ảnh,
hình vẽ và 42 đoạn video thí nghiệm trong đó có 35 thí nghiệm tự xây dựng
và 7 thí nghiệm sưu tầm, các lưu ý để tiến hành thí nghiệm thành cơng và về
an tồn thí nghiệm. Đặc biệt cuối mỗi thí nghiệm là phần câu hỏi và bài tập
vận dụng giúp SV hiểu sâu rộng hơn về từng thí nghiệm.
• Tư liệu về thí nghiệm hố học: cung cấp những tư tiệu hay về thí nghiệm hố
học làm tài liệu tham khảo cho SV trong học phần này như cách phòng tránh
và xử lý tai nạn khi làm việc trong phòng thí nghiệm, màu sắc của các chất
hố học, 04 phim tư liệu về thí nghiệm hố học, 3 cuốn sách tham khảo về
thí nghiệm hố học.
<b>1.4. Thực nghiệm sư phạm ñể ñánh giá ñề tài </b>
Thực nghiệm việc sử dụng E−Book ñối với SV sư phạm hố học trường Đại
học Tây Ngun thơng qua ba lần thực nghiệm sư phạm với tổng số SV là 424. Kết
quả thực nghiệm sư phạm cho thấy nhóm các SV sử dụng E−Book đã đạt được kết
quả cao hơn nhóm các SV khơng sử dụng E−Book trong ba học phần “Thí nghiệm
thực hành phương pháp dạy học hoá học”, “ Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm” và “
Tham khảo ý kiến của 25 giảng viên và 132 SV qua các phiếu nhận xét, kết
quả cho thấy E−Book ñã ñảm bảo ñược tính khoa học, chính xác, sư phạm, thân
thiện, thẩm mỹ và ñược sự ủng hộ của giảng viên và SV. E-Book bước ñầu ñã ñem
lại hiệu quả trong việc hỗ trợ hoạt ñộng tự học, tự nghiên cứu và rèn luyện phương
pháp tiến hành thí nghiệm của SV sư phạm hố học trường Đại học Tây Ngun.
Nhìn chung, luận văn đã thực hiện được những mục đích và nhiệm vụ đã đề
ra từ ban ñầu. Kết quả thực nghiệm và thăm dị cũng phần nào khẳng định hướng đi
đúng đắn của ñề tài. Tuy nhiên một số nội dung của sản phẩm cần được bổ sung và
hồn thiện hơn ñể ñáp ứng tốt nhất nhu cầu tự học, tự nghiên cứu của SV.
<b>2. Kiến nghị </b>
Xuất phát từ việc phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn, từ việc thiết kế E-Book
và kết quả của quá trình thực nghiệm, chúng tơi xin có một số kiến nghị sau:
<b>1.1. Với Bộ Giáo dục và Đào tạo </b>
Thơng qua đề tài, các lợi ích của việc học tập với các phương tiện ñiện tử
mang lại ñã ñược làm sáng tỏ. Theo chúng tôi, Bộ Giáo dục và Đào tạo nên có kế
hoạch và các chiến lược cụ thể phát triển hình thức tổ chức dạy học này, ñầu tư cơ
sở vật chất, trang thiết bị dạy học để xây dựng một mơi trường học tập đa phương
tiện đồng thời có các hình thức khuyến khích các trường đại học, cao đẳng tiến hành
xây dựng các giáo trình điện tử và tham gia vào chương trình học liệu mở nhằm tạo
điều kiện cho SV có thể học tập mọi lúc và mọi nơi.
