CHUN ĐỀ 1.
NGUN TỬ
TĨM TẮT LÍ THUYẾT
I. Thành phần ngun tử
1. Lớp vỏ: Bao gồm các electron mang điện tích âm. Electron có điện tích: q e = –1,602.10–19 C = 1–. Khối
lượng electron là me = 9,1095.10–31 kg.
2. Hạt nhân: Bao gồm các proton và các nơtron.
Proton có điện tích: qp = +1,602.10–19 C = 1+. Khối lượng proton là mp = 1,6726.10–27 kg.
Nơtron khơng có điện tích và có khối lượng: mn = 1,6748.10–27 kg.
Kết luận: Nguyên tử trung hòa về điện, tổng số proton bằng tổng số electron. Khối lượng của electron rất
nhỏ so với proton hoặc nơtron.
II. Điện tích và số khối hạt nhân
1. Điện tích hạt nhân
Nguyên tử có hạt nhân mang điện dương. Điện tích hạt nhân là Z +, số đơn vị điện tích hạt nhân là Z.
Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton = số electron.
2. Số khối hạt nhân A = Z + N ≅ M
3. Nguyên tố hóa học là tập hợp các nguyên tử có cùng số điện tích hạt nhân.
Kí hiệu:
A
ZX .
Trong đó A là số khối nguyên tử, Z là số hiệu nguyên tử.
III. Đồng vị, nguyên tử khối trung bình
1. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau số nơtron.
Thí dụ: Ngun tố cacbon có 3 đồng vị:
12
6C
,
13
6C
,
14
6C
2. Nguyên tử khối trung bình:
Gọi A là nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố. A 1, A2 ... là nguyên tử khối của các đồng vị
có % số nguyên tử lần lượt là a%, b%... Ta có: A =
a.A1 + b.A 2 + ....
100
IV. Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. Obitan nguyên tử.
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và không theo một quỹ
đạo nào. Khu vực xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt của electron là lớn nhất được gọi là
obitan nguyên tử. Obitan s có dạng hình cầu, obitan p có dạng hình số 8 nổi, obitan d, f có hình phc tp.
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-1-
V. Lớp và phân lớp
Các electron trong nguyên tử được sắp xếp thành lớp và phân lớp. Các electron trong cùng một lớp
có mức năng lượng gần bằng nhau. Thứ tự và kí hiệu lớp được đánh số từ n = 1 và bắt đầu bằng chữ cái K.
Có 4 loại phân lớp được kí hiệu là: s, p, d, f. Số phân lớp trong một lớp bằng số thứ tự của lớp. Số
obitan có trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là 1, 3, 5 và 7. Mỗi obitan chứa tối đa 2 electron.
VI. Cấu hình electron trong nguyên tử
1. Mức năng lượng
Trật tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ...
Sự phân bố electron trong nguyên tử tuân theo các nguyên lí và quy tắc: Nguyên lí Pau–li, nguyên lí
vững bền, quy tắc Hun.
2. Cấu hình electron
Sự phân bố các electron vào obitan trong nguyên tử tuân theo các quy tắc và nguyên lí:
Ngun lí Pauli: Trên một obitan có thể có nhiều nhất hai electron và hai electron này chuyển động
tự quay khác chiều nhau.
Nguyên lí vững bền: ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt những obitan
có mức năng lượng từ thấp đến cao.
Quy tắc Hun: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên obitan sao cho số electron
độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
Thí dụ: Viết cấu hình electron của Fe (Z = 26)
Sắp xếp theo mức năng lượng cho đủ số electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6. Viết lại cấu hình: 1s 2
2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2.
Bµi tËp hãa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-2-
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
PHẦN 1. BÀI TẬP TỰ LUẬN
DẠNG 0: LÀM QUEN VỀ CÁC KHÁI NIỆM
Bài 1. Nguyên tử khối của neon là 20,179. Hãy tính khối lượng của một nguyên tử neon theo kg.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 2. Biết rằng khối lượng một nguyên tử oxi nặng gấp 15,842 lần và khối lượng của nguyên tử
cacbon 12C nặng gấp 11,9059 lần khối lượng của nguyên tử hiđro. Hỏi nếu chọn 1/12 khối lượng
nguyên tử cacbon 12C làm đơn vị thì H, O có nguyên tử khối là bao nhiêu?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 3. Hãy cho biết số đơn vị điện tích hạt nhân, số proton, số nơtron và số electron của các
ngun tử có kí hiệu sau đây
39
40
234
a) 73 Li, 23
11 Na, 19 K, 19 Ca, 90Th
56
b) 21 H, 24 He, 126 C, 168 O, 32
15 P, 26 Fe.
Hoàn thành bằng bảng sau
Đồng vị
7
3 Li
Đồng vị
Số đơn vị điện tích hạt nhân
3
Số P
3
Số N
4
Số E
3
Số đơn vị điện tích hạt nhân
Số P
Số N
Số E
Bài 4. Nguyên tử khối trung bình của bạc bằng 107,02 lần nguyên tử khối của hiđro. Nguyên tử
khối của hiđro bằng 1,0079. Tính ngun tử khối của bạc.
