BỘ Y TẾ
HỌC VIỆN Y DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN VIỆT NAM
BÁO CÁO THỰC TẬP NGHỀ NGHIỆP
TẠI NHÀ THUỐC
Sinh viên: Vũ Ngọc Huyền
Mã sinh viên: 15540100133
Nhóm: 01
Địa điểm: Nhà thuốc Bệnh viện Lao và bệnh viện phổi
Hải Phòng
Địa chỉ: Số 568 đường Trần Tất Văn, Tràng Minh,
Kiến An, Hải Phòng
HÀ NỘI – 2020
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin được cảm ơn Ban Đào tạo Khoa Dược - Học viện Y Dược học
cổ truyền Việt Nam và chủ nhà thuốc Khổng Minh Đảm đã tạo cơ hội cho em có dịp
được học tập, làm việc thực tế tại nhà thuốc Bệnh viện Lao và bệnh phổi Hải Phòng,
đây thực sự là một trải nghiệm khó quên cho em. Nhờ sự sắp xếp hợp lý và tạo mọi
điều kiện tốt nhất từ 2 phía mà em đã có thể hồn thành tốt đợt thực tập.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các anh chị em dược sĩ tại Nhà
thuốc, trong quá trình thực tập đã nhiệt tình hỗ trợ em và các bạn trong việc tìm hiểu
cơng việc quản lý thuốc nói chung và hoạt động mua bán - tư vấn sử dụng thuốc nói
riêng. Thời gian thực tập và kiến thức thực tế của sinh viên chúng em còn hạn chế do
vậy khơng thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý
báu từ Nhà thuốc và thầy cô.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Vũ Ngọc Huyền
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH
LỜI CÁM ƠN
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ……………………………………………………….....
1
PHẦN II. NỘI DUNG BÁO CÁO………………………………………………
3
Hồ sơ pháp lý của Nhà thuốc Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Hải Phòng.
3
1.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc…………………….
3
2.
Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc
4
3.
Chứng chỉ hành nghề dược…………………………………………..
5
4.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh……………………………….
6
Vấn đề nhân sự, cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà thuốc……………….
8
1.
Nhân sự………………………………………………………………
8
2.
Cơ sở vật chất kỹ thuật……………………………………………….
9
I.
II.
III.
Các văn bản, tài liệu chuyên môn, sổ sách, quy trình thao tác chuẩn
12
hiện đang sử dụng tại nhà thuốc………………………………………...
IV
V
VI
1.
Văn bản quy định, tài liệu chuyên môn……………………………...
12
2.
Sổ sách và quy trình thao tác chuẩn tại Nhà thuốc…………………..
13
3.
Quy trình thao tác chuẩn (SOP) đang thực hiện tại Nhà thuốc………
13
Các hoạt động mua thuốc………………………………………………..
13
1.
Lựa chọn nhà phân phối……………………………………………..
13
2.
Lập dự trù thuốc và lên đơn đặt hàng……………………………......
14
3.
Kiểm tra chất lượng thuốc…………………………………………… 14
4.
Niêm yết giá………………………………………………………….
15
5.
Trưng bày thuốc……………………………………………………...
15
6.
Ghi chép và sổ sách………………………………………………….. 15
Các hoạt động bán thuốc…………………………………………………
15
1.
Bảo quản và tư vấn thuốc kê đơn…………………………………….
15
2.
Bán thuốc khơng kê đơn……………………………………………..
16
Bảo quản thuốc…………………………………………………………...
17
1.
Kiểm kê và kiểm sốt chất lượng thuốc……………………………...
17
2.
Bảo quản, sắp xếp hàng hóa………………………………………….
19
Về ứng dụng thông tin trong quản lý thuốc………………………….
20
Thuốc kiểm sốt đặc biệt…………………………………………………
21
VIII Danh mục nhóm và một số thuốc có tại nhà thuốc……………………..
23
1.
Danh mục thuốc kê đơn……………………………………………...
23
2.
