ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN MINH QUÂN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
THÁI NGUYÊN - 2020
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN MINH QUÂN
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI
NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số: 8.34.01.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Chí Thiện
THÁI NGUYÊN - 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Xăng dầu Lào Cai” là do chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Tất cả những số liệu
được sử dụng trong luận văn là do tôi thu thập. Các đánh giá, nhận xét và phân
tích trong đề tài này chưa được cơng bố trên bất kỳ cơng trình nghiên cứu khoa
học nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Minh Quân
ii
LỜI CẢM ƠN
Đề tài luận văn “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào
Cai” trong quá trình thực hiện đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ nhiệt thành từ
phía các cá nhân và tổ chức.
Tơi xin trân trọng được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới giáo viên hướng dẫn là
PGS.TS. Trần Chí Thiện, người đã chỉ bảo cho tôi phương pháp làm việc khoa
học và hồn thành đề tài nghiên cứu này.
Đồng thời, tơi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo tại Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên đã giảng dạy những kiến thức
bổ ích, những kỹ năng nghiên cứu khoa học có ích cho q trình làm việc và cơng
tác của tơi.
Thêm vào đó, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo và tồn thể nhân viên
tại Cơng ty Xăng dầu Lào Cai đã cung cấp cho tôi những thông tin và số liệu vô
cùng quan trọng và cần thiết để tôi thực hiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn
bè và đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi trong suốt q trình tơi tham gia
khóa học và hồn thành đề tài luận văn tốt nghiệp.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Nguyễn Minh Quân
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .....................................................vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ......................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Tổng quan đối tượng nghiên cứu của luận văn ....................................................... 1
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
4. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 3
5. Những đóng góp của luận văn ................................................................................ 3
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 3
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHỆP ....................................................................................................... 5
1.1. Khái niệm và vai trò của nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ......... 5
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 5
1.1.2 Vai trò của nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .............................7
1.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp từ các yếu tố cấu thành năng
lực cạnh tranh .............................................................................................................. 7
1.2.1 Nâng cao trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp .......................................7
1.2.2 Mở rộng số lượng và nâng cao chất lượng các nguồn lực của doanh nghiệp ....8
1.2.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp ............................10
1.2.4 Mở rộng khả năng liên kết và hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài
nước ...........................................................................................................................12
1.2.5 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................13
1.2.6 Xây dựng uy tín và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp .........................13
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .. 14
iv
1.3.1 Nhân tố khách quan ..........................................................................................14
1.3.2 Nhân tố chủ quan của bản thân doanh nghiệp .................................................16
1.4. Kinh nghiệm thực tiễn về năng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
xăng dầu .................................................................................................................... 19
1.4.1. Công ty Xăng dầu Khu vực I ..........................................................................19
1.4.2. Công ty Xăng dầu Khu vực III ........................................................................20
1.4.3 Công ty Xăng dầu B12 .....................................................................................21
1.4.4. Bài học rút ra cho Công ty Xăng dầu Lào Cai ................................................22
CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 24
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 24
2.2. Phương pháp tiếp cận ......................................................................................... 24
2.2.1. Phương pháp tiếp cận theo quan điểm quản trị chiến lược .............................24
2.2.2. Phương pháp tiếp cận theo nguồn lực .............................................................26
2.2.3. Phương pháp tiếp cận theo quan điểm tân cổ điển.........................................26
2.2.4. Phương pháp tiếp cận theo quan điểm tổng thể ..............................................27
2.2.5. Phương pháp tiếp cận theo quá trình kinh doanh ............................................28
2.3. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 29
2.3.1.Phương pháp thu thập thông tin .......................................................................29
2.3.2. Phương pháp tổng hợp thơng tin .....................................................................30
2.3.3. Phương pháp phân tích thơng tin ....................................................................30
2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................................. 31
2.4.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình cơ bản của Cơng ty Xăng dầu Lào Cai......31
2.4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh
của Cơng ty Xăng dầu Lào Cai .................................................................................32
2.4.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai ........................................................................32
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI .................................. 34
3.1 Tình hình cơ bản của Cơng ty Xăng dầu Lào Cai ............................................... 34
3.2 Thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai ........................ 37
v
3.2.1 Đánh giá năng lực cạnh tranh qua các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh
của Công ty ...............................................................................................................37
3.2.2 Phân tích năng lực cạnh tranh qua các cơng cụ cạnh tranh của Cơng ty .........61
3.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của cơng ty66
3.3.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ..............................................................................66