........................................................................................................................................................
Bµi tËp hãa häc lớp 10 Trần Phơng Duy
-3-
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
DẠNG 1 : TOÁN VỀ ĐỒNG VỊ NGUYÊN TỬ
Bài 5. Các nguyên tử A, B, C, D, E có số proton và số nơtron lần lượt như sau:
A: 28 proton và 31 nơtron.
B: 18 proton và 22 nơtron.
C: 28 proton và 34 nơtron.
D: 29 proton và 30 nơtron.
E: 26 proton và 30 nơtron.
Hỏi những nguyên tử nào là những đồng vị của cùng một nguyên tố và nguyên tố đó là
nguyên tố gì?
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Bài 6. Cho hai đồng vị hiđro với tỉ lệ % số nguyên tử : 11 H (99,984%), 21 H (0,016%) và hai đồng
35
Cl (75,53%), 37
vị của clo là 17
17 Cl (24,47%).
a) Tính ngun tử khối trung bình của mỗi nguyên tố.
b) Có thể có bao nhiêu loại phân tử HCl khác nhau được tạo nên từ các loại đồng vị đã cho.
c) Tính phân tử khối gần đúng của mỗi loại phân tử nói trên.
Hướng dẫn: Để tìm ra nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố ta áp dụng công thức :
A =
A 1 .x1 + A2 .x 2 + A3 .x3
100
trong đó
A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3
x1, x2, x3 là % số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3
hoặc
A=
A 1 .x1 + A2 .x 2 + A3 .x3
x1 + x 2 + x 3
trong đó
A1, A2, A3 là số khối của các đồng vị 1, 2, 3
x1, x2, x3 là số nguyên tử của các đồng vị 1, 2, 3
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 7. Ngtố X có 2 đồng vị , tỉ lệ số ngtử của đồng vị 1, đồng vị 2 là 31 : 19. Đồng vị 1 có 51p, 70n
và đồng vị thứ 2 hơn đồng vị 1 là 2 nơtron. Tìm ngtử khối trung bình ca X ?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Ph¬ng Duy
-4-
........................................................................................................................................................
Bài 8. Clo có hai đồng vị là
35
17
37
Cl ; 17
Cl . Tỉ lệ số nguyên tử của hai
đồng vị này là 3 : 1. Tính nguyên tử lượng trung bình cuỷa Clo.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-5-
Bài 9. Nguyên tử khối trung bình của đồng bằng 63,546. Đồng tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng
63
65
63
Cu và 29
Cu . Tính tỉ lệ % số nguyên tử đồng 29
Cu tồn tại trong tự nhiên.
đồng vị 29
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 10. Biết rằng nguyên tố Agon có ba đồng vị khác nhau, ứng với số khối 36, 38 và A. Phần trăm
các đồng vị tương ứng lần lượt bằng: 0,34%; 0,06% và 99,6%. Tính số khối A của đồng vị thứ ba,
biết rằng nguyên tử khối trung bình của agon bằng 39,98.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 11. Nguyên tử Mg có ba đồng vị ứng 24Mg, 25Mg, 26Mg với thành phần phần trăm trong tự
nhiên lần lượt là 78,6%; 10,1%; 11,3%.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b. Giả sử trong một lượng Mg có 50 ngun tử 25Mg, thì số ngun tử tương ứng của hai đồng vị
còn lại là bao nhiêu?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
DẠNG 3. CẤU HÌNH ELECTRON NGUN TỬ VÀ ION
Cấu hình electron ngun tử biểu diễn sự phân bố e trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau.
Quy ước cách viết cấu hình e nguyên tử:
-
số thứ tự lớp e được viết bằng các chứ số (1, 2, 3…..)
-
phân lớp được ký hiệu bằng các chữ cái thường (s, p, d, f).
-
số e dược ghi bằng chỉ số ở phía trên, bên phải kí hiệucủa phân lớp ( s2, p2……..).
Cách viết cấu hình electron ngun tử:
-
Xác đinh số electron của ngun tử.
Bµi tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-6-
-
Các electron được phân bố theo thứ tự tăng dần các mức năng lượng AO, theo các nguyên
lý và quy tắc phân bố electron trong nguyên tử. Theo sơ đồ các mức năng lựơng sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s ...
