BÀI 7A
MẠCH CHỈNH LƯU TIA 3 PHA, 6 PHA
MỤC TIÊU:
- Lắp ráp được các mạch chỉnh lưu tia 3 pha, 6 pha;
- Hiểu và giải thích được nguyên tắc hoạt động của mạch chỉnh lưu tia 3
pha, 6 pha;
- Kết nối được xung điều khiển từ mạch tạo xung tới các SCR trong mạch tải;
- Hiểu và giải thích được phương pháp điều chỉnh điện áp trong các mạch
chỉnh tia 3 pha, 6 pha;
- Hiểu và phân tích được dạng sóng điện áp trên tải trong các mạch chỉnh
lưu tia 3 pha, 6 pha;
- Hiểu và giải thích được nguyên tắc của mạch kích lồng xung (xung chùm)
trong điều khiển SCR;
- Hiểu và giải thích được mạch tạo xung kiểu thẳng đứng khơng tuyến tính.
PHẦN LÝ THUYẾT
I. Mạch chỉnh lưu tia 3 pha:
Đặc điểm của mạch xoay chiều 3 pha là các điện áp pha lệch pha nhau 1/3
chu kỳ, vì vậy các SCR cũng sẽ lần lượt được phân cực thuận lệch nhau 1/3
chu kỳ theo thứ tự của điện áp nguồn xoay chiều. Điều này đòi hỏi mạch tạo
xung điều khiển cho các SCR cũng phải phát các xung điều khiển lệch pha
nhau theo thứ tự trên.
Nếu trong các mạch chỉnh lưu 1 pha, góc kích = 00 được tính từ gốc tọa
độ, thì trong mạch chỉnh lưu tia 3 pha, góc kích = 00 được tính từ /6 (điểm
chuyển mạch tự nhiên của Diode).
Mạch chỉnh lưu tia 3 pha có điều khiển có dạng như hình vẽ 7.1A.
SCR1
A
SCR2
B
SCR3
C
R
7.1A.tảiMạch
pha thức tính điện áp
Trong mạch chỉnh lưu Hình
tia 3 pha
trở R,chỉnh
dạng lưu
sóngtiavà3 cơng
trung bình trên tải phụ thuộc vào góc kích .
- Nếu </ 6, ta có dịng điện liên tục và điện áp trung bình trên tải là :
UDC = 1,17U2.cos ;
- Nếu > /6, ta có dịng điện gián đoạn và điện áp trung bình trên tải là:
1
UDC = 1,17U2.
1 cos( )
3
6
Trong đó U2 là giá trị hiệu dụng của điện áp pha nguồn xoay chiều trên cuộn
thứ cấp máy biến áp.
Trong trường hợp tải R, L tùy theo giá trị của L và góc kích mà ta sẽ có dịng
liên tục hay gián đoạn. Từ đó sẽ có các cơng thức tính điện áp trên tải Ud thích
hợp.
109
Trên hình 7.2A, giới thiệu dạng sóng điện áp trên tải R ở một vài góc kích
khác nhau.
UA
a)
N
M
/6
UC
UB
L
5/6
/6
1
b)
ud
c)
2
Hình 7.2A. Dạng sóng điện áp mạch tia 3 pha tải R
Ghi chú: 1= / 6; 2 < / 3, dựa vào hình vẽ trên sinh viên tự xác định
các góc kích cịn lại theo u cầu.
II. Mạch chỉnh lưu tia 6 pha:
Đặc điểm của mạch xoay chiều 6 pha là các điện áp pha lệch pha nhau 1/6
chu kỳ, vì vậy các SCR cũng sẽ lần lượt được phân cực thuận lệch nhau 1/6
chu kỳ theo thứ tự của điện áp nguồn xoay chiều. Điều này đòi hỏi mạch tạo
xung điều khiển cho các SCR cũng phải phát các xung điều khiển lệch pha
nhau theo thứ tự trên.
Nếu trong mạch chỉnh lưu tia 3 pha, góc kích = 00 được tính từ /6 (điểm
chuyển mạch tự nhiên của Diode), thì trong mạch chỉnh lưu tia 6 pha góc kích
= 00 được tính từ /3 (điểm chuyển mạch tự nhiên của Diode)
Mạch chỉnh lưu tia 6 pha có điều khiển có dạng như hình vẽ 7.3A.