<b>1.2. Với các trường ñại học, cao đẳng </b>
– Các trường nên trích một khoản ngân sách thỏa ñáng ñể xây dựng và duy
trì mơi trường học tập trực tuyến để SV có thể khai thác các tài nguyên bất kỳ lúc
nào, nơi nào, từ đó SV chủ động hơn trong việc học tập như tích cực tham gia tìm
<b>kiếm thơng tin, tự nâng cao trình độ, khả năng phân tích và đánh giá. </b>
– Các trường nên xây dựng kho tài nguyên học tập trên trang web của
trường, đây chính là nơi ñể giảng viên cung cấp các E-Book, giáo trình ñiện tử, bài
tập, … cho SV. Kho tài nguyên học tập là công cụ học tập không thể thiếu trong
– Cần có đội ngũ chun viên kĩ thuật tin học ñể hỗ trợ giảng viên xây dựng
E-book ñể có ñược những E-Book có hiệu quả cao nhất cả về nội dung , hình thức
<b>cũng như khả năng tương tác với người học. </b>
<b>1.3. Với các giảng viên </b>
– Cần có sự đổi mới về nội dung và phương pháp giảng dạy trong các buổi
thực hành và trong khi rèn luyện nghiệp vụ sư phạm cho SV trước khi ñi TTSP.
– Cần tăng thêm thời gian cho việc rèn các kĩ năng dạy học cho sinh viên
<b>trong các buổi thực hành. </b>
<b>– Cần ñầu tư thời gian </b>bồi dưỡng kiến thức về cơng nghệ thơng tin-viễn
thơng, để có thể xây dựng tư liệu chun mơn, giáo trình điện tử, kho tài ngun
học tập và tham gia thực hiện giáo dục ñiện tử.
<b>3. Hướng phát triển của ñề tài </b>
Từ những kết quả ñã ñạt ñược của luận văn, chúng tôi dự kiến sẽ phát triển
ñề tài theo những hướng sau:
– Bổ sung phương pháp tiến hành thí nghiệm hố học trong chương trình
lớp 11 và 12 nhằm xây dựng một E-Book hoàn chỉnh.
– Đưa E-Book lên kho tài nguyên học tập của trường và bổ sung tính năng
tương tác với SV như trao ñổi giữa các thành viên giảng dạy và học tập, mở rộng
giao lưu nâng cao trình độ.
– Xây dựng hệ thống video hướng dẫn các thao tác cơ bản trong phịng thí
nghiệm và cách tiến hành các thí nghiệm hoá học trong chương trình phổ thơng
Thông qua việc thực hiện ñề tài nghiên cứu, chúng tôi thấy rằng việc xây
dựng các E-Book cho SV tuy cịn nhiều khó khăn về nhiều mặt nhưng cũng ñã
mang kết quả khả quan và có thể áp dụng trong dạy học ở bậc ñại học và cao ñẳng.
Tuy nhiên, ñây là hướng nghiên cứu mới trong giáo dục và thời gian nghiên cứu có
hạn chế nên những kết quả thu ñược của luận văn chỉ là kết quả hết sức nhỏ bé so
với quy mô rộng lớn, phức tạp của ñối tượng nghiên cứu và u cầu thực tế đặt ra.
Chúng tơi rất mong nhận được những nhận xét đánh giá và góp ý của các chuyên
gia, các thầy cô và các bạn ñồng nghiệp nhằm bổ sung và hoàn thiện hơn. Chúng tôi
1. <i>Phạm Ngọc Bằng, Trần Trung Ninh (2005), Ứng dụng công nghệ thơng tin và </i>
<i>truyền thơng trong dạy học hóa học, Tài liệu tập huấn, Hà Nội. </i>
2. <i>Bernd Meier, Nguyễn Văn Cường (2005), Tài liệu Hội thảo tập huấn Phát </i>
<i>triển năng lực thông qua phương pháp và phương tiện dạy học mới, Hà Nội. </i>
3. <i>Trịnh Văn Biều (chủ nhiệm ñề tài) (2000), Đổi mới nội dung và phương pháp </i>
<i>dạy học học phần Thực hành lý luận dạy học hoá học nhằm nâng cao chất </i>
<i>lượng ñào tạo giáo viên trong giai đoạn mới, Cơng trình nghiên cứu khoa học </i>
mã số CS 99/02, Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh.
4. <i>Trịnh Văn Biều (chủ biên) (2001), Thực hành thí nghiệm phương pháp dạy </i>
<i>học hoá học, ĐHSP Tp HCM. </i>
5. <i>Trịnh Văn Biều (2005), Phương pháp thực hiện ñề tài nghiên cứu khoa học, </i>
NXB Đại học Sư phạm TP.HCM.