Danh mục thuốc không kê đơn………………………………………
30
IX
Triển khai công tác dược lâm sàng tại nhà thuốc………………………
33
X
Việc thực hiện các Quy định tại Nhà thuốc……………………………..
34
1.
Niêm yết giá………………………………………………………….
34
2.
Đợt đào tạo cập nhật kiến thức chuyên môn của nhà thuốc…………. 35
3.
Marketing của các hãng khác………………………………………...
35
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ………………………………………
36
3.
VII
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
Tên Tiếng Việt
Tên nước ngoài
CCHN
Chứng chỉ hành nghề Dược
Pharmaceutical practice certificate
ĐKKD
Đăng ký kinh doanh Dược
Pharmaceutical business registration
ĐTLT
Đào tạo liên thông
Joint training
FEFO
First expired First out
Hết hạn trước, xuất trước
FIFO
First in First out
Nhập trước, xuất trước
GDP
Thực hành thuốc phân phối thuốc
Good Distribution Practices
GPP
Thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc
Good Pharmacy Practices
GSP
Thực hành tốt bảo quản thuốc
Good Storage Practices
NĐ - CP
Nghị định - Chính phủ
tắt
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.
GCN ĐĐKKD thuốc: Giấy chứng nhận kinh doanh thuốc.
4
Hình 2.
GCN: Đạt thực hành tốt cơ sở bán lẻ thuốc GPP.
5
Hình 3.
CCHN: Đủ tiêu chuẩn đăng ký hành nghề các loại kinh doanh thuốc.
5
Hình 4.
GCN: Đăng ký hộ kinh doanh.
6
Hình 5.
Quyết định bổ sung phạm vi kinh doanh thuốc.
7
Hình 6.
Biển hiệu nhà thuốc.
8
Hình 7.
Sơ đồ nhà thuốc.
10
Hình 8.
Hình ảnh nhà thuốc.
11
Hình 9.
Hình ảnh trong nhà thuốc
12
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Sức khỏe là tài sản quý giá nhất của con người. Nhu cầu chăm sóc sức khỏe là
một trong những nhu cầu căn bản nhất của con người. Ngành Dược vì thế ra đời và
phát triển để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao đó.
Dược sỹ là người làm công tác chuyên môn về dược, mỗi dược sỹ được trang bị
những kiến thức khoa học và chun mơn về dược để làm cơng tác chăm sóc sức khỏe
cho nhân dân.
Để làm tốt công tác chuyên môn sau khi ra trường thì trước tiên sinh viện cần
phải được thực tập trong quá trình học tập tại nhà trường để khi ra trường mỗi sinh
viên đều có thể vững vàng kiến thức và kinh nghiệm thực tế để làm tốt cơng việc mình
đảm nhận trong tương lai. Chính vì tầm quan trọng như vậy nên ban Giám hiệu trường
Đại học Đại Nam đã dành thời gian tạo điều kiện cho sinh viên được thực tập tại các
cơ sở nhằm giúp sinh viên áp dụng kiến thức, lý thuyết được học tập tại trường vào
thực tế.
Thực tập tại Nhà thuốc giúp sinh viên được tiếp xúc trực tiếp với thuốc, khách
hàng là bệnh nhân mua thuốc, đơn vị cung ứng thuốc. Được học hỏi cách quản lý, vận
hành hoạt động và việc kinh doanh của nhà thuốc. Đồng thời việc thực tập sẽ giúp cho
sinh viên củng cố kiến thức được học, thực hành chuyên môn dược, giao tiếp xã hội,
đúc rút kinh nghiệm và nâng cao được nhận thức về vị trí, vai trị của Nhà thuốc bán lẻ
trong hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Trong bài báo cáo này em đã thực tập thực tế tại Nhà thuốc Bệnh viện Lao và
Bệnh Phổi Hải Phòng em đã được vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và được học
hỏi cách làm việc, quản lý của dược sỹ bán hàng và dược sỹ phụ trách chuyên mơn
trình bày. Thơng qua đây, em muốn trình bày những quan sát tìm hiểu thực tế tại Nhà
thuốc Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Hải Phòng với các mục tiêu như sau:
- Phân tích được mơ hình tổ chức, quản lý, hoạt động của nhà thuốc GPP.