110
SCR1
A
SCR2
B
SCR3
C
R
SCR4
A’
SCR5
B’
SCR6
C’
0
0’
Hình 7.3A. Mạch chỉnh lưu tia 6 pha
Trong mạch chỉnh lưu tia 6 pha tải trở R, dạng sóng và cơng thức tính điện áp
trung bình trên tải phụ thuộc vào góc kích .
- Nếu < /3, ta có dịng điện liên tục, điện áp trung bình trên tải là:
UDC = 1,35U2.cos
- Nếu > /3, ta có dịng điện gián đoạn, điện áp trung bình trên tải là:
UDC = 1,35U2. 1 cos( )
3
U2 – là điện áp pha hiệu dụng cuộn thứ cấp biến áp.
u
1
UA UC’ UB
UA’ UC UB’
2
0
2
2
uĐK
ON
0
ud
SCR5
SCR1 SCR6 SCR2
SCR4
SCR3
ON
Hình 7.4A. Dạng sóng điện áp mạch chỉnh lưu tia 6 pha tải R.
Ghi chú: 1 = / 6, 2 = / 3.
Trên hình 7.5.A là sơ đồ nguyên lý chi tiết mạch tạo xung điều khiển 3, 6 pha
tia. Đặc điểm của mạch là các điểm B của các ngõ ra đã được nối chung thành một
điểm K1 (TPK1) ở nhóm trên và K2 (TPK2) ở nhóm dưới.
111
+12V
TP2
TP1
OP1
D1
R1
A
TP3
R5
C2
+
C1
R3
R11
C5
R10
C4
R12
R13
C6
C3
D5
D4
Q1
C7
Q5
Q4
TP12
TP11
TP13
TP14
TP15
Vcc
D1
R1
OP1
D2
OP2
R7
C1
R3
R2
R5
C2
+
D1
R1
TP23
TP22
OP2
R7
C1
R3
R2
R5
C2
+
Q1
TP24
TP25
Vcc
D5
T1
C3
GC
D4
R9
R8
+
R4
Vcc
R9
D6
D3
K
D2
OP1
GB
D4
R8
K
R6
TP21
D5
T1
C3
+
R4
C
D6
D3
R6
R14 R15
Q3
B
GA
R9
R8
+
R4
Q2
TP5
Vcc
T1
OP2
R7
R2
TP4
K
D2
D6
K1
D3
R6
Q1
K
VR1
Q2
R11
C5
R10
R12
R13
C6
R14 R15
C7
C4
Q3
TPK1
Vcc
Q5
VR
Q4
VR2
TP32
TP31
TP33
TP35
TP34
Vcc
D1
R1
A'
OP1
D2
OP2
R7
C1
R3
R2
R5
C2
+
D1
R1
B'
TP42
K
TP43
R2
R5
C2
+
R11
C5
R10
C4
R12
R13
C6
Q3
TP45
C3
D5
GB’
D4
R9
R8
D6
D3
R6
Q1
Vcc
R14 R15
C7
Q1
Vcc
+
R4
Q2
D3
D6
T1
OP2
R7
C1
R3
R9
TP44
K
D2
OP1
D4
R8
R6
TP41
GA’
T1
C3
+
R4
D5
S
1
Q5
Q4
K
1: INDUCTOR LOAD
2
2: RESISTOR LOAD
TP52
TP51
TP53
TP54
TP55
Vcc
C'
D1
R1
D2
C1
R3
R5
C2
+
R4
+
R6
GB’
T1
OP2
R7
R2
GND1
OP1
D5
C3
D4
R9
R8
K
D3
D6
K2
Q1
TPK2
GND2
GND2
Hình 7.5A. Sơ đồ mạch tạo xung điều khiển đồng bộ 6 pha (có kích xung chùm)
112
Mạch có đầy đủ các khối chức năng của mạch tạo xung như đã học ở bài 4, tuy
nhiên mạch có một vài điểm riêng như đã nói ở trên. Ngồi ra tín hiệu ra khỏi
mạch tích phân (TP2) khơng tuyến tính như của bộ PEC -502.
