BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHẠM VĂN CƯỜNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
THAY KHỚP HÁNG BÁN PHẦN TRONG ĐIỀU TRỊ
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
LUẬN VĂN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II
Hà Nội - 2017
BỘ Y TẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
PHẠM VĂN CƯỜNG
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT
THAY KHỚP HÁNG BÁN PHẦN TRONG ĐIỀU TRỊ
GÃY LIÊN MẤU CHUYỂN XƯƠNG ĐÙI
Ở NGƯỜI LỚN TUỔI
Chuyên ngành: Ngoại – Chấn thương chỉnh hình
Mã số : CK62 72 07 25
LUẬN VĂN BÁC SĨ CHUYÊN KHOA CẤP II
Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS.TRẦN TRUNG DŨNG
Hà Nội – 2017
LỜI CẢM ƠN
Sau một quá trình học tập và nghiên cứu, đến nay tơi đã hồn thành luận
văn tốt nghiệp và chương trình đào tạo bác sĩ chun khóa cấp 2. Trong q
trình học tập tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tồn thể các thầy cơ giáo,
các anh chị và các bạn đồng nghiệp.
Tôi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Trần
Trung Dũng. Thầy đã tận tình giảng dạy, trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều
kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hồn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo
trong bộ môn Ngoại trường Đại học Y Hà Nội đã dạy dỗ tơi trong suốt q
trình học tập và đóng góp nhiều ý kiến cho tơi hồn thành bản luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cơ trong hội đồng chấm luận văn đã
đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp cho luận văn này hồn thiện.
Tơi xin trân trọng cảm ơn tới: Đảng ủy, Ban giám hiệu, khoa sau đại học,
các bộ môn của Trường Đại học Y Hà Nội đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi
trong q trình học tập.
Tơi xin chân thành cảm ơn: Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện Đa khoa
Xanh Pôn, các cán bộ, nhân viên bệnh viện đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tơi
trong q trình học tập và nghiên cứu tại bệnh viện.
Tôi xin chân thành cảm ơn: Ban giám đốc cùng tập thể cán bộ Bệnh viện
Đa khoa tỉnh Hà Giang đã tạo điều kiện cho tơi được tham gia khóa học này.
Cuối cùng tơi xin gửi tình cảm thân thương nhất dành cho những người
thân trong gia đình đã cổ vũ, động viên, là chỗ dựa vững chắc về mọi mặt,
cũng như động lực giúp tơi vượt qua những khó khăn trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu để đạt được kết quả như ngày hôm nay.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Phạm Văn Cường
LỜI CAM ĐOAN
Tôi là Phạm Văn Cường, học viên lớp Chuyên khoa II, khóa 29,
Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Ngoại khoa xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng dẫn
của PGS.TS. Trần Trung Dũng
2. Cơng trình này không trùng lặp với bất cứ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác, trung
thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2017
Người cam đoan
Phạm Văn Cường
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
A.O
BN
KHX
LMCXĐ
America orthopaedic
Bệnh nhân
Kết hợp xương
Liên mấu chuyển xương đùi
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1.....................................................................................................3
TỔNG QUAN..................................................................................................3
1.1. Giải phẫu sinh lý liên quan đến gãy LMCXĐ........................................
1.1.1. Phân vùng giải phẫu đầu trên xương đùi.......................................
1.1.2. Ổ cối..............................................................................................
1.1.3. Hệ thống nối khớp.........................................................................
1.1.4. Cấu trúc xương vùng mấu chuyển và vùng cổ..............................
1.1.5. Mạch máu nuôi vùng cổ chỏm xương đùi...................................
1.1.6. Chức năng của khớp háng...........................................................
1.2. Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh...................................................
1.3. Các yếu tố nguy cơ...............................................................................
1.3.1. Tuổi.............................................................................................
1.3.2. Các bệnh nội khoa mạn tính........................................................
1.3.3. Bệnh loãng xương.......................................................................
1.4. Phân loại gẫy liên mấu chuyển xương đùi...........................................
1.5. Các phương pháp điều trị gẫy liên mấu chuyển...................................
1.5.1. Các phương pháp điều trị bảo tồn: Bó bột Whitmann, bột
chống xoay, kéo liên tục...............................................................
1.5.2. Các phương pháp điều trị phẫu thuật..........................................
1.5.3. Phương pháp TKHBP điều trị gãy LMCXĐ ở người cao
tuổi................................................................................................
1.6. Tình hình thay khớp háng tại Việt Nam...............................................
CHƯƠNG 2...................................................................................................26
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................26
2.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn....................................................................
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.......................................................................