- Hiểu rõ về hoạt động kinh tế dược, pháp chế dược, quản lí cung ứng thuốc tại
nhà thuốc GPP.
- Tìm hiểu đầy đủ kĩ năng, chuyên môn nghiệp vụ, quan sát thực tế được các
chức trách, nhiệm vụ của dược sĩ đại học tại các vị trí được phân cơng.
1
Qua bài báo cáo này em xin chân thành cảm ơn dược sỹ phụ trách chuyên môn
Khổng Minh Đảm cùng các dược sỹ làm việc tại nhà thuốc Bệnh viện Lao và Bệnh
Phổi Hải Phịng đã nhiệt tình giúp đỡ, chia sẻ và truyền đạt kinh nghiệm thực tế cho
em. Em cũng xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc học viện, khoa Dược đã tạo điều
kiện cho sinh viên được đi học tập thực tế. Em rất mong nhận được sự chỉ dạy, đóng
góp của thầy giáo hướng dẫn cùng các thầy cô trong trường để bài báo cáo của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
2
PHẦN II. NỘI DUNG BÁO CÁO
I. Hồ sơ pháp lý của nhà thuốc Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Hải Phòng
- Tên cơ sở: Nhà Thuốc Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi Hải Phòng
- Địa chỉ: Bệnh viện lao và bệnh phổi, số 568 đường Trần Tất Văn, phường
Tràng Minh, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
- Thời gian hoạt động: Từ 7h00 – 22h00
- Dược sĩ phụ trách: DSĐH Khổng Minh Đảm
- Muốn mở được nhà thuốc GPP cần phải có những loại giấy tờ như sau:
+ Chứng chỉ hành nghề do chính Sở Y tế cấp phép.
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhà thuốc do Ủy ban nhân dân
Quận/Huyện cấp.
+ Giấy chứng nhận nhà thuốc đạt được tiêu chuẩn GPP.
+ Giấy chứng nhận Dược sĩ đủ điêu kiện hành nghề do Sở Y tế cấp.
Nhà thuốc bệnh viện lao và bệnh phổi Hải Phòng đã đảm bảo đủ các giấy tờ trên
theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động kinh doanh nhà thuốc
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
- Số: 448/ ĐKKDD-HP
- Cấp bởi Sở y tế TP. Hải Phòng.
3
Hình 1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc
2. Giấy chứng nhận đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn thực hành tốt nhà thuốc
- Số: 57/2018/ GPP
- Cấp bởi Sở Y tế TP. Hải Phòng
4
Hình 2. GCN đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn “Thực hành tốt nhà thuốc” GPP
3. Chứng chỉ hành nghề dược
- Số: 165/HP-CCHND
- Cấp bởi Sở Y tế Thành phố Hải Phịng
Hình 3. Chứng chỉ hành nghề dược
5
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Số: 02D8002906
- Cấp bởi Cơng an Hải Phịng
Hình 4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
6
* V/v: thay đổi thông tin địa chỉ nhà thuốc Bệnh viện lao và bệnh phổi Hải Phịng
Hình 5. GCN thay đổi thông tin địa chỉ nhà thuốc
7
* Hình ảnh biển hiệu nhà thuốc
Hình 6. Biển hiệu nhà thuốc
II. Vấn đề nhân sự, cơ sở vật chất kỹ thuật của Nhà thuốc
1. Nhân sự
- Dược sỹ phụ trách chuyên môn: Dược sỹ đại học Khổng Minh Đảm
+ Phụ trách chuyên môn của nhà thuốc là người chịu trách nhiệm trước pháp
luật của nhà thuốc
+ Quản lý, giám sát vận hành hoạt động của nhà thuốc
+ Đào tạo, hướng dẫn nhân viên bán hàng
- Người giúp việc tại nhà thuốc: Dược sỹ cao đẳng Nguyễn Thị Mai
- Nhiệm vụ của nhân viên bán hàng và nhân viên học việc:
+ Bán thuốc, tư vấn sử dụng thuốc và các hàng hóa trong quầy.
