Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 2 – ThS. Bùi Thị Thu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 41 trang )

TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu

1
v1.0015103207


BÀI 2
CHỦ THỂ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ
Giảng viên: ThS. Bùi Thị Thu

v1.0015103207

2


MỤC TIÊU BÀI HỌC


Trình bày được khái niệm, đặc trưng của chủ thể trong
Tư pháp quốc tế.



Trình bày được khái niệm người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngồi, pháp nhân nước ngồi.



Trình bày được quy chế pháp lý của người nước ngoài,
pháp nhân nước ngoài tại Việt Nam.





Trình bày được các vấn đề pháp lý về quyền miễn trừ tư
pháp của quốc gia trong quan hệ Tư pháp quốc tế.

v1.0015103207

3


CÁC KIẾN THỨC CẦN CĨ

Để học được mơn học này, sinh viên phải học xong các
mơn học:


Luật Dân sự;



Luật Thương mại;



Luật Hơn nhân và gia đình.

v1.0015103207

4



HƯỚNG DẪN HỌC


Đọc giáo trình.



Thảo luận với giáo viên và sinh viên khác về các vấn
đề liên quan đến người nước ngoài, pháp nhân nước
ngoài, quốc gia trong Tư pháp quốc tế.



Trả lời các câu hỏi của bài học.



Đọc và tìm hiểu thêm các vấn đề về chủ thể trong Tư
pháp quốc tế.

v1.0015103207

5


CẤU TRÚC NỘI DUNG

2.1


2.2

v1.0015103207

Khái quát về chủ thể trong Tư pháp quốc tế

Các loại chủ thể trong tư pháp quốc tế

6


2.1. KHÁI QUÁT VỀ CHỦ THỂ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ


Khái niệm chủ thể trong quan hệ pháp luật.



Khái niệm, đặc điểm của chủ thể trong Tư pháp quốc tế.



Các loại chủ thể trong Tư pháp quốc tế:
 Cá nhân: Người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
 Pháp nhân nước ngoài.
 Quốc gia- chủ thể đặc biệt trong Tư pháp quốc tế.

v1.0015103207


7


2.2. CÁC LOẠI CHỦ THỂ TRONG TƯ PHÁP QUỐC TẾ

2.2.1. Cá nhân,
người nước ngoài

2.2.2. Pháp nhân
nước ngoài

v1.0015103207

2.2.3. Quốc gia - chủ
thể đặc biệt trong Tư
pháp quốc tế

8


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGỒI

Khái niệm người nước ngồi
Khái niệm người nước ngồi: Người nước ngồi là người khơng có quốc tịch Việt Nam,
bao gồm người có quốc tịch nước ngồi và người khơng quốc tịch.
(Điều 3, Nghị định 138CP năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành các quy
định của Bộ luật dân sự 2005; Điều 3, Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam 2000; Khoản 5, Điều 3, Luật Quốc tịch
năm 2008).



Người hai quốc tịch?



Người khơng quốc tịch?

v1.0015103207

9


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI

Khái niệm người Việt Nam định cư ở nước ngồi


Người Việt Nam định cư ở nước ngồi là cơng dân Việt Nam và người gốc Việt
Nam cư trú, sinh sống lâu dài ở nước ngoài (Khoản 3, Điều 3, Luật Quốc tịch Việt
Nam sửa đổi năm 2014).
 Người khơng cịn quốc tịch Việt Nam (gốc Việt).
 Người còn giữ quốc tịch Việt Nam (người hai quốc tịch).



Người Việt Nam định cư ở nước ngồi mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy
định của pháp luật Việt Nam trước ngày Luật này có hiệu lực thì vẫn cịn quốc tịch
Việt Nam và trong thời hạn 5 năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực, phải đăng ký với
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài để giữ quốc tịch Việt Nam. (Điều 13.2
Luật Quốc tịch Việt Nam, sửa đổi năm 2014).


v1.0015103207

10


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI
Pháp luật áp dụng với người có hai quốc tịch


Ngun tắc quốc tịch hữu hiệu: Áp dụng hệ thống pháp luật của nước mà cá nhân
có quốc tịch và có mối quan hệ gắn bó (có nơi thường trú, có phần lớn tài sản, có
mối quan hệ nhân thân gắn bó, nơi làm việc, nơi có địa vị xã hội cao nhất…).