2.1.3. Chỉ định phẫu thuật.....................................................................
2.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................
2.2.1. Thu thập số liệu...........................................................................
2.2.2. Kĩ thuật mổ thay khớp háng bán phần........................................
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu...............................................................
CHƯƠNG 3...................................................................................................37
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................................................................37
3.1. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu..........................................................
3.1.1. Tuổi.............................................................................................
3.1.2. Giới..............................................................................................
3.1.3. Bệnh kèm theo.............................................................................
3.1.4. Nguyên nhân chấn thương..........................................................
3.1.5. Phân loại gãy LMCXĐ theo AO.................................................
3.1.6. Mức độ loãng xương...................................................................
3.1.7. Thời gian từ khi bị bệnh đến khi vào viện...................................
3.1.8. Phương pháp vô cảm...................................................................
3.1.9. Thời gian phẫu thuật....................................................................
3.1.10. Khối lượng máu truyền.............................................................
3.2. Kết quả nghiên cứu sau mổ..................................................................
3.2.1. Liền vết mổ thì đầu.....................................................................
3.2.2. Thời gian nằm viện......................................................................
3.2.3. Biến chứng..................................................................................
3.2.4. X.quang kiểm tra sau mổ............................................................
100% bệnh nhân được chụp Xquang sau mổ........................................
1/39 bệnh nhân trật khớp sau mổ chiếm 2,6%, 97,4% bệnh nhân
chỏm nằm trong ổ cối...................................................................
3.2.5. Kết quả xa sau mổ.......................................................................
Tổng số bệnh nhân nghiên cứu 39 có 1 bệnh nhân trật sau mổ
khơng có bệnh nhân tử vong.........................................................
CHƯƠNG 4...................................................................................................49
BÀN LUẬN....................................................................................................49
4.1. Đặc điểm BN nghiên cứu.....................................................................
4.1.1. Tuổi của bênh nhân.....................................................................
4.1.2. Nguyên nhân và cơ chế chấn thương..........................................
4.1.3. Vấn đề bệnh mãn tính kèm theo..................................................
4.1.4. Phân loại gãy LMCXĐ................................................................
4.1.5. Vấn đề truyền máu......................................................................
4.1.6. Lựa chọn phương pháp vô cảm...................................................
4.1.7. Thời gian phẫu thuật....................................................................
4.1.8. Vấn đề loãng xương....................................................................
4.1.9. Thời gian nằm viện......................................................................
4.1.10. Biến chứng sau PT....................................................................
4.1.11. Tập luyện phục hồi chức năng sau mổ......................................
4.2. Kết quả phẫu thuật................................................................................
KẾT LUẬN....................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi (n= 39).......................................................37
Bảng 3.2. Bệnh kèm theo.........................................................................................38
Bảng 3.3. Nguyên nhân chấn thương.......................................................................39
Bảng 3.4. Phân loại gãy xương theo AO..................................................................40
Bảng 3.5. Phân độ loãng xương theo Singh.............................................................40
Bảng 3.6. Thời gian bị bệnh đến khi vào viện..........................................................41
Bảng 3.7. Phương pháp vô cảm................................................................................41
Bảng 3.8. Thời gian phẫu thuật................................................................................42
Bảng 3.9. Khối lượng máu truyền............................................................................42
Bảng 3.10. Biến chứng sau phẫu thuật.....................................................................44
Bảng 3.11. Mức độ đau theo thang điểm VAS.........................................................45
Bảng 3.12. Dáng đi (n = 39).....................................................................................45
