Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Nhóm 9_Phân tích và đặc tả yêu cầu phần mềm quản lý cửa hàng bán thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (407.28 KB, 33 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Mơn: Phân tích đặc tả u cầu phần mềm
Đề tài: Phân tích và đặc tả phần mềm quản lý cửa hàng bán thuốc
Giáo viên hướng dẫn: Hà Mạnh Đào
Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 9
1.
2.
3.
4.
5.

Nguyễn Tuấn Anh
Phan Văn Chính
An Thị Thanh Thảo
Nguyễn Thị Yến
Bạch Quốc Đơng
Hà Nội, 2020

MỤC LỤC
I-Lời mở đầu....................................................................................2
1.Đặt vấn đề:......................................................................................................................2
1


2. Mục đích và yêu cầu......................................................................................................3

II- Khảo sát hệ thống:.....................................................................4


1.Phương pháp nghiên cứu:...............................................................................................4
2. Khảo sát thực tế..............................................................................................................4
3. Thực trạng hệ thống quản lý của cửa hàng....................................................................5
4. Yêu cầu của hệ thống quản lí mua bán thuốc tại cửa hàng:.........................................12

III. Phân tích hệ thống:.................................................................14
1.Sơ đồ phân cấp chức năn..............................................................................................14
2. Biểu đồ mức ngữ cảnh:................................................................................................15
3. Biểu đồ phân cấp chức năng mức đỉnh:.......................................................................16
4. Biểu đồ luồng dữ liệu:..................................................................................................17

IV. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU..............................22
1.Các thực thể liên kết......................................................................................................22
3. Sơ đồ thực thể liên kết của hệ thống............................................................................30

V. Mơ hình use case(Rational Rose).............................................30
1.Bộ phận giám đốc.........................................................................................................31
..........................................................................................................................................31
2.Bộ phận kế toán............................................................................................................31
3.Bộ phận thủ kho............................................................................................................31
4.Nhân viên......................................................................................................................32
5.Tổng quát......................................................................................................................33

I-Lời mở đầu
1.Đặt vấn đề:
Hiện nay, việc quản lý công nghệ thông tin trở thành một điều kiện
thiết yếu trong mọi hoạt động của toàn cầu; tại nơi làm vịêc thì quản lý cơng
nghệ thơng tin đã trở thành một yếu tố tạo ra lợi thế cạnh tranh.Các công nghệ
hiện có và các phương pháp được sử dụng để thúc đẩy thơng tin gọi là quản
lý tri thức. Cịn thông tin lại được hiểu là những tri thức mới làm giàu kho

tàng nhận thức cho người nhận tin. Nó được đánh giá là có ích cho người ra
quyết định trong quản trị kinh doanh. Vậy thông tin là những tri thức mới,
cịn quản lý cơng nghệ thơng tin là quản lý tri thức.

2


PT tkht thơng tin là một mơn học hữu ích cho việc xây dựng một hệ
thống quản lý chuyên nghiệp và hiệu quả chúng ta có thể biết được nhu cầu
của người dùng và thiết kế ra một hệ thống thích hợp giúp cho cơng việc
được vận hành một cách trôi chảy nhất.
Với sự giúp đỡ của cô giáo , chúng tơi đã phát triển đề tài phân tích và
thiết kế một hệ thống: Quản lý cửa hàng thuốc tư nhân nhằm giúp cho người
lập trình có thể lập ra một phần mềm quản lý thật chuyên nghiệp và hiệu quả.
Trong q trình làm việc do những hiểu biết cịn hạn chế nên ko thể
tránh khỏi những khiếm khuyết . Rất mong cơ giáo và các bạn góp ý để đề tài
của chúng tơi được hồn thiện hơn nữa…
Cuối mỗi ngày, bộ phận thống kê đều phải thống kê tất cả lập tổng số
thuốc đã bán, lập tổng số còn lại, lập số thuốc hết hạn, tổng hợp tình hình thu
chi và tổng số thuốc mới nhập của quầy thuốc sau khi thống kê tất cả các
thơng tin thì bộ phận thống kê phải báo cáo lại với nhà quản lý.
2. Mục đích và yêu cầu
2.1 Mục đích
Tiến hành xây dựng hệ thống với những nhiệm vụ cần thực hiện:
- Khảo sát và phân tích hiện trạng.
-Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý để xây dựng một
chương trình quản lý cửa hàng thuốc.
-Lựa chọn mơi trường cài đặt và giới thiệu các cơng nghệ có liên quan.
-Xây dựng chương trình.
-Đánh giá hệ thống.