Bài 12. Cho biết tên, kí hiệu, số hiệu nguyên tử của
a) 2 nguyên tố có số electron ở lớp ngồi cùng tối đa.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
b) 2 ngun tố có 2 electron ở lớp ngồi cùng.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
c) 2 ngun tố có 7 electron ở lớp ngồi cùng.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
d) 2 ngun tố có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Bài 13. Viết cấu hình eletron đầy đủ cho các ngun có lớp electron ngồi cùng là
a. 2s1.
b. 2s² 2p³.
c. 2s² 2p6.
d. 3s² 3p³.
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Bµi tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-7-
Bài 14. Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố có số hiệu nguyên tử Z = 20, Z = 21,
Z = 22, Z = 24, Z = 29 và xác định số electron độc thân của mỗi nguyên tử.
Chú ý:
Khi viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố thì phải lưu ý 2 TH giả bảo hòa sau:
TH1 : Trường hợp bán bảo hòa: Như cấu hinh electron của nguyên tử Cr (Z = 24)
Khi viết mà electron cuối cung điền vào AOd như sau:
(n-1)d4 ns2 thì 1 electron ở phân lớp ns nhảy sang phân lớp (n-1)d để đạt cấu hình bền vững hơn
nên phai viết lai cấu hinh đúng của các nguyên tử nguyên tố này ở dạng (n-1)d 5 ns1 thì mới đúng
với thực tế.
TH2 : Trường hợp vội bảo hòa: Như cấu hinh electron của nguyên tử Cu (Z = 29).
Khi viết mà electron cuối cung điền vào AOd như sau:
(n-1)d9 ns2 thì 1 electron ở phân lớp ns nhảy sang phân lớp (n-1)d để đạt cấu hình bền vững hơn
nên phai viết lai cấu hinh đúng của các nguyên tử nguyên tố này ở dạng (n-1)d 10 ns1 thì mới đúng
với thực tế.
Làm bài bằng cách hồn thành bảng sau:
Z
20
21
22
24
29
Cấu hình electron
Sự phân bố electron phân lớp ngoài cùng Số e độc thân
Bài 16. Hãy viết cấu hình electron các nguyên tử sau và cho biết số lớp, số electron lớp ngoài
cùng, số electron phân lớp ngoài cùng của các nguyên tử H, Li, Na, K, Ca, Mg, C, Si, O.
Làm bài bằng cách hồn thành bảng sau :
Ngun tử
Z
Cấu hình electron
Số lớp
Số electron...........ngồi cùng
Lớp
Phân lớp
H
Li
Na
K
Ca
Mg
C
Si
O
Bµi tËp hãa häc líp 10 Trần Phơng Duy
-8-
Bài 17. Nguyên tử của nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 11. Hãy viết cấu hình
electron của nguyên tử Y.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Bài 18. Nguyên tử ngun tố X có cấu hình electron lớp ngồi cùng là 4s 1. Xác định cấu hình
electron của X.
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
Bài 19. Nguyên tử Fe có Z = 26. Hãy viết cấu hình elctron của Fe. Viết cấu hình electron của các
ion Fe2+ và Fe3+.
Hướng dẫn
•
Viết cấu hình electron của ngun tử R.
•
Bớt dần từ 1, 2, ……. n electron trong cấu hình electron của R theo thứ tự từ ngồi vào ( từ
phải sang trái theo thứ tự sắp xếp trong cấu hình nguyên tử R theo quy tắc hết lớp ngồi rồi mới
vào đến lớp trong.
Bµi tËp hãa häc líp 10 Trần Phơng Duy
-9-
Chú ý:
Đối với nguyên tứ nguyên tố R có cấu hình 2 phân lớp ngồi là (n-1)da ns2 thì khi viết cấu hinh
cho ion R ta củng bớt lần lượt 1, 2, ……. n electron từ phân lớp ns2 trước đến hết rồi mới bớt
electron ở phân lớp (n-1)da.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 20. Viết cấu hình electron của ion K+, Cr3+, Cr2+, Pb2+
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 21. Viết cấu hình electron của ion F– (Z = 9) và Cl– (Z = 17) và cho biết các ion đó có đặc điểm
gì?
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bµi tËp hãa häc líp 10 Trần Phơng Duy
-10-
DẠNG 3. BÀI TỐN HẠT
Bài tốn hạt là những bài tốn có liên quan đến thành phần các loại hạt cơ bản của nguyên
tử, ion hay thậm chí là một phân tử gồm nhiều nguyên tử. Để làm được những bài toán thuộc dạng
này ta cần năm vững một số điểm cơ bản sau đây
+, Nguyên tử cấu thành từ 3 loại hạt cơ bản proton, notron, electron nên khi đề bài đưa ra
dữ kiện “tổng số ba loại hạt cơ bản” hay “tổng số p, n, e” thì ta hiểu hai cách nói trên là như nhau
+, Cần phân biệt rõ những dữ kiện kiểu
- Số hạt mang điện tích âm: số e
- Số hạt mang điện tích dương: số p
- Số hạt mang điện: số p + số e
- Số hạt khơng mang điện: số n
Nhìn chung cách trình bày cho các bài tốn dạng này là
Gọi số proton = số electron trong nguyên tử (hợp chất) là Z
số notron trong nguyên tử (hợp chất) là N
Sau đó từ các dữ kiện đề bài cho ta có thể lập ra các phương trình từ đó tìm ra Z và N
Ví dụ:
Tổng số hạt mang điện là ........ ta có phương trình
2Z + N = .......