Bảng 3.13. Dụng cụ hỗ trợ.......................................................................................46
Bảng 3.14. Khoảng cách đi bộ.................................................................................46
Bảng 3.15. Đánh giá kết quả chung (n=39)..............................................................47
(Theo Nguyễn Mạnh Khánh)...................................................................................47
Bảng 3.16. Đánh giá kết quả chung (n=39)..............................................................48
Bảng 3.17. Mối liên quan tình trạng lỗng xương và phân loại ổ gãy.....................48
Bảng 4.1: So sánh tuổi trung bình và tỷ lệ giới........................................................50
Bảng 4.2. So sánh phân loại gãy với các tác giả khác..............................................52
Bảng 4.3. So sánh tỉ lệ trật khớp sau PT..................................................................56
Bảng 4.4. So sánh tỉ lệ thành công với một số tác giả khác.....................................59
Bảng 4.5. So sánh tỉ lệ tử vong một năm sau phẫu thuật.........................................59
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới........................................................38
Biểu đồ 3.2. Phân loại tình trạng sức khỏe theo ASA (n = 39)........................39
..........................................................................................................................43
Biểu đồ 3.3. Thời gian nằm viện......................................................................43
Biểu đồ 3.4. Biên độ gấp..................................................................................46
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Phân vùng giải phẫu đầu trên xương đùi....................................3
Hình 1.2. Minh hoạ đầu trên xương đùi [4]...............................................4
Hình 1.3. Góc cổ thân và góc nghiêng [7]..................................................4
Hình 1.4. Minh họa các thành phần khớp háng [4]....................................6
Hình 1.5. Sơ đồ minh hoạ hệ thống dây chằng của khớp háng[4].............7
Hình 1.6. Hệ thống bè xương vùng đầu trên xương đùi [14]...................10
Hình 1.7. Hệ thống mạch máu cổ chỏm xương đùi [4]............................10
Hình 1.8: Kết xương bằng đinh Ender[35]...............................................17
Hình 1.9: Kết xương bằng đinh Gamma [14]...........................................17
Hình 1.10. Kết xương bằng nẹp DHS [28]...............................................19
Hình 1.11. TKHBP bằng chỏm Moore [46].............................................21
Hình 1.12. Thay khớp háng bán phần bipolar..........................................22
Hình 1.13. TKHBP bằng chỏm Thompson [46].......................................22
Hình 1.14. TKHBP bằng chỏm lưỡng cực [46]........................................23
Hình 2.1. Tư thế bệnh nhân......................................................................28
Hình 2.2. Dụng cụ mổ..............................................................................28
Hình 2.3. Phân độ lỗng xương theo Singh..............................................30
Hình 2.4: Phân loại gãy LMCXĐ theo A.O.............................................31
Hình 2.5: Thang điểm đau theo VAS........................................................31
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đầu trên xương đùi chia thành bốn vùng: Chỏm xương đùi, cổ xương
đùi, vùng mấu chuyển, vùng dưới mấu chuyển. Gãy liên mấu chuyển xương
đùi (LMCXĐ) là loại gãy có đường gãy nằm trong vùng nối từ MCL đến
MCB, đây là loại gãy ngoài khớp.
Gãy LMCXĐ khá phổ biến, chiếm 55% các gãy đầu trên xương đùi, hay
xảy ra ở người cao tuổi, phụ nữ gặp nhiều gấp 2-3 lần nam giới, bệnh chủ yếu
gặp ở người lớn tuổi chiếm 95% trong tổng số các bệnh nhân gãy LMCXĐ
còn lại 5% là gặp ở người trẻ [1].
Gãy LMCXĐ có tần suất ngày càng tăng do tuổi thọ tăng. Với sự già hóa
dân số thế giới thì tỉ lệ gãy LMCXĐ ngày càng tăng.
Nguyên nhân hay gặp chủ yếu ở người lớn tuổi (loãng xương) do ngã
đập đùi hoặc mông xuống nền cứng dù chỉ một lực rất nhẹ, ở người trẻ hay
gặp do tai nạn liên quan đến tốc độ hay ngã cao.
Điều trị gãy LMCXĐ có nhiều phương pháp có thể là bảo tồn hoặc phẫu
thuật, tuy nhiên phương pháp điều trị bảo tồn ngày nay không được sử dụng
hoặc cho những trường hợp khơng có chỉ định can thiệp phẫu thuật vì nó để lại
nhiều biến chứng và có tỉ lệ tử vong cao. Tại VN thì trước đây điều trị gãy
LMCXĐ chủ yếu bằng phương pháp bảo tồn: Nắn chỉnh bó bột, kéo liên tục,
các phương pháp này đơn giản khơng địi hỏi nhiều về kỹ thuật cũng như
phương tiện trang thiết bị, có thể tiến hành ở mọi tuyến bệnh viện, nhưng
nhược điểm của phương pháp là: Nắn chỉnh ổ gãy khơng được hồn hảo về
giải phẫu, cố định không được chắc dễ di lệch thứ phát vì vậy gây ra nhiều
biến chứng tại chỗ như (liền lệch, chậm liền xương, khớp giả, hạn chế vận
động khớp…). Thời gian điều trị phải nằm bất động lâu, cơng tác chăm sóc vất
vả, biến chứng về toàn thân (viêm phổi, viêm đường tiết niệu, loét điểm tỳ…).
2
Ngày nay quan điểm chung trong điều trị gẫy liên mấu chuyển xương
đùi là phẫu thuật kết hợp xương vững chắc, phục hồi đúng về hình thể giải
phẫu tạo điều kiện cho quá trình liền xương, cho phép người bệnh vận động
sớm tránh được các biến chứng và nhanh chóng trở lại cuộc sống lao động và
sinh hoạt.