6. <i>Bộ Giáo dục và Đào tạo (2001), Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào </i>
<i>tạo về tăng cường giảng dạy, ñào tạo và ứng dụng CNTT trong ngành giáo </i>
<i>dục giai ñoạn 2001 – 2005. </i>
7. <i>Bộ Giáo dục và Đào tạo(2005), Đổi mới phương pháp dạy học trong các </i>
<i>trường ñại học, cao ñẳng. </i>
8. <i>Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006), Tài liệu bồi dưỡng giáo viên thực hiện </i>
<i>chương trình, SGK lớp 10 THPT mơn Hóa học, NXB Giáo dục. </i>
9. <i>Nguyễn Đình Chỉnh, Phạm Trung Thành (2001), Kiến tập và thực tập sư </i>
<i>phạm, NXB Giáo dục. </i>
<i>10. Nguyễn Đức Chuy (2003), “E – learning và vấn ñề xây dựng ñĩa CD – ROM </i>
<i>thí nghiệm hóa học”, Kỷ yếu hội thảo khoa học toàn quốc các trường ĐHSP </i>
và CĐSP – Ứng dụng CNTT trong dạy học và nghiên cứu hóa học, Trường
11. Nguyễn Cương, Nguyễn Thị Mai Dung, Đặng Thị Oanh, Nguyễn Đức Dũng
<i>(1994), Thí nghiệm thực hành phương pháp giảng dạy hóa học, Trường Đại </i>
học Sư phạm Hà Nội.
12. Nguyễn Cương, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh,
<i>Hồng Văn Cơi, Trần Trung Ninh (2005), Thí nghiệm thực hành phương pháp </i>
<i>dạy học hóa học, Tập 3, NXB Đại học Sư phạm. </i>
13. Nguyễn Cương, Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh,
<i>Hoàng Văn Cơi, Trần Trung Ninh (2005), Thí nghiệm thực hành phương pháp </i>
<i>giảng dạy hóa học, NXB Đại học Sư phạm. </i>
<i>14. Nguyễn Cương (2007), Phương pháp dạy học hố học ở trường phổ thơng và </i>
<i>đại học, NXB Giáo dục. </i>
<i>15. Nguyễn Mạnh Cường(2003), Đổi mới phương pháp giảng dạy với sự hỗ trợ </i>
<i>của máy tính, Niên giám khoa học, Viện Nghiên Cứu Giáo Dục, ĐHSP Tp </i>
HCM.
<i>16. Nguyễn Mạnh Cường (2004), Sử dụng công nghệ ñể nâng cao hiệu quả </i>
<i>dạy-học trong trong trường Trung dạy-học và Đại dạy-học, Hội thảo vận dụng công nghệ </i>
thông tin và các thiết bị dạy học hiện ñại vào việc dạy học Văn, Viện Nghiên
Cứu Giáo Dục - ĐHSP TP HCM và Trường THPT dân lập Ngơi Sao đồng tổ
chức.
<i>17. Nguyễn Thị Mai Dung (1980), “Cải tiến nội dung và phương pháp thực hành </i>
<i>lý luận dạy học hoá học”luận văn khoa học cấp I. Đại học Sư phạm 1 Hà Nội. </i>
<i>18. Trần Quốc Đắc (2007), Hướng dẫn thí nghiệm hố học lớp 10, NXB Giáo </i>
dục.
<i>19. Bùi Thanh Giang, Chu Quang Toàn, Đào Quang Chiểu (2004), Các cơng nghệ </i>
<i>đào tạo từ xa và học tập ñiện tử E-learning, NXB Bưu ñiện. </i>
<i>20. Geoffrey Petty (2003), Dạy học ngày nay, Dự án Việt – Bỉ, NXB Stanley </i>
Thornes.