+ Làm các cơng việc của nhà thuốc:
Vệ sinh nhà thuốc
Niêm yết giá,sắp xếp hàng hóa
Kiểm tra, kiểm kê và kiểm sốt chất lượng thuốc
Ghi chép sổ sách theo hướng dẫn của người phụ trách chuyên môn
Theo dõi nhiệt độ, độ ẩm hàng ngày.
Kiểm kê hàng ngày số lượng tồn kho
8
Ghi sổ dự trù những mặt hàng hết.
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Diện tích: Nhà thuốc có diện tích là 30m2, phù hợp với yêu cầu đủ điều kiện
kinh doanh và phù hợp với mơ hình kinh doanh của nhà thuốc.
- Địa điểm: Nhà thuốc nằm trong khu dân cư đông người, thuận lợi cho hoạt
động kinh doanh. Nhà thuốc có vị trí tại nơi cao ráo, thống mát. Trần, tường được sơn
sạch sẽ, bóng nhẵn, chống thấm dễ vệ sinh.
- Nhà thuốc có đủ tủ quầy, kệ kính, ngăn kéo để trưng bày và bảo quản thuốc,
thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dụng cụ y tế.
+ Có 06 tủ kính đứng và 2 tủ ngang
+ 01 Máy điều hịa cơng suất 18.000 BTU
+ Có 01 máy tính được kết nội internet
+ Có chậu rửa tay cho nhân viên bán thuốc và người mua thuốc
+ Có Bàn tư vấn
+ Có 01 Tủ lạnh 180l
+ Có 01 cân sức khỏe, quạt thơng gió
9
Sơ đồ nhà thuốc
LỐI VÀO
LỐI VÀO
VÀONhà thuốc đã bố trí tương đối tốt và đảm bảo tương đối đúng quy
Nhận xét:
định. Tuy nhiên về việc trưng bày mỹ phẩm thì chưa. Theo quy định của pháp luật:
Trường hợp kinh doanh thêm mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dụng cụ y tế thì phải có
khu vực riêng, khơng bày bán cùng với thuốc và khơng gây ảnh hưởng đến thuốc; phải
có biển hiệu khu vực ghi rõ “Sản phẩm này không phải là thuốc”. Tuy nhiên nhà
thuốc lại khơng có khu vực riêng mà lại trưng bày cùng khu vực với quầy thuốc và
cung chưa có biển hiệu ghi rõ như quy định vừa nêu ra.
10
* Một số hình ảnh nhà thuốc
Hình 7. Hình ảnh nhà thuốc
11
Hình 8. Hình ảnh nhà thuốc
III. Các văn bản, tài liệu chun mơn, sổ sách, quy trình thao tác chuẩn hiện
đang sử dụng tại nhà thuốc
1. Văn bản quy định, tài liệu chuyên môn
* Văn bản quy định:
- Luật Dược số 105/2016/QH13 ngày 06/04/2016.
- Nghị định 54/2017/NĐ-CP ngày 08/05/2017 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật dược.
- Thông tư số 07/2017/TT-BYT ngày 03/05/2017 của Bộ trưởng Bộ y tế về việc
Ban hành Danh mục thuốc không kê đơn.
- Thông tư số 01/2018/TT-BYT ngày 18/01/2018 Quy định ghi nhãn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Thông tư 20/2017/TT-BYT ngày 10 tháng 5 năm 2017 quy định chi tiết mợt số
điều của luật Dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 của
Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
* Tài liệu chuyên môn
- Thuốc và biệt dược
- Sổ tay, cẩm nang nhà thuốc thực hành MIMS
- Dược điển Việt Nam
- Dược thư Quốc gia
12
2. Sổ sách và quy trình thao tác chuẩn tại Nhà thuốc
- Sổ nhập thuốc.