Để mạch hoạt động ta cũng phải thực hiện việc cấp điện áp đồng bộ từ nguồn
xoay chiều cùng nguồn trên mạch tải. K là cơng tắc chuyển đổi chế độ kích bằng
xung chùm hoặc xung vuông.
Để điều khiển cho các SCR trong mạch chỉnh lưu tia 3 pha, 6 pha, ta ghép 3
mạch tạo xung 1 pha như đã sử dụng ở trong các bài trước. Để điều khiển đồng bộ
cho các SCR trong mạch tải, cần chú ý thứ tự pha của điện áp đưa vào khối tạo
xung. Trên hình 7.6A là dạng sơ đồ khối rút gọn của 3 bộ 1 pha, có chung biến trở
VR điều chỉnh góc kích .
PHẦN THỰC HÀNH
A. THIẾT BỊ SỬ DỤNG
1. Thiết bị cho thực tập khảo sát mạch kích điều khiển đồng bộ 6 pha.
- Module tạo xung điều khiển đồng bộ 6 pha .
- Module tải RL, OSC, nguồn DC, SCR, VOM…
B. LẮP RÁP THIẾT BỊ THỰC TẬP
- Tập hợp các module cần cho thực tập theo danh mục liệt kê ở trên.
- Sử dụng dây nối để lần lượt tạo các mạch thực hành theo các sơ đồ nguyên lý
cho trong phần thực hành.
C. THỰC HÀNH
I. Mạch chỉnh lưu tia 3 pha:
Lắp mạch như hình 7.6.A, 7.7A.
Mạch điều khiển chỉnh lưu tia 3 pha gồm 2 phần là mạch điều khiển dùng
bộ Module tạo xung điều khiển đồng bộ 6 pha và mạch tải với các loại tải khác
nhau.
Sinh viên phải thực hiện theo qui trình sau:
1. Cấp nguồn DC + 12V và GND cho khối tạo xung.
2. Cấp nguồn đồng bộ 3 pha 12Vac cho ngõ vào khối tạo xung, dùng OSC
kiểm tra xung điều khiển ở các ngõ ra GA, GB, GC với K1.
3. Kiểm tra sự hoạt động của các SCR.
4. Nối mạch cấp xung điều khiển của bộ tạo xung tới các cực GK của các
SCR trong mạch tải.
5. Mắc tải R hoặc R, L cho mạch tải theo yêu cầu của bài.
6. Cấp nguồn 3 pha 12Vac cho mạch tải.
7. Chỉnh biến trở để thay đổi góc kích, dùng OSC đo, quan sát dạng sóng,
thực hiện các phép đo và vẽ đồ thị theo yêu cầu của bài thực hành.
8. Sử dụng dao động ký quan sát dạng sóng tại lối vào A, B, C các điểm kiểm
tra TP1 -TP4 và TP5 và lối ra sơ đồ điều khiển đồng bộ, sóng trên tải đèn.
9. Thực hiện theo yêu cầu và lập bảng 7.1A.
Chú ý :
- Sinh viên phải tự xác định sự đồng bộ của mạch để cấp xung điều khiển
cho các SCR.
- Công tắc S có thể đặt ở vị trí 2 hoặc 1 để điều chỉnh được tốt nhất.
113
+12V
MẠCH TẢI
GA
B
1
C
2
S
A’
B’
VR
C’
BỘ ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU TIA 6 PHA
A
GB
SCR1
A
SCR2 B
GC
SCR3 C
R
K1
GA’
GB’
+
A’
C’
GC’
GND
Hình 7.6A. Mạch chỉnh lưu tia 3 pha tải trở R
- Điểm G’ND và GND đã được nối chung với nhau bên trong mạch.
- Cần nối GND ở mạch điều khiển với điểm 0 của biến áp nguồn.