3.3.2 Mơi trường kinh doanh cấp tỉnh .......................................................................68
3.3.3 Môi trường kinh doanh xăng dầu ở Lào Cai ....................................................70
3.3.4 Phân tích một số nhân tố chủ quan của Công ty Xăng dầu Lào Cai ................73
3.5 Đánh giá chung về thực trạng năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh
tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai ........................................................................ 90
3.5.1 Thành tựu đạt được ..........................................................................................90
3.5.2 Hạn chế.............................................................................................................90
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI............................................... 92
4.1 Định hướng phát triển của Công ty Xăng dầu Lào Cai giai đoạn 2020- 2025 ... 92
4.1.1 Mục tiêu hoạt động...........................................................................................92
4.1.2 Chiến lược phát triển ........................................................................................92
4.2 Dự báo tình hình kinh tình hình thị trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn
2020- 2025 ................................................................................................................ 93
4.3 Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai95
4.3.1 Nhóm các giải pháp tác động vào các yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh ..95
4.3.2. Nhóm các giải pháp tác động vào các công cụ cạnh tranh ...........................100
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 113
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 115
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ nguyên nghĩa
Từ viết tắt
PLXLC
PETROLIMEX LÀO CAI
DNTN
Doanh nghiệp tư nhân
PLX
PETROLIMEX VIỆT NAM
CHXD
Cửa hàng xăng dầu
NMLD
Nhà máy Lọc dầu
NMLHD
Nhà máy Lọc hóa dầu
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM
TNHH MTV
SAP
ERP
Thành phố Hồ Chí Minh
Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Systems Applications and Products in Data Processing ( hệ thống
ứng dụng và sản phẩm trong quản lý dữ liệu)
Enterprise Resource Planning ( Hoạch định nguồn lực doanh
nghiệp)
SMO
Phần mềm quản lý đặt hàng xăng dầu trực tuyến
EGAS
Phần mềm quản lý cửa hàng xăng dầu
QLKTXDCB
Quản lý kỹ thuật- Xây dựng cơ bản
KT- TC
Kế tốn- Tài chính
TC- HC
TC- HC: Tổ chức- Hành chính
KD
KDTH
LPG
Kinh doanh
Kinh doanh tổng hợp
( Liquid Petroleum Gasoline ) khí dầu mỏ hóa lỏng
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Khung khổ đánh giá tính cạnh tranh.........................................................27
Bảng 3.1: Tình hình tài chính sơ bộ của Cơng ty Xăng dầu Lào Cai giai đoạn 2016
- 2019 .......................................................................................................39
Bảng 3.2: Cơ cấu lao động Công ty Xăng dầu Lào Cai giai đoạn 2016 – 2019 .......41
Bảng 3.3:Trình độ đội ngũ cán bộ, cơng nhân viên ..................................................42
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Lào Cai giai đoạn
2016 - 2019 ..............................................................................................48
Bảng 3.5: Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của Công ty Xăng dầu Lào Cai
giai đoạn 2016 - 2019 ..............................................................................53
Bảng 3.6: Hiệu quả sử dụng tài sản của của Công ty Xăng dầu Lào Cai giai đoạn
2016 – 2019 .............................................................................................55
Bảng 3.7: Hiệu quả sử dụng lao động của Công ty Xăng dầu Lào Cai giai đoạn 2016
– 2019 ......................................................................................................58
Bảng 3.8: Tình hình cơng nợ phải thu năm 2019 ......................................................60
Bảng 3.9: Tình hình cơng nợ phải thu năm 2016-2019 ............................................60
Bảng 3.10: Hệ thống của hàng kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Lào Cai.......65
Bảng 3.11: Kết quả đánh giá số lượng và chất lượng các yếu tố cấu thành năng lực
cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai ..............................................74
Bảng 3.12: Kết quả đánh giá số lượng và chất lượng các yếu tố cấu thành năng lực
cạnh tranh .................................................................................................77
Bảng 3.13: Đánh giá của khách hàng về sản phẩm của Công ty ..............................79
Bảng 3.14: Đánh giá của khách hàng về chính sách giá bán của Cơng ty ................80
Bảng 3.15: Đánh giá của khách hàng vãng lai về chính sách phân phối của Công ty
.................................................................................................................83
Bảng 3.16: Kết quả đánh giá của khách hàng về phong cách phục vụ của đội ngũ nhân
viên Công ty ..............................................................................................87
Bảng 4.1: Dự báo nhu cầu năng lượng của tỉnh Lào Cai ..........................................94
Bảng 4.2 Đánh giá, phân loại khách hàng...............................................................109
viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận của Công ty Xăng dầu Lào Cai giai
đoạn 2016 – 2019.....................................................................................49
Biểu đồ 3.2: Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính của
Cơng ty Xăng dầu Lào Cai giai đoạn 2016 – 2019 .................................52
Biểu đồ 3.3: Thị phần kinh doanh của các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu trên
địa bàn tỉnh Lào Cai .................................................................................73
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mơ hình 5 lực lượng ................................................................................25
Sơ đồ 2.2: Quá trình kinh doanh cơ bản của một doanh nghiệp ...............................28
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Công ty Xăng dầu Lào Cai .............................................36
Sơ đồ 4. 1: Mơ hình xây dựng giá bán xăng dầu ....................................................101
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xăng dầu là một trong các mặt hàng chiến lược có một vai trị vơ cùng quan
trọng, chi phối với đời sống xã hội và tất cả các ngành kinh tế. Các doanh nghiệp
tham gia kinh doanh trên lĩnh vực xăng dầu ngày càng gia tăng về số lượng cũng
như chất lượng dịch vụ nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất của nền kinh tế - xã hội trên
địa bàn cũng như đòi hỏi nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động kinh doanh
Trên địa bàn mỗi tỉnh, trên mỗi tuyến đường quốc lộ, có nhiều cửa hàng xăng dầu,
thuộc nhiều doanh nghiệp khác nhau, cạnh tranh nhau trong cung cấp mặt hàng
thiết yếu này. Để có thể thu hút được khách hàng, các doanh nghiệp đều đã không
ngừng cố gắng nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.