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện
2Z – N = .......
Tổng số hạt mang điện tích trái dấu
2Z = ............
Số hạt mang điện dương lớn hơn số hạt không mang điện Z – N = .......
v.v.....
Bài 22. Biết tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử là 155. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 33 hạt. Tính số khối của ngun tử.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bµi tËp hãa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-11-
Bài 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt khơng mang
điện chiếm xấp xỉ 35% tổng số hạt. Tính số hạt mỗi loại và viết cấu hình electron của nguyên tử.
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 24. Oxit Y có cơng thức M2O. Tổng số hạt cơ bản(p,n,e) trong B là 92, trong đó số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định công thức phân tử của Y biết rằng Z O = 8
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 25. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt
mang điện gấp 1,833 lần số hạt khơng mang điện. Xác định R và viết cấu hình electron của R
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 26. Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản 21 hạt. Xác định và viết cấu hình electron
nguyên tử của X
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
Bài 27. Nguyên tử của một nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản 13 hạt. Xác định và viết cấu hình electron
ngun tử của Y
........................................................................................................................................................
Bµi tËp hãa häc líp 10 Trần Phơng Duy
-12-
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
PHẦN 2. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
A. electron, proton và nơtron
B. electron và nơtron
C. proton và nơtron
D. electron và proton
Câu 2: Một nguyên tử được đặc trưng cơ bản bằng
A. Số proton và điện tích hạt nhân B. Số proton và số electron
C. Số khối A và số nơtron
D. Số khối A và điện tích hạt nhân
Câu 3: Ngun tố hóa học bao gồm các nguyên tử:
A. Có cùng số khối A
B. Có cùng số proton
C. Có cùng số nơtron
D. Có cùng số proton và số nơtron
Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
B. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
C. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
D. Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 6: Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
(1) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho 1 nguyên tố.
(2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.
(3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
(4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron.
A. 3 và 4
B. 1 và 3
C. 4
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
D. 3
-13-
Câu 7: Chọn câu phát biểu sai :
1.
Trong một nguyên tử ln ln có số prơtơn = số electron = số điện tích hạt nhân
2.
Tổng số prơton và số electron trong một hạt nhân gọi là số khối
3.
Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4.
Số prôton =điện tích hạt nhân
5.
Đồng vị là các ngun tử có cùng số prôton nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2,4,5
B. 2,3
Câu 8: Cho ba ngun tử có kí hiệu là
C. 3,4
24
12
Mg ,
25
12
Mg ,
26
12
D. 2,3,4
Mg . Phát biểu nào sau đây là sai ?
A.Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
B.Đây là 3 đồng vị.
C.Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D.Hạt nhân của mỗi ngtử đều có 12 proton.
Câu 9: Chọn câu phát biểu sai:
A. Số khối bằng tổng số hạt p và n
B. Tổng số p và số e được gọi là số khối
C. Trong 1 nguyên tử số p = số e = điện tích hạt nhân
D. Số p bằng số e
Câu 10: Nguyên tử
27
13
Al có :
A. 13p, 13e, 14n.
B. 13p, 14e, 14n.
C. 13p, 14e, 13n.
D. 14p, 14e, 13n.
Câu 11: Nguyên tử canxi có kí hiệu là
40
20
Ca . Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Ngun tử Ca có 2electron lớp ngồi cùng.
B. Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.
C. Canxi ở ô thứ 20 trong bảng tuần hoàn.
D. Tổng hạt cơ bản của canxi là 40.
Câu 12: Cặp phát biểu nào sau đây là đúng:
1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất
lớn ( trên 90%).
2. Đám mây electron khơng có ranh giới rõ rệt cịn obitan ngun tử có ranh giới rõ rệt.
3. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.
4. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc
thân là tối đa và các electron phải có chiều tự quay khác nhau.
5. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.
Bµi tËp hãa häc lớp 10 Trần Phơng Duy
-14-
A. 1,3,5.
B. 3,2,4.
C. 3,5, 4.
D.1,2,5.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40 .Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng
số hạt không mang điện là 12 hạt .Nguyên tố X có số khối là :
A. 27
B. 26
C. 28
D. 23
Câu 14: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58. Biết số hạt p ít hơn số hạt
n là 1 hạt. Kí hiệu của A là
A.