114
0’
-
B’
K2
G’ND
0
0
+12V
MẠCH TẢI
GA
B
1
C
2
S
A’
B’
VR
C’
BỘ ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU TIA 6 PHA
A
GB
SCR1
A
0
SCR2 B
GC
SCR3 C
K1
R
+
GA’
A’
L
0’
-
B’
GB’
C’
0
GC’
K2
G’ND
GND
Hình 7.7A. Mạch chỉnh lưu tia 3 pha tải trở R
KẾT QUẢ THỰC HÀNH
- Dạng sóng điện áp đồng bộ ngõ vào A0, B0, C0 trên cùng trục tọa độ: CH1X:………V/Div; Time Base:……… ms/Div.
115
Dạng sóng trên điểm TP1: CH1-X:……V/Div; Time Base:……ms/Div.
Dạng sóng trên điểm TP2: CH1-X:……V/Div;Time Base:……ms/Div.
Dạng sóng trên điểm TP3: CH1-X:… V/Div;Time Base:…..ms/Div.
116
Dạng sóng trên điểm TP4: CH1-X:…… V/Div;Time Base:……ms/Div
(cơng tắc S ở vị trí 1).
Dạng sóng trên điểm TP4: CH1-X:…… V/Div;Time Base:……ms/Div
(cơng tắc S ở vị trí 2).
Dạng sóng trên điểm TP5: CH1-X:…… V/Div;Time Base:……ms/Div (giữa
TP5 với K1, S ở vị trí 1)
117
Dạng sóng trên điểm TP5: CH1-X:…… V/Div;Time Base:……ms/Div (giữa
TP5 với K1, S ở vị trí 2)
-
Dạng sóng điện áp trên tải R, chỉnh = 00: CH1-X:…… V/Div;Time
Base:……ms/Div
- Dạng sóng điện áp trên tải R, chỉnh = 300: CH1-X:…… V/Div; Time
Base:……ms/Div
118
Dạng sóng điện áp trên tải R, chỉnh = 600: CH1-X:…… V/Div; Time
Base:……ms/Div
Dạng sóng điện áp trên tải R, chỉnh = 900: CH1-X:…… V/Div; Time
Base:……ms/Div
Dạng sóng điện áp trên tải R, chỉnh = 1200: CH1-X:…… V/Div; Time
Base:……ms/Div
119
Bảng 7.1.A – Kết quả giá trị đo UDC() theo (tải R).
[rad]
VOM[V]
UDC*[V]
00
= 300
= 600
= 900
= 1200
= 1500
- Dạng sóng điện áp trên tải R+L: CH1-X:…… V/Div; Time Base:…ms/Div,
chỉnh VR ở điểm giới hạn giữa dòng liên tục và gián đoạn (hình 7.7A).
- Dạng sóng điện áp trên tải R : CH1-X:…… V/Div; Time Base:…ms/Div, chỉnh
VR ở điểm giới hạn giữa dòng liên tục và gián đoạn (hình 7.7A).
120
II. Chỉnh lưu tia 6 pha:
1. Nối sơ đồ thực hành như hình 7.8A.
2. Thực hiện theo qui trình như ở mục tia 3 pha.
Chú ý : Công tắc S có thể đặt ở vị trí 2 hoặc 1 để điều chỉnh được tốt nhất.
+12V
MẠCH TẢI
GA
B
1
C
2
S
A’
B’
VR
C’
BỘ ĐIỀU KHIỂN CHỈNH LƯU TIA 6 PHA
A
GB
SCR1
0
SCR2 B
GC
SCR3C
K1
GA’
R
+
GB’
SCR4A’
GC’
GND
Hình 7.8A. Mạch chỉnh lưu tia 6 pha tải trở R
121
0’
-
SCR5 B’
SCR6 C’
K2
G’ND
A
0
KẾT QUẢ THỰC HÀNH
1. Tia 6 pha tải trở:
- Dạng sóng điện áp điều khiển đồng bộ ngõ vào A0, B0, C0; A’0, B’0, C’0;
CH1-X:………V/Div; Time Base:……… ms/Div.
Dạng sóng điện áp trên tải R, chỉnh = 00: CH1-X:…… V/Div;Time Base:..….
ms/Div.
- Dạng sóng điện áp trên tải R, chỉnh = 300: CH1-X:………V/Div; Time
Base:…… ms/Div.