Cơng ty Xăng dầu Lào Cai đã đề ra nhiều giải pháp thực tiễn để nâng cao năng
lực cạnh tranh trong đó chú trọng nhất là nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn liền
với việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, chuẩn hóa quy trình nghiệp vụ (
quy trình bán hàng năm bước) và đi đôi là không ngừng nâng cao công tác quản lý
chất lượng đối với xăng dầu, nỗ lực đầu tư mở rộng cơ sở hạ tầng, nâng cao chất
lượng dịch vụ và sản phẩm để khẳng định thương hiệu, duy trì và gia tăng thị phần,
khách hàng.
Tuy nhiên, bên cạnh những mặt đạt được vẫn còn những hạn chế, tồn tại trong
đó hạn chế lớn nhất là chính sách giá cả, chiết khấu thương mại thiếu linh hoạt cần
thiết địi hỏi Cơng ty Xăng dầu Lào Cai cần có chiến lược định hướng đúng đắn,
phương thức quản lý phù hợp nhằm góp phần tăng hiệu quả kinh doanh, nâng cao
năng lực cạnh tranh.
Chính vì những lý do đó, học viên quyết định lựa chọn để tài: “Nâng cao năng
lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Tổng quan đối tượng nghiên cứu của luận văn
Liên quan đến đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu
Lào Cai” đã có nhiều tác giả đã đề cập đến các mảng nghiệp vụ và các góc độ nhìn
nhận vấn đề khác nhau. Trong số đó, có thể kể đến một số cơng trình nghiên cứu
tiêu biểu trong thời gian qua như sau:
2
- Vũ Thị Diệp (2012) , “ Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm cải
thiện tình hình tài chính tại Cơng ty Cổ phần Xăng dầu dầu khí Nam Định” - Luận
văn Thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Đại học Bách Khoa Hà Nội.
- Ngô Duy Minh (2014), “Giải pháp hỗ trợ tiêu thụ xăng dầu trên địa bàn
hoạt động của Công ty Xăng dầu Hà Nam Ninh” - Luận văn Thạc sỹ, Đại học Bách
khoa Hà Nội.
- Bùi Duy Nhị (2002) , “Phân tích thực trạng kinh doanh của Công ty và đề
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Công ty Xăng dầu Khu vực
I” - Luận văn Thạc sỹ, Đại học Kinh tế quốc dân.
- Trần Bảo Sơn (2006), ” Hồn thiện hệ thống phân phối xăng dầu ở Cơng ty
Xăng dầu Khu vực I” - Luận văn Thạc sỹ , Đại học Kinh tế quốc dân.
Mỗi tác giả có một cách tiếp cận khác nhau trong quá trình nghiên cứu, mỗi
cơng trình đều có những đóng góp hết sức tích cực vào việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh tại các cơng ty xăng dầu . Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào nghiên cứu trực
tiếp về năng lực cạnh tranh của một cơng ty xăng dầu. Do đó, đề tài của học viên là
cần thiết và khơng có sự trùng lắp với cơng trình nghiên cứu đã cơng bố hiện nay.
3. Mục tiêu nghiên cứu
3.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh
của Công ty Xăng dầu Lào Cai trong giai đoạn 2016-2019 để đề xuất các giải pháp
phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai trong
giai đoạn 2020- 2025.
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và làm rõ lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao năng
lực cạnh tranh của một doanh nghiệp xăng dầu.
- Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai,
đánh giá những điểm mạnh, điểm yếu cùng các nguyên nhân dẫn đến những điểm
yếu trong khả năng cạnh tranh của Cơng ty.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của
Công ty Xăng dầu Lào Cai.
3
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty
Xăng dầu Lào Cai.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Các vấn đề về lý luận nâng cao năng lực cạnh tranh và thực tiễn nâng cao
năng lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về nội dung: Năng lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai,trong đó
chú trọng vào cơng tác nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và nâng cao công tác
quản lý tài chính của Cơng ty.
+ Về khơng gian: Nghiên cứu tại Công ty Xăng dầu Lào Cai.
+ Về thời gian: Thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập
trong giai đoạn 2016-2019; phương hướng và giải pháp được đề xuất giai đoạn
2020- 2025.
5. Những đóng góp của luận văn
5.1. Đóng góp về mặt lý luận
Luận văn hệ thống hóa và làm rõ lý luận về năng lực cạnh tranh và nâng cao
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp xăng dầu.
5.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
Trong quá trình nghiên cứu, ngồi việc kế thừa những thành quả nghiên cứu
của những đề tài đi trước, luận văn cũng có những đóng góp mới như sau:
- Phân tích được thực trạng tình hình năng lực cạnh tranh và nâng cao năng
lực cạnh tranh của Công ty Xăng dầu Lào Cai thơng qua các chỉ tiêu định tính và
định lượng.
- Đưa ra được một số giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh
nhằm thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ và bền vững của Công ty Xăng dầu Lào Cai.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao
gồm 4 chương với kết cấu như sau:
4
Chương 1: LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHỆP
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CƠNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU LÀO CAI
5
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHỆP
1.1. Khái niệm và vai trò của nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp
Một số quan niệm về cạnh tranh
Theo Michael E.Porter (1980), cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của
cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung
bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình quân hóa
lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể
giảm đi. (Michael E.Porter, 1980)
Theo Từ điển kinh doanh (1992) ở Anh: “Cạnh tranh trong cơ chế thị trường
được định nghĩa là sự ganh đua kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài
nguyên sản xuất cùng một loại về phía mình”. (Rosenberg J. M. (1992), Dictionary
of Business and Management (Business Dictionary Series))
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh là một điều kiện và là yếu tố
kích thích kinh doanh, là môi trường động lực thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh
doanh phát triển, tăng năng suất lao động tạo sự phát triển của xã hội nói chung.