38
19
K
B.
39
19
K
C.
39
20
K
D.
38
20
K
Câu 15: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt khơng mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 119
B. 113
C. 112
D. 108
Câu 16: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 82 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt khơng mang điện là 22 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 57
B. 56
C. 55
D. 65
Câu 17: Ngtử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt .Trong hạt nhân, hạt mang điện bằng số hạt
không mang điện.
1/ Số đơn vị điện tích hạt nhân Z là :
A. 10
B. 11
C. 12
D.15
C. 25
D. 27
2/ Số khối A của hạt nhân là :
A . 23
B. 24
Câu 18: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt khơng mang điện
bằng 53,125% số hạt mang điện.Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18
B. 17
C. 15
D. 16
Cõu 19: Nguyên tử nguyên tố X đợc cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang
điện gấp đôi số hạt không mang điện. Điện tích hạt nhân của X lµ:
A. 10
B. 12
C. 15
D. 18
Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố có 122 hạt p,n,e. Số hạt mang điện trong nhân ít hơn số hạt
khơng mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên là:
A. 122
B. 96
C. 85
D. 74
Câu 21: Nguyên tử X có tổng số hạt p,n,e là 52 và số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của X là
A. 17
B. 18
C. 34
D. 52
Câu 22: Nguyên tử X có tổng số hạt p, n, e là 28 hạt. Kí hiệu nguyên tử của X l
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-15-
A.
16
8
B.
X
19
9
X
C.
10
9
D.
X
18
9
X
Cõu 23: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên
tố là 13. Số khối của nguyên tử là:
A. 8
B. 10
C. 11
D. Tất cả
sai
Cõu 24: Tng s hạt mang điện trong ion AB 43- là 50. Số hạt mang điện trong nguyên tử A nhiều
hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 22. Số hiệu nguyên tử A, B lần lượt là:
A. 16 và 7
B. 7 và 16
C. 15 và 8
D. 8 và 15
Câu 25: Trong phân tử M2X có tổng số hạt p,n,e là 140, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p,n,e trong
nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. CTPT của M2X là:
A. K2O
B. Rb2O
C. Na2O
D. Li2O
Câu 26: Trong phân tử MX2 có tổng số hạt p,n,e bằng 164 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 52 hạt. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X
là 5. Tổng số hạt p,n,e trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Tổng số hạt p,n,e
trong nguyên tử M lớn hơn trong nguyên tử X là 8 hạt. Số hiệu nguyên tử của M là:
A. 12
B. 20
C. 26
D. 9
Cõu 27: Định nghĩa về đồng vị nào sau đây đúng:
A. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số nơtron, khác nhau số prôton.
B. Đồng vị là tập hợp các nguyên tố có cùng số nơtron, khác nhau số prôton
C. Đồng vị là tập hợp các nguyên tử có cùng số prôton, khác nhau số nơtron
D. Đồng vị là tập hợp các nguyên tố có cùng số proton, khác nhau số nơtron
Cõu 28: Trong dóy kớ hiu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:
A. 6A 14 ; 7B 15
Câu 29: Oxi có 3 đồng vị
A. 3
C16; 8D 17; 8E 18
B.
16
8
O,
17
8
O,
8
18
8
B. 4
C.
26
G56;
27
F56
D. 10H20 ; 11I 22
O số kiếu phân tử O2 có thể tạo thành là:
C. 5
D. 6
Câu 30: Trong tự nhiên H có 3 đồng vị: 1H, 2H, 3H. Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Hỏi có bao
nhiêu loại phân tử H2O được tạo thành từ các loại đồng vị trên:
A. 3
B. 16
C. 18
D. 9
15
7
N (0,37%).
Bµi tËp hãa häc lớp 10 Trần Phơng Duy
-16-
Cõu 31: Nit trong thiờn nhiên là hỗn hợp gồm hai đồng vị là
14
7
N (99,63%) và
Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,7
B. 14,0
C. 14,4
D. 13,7
Câu 32: Một nguyên tử có Z là 14 thì nguyên tử đó có đặc điểm
sau:
A. Số obitan còn trống trong lớp vỏ là 1.
C. Số obitan trống là
6.
B. Số electron độc thân là 2.
Câu 33: Nguyên tố Cu có hai đồng vị bền là
63,54. Tỉ lệ % đồng vị
63
29
Cu ,
65
29
A. 70% và 30%
63
29
D. A, B đều đúng.
Cu và
65
29
Cu . Ngun tử khối trung bình của Cu là
Cu lần lượt là
B. 27% và 73%
C. 73% và 27%
D. 64%v 36 %
Cõu 34: Khối lợng nguyên tử trung bình của Brôm là 79,91. Brôm có hai đồng
vị, trong đó đồng vị
35
Br79 chiếm 54,5%. Khối lợng nguyên tử của đồng vị
thứ hai sẽ là:
A. 77
B. 78
C. 80
D. 81
Cõu 35: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), ngtử khối trung bình của Bo là 10,8.