-Quản lý giao dịch nhập hàng hố.
-Quản lý giao dịch xuất hàng hố.
-Tìm hiểu cách thức hoạt động của cửa hàng trong thực tế, tiếp xúc và
nghiên cứu các yếu tố cấu thành bộ máy hoạt động của cửa hàng để đưa ra
mơ hình nghiên cứu.
3


Xây dựng được phần mềm quản lý công việc mua bán thuốc tại một cửa hàng
bán thuốc cụ thể.
2.2 Yêu cầu
- Tìm hiểu được cách thức hoạt động của cơng ty.
- Phương thức mua bán.
- Quản lý thuốc.
- Quản trị nhân lực.
- Từ những yêu cầụ đặt ra ta xác định mục tiêu là tiến hành phân tích,
thiết kế và cài đặt chương trình.
II- Khảo sát hệ thống:
1.Phương pháp nghiên cứu:
- Dựa vào lý thuyết phân tích thiết kế hệ thống, hệ quản trị cơ sở SQL
Server 2005, ngôn ngữ lập trình Visual Basic 2005.
- Phân tích hệ thống quản lý một cửa hàng bán thuốc.
- Xây dựng được một chương trình quản lý bán hàng viết trên ngơn ngữ
lạp trình Visual Basic.
2. Khảo sát thực tế
Hệ thống được khỏa sát ở đây là một cửa hàng bán thuốc tư nhân. Ngồn hàng
của cửa hàng do nhà cung cấp cung cấp. Đối tượng bán hàng của cửa hàng là
người tiêu dùng, các cửa hàng bán lẻ.
Các hoạt động chính của cửa hàng bao gồm nhập thuốc vào kho, bán
thuốc, báo cáo số lượng và doanh thu của cửa hàng, báo cáo số lượng thuốc

cịn tồn kho.
Việc quản lý cơng việc của cửa hàng được phân cấp:
- Chủ cửa hàng: là người quản lý về toàn bộ hoạt động kinh doanh
-

của cửa hàng.
Nhân viên bán hàng: là nhân viên trực tiếp bán hàng đến người tiêu
dùng. Những nhân viên này có nhiệm vụ quản lý các loại thuốc có
4


trên quầy mình phụ trách, cuối ca hoặc cuối ngày làm việc của mình
phải kiểm tra báo cáo số lượng hàng tồn trên quầy để giao ca.
- Bộ phận quản lý: có nhiệm vụ tổng kết số liệu do các nhân viên bán
hàng chuyển dến, cân đối số lượng hàng hóa trên quầy và số lượng
bán ra để tìm ra sai sót giữa hai khâu này. Sau đó số liệu sẽ dược
chuyển sang cho bộ phận kế tốn để tính doanh thu.
- Thủ kho: Quản lý công việc xuất, nhập thuốc của cửa hàng.
- Kế toán: thực hiện việc điều chỉnh giá cả các loại thuốc, hạch toán.
Việc mất mát thuốc và người chịu trách nhiệm sẽ được phát hiện ngay
nhờ sự phân công hợp lý của từng người, từng bộ phận và nhờ vào các
số liệu thu được trong quá trình quản lý. Mỗi nhân viên, tùy theo nhiệm
vụ của mình chỉ được xem báo cáo liên quan đến cơng việc, mà khơng
được xem chương trình của người khác.
3. Thực trạng hệ thống quản lý của cửa hàng.
3.1: Giói thiệu chung về các loại thuốc của cửa hàng:
Cửa hàng thuốc bán rất nhiều loại thuốc khác nhau tùy theo từng loại
bệnh. Thuốc trong cửa hàng được phân ra làm hai loại là thuốc kê đơn và
thuốc không kê đơn. Ngồi ra việc mua bán thuốc trong cửa hàng cịn phân
theo là bán buôn hoặc bán lẻ theo đơn.

3.2 Thực trạng hoạt động của hệ thống:
Các hoạt động chính của cửa hàng:
a) Nhập hàng
Để nhập hàng, cửa hàng có nhân viên thủ kho chuyên làm nhiệm vụ
nhập hàng, đặt mối quan hệ mua hàng với các nhà cung cấp các loại thuốc mà
cửa hàng cần.
Nguồn hàng được nhập vào dưới hình thức:
- Đơn đặt hàng: hợp đồng mua hàng giữa cửa hàng và các nhà cung
cấp.