Như vậy cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá, là nội
dung cơ chế vận động của thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá
bán ra càng nhiều, số lượng nhà cung ứng càng đơng thì cạnh tranh càng gay gắt,
kết quả cạnh tranh sẽ tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả.
Khái niệm về năng lực cạnh tranh: năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả
năng, năng lực mà doanh nghiệp có thể tự duy trì vị trí của nó một cách lâu dài và
có ý chí trên thị trường cạnh tranh, đảm bảo việc thực hiện một tỷ lệ lợi nhuận ít
nhất bằng tỷ lệ địi hỏi cho việc tài trợ những mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời
thực hiện được những mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Nếu một doanh nghiệp tham gia thị trường mà khơng có năng lực cạnh tranh
hay khả năng cạnh tranh yếu hơn các đối thủ của nó thì sẽ rất khó khăn để tồn tại và
6
phát triển được, quá trình duy trì khả năng cạnh tranh-sức mạnh của doanh nghiệp
phải là quá trình lâu dài và liên tục.
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là thể hiện thực lực và lợi thế của
doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi
của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng cao. Như vậy, năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trước hết phải được tạo ra từ thực lực của doanh nghiệp. Đấy là các
yếu tố nội hàm của mỗi doanh nghiệp, khơng chỉ được tính năng các tiêu chí về
cơng nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị doanh nghiệp,… một cách riêng
biệt mà đánh giá, so sánh với các đối thủ cạnh tranh hoạt động trên cùng lĩnh vực,
cùng một thị trường.
Do đó, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là việc khai thác, sử dụng thực
lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo ra những sản phẩm – dịch vụ hấp dẫn
người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được lợi nhuận ngày càng cao và cải
tiến vị trí so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường
Khái niệm về nâng cao năng lực cạnh tranh: Nâng cao năng lực cạnh tranh là
các hoạt động có mục đích của doanh nghiệp nhằm tăng cường thực lực, cải thiện các
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Sự cần thiết phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trường, cạnh tranh là một tất yếu khách quan. Mỗi doanh
nghiệp khi tham gia vào thị trường cần phải chấp nhận cạnh tranh, tuân theo quy
luật cạnh tranh cho dù đôi khi cạnh tranh cũng trở thành con dao hai lưỡi. Một mặt
nó đào thải khơng thương tiếc các doanh nghiệp có chi phí cao, chất lượng sản
phẩm tồi, tổ chức tiêu thụ kém, mặt khác nó buộc các doanh nghiệp phải khơng
ngừng phấn đấu giảm chi phí để giảm giá bán sản phẩm, hoàn thiện giá trị sử dụng
của sản phẩm, tổ chức hệ thống tiêu thụ sản phẩm.
Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển, kinh tế phát
triển trên nhu cầu tiêu dùng nâng lên ở mức cao hơn rất nhiều, để đáp ứng kịp thời
nhu cầu này các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh
thông qua các yếu tố trực tiếp như giá cả, chất lượng, uy tín ... Hay các yếu tố gián
tiếp như hoạt động quảng cáo, hội chợ, các dịch vụ sau bán... Hơn nữa trong một
7
nền kinh tế mở như hiện nay các đối thủ cạnh tranh không chỉ là các doanh nghiệp
trong nước mà cịn là các doanh nghiệp, cơng ty nước ngồi có vốn đầu tư cũng như
trình độ cơng nghệ cao hơn hẳn thì việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh
nghiệp Việt Nam là một tất yếu khách quan cho sự tồn tại và phát triển.
1.1.2 Vai trò của nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế thị trường,
nâng cao năng lực cạnh tranh có những vai trò sau:
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh được coi như là cái “sàng” để liên tục lựa chọn
và đào thải những doanh nghiệp. Vì vậy nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp có vai trị cực kỳ to lớn.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Cạnh tranh tạo ra động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, nâng cao
năng lực cạnh tranh thúc đẩy doanh nghiệp tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải liên tục phát triển
công tác marketing bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường để xác định được nhu
cầu thị trường từ đó ra các quyết định sản xuất kinh doanh để đáp ứng các nhu cầu
đó vì nhu cầu thị trường thay đổi từng ngày. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phải nâng
cao các hoạt động dịch vụ cũng như tăng cường công tác quảng cáo, khuyến mãi,
bảo hành...
+ Nâng cao năng lực cạnh tranh buộc các doanh nghiệp phải liên tục đưa ra các
sản phẩm có chất lượng cao hơn để đáp ứng được nhu cầu thường xuyên thay đổi
của người tiêu dùng. Muốn vậy, các doanh nghiệp phải áp dụng những thành tựu
khoa học kỹ thuật mới vào quá trình sản xuất kinh doanh, tăng cường cơng tác quản
lý, nâng cao trình độ tay nghề của cơng nhân... từ đó làm cho doanh nghiệp ngày
càng phát triển hơn.