Phẫu thuật gẫy liên mấu chuyển xương đùi được áp dụng nhiều loại
phương tiện kết xương bên trong khác nhau như: đinh Smith-Petersen, đinh
Ender, đinh Gamma, nẹp Clou-Plaque, nẹp vít liền khối Jewett, nẹp góc AO,
nẹp DHS...Việc sử dụng mỗi loại phương pháp điều trị vẫn đang được thực
hiện tại nhiều cơ sở phẫu thuật. Tuy nhiên chỉ định điều trị cho gãy LMCXĐ
còn phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và nhất là gãy LMCXĐ ở người lớn
tuổi (loãng xương) cố định không vững, hậu phẫu không tập được sớm dẫn đến
nhiều biến chứng sau mổ và đây là mặt tồn tại của các phương pháp đó.
Để khắc phục những nhược điểm của các phương pháp phẫu thuật trên,
phẫu thuật thay khớp háng bán phần đã được lựa chọn, tại bệnh viện Xanh Pôn
đã tiến hành phẫu thuật cho một số bệnh nhân gãy LMCXĐ ở người lớn tuổi
bằng phương pháp thay khớp háng bán phần (Bipolar). Để đánh giá kết quả điều
trị của phương pháp này chúng tôi tiến hành đề tài nghiên cứu: “Đánh giá kết
quả phẫu thuật thay khớp háng bán phần trong điều trị gãy liên mấu
chuyển xương đùi ở người lớn tuổi” với 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm tổn thương gãy liên mấu chuyển xương đùi ơ
người lớn tuổi được phẫu thuật thay khớp háng bán phần.
2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị gãy liên mấu chuyển xương
đùi ơ người lớn tuổi bằng thay khớp háng bán phần (Bipolar).
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Giải phẫu sinh lý liên quan đến gãy LMCXĐ
1.1.1. Phân vùng giải phẫu đầu trên xương đùi
Trong ngoại khoa, đầu trên xương đùi được phân thành bốn vùng
(Hình 1.1):
1) Chỏm xương đùi
2) Cổ xương đùi
3) Vùng mấu chuyển
4) Vùng dưới mấu chuyển
Hình 1.1. Phân vùng giải phẫu đầu trên xương đùi
Khớp háng là khớp chỏm cầu lớn nhất của cơ thể tiếp nối đầu trên xương
đùi với ổ cối. Cấu tạo gồm có các thành phần chính như sau: ổ cối, đầu trên
xương đùi, bao khớp, dây chằng, mạch máu thần kinh và các cơ xung quanh
[2], [3].
1.1.1.1. Chỏm đùi
Hình 2/3 khối cầu hướng lên trên vào trong ra trước, chỏm có sụn che
phủ, dày nhất ở trung tâm. Phía sau dưới đỉnh chỏm có một chỗ lõm khơng có
lớp sụn bao phủ gọi là hố dây chằng tròn đây là nơi bám của dây chằng tròn.
Đường kính của chỏm xương đùi từ 38-60 mm.
4
Nhìn từ phía trước
Nhìn từ phía sau
Hình 1.2. Minh hoạ đầu trên xương đùi [4]
1.1.1.2. Cổ xương đùi
Cổ xương đùi là phần tiếp nối giữa chỏm xương đùi và khối mấu chuyển có
hình ống dẹt trước sau hướng lên trên, vào trong, dài khoảng 30 - 40mm [5].
+ Góc nghiêng là góc hợp bởi trục của cổ xương đùi và trục của thân
xương đùi (góc cổ thân), bình thường bằng 125-130o.
+ Góc xiên: là góc hợp bởi trục cổ xương đùi và mặt phẳng qua hai lồi
cầu đùi, bình thường khoảng 10-15o có khi tới 30o. Hiểu rõ về góc nghiêng,
góc xiên sẽ giúp cho việc thực hiện kỹ thuật thay khớp háng một cách chính
xác [3], [6].
Hình 1.3. Góc cở thân và góc nghiêng [7]
5
1.1.1.3. Khối mấu chuyển
- Phía trên gắn liền với cổ, giới hạn bởi đường viền bao khớp.
- Phía dưới tiếp với thân xương đùi, giới hạn bởi bờ dưới mấu chuyển bé.
- Mấu chuyển lớn có hai mặt và bốn bờ
+ Mặt trong dính vào cổ, ở phía sau là hố ngón tay, là nơi bám của khối
cơ chậu hơng mấu chuyển.
+ Mặt ngồi thì lồi có bốn bờ là điểm bám của khối cơ xoay đùi (cơ
mông nhỡ).