Giá trị của x1% là:
A. 80%
B. 20%
C. 10,8%
D. 89,2%
Câu 36: Một nguyên tử X có số hiệu nguyên tử Z =19. Số lớp electron trong nguyên tử X là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Câu 37: Ngun tử của ngun tố nhơm có 13e và cấu hình electron là 1s 22s22p63s23p1. Kết luận
nào sau đây đúng ?
A. Lớp electron ngồi cùng của nhơm có 3e.
B. Lớp electron ngồi cùng của nhơm có 1e.
C. Lớp L (lớp thứ 2) của nhơm có 3e.
D. Lớp L (lớp thứ 2) của Al có 3e hay nói cách khác là lớp electron ngồi cùng của Al có 3e.
Câu 38: Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố có số hiệu bằng 7 có mấy electron độc
thân ?
A. 3
B. 5
C. 2
D. 1
Câu 39: Mức năng lượng của các electron trên các phân lớp s, p, d thuộc cùng một lớp được xếp
theo thứ tự :
A. d < s < p.
B. p < s < d.
C. s < p < d.
D. s < d < p.
Câu 40: Các nguyên tử có Z ≤ 20, thoả mãn điều kiện có 2e độc thân lớp ngồi cùng là
Bµi tËp hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-17-
A. Ca, Mg, Na, K
B. Ca, Mg, C, Si
C. C, Si, O, S
D. O, S, Cl, F
Câu 41: Nguyên tử M có cấu hình electron của phân lớp ngồi cùng là 3d 7. Tổng số electron của
nguyên tử M là:
A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
Câu 42: Electron cuối cùng một nguyên tố M điền vào phân lớp 3d3. Số electron hóa trị của M là
A. 3
B. 2
C. 5
D.4
Câu 43: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài
cùng là 6. Cho biết X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. Oxi (Z = 8)
B. Lưu huỳnh (Z = 16) C. Flo (Z = 9)
D. Clo (Z = 17)
Câu 44: Một ngtử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá
học nào sau đây?
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Câu 45: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là
A. Al và Br
B. Al và Cl
C. Mg và Cl
D. Si và Br.
Câu 46: Nguyªn tư nguyªn tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p 1. Nguyªn tư
nguyªn tè Y cã e ci cïng điền vào phân lớp 3p 3. Số proton của X, Y lần lợt là:
A. 13 và 15
B. 12 và 14
C. 13 vµ 14
D. 12 vµ 15
Câu 47: Electron cuèi cïng của nguyên tử nguyên tố X phân bố vào phân líp
3d6. X lµ
A. Zn
B. Fe
C. Ni
D. S
Câu 48: Một ngun tử X có 3 lớp. Ở trạng thái cơ bản, số electron tối đa trong lớp M là:
A. 2
B. 8
C. 18
D. 32
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-18-
CHUN ĐỀ 2.
BẢNG TUẦN HỒN – ĐỊNH LUẬT TUẦN HỒN
TĨM TẮT LÝ THUYẾT
I/
Nguyên tắc sắp xếp các ngtố trong BTH : 3 nguyên tắc
•
Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần
•
Nguyên tử có cùng số lớp e xếp thành 1 hàng ( chu kỳ)
•
Nguyên tử có cùng số e hoá trị xếp thành 1 cột ( nhóm )
→ Bảng tuần hoàn có 7 chu kì ( 3 chu kì nhỏ; 4 chu kì lớn) ; 8 nhóm ,
18 cột gồm 8 nhóm A; 8 nhóm B (10 cột).
II/
Cấu tạo bảng tuần hoàn:
1.Chu kì: là dãy các ngtố mà ngtử của chúng có cùng số lớp e,
được xếp theo chiều
điện tích hạt nhân tăng dần.
•
Số thứ tự chu kì ứng với số lớp e
•
Chu kì 1 chỉ có 2 nguyên tố ( H và He)
•
Chu kì 7 chưa đầy đủ
•
Các chu kì còn lại; ;mỗi chu kì đều bắt đầu bằng 1 kim loại
kiềm, chấm dứt bằng 1 khí trơ (khí hiếm)
•
Số e lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8
2.Nhóm và khối
- Nhóm ngtố là tập hợp các ngtố mà ngtử có cấu hình e tương
tự nhau, do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp
thành 1 cột.
- Ngtử các ngtố trong cùng 1 nhóm có số electron hoá trị bằng
nhau và bằng số thứ tự của nhóm.
•
Số ehóa trị = số engoài cùng + số û phân lớp sát ngoài cùng chưa bão hòa.