- Sổ kiểm kê và kiểm sốt chất lượng thuốc theo dõi số lơ, hạn dùng của thuốc.
- Sổ theo dõi thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
- Sổ theo dõi bệnh nhân, ghi chép thông tin các bệnh nhân mua thuốc theo đơn.
- Sổ theo dõi tác dụng phụ ADR của thuốc.
- Sổ theo dõi khiếu nại của bệnh nhân.
- Sổ theo dõi nhiệt độ, độ ẩm của nhà thuốc.
- Sổ theo dõi thuốc bị đình chỉ lưu hành.
3. Quy trình thao tác chuẩn (SOP) đang thực hiện tại Nhà thuốc
- Qui trình mua thuốc và kiểm sốt chất lượng thuốc
- Qui trình bán và tư vấn thuốc kê đơn
- Qui trình bán và tư vấn thuốc khơng kê đơn
- Qui trình kiểm kê và kiểm sốt chất lượng
- Qui trình bảo quản - sắp xếp hàng hố
- Qui trình vệ sinh nhà thuốc
- Qui trình ghi chép nhiệt độ, độ ẩm
- Qui trình đào tạo nhân viên
IV. Các hoạt động mua thuốc
1. Lựa chọn nhà phân phối
- Nhà thuốc cũng lựa chọn các công ty sản xuất thơng qua kênh trình dược viên
như:
+ Cơng ty cổ phần dược phẩm Traphaco
+ Công ty cổ phần dược Hậu Giang
+ Công ty cổ phần dược phẩm Boston
+ Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
+ Công ty CPDP Sanofi
+ Công ty CP dược phẩm Hà Tây
+ Công ty Cổ phần Nam dược
- Nhà thuốc cũng luôn ưu tiên lựa chọn nhà phân phối có uy tín trên thị trường;
Có chính sách phân phối, giá cả, phương thức thanh tốn phù hợp, linh động; ó chính
13
sách chăm sóc khách hàng tốt, dịch vụ sau bán hàng chu đáo và đáp ứng nhanh đơn
hàng khi cần.
2. Lập dự trù thuốc và lên đơn đặt hàng
Lập dự trù căn cứ vào các yếu tố sau đây:
- Số lượng thuốc thuộc danh mục thuốc thiết yếu
- Lượng thuốc còn tồn trong nhà thuốc
- Nhu cầu sản phẩm trong khu dân cư mà nhà thuốc đang phục vụ.
- Tài chính của nhà thuốc.
Lên đơn đặt hàng:
- Lập đơn đặt hàng ghi rõ tên hàng, quy cách, số lượng, tên nhà sản xuất, phân
phối.
- Trực tiếp tới các trung tâm bán buôn để mua những mặt hàng cần thiết.
- Gửi đơn hàng để mua hàng trực tiếp hoặc điện thoại tới công ty phân phối để
đặt đơn hàng.
- Đặt đơn hàng qua Trình Dược Viên.
3. Kiểm tra chất lượng thuốc
- Khi nhập thuốc về nhà thuốc dược sỹ phụ trách chuyên môn đã tiến hành và chỉ
đạo nhân viên kiểm tra chất lượng thuốc theo các tiêu chuẩn như sau:
- Kiểm tra hóa đơn GTGT,chứng từ hợp pháp của thuốc
- Kiểm tra số lượng thực tế nhận với số lượng ghi trên hóa đơn chứng từ kèm
theo.
- Kiểm tra số đăng ký, tên cơ sở sản xuất, mã sản phẩm, chủng loại sản phẩm
- Kiểm tra số lô, ngày sản xuất, hạn dùng của thuốc
- Kiểm tra thông tin trên bao bì
- Kiểm tra chất lượng thuốc qua cảm quan như: Bao bì sạch sẽ, ngun vẹn,
khơng bị móp méo; Viên thuốc đồng nhất, đều màu; Vỉ thuốc không bị rách hở, thiếu
viên; Thuốc mỡ không bị chảy …
Nếu hàng không đạt yêu cầu phải để ở “khu vực chờ xử lý”. Liên hệ với nhà
cung ứng để trả hoặc đổi lại hàng.