122
- Dạng sóng điện áp trên tải R, chỉnh = 600: CH1-X:…… V/Div; Time
Base:…… ms/Div.
- Dạng sóng điện áp trên tải R, chỉnh = 900: CH1-X:…… V/Div; Time
Base:…… ms/Div.
Bảng 7.2 – Kết quả giá trị đo UDC() theo (tải R).
[rad]
VOM[V]
UDC*[V]
00
= 300
= 600
123
= 900
= 1200
2. Tia 6 pha tải R+L:
Mắc nối tiếp tải đèn ở hình 7.8A với cuộn cảm và vẽ dạng sóng vào đồ thị
- Dạng sóng điện áp trên tải R+L: CH1-X:……… V/Div; Time Base:………
ms/Div, chỉnh VR ở điểm giới hạn giữa dòng liên tục và gián đoạn.
NỘI DUNG BÁO CÁO THỰC HÀNH
Sinh viên cần phải hoàn thành bài thực hành gồm các phần:
- Tiến hành thực hành theo trình tự đã hướng dẫn.
- Ghi các kết quả thực hành vào mẫu báo cáo.
- Nhận xét, đánh giá và so sánh các kết quả thực hành thu được, cần chú ý:
So sánh các dạng sóng áp và dịng thu được qua phép đo với dạng
sóng vẽ theo điều kiện lý tưởng.
CÂU HỎI CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI TIẾN HÀNH THỰC HÀNH
1. Ứng dụng của bộ chỉnh lưu tia 3, 6 pha có điều khiển.
3. Cơng thức tính giá trị trung bình của điện áp trong các bộ chỉnh lưu tia 3
pha, 6 pha trong các trường hợp sau. Giả sử giá trị hiệu dụng điện áp nguồn
xoay chiều là 220[V], giá trị điện áp lớn nhất trên tải chỉnh lưu có thể đạt là
bao nhiêu với tải trở?
4. Viết cơng thức tính điện áp trung bình trên tải R, L với trường hợp dòng
liên tục và gián đoạn trong mạch chỉnh lưu tia 3 pha?
5. Trong các mạch chỉnh lưu tia, giả sử điện áp trên tải là 220V thì các mạch
tạo xung trên có điều khiển được cho các SCR khơng, cần chú ý vấn đề gì ?
6. Tại sao góc kích cho 3 SCR trong mạch tia 3 pha lại bằng nhau?
7. Tại sao góc kích cho 6 SCR trong mạch tia 6 pha lại bằng nhau?
8. Kết nối xung điều khiển từ mạch tạo xung tới các SCR trong mạch tải ở bài
7B.
9. Giải thích nguyên tắc hoạt động của mạch tạo xung ở hình 7.1B.
124
BÀI 7B
MẠCH CHỈNH LƯU TIA 3 PHA, 6 PHA
MỤC TIÊU:
- Kết nối được xung điều khiển từ mạch tạo xung tới các SCR trong mạch tải;
- Hiểu và giải thích được mạch tạo xung kiểu thẳng đứng khơng tuyến tính.
A. THIẾT BỊ SỬ DỤNG.
Thiết bị cho thực tập khảo sát mạch kích điều khiển đồng bộ 3, 6 pha.
- Module tạo xung điều khiển đồng bộ 3, 6 pha .
- Module tải RL.
- Module SCR và các thiết bị khác.
B. LẮP RÁP THIẾT BỊ THỰC TẬP
- Tập hợp các module cần cho thực tập theo danh mục liệt kê ở trên.
- Sử dụng dây nối để lần lượt tạo các mạch thực hành theo các sơ đồ nguyên lý
cho trong phần thực hành.