•
Nhóm A là ngtố s, p. Nhóm B là ngtố d, f.
•
Số thứ tự nhóm A = số e ngoài cùng.
•
Số thứ tự nhóm B = e hóa trị
Bµi tËp hãa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-19-
•
Có 18 cột được chia thành 8 nhóm A và 8 nhóm B; mỗi nhóm
là 1 cột riêng nhóm VIIIB có 3 cột
- Khối:
•
Khối các nguyên tố s ( nhóm IA ; IIA)
•
Khối các nguyên tố p ( nhóm IIIA đến VIIIA)
•
Khối các nguyên tố d và khối các nguyên tố f
Nhóm
Oxyt cao nhất
I
II
III
IV
R 2O
R2O RO
RO2
V
VI
R2O5 RO3
VII
VIII
R2O7
3
Hợp chất khí
Hợp chất
RH4 RH3 RH2 RH
với H
rắn
Hoá trị cao nhất với oxi + hoá trị số hidro( của phi kim) =8
III. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố
1. Tính kim loại, phi kim
• Tính kim loại của nguyên tố là khả năng nhường electron của
nguyên tử nguyên tố để trở thành ion dương
• Tính phi kim là khả năng thu electron của nguyên tử của nguyên
tố để trở thành ion âm.
2. Bán kính cộng hoá trị, bán kính ion.
a. Bán kính cộng hoá trị
• Bán kính cộng hoá trị của một nguyên tố bằng ½ khoảng cách
giữa hạt nhân 2 nguyên tử của một nguyên tố tạo nên liên kết
cộng hoá trị
0
0
Vd: H – H d = 0,74 A ; rH = 0,37 A
0
0
Cl – Cl d = 1,998 A ; rCl = 0,99 A
b.Bán kính ion:
• Sự tách bởi electron ra khỏi nguyên tử để trở thành ion dương
kèm theo sự giảm bán kính
• Sự thu thêm electron vào nguyên tử để trở thành ion âm luôn
theo sự tăng bán kính
0
0
Vd: rNa = 1,86 A ; rNa = 1,16 A
+
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-20-
0
0
RCl= 0,99 A ; rCl = 1, 67 A
−
3. Naêng lượng ion hoá (I):
• Năng lượng ion hoá của một nguyên tố là năng lượng tối thiểu
cần để tách 1 electron ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản.
Vd: H → H+ + 1e ; IH = 13,6 eV
• Đối với nguyên tử có nhiều electron, ngoài năng lượng ion hoá
lần thứ nhất(I1) còn có năng lượng ion hoá thứ hai( I 2), lần thứ
ba(I3)…. Với I1< I2 < I3….< In
4.Độ âm điện:
• Độ âm điện của một nguyên tố là khả năng của nguyên tử
nguyên tố đó hút electron về phía nó trong phân tử
• Một phi kim mạnh có độ âm điện lớn; ngược lại một kim loại
mạnh có độ âm điện nhỏ
* Tóm tắt qui luật biến đổi:
I1
Rngun tử
Độ âm điện
Tính
Tính
kim loại
phi kim
Chu kì
(trái
→
phải)
Nhóm A
(trên
↓
dưới)
* Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải: Tính bazơ của các oxit
và hidroxit tương ứng giảm dần, tính axit của chúng tăng dần.
∗ Trong một nhóm A theo chiều từ trên xuống dưới: Tính bazơ
của các oxyt và hidroxit tương ứng tăng dần, tính axit của chúng
giảm dần( trừ nhóm VIII)
IV. Định Luật Tuần Hoàn
Tính chất của các ngtố và đơn chất, cũng như thành phần và tính
chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi
tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử.
Bµi tËp hãa häc líp 10 – Trần Phơng Duy
-21-
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
PHẦN 1. BÀI TẬP TỰ LUẬN
DẠNG 1. QUAN HỆ GIỮA CẤU HÌNH ELECTRON VỚI VỊ TRÍ, TÍNH
CHẤT NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HTTH NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
Lưu ý:
- Từ cấu hình ion => cấu hình electron của nguyên tử => vị trí trong BTH
( khơng dùng cấu hình ion => vị trí nguyên tố )
- Từ vị trí trong BTH ⇒ cấu hình electron của nguyên tử
+ Từ số thứ tự chu kì => số lớp electron => lớp ngoài cùng là lớp thứ mấy
+ Từ số thứ tự nhóm => số electron của lớp ngồi cùng ( với nhóm A) ⇒ cấu hình electron.
Nếu cấu hình e ngồi cùng : (n-1)da nsb thì ngun tố thuộc nhóm B và :
+ nếu a + b < 8
⇒
Số TT nhóm = a + b.
+ nếu a + b = 8, 9, 10
⇒
Số TT nhóm = 8.