5


- Hợp đồng trao đổi hàng hóa giữa cửa hàng và các đại lý, cửa hàng
khác.
Thuốc nhập vào sẽ được phân loại, dán tem, mã mặt hàng, định giá và
cho nhập vào kho thuốc.
Các báo cáo liên quan đên hàng nhập được thể hiện qua phiếu mua
hàng.
Số: ……………
HÓA ĐƠN NHẬP
Ngày: ………...
Người cung cấp:…………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………………Số Fax: ……………………………
STT Mã số

Tên
thuốc


ĐVT

Đơn
giá

Số lượng Thành tiền Ghi chú

Tổng cộng
Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………
Ngày ….Tháng …. Năm 200…
Kế toán
Chủ cửa hàng

Việc nhập xuất kho phải thường xuyên được báo cáo:

6


Số: ………………
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG NHẬP XUẤT KHO
Thẻ lập ngày ….. tháng ….. năm 200….
Tên hàng: ………………………………………………………….
Đơn vị tính: ………………………………………………………..
STT

Chứng từ
Số
Ngày

Diễn giải


Ngày nhập xuất

Số lượng
Nhập Xuất Tồn

Thủ kho

Khi thuốc đã về nhập kho, thủ kho cần ghi số lượng thuốc nhập vào thẻ kho.
Mỗi loại thuốc đều có thẻ kho riêng. Nếu loại thuốc đó đã có trong kho thì thủ
kho sẽ ghi thêm vào thẻ kho có sẵn, đối với loại thuốc mới chưa có trong kho
thì thủ kho cần tiến hàng lập thẻ kho mới.
b) Bán hàng
Bộ phận bán hàng chuyển thuốc từ kho ra quầy bán với những loại
thuốc khác nhau. Quầy hàng là nơi trưng bày tập trung các loại thuốc và bán
lẻ chung đên người tiêu dùng. Cách tổ chức này một mặt thuận lợi cho khách
hàng mua hàng, mặt khác giúp nhân viên bán hàng có thể kiểm sốt được số
lượng hàng hóa ở quầy để bổ sung khi hết thuốc. Hàng ngày căn cứ vào tình
hình bàn hàng tại cửa hàng, bộ phận xuất nhập sẽ thống kê để biết được loại
thuốc nào đã hết, loại nào cịn ít trong kho, từ đó dưa ra u cầu nhập thêm
thuốc.
Có hai hình thức quản lý bán hàng:
- Quản lý số lượng bán ra theo giá bán lẻ do cửa hàng quy định đơn
giá.
- Quản lý số lượng bán ra theo giá bán buôn do cửa hàng quy định.
7


Các báo cáo chính liên quan đến ngiệp vụ bán hàng được thể hiện qua
phiếu đề nghị, phiếu xuất, phiếu giao ca, hóa đơn bán hàng, báo cáo doanh thu,

báo cáo nhập xuất tồn trong tháng.
Số: ………………
PHIẾU ĐỀ NGHỊ XUẤT THUỐC
Hạng mục:…………… …………………………………………………..
Ngày:………………………………………………………………………
STT

Mã số
Thuốc

Tên Thuốc

ĐVT

Đơn Giá

Số Lượng

Ghi Chú

Ngày …. Tháng ….Năm 200….
Phụ trách quầy

Số :……………….
PHIẾU XUẤT
Ngày ….. Tháng …. Năm 200….
Hạng mục:
……………………………………………………………………………
STT


Mã số
Thuốc

Chủ cửa hàng

Tên thuốc

ĐVT

Thủ kho

Số lượng

Ghi Chú

Người nhận

Mỗi nhân viên đứng quầy sẽ có nhiệm vụ quản lý số thuốc có trên
quầy, tránh tình trạng mất mát. Cuối mỗi ca họ pơhair kiểm tra lại số thuốc còn
lại trên quầy để giao ca, đồng thời họ phải nộp lại phiếu gioa ca cho bộ phận
8


quản lý. Nếu số lượng hàng hóa thực tế trên quầy khác với số lượng trên giấy tờ,
thì nhân viên sẽ tiến hành điều chỉnh lại số lượng hàng hóa trên quầy cho khớp
với số lượng thực tế. Nhân viên quản lý quầy đó sẽ chịu trách nhiệm số lượng
hàng hóa thiếu.
Số :……………….
PHIẾU GIAO CA
Ngày ….. Tháng …. Năm 200….