+ Bờ trên có một diện để cơ tháp bám, bờ dưới có cơ rộng ngồi bám,
bờ trước có gờ để cơ mông nhỡ bám, bờ sau liên tiếp với mào liên mấu có cơ
vng đùi bám.
- Mấu chuyển bé lồi ở phía sau trong, là nơi bám tận của cơ thắt lưng chậu.
- Đường liên mấu: Là gờ gồ ghề nối giữa MCL và MCN ở phia trước là
chỗ bám của dây chằng chậu đùi. Nơi cao nhất ở đường liên mấu là mặt trước
của MCL, mặt trước phần dưới của đường liên mấu là chỗ bám của phần
trước bao khớp hông.
- Mào gian mấu: Chạy quanh ở mặt sau của xương, liên tục với MCN ở
dưới có củ trịn nhỏ ở giữa là nơi bám của cơ vuông đùi.
- Lồi củ của cơ vuông đùi: Là núm gồ nhỏ ở trung tâm của mào gian
mấu, ngang với MCN.
- Hố ngón tay: Là phần lõm nhỏ và nằm sát ngay chỗ nối của phần sau
cổ xương đùi với diện giữa của MCL, có cơ bịt ngồi bám vào. Hố ngón tay
nằm lệch ra phía sau cổ là nơi để tạo lỗ khoan để đóng đinh.
1.1.2. Ổ cối
Ổ cối hình lõm bằng 2/5 khối cầu do một phần xương chậu, xương mu,
xương ngồi và sụn viền tạo thành. ổ cối hướng xuống dưới ra ngoài và hơi ra
trước. Bờ dưới ổ cối hơi vát tạo thành vành khuyết ổ cối, đây là nơi xuất phát
6
của dây chằng tròn [2], [3]. ổ cối gồm 2 phần: phần tiếp khớp với chỏm đùi
gọi là diện nguyệt có sụn bao bọc, phần cịn lại là hố ổ cối chứa tổ chức mỡ,
mạch máu… quanh ổ cối xương nhơ lên thành viền ổ cối, phía dưới viền ổ cối
có khuyết ổ cối [3].
Hình 1.4. Minh họa các thành phần khớp háng [4]
+ Sụn ổ cối: lót bên trong ổ cối trừ hố ổ cối, bề dày của sụn ≈ 6% đường
kính của chỏm và thường dày nhất ở thành trên, sụn có cấu trúc đặc biệt cho
phép chịu lực lớn. Có một khoảng trống của ổ cối khơng có lớp sụn, đó là hố
của dây chằng trịn.
+ Sụn viền ổ cối: là một vòng sợi bám vào viền ổ cối làm sâu thêm ổ cối
để ôm lấy chỏm đùi, phần sụn viền vắt ngang qua khuyết ổ cối gọi là dây
chằng ổ cối.
7
1.1.3. Hệ thống nối khớp
1.1.3.1.Dây chằng
Có hai loại dây chằng khớp đó là dây chằng bên trong và dây chằng bên
ngồi [5].
Hình 1.5. Sơ đồ minh hoạ hệ thống dây chằng của khớp háng[4]
- Dây chằng bên trong: chính là dây chằng tròn đi từ hố dây chằng tròn
đến khuyết ổ cối. Dây chằng này có tác dụng buộc chỏm xương đùi vào ổ cối.
- Dây chằng bên ngoài: gồm có ba dây chằng.
+ Dây chằng chậu đùi: Dây chằng chậu đùi là dây chằng rộng, dài và
khoẻ nhất của khớp háng [8]. Dây chằng này ở mặt trước của bao khớp đi từ
gai chậu trước dưới tới đường gian mấu phía trước, gồm 2 bó tỏa ra theo hình
tam giác [2], [9], [10].
. Bó trên (hay cịn gọi là bó chậu): dày ≈ 8 - 10mm; rộng 1-2 cm đi từ
gai chậu trước dưới tới mấu chuyển lớn bó này nằm ngang nên bị căng khi
xoay chân ra ngoài.
. Bó dưới: đi từ gai chậu trước dưới tới mấu chuyển bé, bó này đứng thẳng
nên có tác dụng giữ đùi không cho duỗi ra sau quá mức, làm cho ta đứng được.
+ Dây chằng mu đùi: ở mặt trước dưới bao khớp, đầu trên bám vào
ngành lên xương mu, đầu dưới bám vào hố trước mấu chuyển bé, dây chằng
8
này hợp với 2 bó của dây chằng chậu đùi thành 3 nét hình chữ N hoa (dây
chằng Bertin) [11].
+ Dây chằng ngồi đùi:Ở mặt sau khớp, đi từ xương ngồi tới mấu chuyển
lớn [2], [12].