<i>21. Đỗ Ngọc Minh, Nguyễn Đức Long, Trần Việt Hùng (2008),Giới thiệu chương </i>
<i>22. Lưu Xuân Mới (2000), Lý luận dạy học ñại học, NXB Giáo dục. </i>
<i>23. Hồng Nhâm (1999), Hóa học vơ cơ, Tập 1, 2 , NXB Giáo dục. </i>
<i>24. Đặng Thị Oanh, Phạm Văn Hoan, Trần Trung Ninh (2006), Bài tập trắc </i>
<i>nghiệm hóa học 10, NXB Giáo dục. </i>
<i>25. Nguyễn Ngọc Quang (1994), Lí luận dạy học hóa học, Tập 1, NXB Giáo dục. </i>
<i>26. Nguyễn Thị Sửu, Đặng Thị Oanh (2005), Đổi mới phương pháp dạy học Hóa </i>
<i>học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. </i>
<i>27. Nguyễn Thị Sửu, Hồng Văn Cơi (2008), Thí nghiệm hố học ở trường phổ </i>
<i>thơng, NXB Khoa học và kỹ thuật. </i>
<i>28. Lê Trọng Tín (2006), Những phương pháp tích cực trong dạy học hóa học, Tài </i>
liệu bồi dưỡng thường xuyên giáo viên THPT.
<i>29. Trần Kim Tiến (2007), Kỹ thuật an toàn trong phịng thí nghiệm hố học, </i>
NXB Trẻ.
<i>30. Nguyễn Trọng Thọ (2002), Ứng dụng tin học trong giảng dạy hóa học, NXB </i>
Giáo dục, Hà Nội.
31. Nguyễn Xuân Trường, Nguyễn Đức Chuy, Lê Mậu Quyền, Lê Xuân Trọng
<i>(2006), Hóa học 10, NXB Giáo dục. </i>
<i>32. Võ Phương Uyên (2010), Sử dụng thí nghiệm trong dạy học mơn hóa lớp 10, </i>
<i>11 trường trung học phổ thông tỉnh Dăk Lăk, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, </i>
ĐHSP Tp HCM.
<i>33. Phạm Viết Vượng (2004), Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, NXB </i>
ĐHQG Hà Nội.
34.
35.
36.
37.
38.
39. .
41.
42. .
43.
44.
45. />
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53. .
54.
55.
56.
57.
58. />
59.
60.
61.
62.
63.
1. Phụ lục 1: Phiếu thăm dò ý kiến sinh viên về học phần thí nghiệm thực hành
phương pháp dạy học hoá học.
2. Phụ lục 2: Phiếu ñánh giá rèn luyện biểu diễn thí nghiệm
3. Phụ lục 3: Phiếu đánh giá tiết tập giảng có sử dụng thí nghiệm
4. Phụ lục 4: Phiếu khảo sát ý kiến giảng viên, sinh viên về e-book thí nghiệm thực
<b>Phụ lục 1 </b>
<b>PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN SINH VIÊN </b>
<b>VỀ HỌC PHẦN THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>DẠY HỌC HỐ HỌC </b>
<i>Với mong muốn tìm hiểu thực trạng việc dạy học học phần “ Thí nghiệm </i>
<i>thực hành phương pháp dạy học hoá học” tại trường Đại học Tây Nguyên, rất </i>
<i>mong các bạn tham gia trả lời phiếu thăm dò ý kiến sau:</i>
<b>Thông tin về người trả lời khảo sát </b>
<i>Họ và tên sinh viên (có thể để trống mục này). ... </i>
Lớp:. ... Giới tính:
Tỷ lệ thời gian tham dự lớp học của anh/chị ñối với HP này:
<b>Nội dung thăm dị: Xin vui lịng đánh dấu ( √ ) tương ứng với ơ thích hợp: </b>
1. Bạn ñánh giá như thế nào về mức ñộ cần thiết của việc sử dụng thí nghiệm trong
dạy học hố học ở trường PT ?
Rất cần thiết Cần thiết Bình thường Khơng cần thiết
Rất thích Thích Bình thường Khơng thích
Ngun nhân: ...
...
...
...
3. Bạn ñã nghiên cứu tài liệu hướng dẫn trước khi đến phịng thí nghiệm:
Xem kỹ Xem qua Không xem
4. Bạn hãy cho biết những công việc bạn ñã làm ñể chuẩn bị cho một buổi thực
hành thí nghiệm:
Dự trù dụng cụ và hoá chất cần thiết cho thí nghiệm thực hành.