Ca:……………………………………………………………
Quầy:…………………………………………………………

Q
STT

Mã số loại
Thuốc

Tên Thuốc ĐVT S

Người giao ca

Số lượng

Ghi Chú

Người nhận ca

Khi khách hàng thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ viết và trao cho khách hàng
hóa đơn chi tiết ( hóa đơn bán lẻ, hóa đơn bán bn ) và nhận thanh tốn.

Số: ………………
HĨA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày: …………tháng……………………năm 200……
Quầy:…………………………………………………………
STT

Mã số loại
Thuốc


Tên Thuốc

Đơn Giá

Số Lượng

Thành tiền

Tổng Cộng:
Số tiền bằng chữ: ………………………………………………………
Ngày ….Tháng …. Năm 20…
9


Kế toán trưởng

Chủ cửa hàng

Dữ liệu sau ca làm việc của quầy sẽ được thu thập về để tính tốn và cập nhập
vào kho dữ liệu của cửa hàng. Do vậy, có thể nhanh chóng và dễ dàng phát
hiện ngay ra những sai sót trong quá tring bán hàng.
Trong quá trình hoạt động của cửa hàng, kế tốn sẽ phải thường xuyên
báo cáo doanh thu của cửa hàng theo tháng, theo quý và theo năm.

BÁO CÁO DOANH THU
Từ ngày …………đến ngày …………
STT



số

Tên
Thuốc

Thành tiền

Tổng cộng
Ngày …. Tháng …. Năm 200…
Kế toán trưởng

Chủ cửa hàng

10


BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Từ ngày …………đến ngày …………
STT


số

Tên
thuốc

Tồn đầu kì Nhập

Xuất


Tồn cuối


Ghi
chú

Ngày …. Tháng …. Năm 200…
Kế tốn trưởng

Chủ cửa hàng

Hiện trạng tin học:
Qua việc tìm hiểu phương thức hoạt động của cửa hàng ở trên, ta thấy công
việc hàng ngày của cửa hàng thông qua nhiều giai đoạn, khối lượng công việc lớn
và xảy ra liên tục không gián đoạn, đặc biệt là công tác thu ngân ở khâu bán lẻ
thuốc của quầy. Dữ liệu luôn thay đổi và địi hỏi sự chính xác cao.
Để quản lý tốt cần phải sử dụng nhiều biểu mẫu, sổ sách, việc lưu lại các hồ
sơ được lặp đi lặp lại và kiểm tra qua nhiều khâu sẽ tốn thời gian và nhân lực,
nhưng cũng khơng thể tránh khỏi những sai sót dữ liệu hoặc khơng hồn chỉnh
chính xác. Nếu có sai sót thì việc tìm kiếm dữ liệu khắc phục rất khó khăn.
Nếu khơng giải quyết kịp thời, có thể dẫn đến việc nhầm lẫn dữ liệu, gây mất
mát tài sản của cửa hàng, cũng như không phục vụ tốt công tác quản lý cửa hàng.
Do vậy, việc đưa việc sử dụng máy tính vào quản lý cửa hàng là nhu cầu rất
cần thiết, nhằm loại bỏ được các công việc thủ cơng, đồng thời nó giúp việc xử lý
dữ liệu được chính xác và nhanh gọn.
Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng máy tính đơn, thì sẽ dẫn đến việc dữ liệu không
được nhất quán, trong khi công việc mua bán cần liên tục, do vậy không thể đáp
ứng đủ nhu cầu, vả lại dữ liệu riêng lẻ trên các máy đơn tại các quầy bán hàng
khơng đáp ứng tính tức thời.
11