1.2 Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp từ các yếu tố cấu thành
năng lực cạnh tranh
1.2.1 Nâng cao trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp
Trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp được thể hiện thông qua cơ cấu tổ
8
chức, bộ máy quản trị, hệ thống thông tin quản lý, các chính sách và chiến lược phát
triển của doanh nghiệp.
Một doanh nghiệp biết tập hợp sức mạnh đơn lẻ của các thành viên và biến
thành sức mạnh tổng hợp thơng qua tổ chức doanh nghiệp đó sẽ tận dụng được lợi
thế tiềm ẩn của tổ chức mình. Đây là một địi hỏi đối với nhà quản trị cấp cao.
Khơng thể nói doanh nghiệp có một cấu trúc tốt nếu khơng có sự nhất qn trong
cách nhìn nhận về cơ cấu doanh nghiệp.
Một cơ cấu tốt đồng nghĩa với có được cơ cấu phòng ban hợp lý, quyền hạn
và trách nhiệm được xác định một cách rõ ràng. Bên cạnh đó, ở mỗi phịng ban
việc thực hiện tốt nề nếp tổ chức cũng ảnh hưởng lớn tới phương thức ra quyết
định của nhà quản trị, quan điểm của họ đối với các chiến lược và điều kiện của
môi trường doanh nghiệp.Một chính sách và chiến lược tốt có thể dẫn dắt mọi
người tích cực hơn trong cơng việc và lơi cuốn họ vào quá trình đạt mục tiêu
chung của doanh nghiệp.
1.2.2 Mở rộng số lượng và nâng cao chất lượng các nguồn lực của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có ba nguồn lực cơ bản:
Thứ nhất, là nguồn vốn và khả năng tài chính. Đây là nguồn lực hàng đầu khi bắt
đầu tham gia vào thị trường của tất cả các tổ chức, doanh nghiệp.Nguồn vốn và khả
năng tài chính có ảnh hưởng rất lớn tới sức cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường. Nó được hiểu là quy mơ tài chính của doanh nghiệp và tình hình hoạt động,
các chỉ tiêu tài chính hàng năm như tỉ lệ thu hồi vốn., khả năng thanh tốn…Nếu
một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt, khả năng huy động vốn lớn sẽ cho
phép doanh nghiệp có nhiều vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh, đổi mới cơng
nghệ và máy móc thiết bị, đồng thời tăng khả năng hợp tác đầu tư về liên doanh liên
kết. Tình hình sử dụng vốn cũng quyết định chi phí vốn của doanh nghiệp so với đối
thủ cạnh tranh.
Vấn đề nguồn vốn và khả năng tài chính là không thể thiếu đối với bất kỳ hoạt
động kinh doanh nào của một doanh nghiệp, vì đây là vấn đề mấu chốt để doanh
nghiệp có thể hoạch định chiến lược hoạch định kinh doanh.Chức năng của bộ phận
tài chính bao gồm việc phân tích, lập kế hoạch và kiểm tra việc hoạch định tài chính
9
và tình hình tài chính của cơng ty. Phân tích tài chính kế tốn của cơng ty cần phải
tập trung vào các vấn đề của công ty như:
+ khả năng huy động vốn ngắn hạn
+ khả năng huy động vốn dài hạn, tỷ lệ vốn vay và vốn dài hạn
+ nguồn vốn công ty
+ các vấn đề về thuế
+ khả năng tài chính: bảng cân đối về kế tốn tài sản, nguồn vốn, thực trạng
vốn trong công ty và nhu cầu về vốn.
+ Hiệu quả sử dụng vốn trong công ty, tỷ suất lợi nhuận.
+ Sự kiểm soát giá thành hữu hiệu, khả năng giảm giá thành.
+ Hệ thống có hiệu năng phục vụ cho việc lập kế hoạch giá thành, kế hoạch
tài chính và lợi nhuận.
+ Phân tích tài chính sẽ hiểu sâu rộng tồn cơng ty bởi lẽ mọi hoạt động của
công ty đều được phản ánh qua bên ngồi thơng qua lăng kính tài chính, vì vậy tài
chính có mối quan hệ tương tác với các bộ phận, yếu tố khác nhau trong tồn cơng ty.
Thứ hai là nguồn nhân lực. Nguồn nhân lực được coi là yếu tố sống còn với
mọi tổ chức, doanh nghiệp trong tương lai. Nguồn nhân lực trong doanh nghiệp
được chia làm 3 cấp:
+ Quản trị viên cấp cao: bao gồm thành viên của Ban Giám đốc. Đây là đội
ngũ có ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu họ có
trình độ quản lý cao, có nhiều kinh nghiệm kinh doanh trên thương trường, có khả
năng đánh giá và quan hệ đối ngoại tốt thì doanh nghiệp đó sẽ có sức cạnh tranh cao
và ngược lại.
+ Quản trị viên cấp trung gian: Bao gồm các trường phó các phịng nghiệp vụ.