Ngoài các dây chằng kể trên ở phía sau và phía dưới bao khớp cịn có
dây chằng vịng: là những sợi ở lớp sau của dây chằng ngồi đùi vòng quanh
mặt sau cổ xương đùi. Dây chằng này có tác dụng ấn chỏm vào ổ cối khi duỗi
khớp háng và khi gấp thì các sợi dãn dần ra để kéo chỏm ra xa ổ cối.
Hệ thống dây chằng bên trong và bên ngoài khớp háng có một sự liên kết
chắc chắn đảm bảo cho một sự hoạt động đa dạng của khớp háng vì vậy khi
phẫu thuật không được làm tổn thương nhiều và phải phục hồi tối đa dây
chằng để đảm bảo tốt cho chức năng khớp háng về sau.
1.1.3.2.Bao khớp: là một bao sợi dầy chắc bọc quanh khớp bám vào xương
chậu và xương đùi [3], [2], [11].
- Về phía xương chậu: bao khớp bám vào chu vi ổ cối và mặt ngoài sụn
viền ổ cối.
- Về phía xương đùi:
+ Phía trước: bao khớp bám vào đường gian mấu.
+ Phía sau: bao khớp bám vào 2/3 trong cổ giải phẫu xương đùi và cách
mào gian mấu ≈ 1cm [11].
1.1.3.3. Bao hoạt dịch khớp.
Là một màng mỏng phủ mặt trong bao khớp gồm 2 phần [3].
* Phần chính: đi từ chỗ bám của bao khớp ở quanh sụn viền ổ cối, lót mặt
trong bao khớp rồi quặt lên tới chỏm đùi để dính vào sụn của chỏm xương đùi.
* Phần phụ: Bọc quanh dây chằng tròn bám vào chu vi hố dây chằng tròn
và hố ổ cối.
9
Trong bao hoạt dịch có chứa chất nhầy gọi là hoạt dịch giúp cho khớp
hoạt động dễ dàng. Khi thay khớp háng hầu như bao hoạt dịch khơng cịn tiết
dịch khớp, vì vậy làm cho ổ cối dễ bị mịn.
Ngồi ra, khớp háng được giữ chắc còn nhờ vào một hệ thống cơ dầy và
lớn ở xung quanh.
1.1.4. Cấu trúc xương vùng mấu chuyển và vùng cổ.
- Vùng CXĐ được cấu tạo bởi hai hệ thống xương đó là hệ thống các bè
xương và hệ thống vỏ xương đặc.
+ Lớp vỏ xương cứng đi từ thân xương phát triển lên trên và mở rộng ra
giống hình lọ hoa, vỏ xương cứng dày nhất ở vòng cung của cổ xương gọi là
vịng cung Ađam. Lớp vỏ xương cứng ở phía trước, phía trên và phía sau
mỏng, ở phía dưới dày hơn.
+ Hệ thống các nhóm bè xương đó là:
- Nhóm chịu lực ép chính gọi là hệ quạt, nâng đỡ tạo lên trụ ngồi của
vịm chỏm. Hệ này đi từ mào Meckel toả lên trên và vào trong ở 1/4 trên
trong của chỏm.
- Nhóm néo chính gọi là hệ vịm, đi từ nửa dưới của chỏm tạo lên cột trụ
trong của vịm chỏm và bắt chéo của cột trụ ngồi ở tâm chỏm, đi đến tiếp xúc
bờ trên của cổ, sau đó đi ra ngồi tạo nên cột trụ ngồi của vùng mấu chuyển.
- Một bè xương cuối cùng đi từ xương đặc phía giữa sau của thân xương
đùi, dưới mấu chuyển bé và xếp như nan hoa ở bên tới mấu chuyển lớn và
tăng cường cho mặt sau dưới của cổ xương đùi. Bè xương này tạo một vách
đứng dày đặc xương, đó chính là cựa xương. Cựa xương dày nhất ở giữa và
mỏng dần khi nó ở mặt bên.
* Như vậy các bè xương đã tạo ra các vùng chịu lực rất chắc đó là:
+ Mào Meckel: Đó là đường cong phía dưới của cổ xương đùi. Các hệ
quạt tập trung lại, nên đường này đậm vôi và rất khoẻ.
10
+ Tâm chỏm xương đùi: Đường nối dài của hệ vòm và hệ quạt giao nhau
tạo nên sự vững chắc ở tâm chỏm.
* Có 2 điểm yếu chính đó là:
+ Tam giác Ward: Điểm ở giữa cổ xương đùi nơi mà các bè xương chịu
lực không tập trung. Điểm yếu này cho mọi lứa tuổi do cấu trúc tạo lên.