Xác ñịnh mục ñích cho các thí nghiệm thực hành.
Nghiên cứu các bước tiến hành thí nghiệm và dự đốn các hiện tượng xảy ra
trong thí nghiệm.
Dự định hình thức và phương pháp tiến hành thí nghiệm cho thích hợp.
Khơng chuẩn bị gì.
5. Số thí nghiệm bạn đã thực hiện thành cơng vào khoảng:
6. Bạn hãy tự ñánh giá về mức ñộ thành thạo ñối với các công tác cơ bản trong
phịng thí nghiệm hố học được liệt kê dưới ñây:
<b>Stt </b> <b>Nội dung </b>
<b>Mức ñộ </b>
<i><b>Thành </b></i>
<i><b>thạo </b></i>
<i><b>Chưa </b></i>
<i><b>thành </b></i>
<i><b>thạo </b></i>
<i><b>Chưa </b></i>
<i><b>biết </b></i>
<b>Kỹ thuật sử dụng dụng cụ và hố chất trong phịng thí nghiệm </b>
1 Chọn nút và khoan nút cao su
2 Rửa các dụng cụ thuỷ tinh
3 Dùng ñèn cồn để đun nóng
4 Lắp dụng cụ thí nghiệm
5 Bảo quản và sử dụng các dụng cụ thí nghiệm hố học
như pipet, buret, bình ñịnh mức, phễu các loại….
6 Bảo quản hoá chất
7 Dán nhãn hoá chất
8 Pha chế dung dịch
<b>Kỹ thuật bảo hiểm khi làm thí nghiệm với các hố chất như </b>
9
Chất ñộc như thủy ngân, hợp chất của asen, photpho
trắng, hợp chất xianua, khí cacbon oxit , khí hiđro
sunfua, khí nitơ đioxit, khí sunfurơ, amoniac, clo, brom.
10 Chất dễ ăn da và gây bỏng như axit ñặc, kiềm ñặc, kim
loại kiềm, photpho trắng, brom, phenol....
11 Chất dễ bắt lửa như cồn, dầu hỏa, xăng, ete, benzen,
axeton...
12 Chất dễ gây nổ như muối clorat, nitrat....
13 Những phương pháp sơ cứu ñầu tiên khi gặp tai nạn
14 Cách cứu chữa khi gặp tai nạn
7. Theo bạn, ñể nâng cao hơn nữa chất lượng giảng dạy của học phần này thì giảng
viên và Nhà trường cần làm những gì?
<b>Phụ lục 2 </b>
<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG BIỂU DIỄN THÍ NGHIỆM </b>
<i>(Thang điểm 100) </i>
Nhóm:………..Lớp: ...
Họ và tên sinh viên: ...
Tên thí nghiệm: ...
<b>Yêu cầu </b> <b>Tiêu chí </b> <b>Điểm </b>
<b>tối ña </b>
<b>Điểm </b>
<b>Chuẩn bị </b>
Chọn dụng cụ đúng, đủ và phù hợp với thí nghiệm 5
Chọn hóa chất, cách dán nhãn hố chất, bảo quản hố chất,
pha hố chất có chính xác khơng? 5
<b>Kĩ năng </b>
<b>tiến hành </b>
<b>thí nghiệm </b>
Kĩ năng sắp xếp các dụng cụ, hóa chất để làm thí nghiệm 5
Kĩ năng sử dụng dụng cụ thí nghiệm 10
Kĩ năng sử dụng hóa chất thí nghiệm 10
Quy trình tiến hành thí nghiệm 10
Các biện pháp an tồn thí nghiệm 10
Kết quả thí nghiệm 5
<b>Phương </b>
<b>pháp sử </b>
<b>dụng thí </b>
Cách đặt vấn đề của GV để HS hiểu mục đích thí nghiệm 5
Sử dụng thí nghiệm theo phương pháp dạy học nào? Có hợp
lí khơng? 10
Kĩ năng biểu diễn thí nghiệm kết hợp với lời nói của giáo
viên hoặc cách tổ chức hướng dẫn HS tự làm thí nghiệm 10
Cách hướng dẫn HS khai thác các hiện tượng trong thí
nghiệm để rút ra kết luận cần thiết. 5
Trình bày bảng (rõ ràng, chính xác, khoa học, …) 5
Sáng tạo trong cách tiến hành thí nghiệm 5
<b>TỔNG ĐIỂM </b> <b>100 </b>
<b>Phụ lục 3 </b>
<b>PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT TẬP GIẢNG CĨ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM </b>
<i>(Thang điểm 100) </i>
Nhóm:………..Lớp: ...