+ nếu a + b > 10
⇒
Số TT nhóm = a + b – 10.
Bài 1. a/ Viết cấu hình e của các nguyên tử có số hiệu nguyên tử: A( Z=10); B (Z=13); D( Z=
19) ; E( Z= 9); G(Z = 11); J (Z = 16); M(Z = 18); Q(Z = 20)
b/ Xác định vị trí nguyên tố trong bảng HTTH
c/ Nguyên tố nào là kim loại , phi kim, khí hiếm? Vì sao?
Hướng dẫn:
•
Với 4 nguyên tố đầu làm theo hướng dẫn dưới đây
A (Z = 10) → Cấu hình electron của A là : ...................................................
Từ cấu hình electron ta thấy:
+, A có Z = ........→A nằm ở ơ số ............. trong bảng HTTH
+, A có ........... lớp e →A thuộc chu kì ............
+, A có ......... e lớp ngồi cùng →A thuộc nhóm ............. và A là ...............................(kim loại, phi
kim, khí him).
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-22-
B (Z=13)
→ ......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ ..
.......................................................................................................................................................... ....
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
D( Z= 19)
→......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ ..
.......................................................................................................................................................... ....
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
E( Z= 9) →......................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ ..
.......................................................................................................................................................... ....
........................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
•
Với 4 nguyên tố sau làm bằng cách điền vào ơ trơng hồn thành bảng dưới đây
Z
G(Z = 11)
J (Z = 16)
M(Z = 18)
Q(Z = 20)
Cấu hình e
STT Ơ
Nhóm
Chu kì
KL/PK/KH
Bài 2. Dựa vào bảng HTTH hãy xếp các nguyên tố sau đây theo chiều:
- Theo chiều tăng dần tính kim loại và giải thích: Li, Be, K, Na, Al
- Tăng dần tính phi kim và giải thích: As, F, S, N, P
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Bài 3. Cho các nguyên tố: Mg(Z=12) : Al(Z=13) : Na(Z=11) : Si(Z=14)
a/ Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của : Tính kim loại, độ âm điện, bán kính
ngun tử?
b/ Viết cơng thức hợp chất oxit cao nhất của các nguyên tố trên và sắp xếp theo thứ tự giảm
dần của tính bazo của các hợp chất này?
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Bµi tËp hãa häc líp 10 Trần Phơng Duy
-23-
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Bài 4. Một nguyên tố hoá học thuộc chu kỳ 3, phân nhóm chính
nhóm VI trong HTTH. Hỏi :
a) Nguyên tử nguyên tố đó có bao nhiêu e lớp ngoài cùng? Các e
ngoài cùng ở lớp mấy?
b) Cho biết số lớp e và số e trong mỗi lớp của nguyên toỏ treõn.
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-24-
Bài 5. Ngun tử của nguyên tố X, Y có cấu hình electron lần lượt là:
1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2 và 1s2 2s2 3s2 3p6 3d6 4s2. Hỏi:
a. Số proton có trong ngtử, số thứ tự của của nguyên tố trong BTH?
b. Số lớp electron và số electron ở lớp ngoài cùng?
c. Nguyên tố X, Y thuộc chu kì thứ mấy và thuộc nhóm nào?
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................
DẠNG 2. XÁC ĐỊNH NGUYÊN TỐ DỰA THEO HỢP CHẤT OXIT CAO
NHẤT VÀ HỌP CHẤT KHÍ VƠI HIDRO
(R2On ↔ RH8 – n)
Lưu ý : Đối với phi kim : hoá trị cao nhất với Oxi + hoá trị với Hidro = 8
- Xác định nhóm của ngtố R (Số TT nhóm = số electron lớp ngồi cùng = hố trị của ngtố trong
oxit cao nhất )
- Lập hệ thức theo % khối lượng ⇒ MR .
Giả sử công thức RHa cho %H ⇒ %R =100-%H và ngược lại ⇒ ADCT :
a.M H M R
=
⇒ MR.
%H
%R
Giả sử công thức RxOy cho %O ⇒ %R =100-%O và ngược lại ⇒ ADCT :
y.M O x.M R
=
⇒ M R.
%O
%R
Tuy nhiên khơng phải bài tốn nào cũng cho trực tiếp có thể họ sẽ đánh đố chúng ta bằng cách
trước khi thực hiện bước trên có một bước biến đổi đưa cơng thức hợp chất khí với hidro thành
cơng thức oxit cao nhất và ngược lại như một vài bài toán dưới đây.
Bài 6. Oxit cao nhất của nguyên tố có cơng thức R2O5. Hợp chất khí với H chứa 91,18% R về khối
lượng. Xác định tên nguyên tố R
..............................................................................................................................................................
Bài tập hóa học lớp 10 Trần Phơng Duy
-25-