Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài tập và gợi ý trả lời Ước lượng kết quả điều tra

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (178.05 KB, 3 trang )

Bài tập và gợi ý trả lời

BÀI 3: ƯỚC LƯỢNG KẾT QUẢ ĐIỀU TRA
Câu 1
Để nghiên cứu tình hình kinh doanh của 40 cửa hàng có tổng số 920 nhân viên kinh doanh trong
chuỗi cửa hàng của Made in Vietnam, người ta đã chọn ra 6 cửa hàng để điều tra thực tế bằng
phương pháp chọn ngẫu nhiên đơn thuần khơng hồn lại. Kết quả điều tra như sau:
Cửa hàng

Doanh số trung bình 1
lao động kinh doanh
(triệu đồng)

A

40

520

B

35

595

C

45

945


D

40

640

E

50

500

F

48

720

Doanh số
(triệu đồng)

Yêu cầu:
a. Với độ tin cậy bằng 95,45%, hãy xác định doanh số trung bình chung một lao động kinh
doanh của tồn bộ các cửa hàng Made in Vietnam. Từ đó hãy tính tổng doanh số của tồn bộ
40 cửa hàng trên.
b. Tính xác suất khi suy rộng doanh số trung bình chung một lao động kinh doanh của tồn bộ
các cửa hàng khi phạm vi sai số chọn mẫu không vượt quá 1,49 triệu đồng.
Câu 2.
Theo kết quả điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên không lặp 200 bệnh nhân về số ngày nằm viện của
họ, người ta thu được kết quả sau:

Số ngày nằm viện (ngày)
1-3
4-6
7-9
10-12
13-15
16-18
19-21
22-24

Số người (người)
24
83
52
22
11
5
2
1

Yêu cầu:
a. Tính tỷ lệ những người nằm viện từ 10 ngày trở lên với xác suất 0,9544. Biết rằng, tồn bệnh
viện có tổng số 2000 bệnh nhân. Từ đó hãy xác định số bệnh nhân phải nằm viện từ 10 ngày
trở lên ở cả bệnh viện.
b. Tính xác suất khi suy rộng tỷ lệ bệnh nhân nằm viện từ 10 ngày trở lên biết rằng phạm vi sai
số chọn mẫu không vượt quá 8,15%.
1


Bài tập và gợi ý trả lời


c. Người ta tiến hành một cuộc điều tra chọn mẫu mới để xác định tỷ lệ bệnh nhân nằm viện từ
10 ngày trở lên. Hãy tính số bệnh nhân cần điều tra theo phương pháp chọn lặp và chọn
không lặp với xác suất 0,9545 và phạm vi sai số chọn mẫu khi suy rộng không vượt quá 5%.
Câu 3.
Một ngân hàng hiện đang có 300 khoản đầu tư ngắn hạn. Họ thực hiện điều tra chọn mẫu ngẫu
nhiên đơn thuần không lặp trên 40 khoản đầu tư nhằm thu thập thông tin về số ngày đến hạn
thanh toán của chúng. Kết quả như sau:
Số ngày đến hạn thanh toán

Số khoản đầu tư ngắn hạn

30-40

3

40-50

1

50-60

8

60-70

10

70-80


7

80-90

7

90-100

4

Tổng

40

Yêu cầu:
a. Hãy xác định số ngày đến hạn thanh tốn bình qn của tất cả các khoản đầu tư trên với xác
suất 0,9544.
b. Biết phạm vi sai số chọn mẫu khi suy rộng số ngày đến hạn thanh toán bình qn của tất cả
các khoản đầu tư trên khơng vượt quá 7,25 ngày, hãy tính xác suất khi suy rộng.
c. Xác định tỷ lệ số khoản đầu tư có ngày đến hạn thanh toán dưới 2 tháng với xác suất 0,9545.
Câu 4.
Trong một cuộc điều tra về chất lượng lao động ở khu cơng nghiệp có 10000 lao động, người ta
chọn ra 1000 lao động để điều tra về tuổi theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn thuần
không hoàn lại. Kết quả thu được như sau:
Tuổi

Số lao động (người)

16-18


50

18-20

163

20-24

280

24-30

214

30-40

150

40-50

88

50-60

45

≥60

10


u cầu:
a. Tính tuổi trung bình của lao động tồn khu cơng nghiệp với xác suất 0,9546.
b. Tính tỷ lệ lao động trong khu cơng nghiệp có độ tuổi từ 20-29 với xác suất 0,9546. Từ đó,
xác định số cơng nhân trong khu cơng nghiệp có độ tuổi từ 20-29.
c. Người ta tiến hành một cuộc điều tra chọn mẫu mới nhằm xác định tỷ lệ lao động trong khu
công nghiệp có độ tuổi từ 20-29. Hãy xác định số công nhân cần điều tra theo phương pháp
2


Bài tập và gợi ý trả lời

chọn khơng hồn lại với xác suất khi suy rộng là 0,9545 và phạm vi sai số chọn mẫu khi suy
rộng không vượt quá 5%.

3



×