Đây là đội ngũ trực tiếp quản lý sản xuất địi hỏi phải có kinh nghiệm sản xuất, khả
năng ra quyết định và điều hành công tác
+ Quản trị viên cấp cơ sở: là nhân viên các phòng nghiệp vụ, cửa hàng trưởng
hay tổ trưởng tổ sản xuất. Trình độ tay nghề và lịng hăng say nhiệt tình làm việc
của họ là yếu tố tác động lớn đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp phần nào cũng chịu sự chi phối của đội ngũ này thông
10
qua các yếu tố như: năng suất lao động, trình độ tay nghề, ý thức trách nhiệm, kỷ
luật lao động và sự sang tạo của họ… bởi vì các yếu tố này chi phối việc nâng cao
chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phẩm cũng như tạo nên tính ưu việt, độc đáo
mới lạ của sản phẩm.
+ Nhân viên: là những người lao động trực tiếp, trực tiếp bán hàng tại các cửa
hàng, trực tiếp sản xuất ở các cơ sở sản xuất.
Thứ ba là nguồn lực về cơ sở vật vật chất: bao gồm kho bãi, phịng thí nghiệm,
phương tiện vận chuyển, trang thiết bị, hệ thống mạng lưới phân phối….
Trình độ kỹ thuật cơng nghệ hiện tại của doanh nghiệp và khả năng có được
các cơng nghệ tiên tiến, giúp tạo ra các sản phẩm có chất lượng đảm bảo nhu cầu về
chất lượng ngày càng cao của sản phẩm.
Cơ sở vật chất hạ tầng lớn giúp doanh nghiệp tạo ra khối lượng sản phẩm lớn
hơn, nhờ đó hạ được giá thành sản phẩm ( tính kinh tế theo quy mô), hơn nữa tạo ra
nhiều cơ hội tiếp xúc khách hàng hơn, giúp doanh nghiệp hiểu rõ khách hàng hơn từ
đó có thể chiếm lĩnh hoặc giữ vững thị phần trên nhiều lĩnh vực khác nhau, tránh sự
xâm nhập quá cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp cần phải có
cơ sở vật chất hạ tầng và mức sử dụng cơng suất ít nhất phải tương ứng công suất
thiết kế. Nếu sử dụng công suất thấp sẽ gây lãng phí và lúc đó chi phí cố định vào giá
thành sản phẩm cao sẽ làm cho khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp giảm.
Cơ sở vật chất hạ tầng lớn thường gắn với sự phát triển của mạng lưới tiêu thụ
rộng khắp và thường chiếm thị phần lớn. Điều đó mang lại lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp trên thị trường.
Việc mở rộng số lượng và nâng cao các nguồn lực này của doanh nghiệp là tiền
đề đưa doanh nghiệp thu hút, lôi kéo thêm được khách hàng, mở rộng thị phần, gia
tăng kêu gọi đầu tư, từ đó chiếm lĩnh được thị trường, từ đó, nâng tầm ảnh hưởng
của doanh nghiệp trên thị trường.
1.2.3 Nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm của doanh nghiệp
Một sản phẩm hàng hóa được coi là có năng lực cạnh tranh khi nó đáp ứng
được như cầu của khách hàng về giá cả, chất lượng, công năng, thương hiệu… hơn
hẳn so với những sản phẩm cùng loại.
11
Về nguyên tắc, sản phẩm chỉ có thể tồn tại trên thị trường khi có cầu về sản
phẩm đó. Muốn sản phẩm tiêu thụ được, doanh nghiệp cần phải nghiên cứu thị
trường để đưa ra những sản phẩm mà người tiêu dùng ưa chuộng. Như vậy, năng
lực cạnh tranh của sản phẩm được định đoạt bởi chính năng lực cạnh tranh của
doanh nghiệp. Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm được thể hiện qua các
mặt như sau:
Thứ nhất, ngày nay các sản phẩm nói chung có vịng đời tương đối ngắn, kể cả
các vật phẩm tiêu dùng lâu bền như các đồ dùng gỗ, điện tử, phương tiện đi lại…
Người tiêu dùng ln địi hỏi sản phẩm có thêm nhiều chức năng mới, hình dáng
mẫu mã đẹp hơn vì sự thay đổi của thị hiếu, mức thu nhập, điều kiện sống… Do đó,
doanh nghiệp phải có sản phẩm mới để cung cấp cũng như thường xuyên cải tiến
sản phẩm cũ cho phù hợp với yêu cầu mới của người tiêu dùng. Để làm được điều
này, doanh nghiệp phải chi phí nhiều tiền của, thời gian, cơng sức và nắm bắt xu
hướng thay đổi của nhu cầu thị trường. Công đoạn này trong doanh nghiệp được gọi
là giai đoạn thiết kế và nó tạo ra nhiều giá trị gia tăng cho doanh nghiệp. Hiện tại, ở
các nước lạc hậu, khả năng thiết kể ở trình độ cịn thấp, các doanh nghiệp có thể
thuê, mua lại bản quyền thiết kế của các doanh nghiệp tiên tiến hơn theo các hình
thức chuyển giao cơng nghệ hoặc gia cơng. Để góp phần tạo nên sức cạnh tranh cho
sản phẩm, việc mua lại bản quyền thiết kế có lợi hơn thuê, nhất là khi doanh nghiệp
có khả năng cải tiến thiết kế để mang lại bản sắc riêng có của doanh nghiệp. Những
sáng tạo riêng sẽ tạo cho sản phẩm của doanh nghiệp một thị trường độc quyền nhờ
tính khác biệt của sản phẩm.