+ Vùng tâm mấu chuyển: Là điểm loãng xương tối đa ở người lớn tuổi.
Hình 1.6. Hệ thống bè xương vùng đầu trên xương đùi [14]
1.1.5. Mạch máu nuôi vùng cổ chỏm xương đùi.
Vùng cổ chỏm xương đùi có 3 nguồn mạch ni [15].
Hình 1.7. Hệ thống mạch máu cở chỏm xương đùi [4]
11
- Động mạch mũ đùi ngoài: xuất phát từ động mạch đùi sâu chạy vịng ra
trước và ra ngồi cho các nhánh xuống, nhánh ngang và nhánh lên để nối với
động mạch mũ đùi trong.
- Động mạch mũ đùi trong: cũng xuất phát từ động mạch đùi sâu chạy
vòng ra sau, cũng cho các nhánh trên, trước dưới để nối với động mạch mũ
đùi ngoài và đi vào cổ chỏm xương đùi.
Tất cả các nhánh nhỏ này đều nằm dưới bao hoạt dịch.
- Động mạch dây chằng tròn: xuất phát từ động mạch bịt, động mạch này
nhỏ chỉ cung cấp cho một phần chỏm xương đùi xung quanh hố dây chằng
trịn và lại khơng hằng định.
1.1.6. Chức năng của khớp háng
1.1.6.1. Chức năng chịu lực
Khớp háng 2 bên chịu toàn bộ trọng lực phần trên cơ thể, góc tối đa giữa
sức chịu lực của khớp háng và trục dọc của xương khoảng 10 o. Tuy nhiên có
sự phân chia mức độ chịu lực ở trong xương chậu, xương đùi qua cấu tạo hình
cung cổ bịt [15]. Khi làm các động tác khác nhau như đi, đứng, ngồi… thì
khớp háng chịu lực nén khác nhau.
Trọng lượng cơ thể tạo một lực tải lớn vào chỏm xương đùi biểu thị bằng
cánh tay địn thể trọng. Bình thường cánh tay địn này gấp 2,5 lần cánh tay
đòn dạng, cho nên khi đứng một chân, nhóm cơ dạng phải tạo một lực bằng
2,5 lần trọng lượng cơ thể mới giữ được khung chậu không bị xệ xuống.
- Nếu đi với vận tốc 0,8 - 1,6 m/s thì lực tối đa tác động lên khớp háng ở
giai đoạn cuối của chu kỳ đi là 4,1 tới 6,9 lần trọng lượng cơ thể [16].
- Còn ở tư thế đứng thì Mc Leish và Charnley cho rằng lực tác động lên
khớp háng gấp 2 lần trọng lượng cơ thể [16].
- Khi chuyển từ tư thế ngồi sang đứng, lên xuống cầu thang hay chạy
nhẩy thì lực này có thể gấp 10-12 lần cơ thể.
12
Xác định mức độ chịu lực của khớp háng giúp ta lựa chọn nguyên
liệu, kỹ thuật điều trị đạt kết quả tốt, đặc biệt cần thiết trong phẫu thuật thay
khớp háng.
1.1.6.2. Chức năng vận động
Biên độ vận động khớp háng tính theo chiều gấp duỗi, dạng khép, xoay
trong xoay ngồi. Theo Robert Judet thì biên độ vận động của khớp háng bình
thường của người lớn [17].
Gấp / duỗi: 130o/0o/10o
Dạng / khép: 50o/0o/30o
Xoay trong / xoay ngồi: 50o/0o/45o
Đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu về biên độ vận động khớp háng và có
rất nhiều số liệu khác nhau, ở các lứa tuổi khác nhau thì biên độ vận động
cũng khác nhau [18].
1.2. Đặc điểm tổn thương giải phẫu bệnh
Do đặc điểm vùng mấu chuyển có nhiều cơ to khoẻ bám lên khi gẫy
xương thường có di lệch và hay gặp di lệch xoay nhất là đường gẫy chéo từ
trong ra ngoài.
Gẫy liên mấu chuyển thường xảy ra ở người cao tuổi, xương loãng tỷ lệ
nữ/nam thay đổi từ 2:1 đến 8:1 [19]. Về tổn thương giải phẫu bệnh thường
gặp các dạng gẫy và di lệch sau:
+ Có 3 đường gẫy kinh điển:
. Gẫy ngang mấu chuyển (Fracture Pertrochantérienne)
. Gẫy giữa mấu chuyển (Fracture Intertrochantérienne)
. Gẫy nền cổ (Fracture Basicervicale)
Thông thường gẫy ngang và giữa mấu chuyển đường gẫy phạm tới thân
xương dưới mấu chuyển nhỏ, gẫy nền cổ thường gọn ít có tổn thương mấu
13
chuyển lớn hoặc mấu chuyển nhỏ. Trong 3 đường gẫy này di lệch thường thấy
là góc cổ thân nhỏ hơn 120 0, cổ chỏm bị varus, những di lệch này dễ ghi nhận
trên Xquang thẳng [20].