Do vậy, cần phải đưa mạng máy tính vào để khắc phục những yếu điểm nêu
trên.
4. Yêu cầu của hệ thống quản lí mua bán thuốc tại cửa hàng:
4.1 Yêu cầu chức năng hệ thống quản lý:
a) Quản lý kho:
- Quản lý hàng nhập:
+ Nhập hàng theo đúng danh mục trong Hóa đơn mua hàng của cửa hàng.
+ Thuốc nhập vào được theo dõi dựa trên : mã thuốc, tên thuốc, cơng dụng,
hãng sản xuất, số lượng, đơn vị tính, đơn giá, thành tiền, tổng cộng số lượng và giá
trị.
+ In báo cáo hàng nhập.
- Quản lý hàng xuất:
+ Hàng xuất ra quầy cũng được theo dõi qua mã thuốc, tên thuốc, đơn vị, số
lượng xuất.
+ In báo cáo lượng hàng xuất.
- Quản lý hàng tồn:
+ Tổng hợp những phát sinh xuất nhập tồn.
+ In báo cáo hàng tồn và giá trị tồn kho trong kì.
+ In báo cáo thẻ kho từng mặt hàng.
+ In báo cáo thuốc hết hạn sử dụng.
b) Quản lý danh mục:
-

Cập nhật danh mục thuốc.

-

Cập nhật danh mục nhà cung cấp.


-

Cập nhật danh mục nhân viên.

-

Xem danh sách các danh mục.

12


c) Quản lý quầy:
- Phiếu giao ca: Dựa trên số lượng tồn đầu ca và số lượng hàng bán trong ca,
cuối mỗi ca máy tính sẽ tự động xử lý và in ra phiếu giao ca cho người nhận ca
mới.
- Điều chỉnh tồn quầy: Điều chỉnh lại số lượng tồn quầy nếu phát hiện số
lựong tồn quầy thực tế khác so với só lượng tồn trong phiếu giao ca và in lại phiếu
giao ca mới.
- Báo cáo mất hàng: In báo cáo mất hàng trong từng ca và nhân viên phụ
trách quầy liên quan nếu phát hiện có sự chênh lệch số lượng tồn quầy thực tế với
số lượng tồn trong phiếu giao ca.
d. Quản lý bán lẻ:
-

Lập các hóa đơn bán lẻ.

-

Báo cáo doanh thu theo từng ca, ngày, tháng, theo từng loại thuốc ……


e. Quản lý hệ thống dữ liệu:
-

Lưu trữ và phục hồi dữ liệu.

- Kết thúc chương trình.
4.2 Quản trị hệ thống
Hệ thống có chức năng bảo mật và phân quyền.
- Người sử dụng chương trình: đăng kí và phân quyền cho người sử dụng
chương trình, giúp người quản lý có thể theo dõi, kiểm sốt được chương trình.
- Đổi password: người sử dụng có thể đổi mật mã để vào chương trình và sử
dụng hệ thống dữ liệu.
Cần phân chia khả năng truy cập dữ liệu nhập xuất cho từng nhóm người sử
dụng để tránh việc điều chỉnh số liệu không thuộc phạm vi quản lý của người sử
dụng, dẫn đến việc khó kiểm sốt số liệu, làm sai lệch kết quả thống kê cuối kì
cũng như tính bảo mật của hệ thống.