4. Niêm yết giá
Nhà thuốc kiểm tra tên, hàm lượng, số lượng, hạn sử dụng… và niêm yết giá bán
lẻ đầy đủ các mặt hàng, giá niêm yết được tính theo đơn vị nhỏ nhất. Dán giá niêm yết
14
lên bao bì của thuốc hoặc bao bì ngồi của thuốc. Sau đó nhập lại tồn bộ số liệu vào
phần mềm quản lý thuốc.
5. Trưng bày thuốc
Sắp xếp thuốc theo khu vực bảo quản riêng. Tủ thuốc kê đơn, thuốc không kê
đơn, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, dụng cụ y tế…
6. Ghi chép vào sổ sách
- Ghi “Sổ nhập thuốc ”: Ghi đủ các cột, mục trong sổ.
- Nắm thơng tin các mặt hàng khơng có để thơng báo cho khách hàng và dự trù
mua các mặt hàng thay thế.
V. Các hoạt động bán thuốc
1. Bán và tư vấn thuốc kê đơn
* Dược sỹ phụ trách chuyên môn hoặc nhân viên bán hàng tiếp nhận đơn thuốc
và kiểm tra tính hợp pháp của đơn thuốc:
- Theo đúng mẫu của đơn của Qui chế kê đơn thuốc
+ Đơn được ghi đủ các mục in trong đơn. Chữ viết rõ ràng, dễ đọc, chính xác.
+ Tên biệt dược, hoạt chất, hàm lượng đầy đủ, rõ ràng.
+ Với trẻ dưới 72 tháng tuổi: Ghi rõ số tháng và ghi rõ tên bố hoặc mẹ.
+ Đơn thuốc có giá trị trong 05 ngày kể từ ngày kê đơn.
- Giải thích rõ cho người mua và có từ chối bán thuốc theo đơn trong các trường
hợp đơn thuốc khơng hợp lệ, đơn thuốc có sai sót hoặc nghi vấn, đơn thuốc kê khơng
nhằm mục đích chữa bệnh.
* Tư vấn và giao tiếp với khách hàng
- Chủ động chào hỏi, vui vẻ, tỏ thái độ thơng cảm chia sẻ.
- Hỏi thêm để nắm rõ tình trạng bệnh lý, hỏi tiền sử dị ứng và các biểu hiện tác
dụng phụ của những người bệnh nhân đã dùng.
- Hỏi xem có đang dùng loại thuốc nào khơng để tránh tương tác thuốc.
* Lựa chọn thuốc
Trường hợp đơn thuốc kê tên biệt dược:
- Bán theo đúng biệt dược đã kê trong đơn. Nếu nhà thuốc khơng có loại thuốc
nào thì đánh dấu vào đơn để khách hàng đi mua ở nơi khác.
- Trường hợp tại nhà thuốc không có biệt dược kê trong đơn hoặc khi khách hàng
yêu cầu được tư vấn để lựa chọn thuộc phù hợp với điều kiện của mình thì Dược sĩ đại
15
học giới thiệu các loại biệt dược (Cùng hoạt chất, liều lượng, cùng dạng bào chế, tác
dụng, chỉ định) kèm theo giá của từng loại để khách hàng tham khảo, và tự chọn loại
thuốc phù hợp với khả năng kinh tế của mình.
2. Bán thuốc khơng kê đơn
a. Tìm hiểu các thông tin về việc sử dụng thuốc của khách hàng
* Trường hợp khách hàng hỏi mua một loại thuốc cụ thể
- Tìm hiểu:
+ Thuốc được mua dùng để chữa bệnh/ triệu chứng gì?
+ Đối tượng dùng thuốc? (Giới, tuổi, tình trạng sức khỏe, có đang bị mắc các
bệnh mãn tính nào khơng? đang dùng thuốc gì? Hiệu quả? Tác dụng không mong
muốn?...).