Thứ hai, áp dụng các công nghệ phù hợp, vừa đảm bảo tạo ra các sản phẩm có
chất lượng đáp ứng được nhu cầu của thị trường, vừa có chi phí sản xuất thấp. Cách
thức để doanh nghiệp có thể làm chủ loại cơng nghệ đó là: một là doanh nghiệp
luôn là đơn vị đi đầu trong nghiên cứu, phát minh cơng nghệ của ngành. Muốn vậy,
doanh nghiệp phải có các cơ sở nghiên cứu mạnh về thiết bị, về nhân lực có trình độ
phát minh cao và triển khai nghiên cứu hiệu quả. Hoạt động phát minh đòi hỏi chỉ
phí tốn kém và có độ rủi ro cao nên các doanh nghiệp có quy mơ lớn và tiềm lực tài
chính mạnh mới có tính khả thi cao; hai là doanh nghiệp có khả năng chuyển giao
12
công nghệ từ tổ chức khác và cải tiến công nghệ đó trở thành cơng nghệ đứng đầu.
Đây là con đường thích hợp với mọi loại hình doanh nghiệp. Tuy nhiên, để chuyển
giao công nghệ hiệu quả, doanh nghiệp phải có kinh nghiệm và kỹ năng hoạt động
trên thị trường cơng nghệ thế giới, có đội ngũ lao động sáng tạo và có mơi trường
khuyến khích sáng tạo.
Thứ ba là cách thức, quy trình quản lý sản xuất từ nguyên liệu đến đóng gói
sản phẩm và khả năng giao hàng linh hoạt, đúng hạn. Trong môi trường cạnh tranh
hiện đại, mức độ tiện lợi trong mua bán và sử dụng sản phẩm trở thành tiêu chuẩn
quan trọng để người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm của doanh nghiệp. Vì thế, việc
nghiên cứu tìm ra các cách thức, quy trình quản lý sao cho đáp ứng kịp thời đúng
lúc, đúng chỗ các nhu cầu của người tiêu dùng thì lợi ích từ sản phẩm sẽ lớn hơn,
sức hấp dẫn của sản phẩm tăng lên. Hệ thống thông tin điện tử hiện đại giúp doanh
nghiệp quản lý, đánh giá được nhu cầu tiêu dùng, thị hiếu từ đó có thể phục vụ và
giữ khách hàng hiệu quả.
1.2.4 Mở rộng khả năng liên kết và hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài
nước
Mở rộng khả năng liên kết và hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài
nước đang là xu hướng tất yếu để nâng cao năng lực cạnh tranh của chính bản thân
doanh nghiệp bởi đứng trước thách thức cạnh tranh khốc liệt của thị trường hiện
nay, nhờ liên kết, hợp tác như vậy có mang lại nhiều lợi ích như sau:
Duy trì mơi trường kinh doanh lành mạnh, ổn định trong bối cảnh chính sách của
Nhà nước đang có những thay đổi mang tính cấu trúc.
Tạo dựng quan hệ gắn kết lành mạnh, tăng cường lòng tin của người tiêu dùng
vào sản phẩm trên thị trường.
Thúc đẩy hợp tác tìm kiếm giải pháp lâu dài cho cạnh tranh lành mạnh .
Tối ưu hóa nguồn lực, phối hợp và phát huy vai trị tích cực của các doanh
nghiệp đối với địa phương, đối với quốc gia.
Kiến tạo các cơ hội phát triển cho đất nước thông qua tăng cường hội nhập
quốc tế, tham gia vào các cấu trúc quản trị tồn cầu.
Kiến tạo mơi trường thuận lợi nhằm phát huy vai trò động lực của doanh nghiệp
13
và khả năng tham gia vào các chuỗi giá trị toàn cầu dựa trên năng suất lao động và
năng lực sáng tạo của nền kinh tế.
Đây cũng là một nền tảng quan trọng để doanh nghiệp nắm bắt nhanh chóng
những thành tựu khoa học của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong chiến
lược phát triển đất nước giai đoạn tới.
1.2.5 Nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, bản thân các doanh nghiệp phải chủ
động sáng tạo, hạn chế những khó khăn, phát triển những thuận lợi để tạo ra môi
trường hoạt động có lợi cho mình. Bản thân doanh nghiệp có vai trị quyết định
trong sự tồn tại, phát triển hay suy vong của hoạt động kinh doanh của mình. Vai
trò quyết định của doanh nghiệp thế hiện trên 2 mặt: thứ nhất, biết khai thác và tận
dụng những điều kiện và yếu tố thuận lợi của môi trường bên ngoài và thứ hai,
doanh nghiệp phải chủ động tạo ra những điều kiện, yếu tố cho chính bản thân
mình để phát triển. Cả hai mặt này cần phải được phối hợp đồng bộ thì mới tận
dụng được tối đa các nguồn lực, kinh doanh mới đạt được hiệu quả tối ưu. Hiệu
quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh là phạm trù tổng hợp. Muốn nâng
cao hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp phải sử
dụng tổng hợp các biện pháp từ nâng cao năng lực quản trị, điều hành hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đến việc tăng cường và cải thiện mọi hoạt
động bên trong doanh nghiệp, biết làm cho doanh nghiệp ln ln thích ứng với
những biến động của thị trường.