+ Đường gẫy nghịch (Fracture inversée): Phía ngồi thấp hơn phía trong
từ dưới mấu chuyển lớn vào tới mấu chuyển nhỏ, đây là loại gẫy khơng vững
khơng có chỉ định điều trị bảo tồn.
1.3. Các yếu tố nguy cơ
1.3.1. Tuổi
Tuổi là yếu tố nguy cơ hàng đầu, ở người càng lớn tuổi lượng khoáng
xương giảm nhiều, xương trở nên giòn và dễ gãy sau một chấn thương nhẹ.
Theo định nghĩa của tổ chức y tế thế giới người cao tuổi được tính từ
tuổi nghỉ hưu (60 tuổi).
Tại Việt nam: theo Pháp lệnh Người cao tuổi năm 2000, hiện đã được
thay thế bằng Luật Người cao tuổi năm 2009. Theo pháp lệnh, “người lớn
tuổi” là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ 60 tuổi
trở lên.
1.3.2. Các bệnh nội khoa mạn tính
Ở người cao tuổi sự suy thoái của các cơ quan và việc mắc các bệnh mạn
tính với tỉ lệ cao là một trở ngại trong việc điều trị. Từ việc đánh giá bệnh
nhân, lên kế hoạch điều trị, gây mê hồi sức, chăm sóc trước và sau phẫu thuật.
1.3.3. Bệnh loãng xương
Ở người cao tuổi bệnh loãng xương càng làm tăng tỉ lệ gãy LMCXĐ vì
vậy 95% bệnh gặp ở người cao tuổi. Vì vậy trong quá trình điều trị gãy xương
ở người lớn tuổi cần bổ trợ chống loãng xương và phòng tránh gãy xương lần
hai là việc làm không thể thiếu.
1.4. Phân loại gẫy liên mấu chuyển xương đùi
14
Ngoài cách phân loại trước đây theo AO được sử dụng nhiều nhất, còn
nhiều cách phân loại gãy vùng mấu chuyển xương đùi như cách phân loại của
Boyd H.B., Griffin L.L.(1949) chia làm 4 độ [21],[22] Phân loại theo Tronzo
(1973) chia làm 5 độ (giống như bảng phân loại của Boyd và Grifin, chỉ có độ 3
được chia thành 2 độ riêng biệt) [21],[22]. Phân loại theo Evans (1949),
Ramadier (1956); Decoulx và Lavarde (1969); Ender (1970); Deburge (1976);
Briot (1980);... Chups (2006), phân chia thành 2 loại là Gẫy xương vững và Gẫy
xương không vững. Ở nghiên cứu này chúng tôi sử dụng cách phân loại theo AO.
1.5. Các phương pháp điều trị gẫy liên mấu chuyển.
1.5.1. Các phương pháp điều trị bảo tồn: Bó bột Whitmann, bột chống xoay,
kéo liên tục.
Phương pháp điều trị bảo tồn có ưu điểm dễ thực hiện, có thể áp dụng ở
nhiều tuyến cơ sở, rẻ tiền… Nhưng nhược điểm là thời gian bất động lâu, biến
chứng nhiều như liền lệch, chậm liền, cứng khớp, viêm phổi, loét điểm tỳ,
nhiễm trùng, tử vong. Ngày nay phương pháp điều trị bảo tồn khơng cịn được
sử dụng chỉ một số rất ít trường hợp như bệnh nhân già yếu có bệnh kèm theo
nặng khơng chịu được cuộc phẫu thuật hoặc bệnh nhân không đồng ý mổ.
1.5.2. Các phương pháp điều trị phẫu thuật
Theo Delee cũng như đa số các tác giả hiện nay thống nhất nên phẫu
thuật cho mọi trường hợp gẫy liên mấu chuyển nhằm lấy lại chức năng chi
gẫy và toàn thân, giảm các biến chứng và tỷ lệ tử vong [23].
* Phương pháp cố định ngoài:
- Năm 1902 Lambotte đã thiết kế ra một dụng cụ cố định ngoài một bên,
đã điều trị thành cơng cho một bệnh nhân gãy kín thân xương đùi. Từ đó đến
nay dụng cụ này khơng ngừng cải tiến hồn thiện hơn về mẫu mã và tính năng
tác dụng của nó.