+ Đã dùng thuốc này lần nào chưa? Hiệu quả?
- Xác định việc sử dụng thuốc để điều trị bệnh/ triệu chứng bệnh nhân đang mắc
là đúng hay không đúng?
* Trường hợp khách hàng hỏi và tư vấn điều trị một số chứng bệnh thơng thường
- Tìm hiểu:
+ Ai? (Tuổi, giới) mắc chứng/ bệnh gì? Biểu hiện? Thời gian mắc chứng/ bệnh?
Chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng?
+ Bệnh nhân có đang mắc bệnh mãn tính gì? đang dùng thuốc gì?
+ Bệnh nhân đã dùng những thuốc gì để điều trị bệnh/ triệu chứng này? Dùng
như thế nào? Hiệu quả?
b. Đưa ra những lời khuyên đối với từng bệnh nhân cụ thể
- Nếu việc sử dụng thuốc của bệnh nhân chưa đúng hoặc chưa phù hợp: giải
thích, tư vấn và hướng dẫn khách hàng chuyển sang loại thuốc khác đúng và phù hợp
hơn. Trong trường hợp cần thiết, khuyên bệnh nhân đi khám và mua theo đơn của bác
sĩ
- Trao đổi, đưa ra lời khuyên về chế độ sinh hoạt, dinh dưỡng phù hợp với từng
đối tượng, từng chứng/ bệnh cụ thể.
- Cung cấp các thông tin cụ thể về thuốc nhà sản xuất, dạng bào chế, giá bán với
khách hàng để khách hàng lựa chọn.
c. Lấy thuốc, giao thuốc
16
- Kiểm tra, hạn dùng, số lượng thuốc, kiểm soát chất lượng cảm quan trước khi
giao cho khách.
- Đối với các thuốc khơng cịn bao bì ngồi thì cho thuốc vào các bao bì khác
nhau:
+ Thuốc dùng ngồi dùng bao bì màu vàng.
+ Các thuốc khác dùng bao bì màu trắng.
+ Thuốc khơng có bao bì trực tiếp để trong bào bì kín khí.
+ Các bao bì đựng thuốc phải ghi đầy đủ các thơng tin trên bao bì: Tên thuốc,
nồng độ, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, hạn dùng của từng thuốc.
- Nếu khách không mua hết cả vỉ thuốc thì trước khi cắt vỉ phải cho khách xem
hạn dùng của thuốc. Để lại phần vỉ có hạn dùng tại nhà thuốc để theo dõi, kiểm soát
hạn dùng. Phần khơng có hạn dùng giao cho khách nhưng phải ghi rõ hạn dùng, số lô
sản xuất của thuốc trên bao bì ra lẻ.
- Tính tiền theo giá thuốc niêm yết.
- Giao từng khoản cho khách hàng.
- Hướng dẫn sử dụng thuốc bằng lời nói và viết trực tiếp trên bao bì. Hướng dẫn,
giải thích cho khách hàng về.
VI. Bảo quản thuốc
1. Kiểm kê và kiểm soát chất lượng thuốc
* Kiểm kê
Mỗi quý một lần vào tháng cuối của quý. Kiểm kê số lượng của từng loại thuốc.
* Kiểm soát chất lượng thuốc
- Thuốc trước khi nhập về nhà thuốc (gồm mua và hàng trả về): phải được kiểm
soát 100%, tránh nhập hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng không rõ nguồn gốc, xuất
xứ.
- Thuốc lưu tại nhà thuốc: định kỳ kiểm kê tối thiểu 1 quý/ lần. Tránh để hàng bị
biến đổi chất lượng, hết hạn dùng.
- Kiểm tra bằng cảm quan chất lượng thuốc.
- Định kỳ hàng tháng phải kiểm tra số lượng tồn thực tế và số lượng trên sổ sách
(phần mềm) theo số lô.
- Đối với thuốc lưu tại nhà thuốc:
17