Trong trường hợp Bộ luật này …dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật của nước mà
người nước ngồi là cơng dân thì pháp luật áp dụng đối với người nước ngồi có
hai hay nhiều quốc tịch nước ngoài là pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch
và cư trú vào thời điểm phát sinh quan hệ dân sự; nếu người đó khơng cư trú tại
một trong các nước mà người đó có quốc tịch thì áp dụng pháp luật của nước mà
người đó có quốc tịch và có quan hệ gắn bó nhất về quyền và nghĩa vụ cơng
dân (Điều 760, khoản 2, Bộ luật dân sự 2005).

v1.0015103207

11


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)


Pháp luật áp dụng với người khơng quốc tịch


Trong trường hợp Bộ luật này … dẫn chiếu đến việc áp dụng pháp luật của nước mà
người nước ngồi là cơng dân thì pháp luật áp dụng đối với người không quốc tịch là
pháp luật của nước nơi người đó cư trú; nếu người đó khơng có nơi cư trú thì áp
dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (Điều 760, khoản 2, Bộ luật dân
sự 2005).



Quốc tịch Việt Nam:
Người khơng quốc tịch mà khơng có đầy đủ các giấy tờ về nhân thân, nhưng đã cư
trú ổn định trên lãnh thổ Việt Nam từ 20 năm trở lên tính đến ngày Luật này có hiệu
lực và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam thì được nhập quốc tịch Việt Nam
theo trình tự, thủ tục và hồ sơ do Chính phủ quy định (Điều 22, Luật Quốc tịch
năm 2008).

v1.0015103207

12


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)

Quyền sở hữu nhà của người Việt Nam định cư ở nước ngồi


Quyền sở hữu nhà đối với người có quốc tịch Việt Nam:

Cơng dân Việt Nam định cư ở nước ngồi được cơ quan có thẩm quyền của Việt
Nam cho phép cư trú tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên thì có quyền sở hữu nhà ở để
bản thân và các thành viên trong gia đình sinh sống tại Việt Nam (Điều 126 Luật
Nhà ở, Điều 121 Luật Đất đai).



Người gốc Việt Nam thuộc diện:


Người về đầu tư trực tiếp tại Việt Nam;



Người có cơng đóng góp cho đất nước;



Nhà khoa học, nhà văn hố, người có kỹ năng đặc biệt mà Việt Nam có nhu cầu
và đang làm việc tại Việt Nam;
Người có vợ hoặc chồng là cơng dân Việt Nam sinh sống ở trong nước nếu
được phép cư trú tại Việt Nam từ 3 tháng trở lên thì có quyền sở hữu nhà ở để
bản thân và các thành viên trong gia đình sinh sống tại Việt Nam.

v1.0015103207

13


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGỒI (tiếp theo)


Người nước ngồi có thân phận
ngoại giao (quyền ưu đãi miễn trừ
ngoại giao), điều chỉnh bởi Cơng
ước Viên 1961, 1963.

Phân loại
người nước
ngồi

Người nước ngồi đến Việt Nam
có mục đích xác định, điều chỉnh
bởi Điều ước quốc tế; Luật quốc
tịch; pháp luật Việt Nam.

Người thường trú tại Việt Nam,
điều chỉnh bởi Luật quốc tịch và
pháp luật Việt Nam.

v1.0015103207

14


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)
Quy chế pháp lý cho người nước ngoài
a. Chế độ pháp lý

Đối xử quốc gia (NT)


Nguyên tắc nền
tảng, ghi nhận
trong Điều ước
quốc tế, pháp
luật quốc gia

Tối huệ quốc (MFN)

Có đi có lại

Đãi ngộ đặc biệt

v1.0015103207

15


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)

Quy chế pháp lý cho người nước ngồi
a. Chế độ pháp lý


Đối xử quốc gia
 Chế độ đãi ngộ quốc gia (NT- National Treatment):
Là chế độ cho phép người nước ngồi có các
quyền và nghĩa vụ tương ứng như công dân nước
sở tại trong những lĩnh vực cụ thể: Dân sự, lao
động, thương mại, văn hóa xã hội.
 Hạn chế, cấm: Lĩnh vực chính trị, an ninh quốc gia.


v1.0015103207

16


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)

Quy chế pháp lý cho người nước ngồi
a. Chế độ pháp lý


Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MFN - Most Favoured Nation)
 Là chế độ theo đó một nước dành cho cơng dân và pháp nhân của nước kia
những quyền và ưu đãi đã, đang hoặc sẽ dành cho công dân và pháp nhân của
một nước thứ ba.
So sánh:

NT:
MFN:

A= B
A

B=C=D=…

 Lĩnh vực áp dụng: Thương mại hàng hóa; thương mại dịch vụ; đầu tư và sở
hữu trí tuệ.
 Là đối xử khơng kém thuận lợi hơn đối xử mà Việt Nam dành cho hàng hoá, dich
vụ, từ một nước so với hàng hố tương tự có xuất xứ từ nước thứ ba (Pháp lệnh

2002 về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia trong thương mại quốc tế).

v1.0015103207

17


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)
Quy chế pháp lý cho người nước ngồi
a. Chế độ pháp lý


Chế độ có đi có lại
Là việc một quốc gia dành một chế
độ pháp lý (quyền và nghĩa vụ) nhất
định cho thể nhân và pháp nhân
nước ngồi tương ứng như nước
đó đã dành và sẽ dành cho công
dân và pháp nhân của mình ở đó
trên cơ sở có đi có lại.

v1.0015103207

Nước B: Quyền
và nghĩa vụ

Nước A: Quyền
và nghĩa vụ

18



2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)
Quy chế pháp lý cho người nước ngoài
b. Năng lực chủ thể

Năng lực pháp luật: Khả
năng hưởng quyền.

Tư cách
chủ thể
Năng lực hành vi: Khả năng
thực hiện quyền.

v1.0015103207

19


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)

Quy chế pháp lý cho người nước ngồi
b. Năng lực chủ thể


Năng lực pháp luật dân sự của người nước ngoài: “Năng lực pháp luật dân sự của
cá nhân là người nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà người đó
có quốc tịch”. Người nước ngồi có năng lực pháp luật dân sự tại Việt Nam như
công dân Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
có quy định khác” (Điều 761 Bộ luật dân sự 2005).




Năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài: "Năng lực hành vi dân sự của cá
nhân là người nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà người đó là
cơng dân, trừ trường hợp pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy
định khác“ (Điều 762, Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2005).

v1.0015103207

20


2.2.1. CÁ NHÂN- NGƯỜI NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)
Quy chế pháp lý cho người nước ngoài
c. Quyền và nghĩa vụ của người nước ngồi
Quyền chính trị.
Quyền dân sự: Đi lại, cư
trú, thường trú; quyền
nhân thân; quyền sở hữu.
Quyền
Quyền lao động.
Quyền và
nghĩa vụ cơ
bản của người
nước ngoài

Quyền kinh doanh, đầu tư.

Nghĩa vụ

v1.0015103207

Nộp thuế.
21


2.2.2. PHÁP NHÂN NƯỚC NGỒI (tiếp theo)

Khái niêm, đặc điểm


Pháp nhân trong nước? Pháp nhân nước
ngoài? Pháp nhân quốc tế? Pháp nhân cơng?
Pháp nhân tư?



Mỗi pháp nhân ln chịu sự điều chỉnh của
một hệ thống pháp luật (Lex societatis).

v1.0015103207

22


2.2.2. PHÁP NHÂN NƯỚC NGỒI (tiếp theo)

Khái niệm, đặc điểm



Khái niệm pháp nhân: Là chủ thể do pháp luật tạo nên
và trao cho chủ thể đó quyền và nghĩa vụ pháp lý.



Pháp nhân là các tổ chức kinh tế được thành lập hợp
pháp và có quyền hoạt động trong phạm vi ngành nghề
tại các địa bàn, dưới các hình thức, bằng các phương
thức mà pháp luật không cấm (Điều 6.2).

v1.0015103207

23


2.2.2. PHÁP NHÂN NƯỚC NGOÀI (tiếp theo)
Khái niệm, đặc điểm

Khái niệm, đặc điểm


Pháp nhân nước ngồi: Là pháp nhân được thành lập ở nước ngồi theo pháp luật
nước ngồi.



Pháp nhân Việt Nam: Là pháp nhân được thành lập tại Việt Nam.
(Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2005; Khoản 1 Điều 16 Luật Thương mại năm
2005; Khoản 4, 5 Điều 3 Nghị định 138/2006/NĐ-CP ngày 15/11/2006 của Chính
phủ về quy định chi tiết thi hành các quy định của Bộ Luật dân sự về quan hệ dân

sự có yếu tố nước ngoài).

v1.0015103207

24


2.2.2. PHÁP NHÂN NƯỚC NGỒI (tiếp theo)

Cơng ty đa quốc gia
Multinational Corporation
(MNC)

v1.0015103207

BP, sanmiguel,
P&G

Công ty xuyên quốc gia

IBM, Honda,

Transnational Corp (TNC)

Cocacola, LG
25


×