13


III. Phân tích hệ thống:
1. Sơ đồ phân cấp chức năn

Quản lý quầy thuốc

Quản lý
thuốc
Tìm kiếm
thuốc


Nhập
thuốc

Quản lý
bán hàng

Thống kê
báo cáo

Quản lý
doanh thu

theo tháng

Bán kê
đơn

Quản lý
nhân viên

Quản lý
khách hàng

Quản lý
NCC

Thêm

Thêm


Thêm

theo quý

Sửa

Sửa

Sửa

theo năm

XOá

XOá

XOá

Bán không
theo kê đơn
14


K/T danh

mục

theo nhân
viên


K/T tình
trạng thuốc

Tìm kiếm

theo toa

Tìm kiếm

Tìm kiếm

Quản lý
lương

2. Biểu đồ mức ngữ cảnh:
T/T tìm kiếm
Thơng tin u cầu Thơng tin u cầu mua

Khách
hàng

T/T phản hồi
Thuốc + hóa đơn
T/T Y/C thanh tốn
T/T thanh tốn

T/T kết quả

Quản


quầy
bán
thuốc

T/T xóa

Nhân
viên

T/T nguời dùng
T/T thống kê

T/T Nhà cung cấp
T/T Y/C mua hàng
T/T phản hồi
Hóa đơn

T/T

15

thanh toán
Thuốc

Nhà
CC


3. Biểu đồ phân cấp chức năng mức đỉnh:

Thông tin Y/C mua thuốc
Hóa đơn

Khách
hàng

T/T thanh tốn
Thuốc

Hóa đơn chi tiết

Hóa đơn
Hóa đơn chi tiết

1.bá
n
hàng

T/T nhâp thuốc
T/T phản hồi
Cập
nhập

Kết
quả T/T
mua thuốc

2.Nhậ
p
hàng


Hóa đơn

Nhà
CC

T/T thanh toán
Thuốc
Thuốc

Cập nhập thuốc
T/T Y/C thống kê
Kết
quả

3.QL
nhâ
n
viên

T/T nhân viên

Nhân
viên

T/T Yêu cầu
16

5.
Thống



T/T
Y/C
Thống



Kết quả
Kết

Hóa đơn

Quả

4.QL
NCC

T/T Nhà CC

Kết
quả T/T
Y/C
Thống


Nhà
CC

4. Biểu đồ luồng dữ liệu:

4.1 Quản lý bán hàng:

Khách
hàng

T/T mua thuốc
T/T phản hồi
Hóa đơn
T/T thanh tốn
Thuốc

1.1
làm
thủ
tục
bán
hàng


thuốc,
số
Hóa
lượng
đơn
chi
T/T
tiết
chi
tiết 1.3
tiết

hóa
hóa
đơnLàm
đơn

hóa
đơn


thuốc,
1.4

cập
nhật
hóa
đơn
17

Mã thuốc, số lượng
Kết quả


thuốc,
số
lượng

1.2

u
cầ

u

kết
quả
Mã Thuốc
thuốc,
Số
lượng
Hóa đơn chi tiết

Hóa đơn


4.2 Quản lý nhập thuốc:

Nhà
CC

T/T mua thuốc
T/T phản hồi
Hóa đơn
T/T thanh tốn
Thuốc

2.1
làm
thủ
tục
nhập
hàng


Mã thuốc, số lượng
Kết quả

2.2
u
cầu


thuốc,
số
Hóa
lượng
đơn
chi
T/T
tiết
chi
tiết
2.3
hóa
đơn
Làm

hóa
đơn

2.4
cập
nhật

hóa
đơn


thuốc,
số
lượng

Kết
quả

Thuốc

thuốc,
số lượng
Hóa đơn chi tiết

18

Hóa đơn


4.3 Quản lý nhân viên:

3.1
Tìm
kiếm
NV

T/T

Y/C
Tìm
Kiếm

3.2
Thêm
NV

Kết quả

T/T Y/C thêm
Kết quả

T/T Y/C xóa

Nhân
viên
T/T
Y/C
Kết
Cập3.4 quả
NhậpCập

nhập
NV19

Kết quả

3.3
xóa

NV


4.4 Quản lý nhà cung cấp:

T/T
Y/C

Nhân
viên

tìm
kiếm
Kết T/T
quả
Y/C
thêm

4.1
Tìm
kiếm
NCC

T/T
Y/C
Tìm kiếm

T/T
Kết Y/C
quả

xóa

Kết
quả
cập

Kết
quả

nhập

4.3
Xóa
NCC

4.2
Thê
m
NCC
T/T
Y/C
thêm

T/T
Y/C

4.4
Cập
nhật
NC

C
Kết

Kết
quả

Kết
quả

Kết
quả

T/T
Y/C
xóa

quả
T/T
Y/C
cập
nhập

20
Nhà
CC


4.5 Quản lý khách hàng:

T/T

Y/C

Nhân
viên

tìm
kiếm
quả

5.1
Tìm
kiếm
Khác
h
hàng

T/T
Y/C
Tìm kiếm

Kết T/T
Y/C
thêm

T/T
Kết Y/C
quả
xóa

Kết

quả

cập
Kết
quả nhập

5.3
Xóa
Khác
h
hàng

5.2
Thêm
Khác
h

hàng
T/T
Y/C
thêm

T/T
Y/C

5.4
Cập
nhật
Khác
h

hàng
Kết

Kết
quả

Kết
quả

Kết
quả

T/T
Y/C
xóa

quả
T/T
Y/C
cập

Khách
21
hàng


nhập

IV. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG VỀ DỮ LIỆU
1.Các thực thể liên kết