1.2.6 Xây dựng uy tín và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp
Thương hiệu có uy tín sẽ tạo lòng tin cho người tiêu dùng vào giá cả, sản phẩm
dịch vụ của thương hiệu đó. Thương hiệu thể hiện uy tín cảu doanh nghiệp nó cũng
thể hiện chất lượng sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp, đặc trưng sản phẩm của
doanh nghiệp. Một số thể hiện khi sản phẩm thâm nhập được vào thị trường và uy
tín của doanh nghiệp được nâng cao:
+ Khách hàng tin tưởng hơn vào chất lượng sản phẩm.
+ Khi tin tưởng vào sản phẩm thì khách hàng sẽ an tâm hơn khi dung sản phẩm đó.
+ Có nhãn hiệu và uy tín trên thị trường sẽ dễ thu hút khách hàng mới, doanh
14
nghiệp có thể mở rộng thêm trường của mình và đạt được lợi nhuận cao hơn vì
được đơng đảo khách hàng biết đến.
+ Với một nhãn hiệu có uy tín trên thị trường, doanh nghiệp sẽ tạo ra sự tự hào
cho người tiêu dùng khi sử dụng sản phẩm của doanh nghiệp.
+ Tạo ra được uy tín với khách hàng thì doanh nghiệp cũng sẽ thu hút được đội
ngũ người lao động có trình độ chun mơn cao, người tài giỏi sẽ tìm đến với doanh
nghiệp, nhờ đó vốn đầu tư từ bên ngoài vào cũng sẽ dễ dàng hơn.
Như vậy, uy tín của sản phẩm thơng qua nhãn hiệu của sản phẩm trên thị
trường giúp khách hàng tin tưởng vào chất lượng sản phẩm, yên tâm khi sử dụng, từ
việc đó phân phối cũng như tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp cũng sẽ dễ dàng
hơn, giá bán của sản phẩm cũng sẽ nâng cao hơn. Do đó doanh nghiệp cũng nâng
cao được sự cạnh tranh của mình trên thị trường.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
1.3.1 Nhân tố khách quan
1.3.1.1 Môi trường kinh tế vĩ mô
a) Môi trường Kinh tế
Trạng thái của môi trường kinh tế vĩ mô xác định sự lành mạnh, thịnh vượng của
nền kinh tế, nó ln gây ra những tác động đến các doanh nghiệp và các ngành.
- Bốn nhân tố quan trọng trong môi trường kinh tế vĩ mô:
+ Tỷ lệ tăng trưởng của nền kinh tế,
+ Lãi suất,
+ Tỷ giá hối đoái,
+ Tỷ lệ lạm phát.
b) Môi trường Kỹ thuật- Công nghệ
Khi công nghệ thơng tin bao gồm hệ thống máy tính và mạng internet, hệ thống
tự động hóa đã trở thành xu hướng tiên tiến của thế giới thì các doanh nghiệp ln
bắt nhịp theo.
c) Môi trường Văn hóa - Xã hội
- Cơ hội để công ty mở rộng mạng lưới, gia tăng các dịch vụ
15
- Quan điểm về mức sống thay đổi
- Trình độ dân trí ngày càng tăng, thu hút nhiều nhân lực chất lượng cao
d) Môi trường Chính trị – Pháp luật
Nhà nước sử dụng một số chính sách quản lý xăng dầu chủ yếu là: chính sách
thuế và chính sách giá, chính sách quản lý chất lượng, quản lý đầu mối và hạn
ngạch nhập khẩu, chính sách dự trữ lưu thơng, quản lý chủ thể kinh doanh (bao gồm
quản lý các thương nhân đầu mối và phân phối, bán lẻ).
1.3.1.2 Môi trường kinh doanh của địa phương
Mơi trường Kinh tế- chính trị: tùy từng địa phương sẽ có từng chính sách và cơ
chế của thích hợp đối với các ngành, nghề kinh doanh.Sự ổn định chính trị có ảnh
hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp, vì rủi ro do mơi trường chính trị là rất lớn. Khi
các vị trí lãnh đạo địa phương có sự thay đổi có thể dẫn đến những thay đổi đáng kể
về chính sách và cơ chế điều hành quản lý, có thể là thu hút hay siết chặt các hoạt
động kinh doanh tại địa phương đó.
Mơi trường Kỹ thuật- Cơng nghệ : gồm có cơ sở vật chất, hạ tầng, hệ thống giao
thông của địa phương. Địa phương nào có hệ thống giao thơng thuận lợi, cơ sở hạ
tầng hiện đại có nhiều điều kiện thuận lợi cho thu hút đầu tư, phát triển kinh tế.
Môi trường Tự nhiên :bao gồm các yếu tố liên quan: Tài nguyên thiên nhiên, đất
đai, khí hậu thời tiết… đây là các yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh. Mỗi địa phương có một mơi trường tự nhiên khác nhau tùy thuộc vị trí
địa lý của từng vùng.
Mơi trường Văn hóa- Xã hội: Văn hố - Xã hội nhìn chung ảnh hưởng đến
hoạt động của các doanh nghiệp trên các mặt sau:
+Văn hố hình thành nên thói quen tiêu dùng của các nhóm dân cư, từ đó
hình thành nên thói quen, sở thích, cách cư xử của khách hàng trên thị trường.
+ Văn hoá ảnh hưởng đến việc hình thành và phát triển nền văn hoá bên
trong của doanh nghiệp.
+ Văn hoá quy định cách thức mà doanh nghiệp có thể dùng để giao tiếp với
bên ngoài.