C. THỰC HÀNH
Vcc
12F
1K
4007
TP11
+
1M
102 22K
LM324
22K
47K
104
1M
100K
102
2K2 4007
LM324
4007
103
LM324
47K
104
2K2
1M
22K
+
100K
TP14
Vcc
12K
.22
Vcc
Vcc
6
TP22
4007
Vcc
Vcc
102
2
TF1
12F
1K
22K
Hình 7.1B. Sơ đồ nguyên lý mạch tạo xung điều khiển đồng bộ 1
pha
125
12F
1K
TF2
TF1
D468
TP24
TP23
3
Vcc
102
4007
TP21
102
22K
102
2K2
12F
1K
TF1
D468
2K2
CD4528
42 1 3 5 7 8
.22
12K
TF1
Vcc
4007
2K2 12 15 14 13 11 9 16 10
104 Vcc
503
1M
22K
4007
+
12/12
TP13
+
2K2 4007
LM324
TP12
102 1
102
4
I. Mạch chỉnh lưu tia 3 pha:
Sơ đồ nguyên lý chi tiết của mạch tạo xung của bài 7B như hình 7.1B.
Nguyên tắc hoạt động của mạch đã được trình bày trong giáo trình lý thuyết,
sinh viên phải ơn tập lại phần này.
Khi ghép 3 bộ tạo xung điều khiển 1 pha ở hình 7.1B lại với nhau, ta sẽ
có được mạch điều khiển 3 pha. Trên hình 7.2B là dạng sơ đồ khối rút gọn của
3 bộ 1 pha, có chung biến trở điều chỉnh góc kích.
1. Nối sơ đồ thực hành như hình 7.2B, 7.3B.
Sinh viên phải thực hiện theo qui trình sau:
1. Cấp nguồn DC + 12V và GND cho khối tạo xung, nối VREF0 với VREF1.
2. Cấp nguồn đồng bộ 3 pha 12Vac cho ngõ vào khối tạo xung, dùng OSC
kiểm tra xung điều khiển ở các ngõ ra từ OUT1- OUT6.
3. Kiểm tra sự hoạt động của các SCR.
4. Nối mạch cấp xung điều khiển của bộ tạo xung tới các cực GK của các
SCR trong mạch tải.
5. Mắc tải R hoặc R, L cho mạch tải theo yêu cầu của bài.
6. Cấp nguồn 3 pha 12Vac cho mạch tải.
7. Chỉnh biến trở để thay đổi góc kích, dùng OSC đo, quan sát dạng sóng,
thực hiện các phép đo và vẽ đồ thị theo yêu cầu của bài thực hành.
8. Sử dụng dao động ký quan sát dạng sóng tại lối vào A, B, C các điểm kiểm
tra TP11TP14 và lối ra sơ đồ điều khiển đồng bộ, sóng trên tải đèn.
9. Lắp mạch như hình 7.2B, chỉnh góc = 00, và gắn tụ C2 song song với tải
đèn, quan sát dạng sóng điện áp trên tải bằng OSC. Điều chỉnh biến trở VR
tăng dần góc kích cho tới khi tải ổn định sau đó tháo tụ điện, quan sát góc
kích và giải thích các hiện tượng trên.
10. Thực hiện theo yêu cầu và lập bảng 7.1B.
Chú ý :
-
Sinh viên phải tự xác định sự đồng bộ của mạch để cấp xung điều khiển
cho các SCR.