Họ và tên sinh viên: ...
Tên bài: ...
<b>STT </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm </b>
<b>tối ña </b>
<b>Điểm </b>
<b>ñánh giá </b>
1 Đặt vấn ñề của bài giảng 5
2
Nội dung bài giảng bao gồm: chính xác khoa học, hệ
thống, ñủ nội dung, rõ trọng tâm, liên hệ thực tế (nếu
có); có tính giáo dục.
20
3 Thực hiện linh hoạt các khâu lên lớp, phân phối thời
gian hợp lý ở các phần, các khâu 5
4 Sử dụng phương pháp phù hợp với ñặc trưng bộ môn,
với nội dung của kiểu bài lên lớp 10
5 Kĩ năng biểu diễn thí nghiệm kết hợp với lời nói của
giáo viên. 10
6 Phương pháp sử dụng thí nghiệm 10
7 Khai thác các hiện tượng trong thí nghiệm 10
8 Trình bày bảng (rõ ràng, chính xác, khoa học, …) 10
9 Diễn đạt lưu lốt, ngơn ngữ dễ hiểu, mạch lạc 10
10 Sử dụng tốt và hợp lí các phương tiện dạy học khác. 10
<b>TỔNG CỘNG </b> 100
<b>Phụ lục 4 </b>
<b>PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN GIẢNG VIÊN, SINH VIÊN </b>
<b>VỀ E-BOOK THÍ NGHIỆM THỰC HÀNH PHƯƠNG PHÁP </b>
<b>DẠY HỌC HỐ HỌC (PHẦN CHƯƠNG TRÌNH LỚP 10) </b>
<i>Nhằm ñánh giá hiệu quả sử dụng E-Book “Thí nghiệm thực hành phương </i>
<i>pháp dạy học hoá học” trong việc hỗ trợ hoạt ñộng tự học, tự nghiên cứu và rèn </i>
<i>luyện phương pháp tiến hành thí nghiệm cho SV sư phạm Hoá trường Đại học Tây </i>
<i>Nguyên, rất mong Quý Thầy (Cô) và các bạn SV tham gia trả lời phiếu khảo sát ý kiến </i>
<i>sau: </i>
Xin vui lịng đánh dấu ( √ ) tương ứng với các mức ñộ sau:
<b>Tiêu chí </b>
<b>Mức độ </b>
Kém Yếu Trung
bình
Khá Tốt
<b>Đánh giá về nội dung </b>
– Tính chính xác của kiến thức
– Tính khoa học, sư phạm
– Tính đầy đủ, phong phú.
<b>Đánh giá về hình thức </b>
− Nhất quán về cách trình bày
− Dễ truy cập vào các mục cần thiết
− Giao diện đẹp, màu sắc hài hịa
<b>Đánh giá về tính khả thi </b>
− Phù hợp với nhu cầu tự học của SV
− Hỗ trợ tốt cho các ñối tượng SV
− Thuận tiện khi sử dụng với máy tính
<b>Đánh giá về hiệu quả sử dụng E-Book </b>
– Hỗ trợ tốt cho SV tự học, tự nghiên cứu.
– Rút ngắn thời gian chuẩn bị của SV trước khi thực
hành.
– Nâng cao tính tích cực, sáng tạo của SV trong việc
rèn luyện kỹ năng tiến hành thí nghiệm hố học.
– Hỗ trợ tốt cho việc thiết kế bài lên lớp và sử dụng
thí nghiệm trong dạy học hố học.
– Góp phần tăng mức độ hứng thú học tập của SV