Qua tìm hiểu ta có các thực thể:
- “ Thuốc” sẽ xác định các thông tin về thuốc bao gồm:
+ Mã thuốc(MaT): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta phân biệt
được các loại thuốc khác nhau.
+ Tên thuốc (TenT) : Mô tả tên của loại thuốc tương ứng với mã thuốc.
+ Đơn vị tính (donvitinh)
+ Nhóm thuốc (manhom):cho biết dạng thuốc.
+ Ghi chú(Ghichu)
+ Cơng dụng (congdung): mô tả công dụng của thuốc.
+ Giá nhập ( gianhap)
+ Giá bán ( giaban)
+ Ngày sản xuất ( ngaysx)
+ Ngày hết hạn ( ngayhh)
- “Nhóm thuốc” sẽ xác định các thơng tin về nhóm thuốc bao gồm:
+ Mã nhóm thuốc(manhom): Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà
ta phân biệt được các thuốc được bào chế dưới các dạng khác nhau.
+ Tên nhóm thuốc (tennhom).
+Dạng thuốc(dang):cho biết thuốc được bào chế dưới dạng nào.
- “Nhân viên” sẽ xác định các thông tin về nhân viên bao gồm:
+ Mã nhân viên(manv) : Đây là thuộc tính khóa , nhờ thuộc tính này mà ta
phân biệt được những nhân viên khác nhau trong cửa hàng.
22


+ Họ đệm ( hodem)
+ Tên nhân viên (tennv)
+ Ngày sinh (ngaysinh)
+ Giới tính (gioitinh)
+ Địa chỉ (diachi)
+ Điện thoại (dienthoai)

+ Chức vụ (chucvu)
+ Số cmt
+ Mức luơng (mucluong)
- “Khách hàng” sẽ xác định các thông tin về khách hàng bao gồm:
+ Mã khách hàng (makh) : Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà ta
phân biệt được các khách hàng khác nhau.
+ Tên khách hàng ( tenkh)
+ Địa chỉ (diachi)
+ Điện thoại (dienthoai)
+ Số tài khoản (sotk)
- “Nhà Cung Cấp ” sẽ xác định các thông tin về khách hàng bao gồm:
+ Mã Nhà Cung Cấp (mancc) : Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này
mà ta phân biệt được các khách hàng khác nhau.
+ Tên nhà cung cấp ( tencc)
+ Địa chỉ (diachi)
+ Điện thoại (dienthoai)
+ Số tài khoản (sotk)
- “Hóa đơn bán” và “hóa đơn nhập” xác định các thông tin liên quan để đại
lý giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp.
Trong đó, Hóa đơn bán có các thuộc tính:
+ Mã hóa đơn bán (mahdban) : Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này
mà ta phân biệt được các mã hóa đơn bán khác nhau.
+ Mã nhân viên (manv)
23


+ Ngày bán (ngayban)
- Hóa đơn nhập gồm có:
+ Mã hóa đơn nhập (mahdn) : Đây là thuộc tính khóa, nhờ thuộc tính này mà
ta phân biệt được các mã hóa đơn nhập khác nhau.

+ Mã nhà cung cấp (mancc)
+ Mã nhân viên (manv)
+ Ngày nhập (ngaynhap)
+ Mã thuốc(mathuoc): đây là khóa ngoại lai để phân biệt các loại thuốc có
cùng mã hóa đơn.
+ Đơn giá (dongia)
- “Hóa đơn bán chi tiết” và “hóa đơn nhập chi tiết” xác định các thông tin
liên quan để đại lý giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp.
Trong đó, Hóa đơn bán chi tiết có các thuộc tính:
+ Mã hóa đơn bán (mahdban)
+ Mã thuốc (mathuốc)
+ Số lượng bán (slg)
+ Đơn giá (dongia)
+ Mã nhân viên(manv)
+ Mã khách hàng(makh)
- Hóa đơn nhập chi tiết gồm có:
+ Mã hóa đơn nhập (mahdnhap)
+ Mã thuốc (maT): đây là khóa ngoại lai để phân biệt các loại thuốc có cùng
mã hóa đơn.
+ Ngày hết hạn (ngayHH):cho biết ngày hết hạn của từng loại thuốc tùy theo
lô nhập vào.
+ Số lượng nhập (soluongnhap)
+ Giá nhập (gianhap).
+ Tên nhà cung cấp (tenncc)
2. Xác định các thuộc tính cho các thực thể
24


Loại thuốc


Nhóm thuốc

25


×