126
R11
A
OP11
T
VCC
TP14
TP13
IN
OUT
TF11
T
D13
R1
O XUNG
IN
OUT
T12
TP21 VCC TP22
R21
TP23
OP21
T
T
K C22
O XUNG
T
TP34
VCC
0
D31
R34
0
+ _
5
C2
TF32
T31
K C31
D34
VCC
VCC
R32
R
D31
R33
O XUNG
IN
OUT
TF31
R26
TF23
TP33
OP31
B
6
T22
OP22
TP31 VCC TP32
12VAC
D24
D23
R25
IN
OUT
R31
TF22
VCC
VCC
C
3
R24
R23
T21
R22
0
D22
D21
O XUNG
K C21
TF21
VCC
TP24
IN
OUT
12VAC
A
4
R16
TF13
K C12
B
D14
VCC
OP12
1
TF12
VCC
R14
0
R13
T11
K C11
12VAC
D12
D1
R12
O XUNG
M CH
T I
KH I I U
KHI N
TP11 VCC TP12
C
OP32
T
D33
R35
O XUNG
IN
OUT
2
TF33
T32
K C3
2
R36
VCC
VR
VREF1
VREF0
Hình 7.2B. Sơ đồ điều khiển SCR 3 pha tia tải trở
127
R11
A
OP11
VCC
T
D1
R12
O XUNG
IN
OUT
TF11
T
D13
R1
O XUNG
IN
OUT
R21
TP23
OP21
T
T
K C22
TP33
TP34
T
0
D31
R33
O XUNG
L
L
VCC
R
L
D31
R34
5
TF32
T31
K C31
0
6
TF23
OP22
OP31
B
R26
T22
IN
OUT
D34
VCC
VCC
R32
D24
D23
R25
O XUNG
IN
OUT
TF31
TF22
VCC
TP31 VCC TP32
12VAC
3
T21
R22
R31
R24
R23
VCC
C
D22
D21
O XUNG
K C21
0
VCC
TP24
IN
OUT
TF21
A
4
T12
TP21 VCC TP22
12VAC
R16
TF13
K C12
B
D14
VCC
OP12
1
TF12
VCC
R14
0
R13
T11
K C11
12VAC
D12
ch
TP14
TP13
M
TP11 VCC TP12
C
OP
32 T
D33
R35
O XUNG
IN
OUT
2
TF33
T32
K C3
2
R36
VCC
VR
VREF1
C
Hình 7.3B. Sơ đồ điều khiển SCR 3 pha tia tải R, L
128
KẾT QUẢ THỰC HÀNH
-
Dạng sóng điện áp đồng bộ lối vào A0, B0, C0: CH1-X:……V/Div; Time
Base:……ms/Div.
Dạng sóng trên điểm TP11: CH1-X:……V/Div;Time Base:……ms/Div; (hình
7.2B).
Dạng sóng trên điểm TP12: CH1-X:……V/Div;Time Base:……ms/Div.
129
- Dạng sóng trên điểm TP13: CH1-X:… V/Div;Time Base:…..ms/Div.
Dạng sóng trên điểm TP14: CH1-X:…… V/Div;Time Base:……ms/Div.
Dạng sóng điện áp trên tải R: CH1-X:……
ms/Div, chỉnh = 00 (khơng có tụ C2).
130
V/Div; Time Base:……
- Dạng sóng điện áp trên tải R: CH1-X:…… V/Div; Time Base:………
ms/Div, chỉnh = 300 (khơng có tụ C2).
- Dạng sóng điện áp trên tải R: CH1-X:…….. V/Div; Time Base:………ms/Div,
chỉnh = 300 (có tụ C2).
- Dạng sóng điện áp trên tải R: CH1-X:…….. V/Div; Time Base:………ms/Div,
chỉnh = 600 (khơng có tụ C2).
131
- Dạng sóng điện áp trên tải R: CH1-X:…….. V/Div; Time
Base:………ms/Div, chỉnh = 900 (khơng có tụ C2).
- Dạng sóng điện áp trên tải R: CH1-X:…….. V/Div; Time
Base:………ms/Div, chỉnh = 1200 (khơng có tụ C2).
- Dạng sóng điện áp trên tải R: CH1-X:…….. V/Div; Time
Base:………ms/Div, chỉnh = 1200 (có tụ C2).
132
- Dạng sóng điện áp trên tải R + L: CH1-X:…… V/Div; Time Base:…….ms/Div,
chỉnh VR ở điểm giới hạn giữa dịng liên tục và gián đoạn (hình 7.3B).
2. Bảng 7.1B – Kết quả giá trị đo UDC() theo .
(tải R - hình 7.2B))
[rad]
0
VOM[V]
U*DC
= 300
= 600
= 900
= 1200
= 1500
II. Mạch chỉnh lưu tia 6 pha:
1. Nối sơ đồ thực hành như hình 7.4B, 7.5B.
2. Lắp mạch như hình 7.4B, chỉnh góc = 00, và gắn tụ C2 song song với tải
đèn, quan sát dạng sóng điện áp trên tải bằng OSC. Điều chỉnh biến trở VR
tăng dần góc kích cho tới khi tải ổn định sau đó tháo tụ điện, quan sát góc
kích và giải thích các hiện tượng trên.
3. Thực hiện các cơng việc theo qui trình như ở trước.
133