Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Tracnghiem luathonnhanvagiadinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.23 KB, 25 trang )

Trắc nghiệm Luật hơn nhân và gia đình
Câu hỏi 1

Nam nữ chung sống như vợ chồng
a. Không phải là một quan hệ hôn nhân.
b. Là một quan hệ hôn nhân
c. Là một quan hệ vợ chồng
d. Là khơng có giá trị pháp lý
Đáp án đúng là: không phải là một quan hệ hơn nhân.
Vì:chỉ khi họ kết hơn mới hình thành một quan hệ hôn nhân
Tham khảo: (tại bải giảng số 1)
Câu hỏi 2

Cá nhân muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật HN&GĐ
a. Cả ba phương án trên đều sai
b. Phải thể hiện được ý chí tham gia vào quan hệ đó.
c. Phải xuất phát từ yếu tố tình cảm
d. Trong những trường hợp đặc biệt khơng xét đến yếu tố ý chí
Đáp án đúng là: Trong những trường hợp đặc biệt không xét đến yếu tố ý chí
Vì: trẻ em là chủ thể đặc biệt của quan hệ hơn nhân và gia đình. Do đó, khơng nhất thiết phải thể hiện ý chí
Tham khảo (Tai bài giảng số 1)
Câu hỏi 3

Luật HN&GĐ có đối tượng điều chỉnh
a. Không giống với đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
b. Tương tự đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
c. Mang bản chất của đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
d. Giống với đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự.
Đáp án đúng là: Không giống với đối tượng điều chỉnh của Luật Dân sự
Vì: Mỗi một ngành luật có đối tượng điều chỉnh riêng.
Tham khảo (tại bài giảng số 1)


Câu hỏi 4

Khi hai bên nam nữ kết hôn
a. Cả ba phương án trên
b. Không được coi là một quan hệ hôn nhân
c. Đương nhiên là vợ chồng hợp pháp

1


d. Mới có thể được coi là một quan hệ hơn nhân.
Đáp án đúng là: Mới có thể được coi là một quan hệ hơn nhân.
Vì: Hơn nhân là quan hệ vợ chồng sau khi đã kết hôn.
Tham khảo: tại bài giảng số 1
Câu hỏi 5

Hôn nhân luôn phải là sự liên kết
a. Giữa nhiều người
b. Giữa hai người cùng giới tính
c. Giữa hai người khác giới tính.
d. Giữa hai cá nhân
Đáp án đúng là: giữa hai người khác giới tính
Vì: Căn cứ vào đặc điểm của hơn nhân (tại bài giản số 1)
Câu hỏi 6

Hai bên nam nữ chung sống như vợ chồng
a. Là khơng có giá trị pháp lý
b. Về nguyên tắc không phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật
c. Được coi là hôn nhân
d. Đương nhiên là trái pháp luật

Đáp án đúng là: Về nguyên tắc không phát sinh quan hệ vợ chồng trước pháp luật
Vì:chỉ khi hai bên nam nữ đăng ký kết hơn mới được gọi là hôn nhân.
Tham khảo: tại bải giảng số 1
Câu hỏi 7

Nam nữ chung sống như vợ chồng
a. Là trái pháp luật
b. Khơng phải là cơ sở hình thành một gia đình
c. Khơng có giá trị pháp lý
d. Là hình thành một gia đình.
Đáp án đúng là: Khơng phải là cơ ở hình thành một gia đình
Vì: Vì gia đình được xây dựng trên cơ ở hơn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng.
Tham khảo (Tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 8

Hai người đồng tính chung sống với nhau
a. Là một quan hệ hôn nhân.

2


b. Là trái pháp luật
c. Không phải là một quan hệ hôn nhân
d. Là vợ chồng trước pháp luật
Đáp án đúng là: Khơng phải là một quan hệ hơn nhân
Vì: Vì kết hơn là sự liên kết giữa hai người khác giới tính
Tham khảo (tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 9

Luật HN&GĐ không điều chỉnh:

a. Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động
b. Quan hệ giữa vợ chồng, cha mẹ và con, ông bà và cháu.
c. Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình với nhau và giữa thành viên gia đình với người thứ ba
d. Quan hệ giữa các thành viên khác trong gia đình
Đáp án đúng là: Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động
Vì: Quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động do luật lao động điều chỉnh
Tham khảo (tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 10

Luật HN&GĐ có phương pháp điều chỉnh
a. Vừa mang tính mềm dẻo, vừa mang tính cưỡng chế.
b. Mang tính mệnh lệnh
c. Mang tính mềm dẻo và linh hoạt
d. Mang tính cưỡng chế
Đáp án đúng là: mang tính mềm dẻo và linh hoạt
Vì: do tính chất đặc biệt của đối tượng điều chỉnh nên phương pháp điều chỉnh phải mềm dẻo, linh hoạt.
Hướng tới sự tự giác thực hiện của các chủ thể
Tham khảo (Tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 11

Quan hệ hơn nhân và gia đình
a. Tồn tại lâu dài bền vững
b. Tồn tại lâu dài, bền vững trừ quan hệ hôn nhân bị kết thúc bằng ly hôn.
c. Có thể tồn tại lâu dài bền vững
d. Khơng tồn tại lâu dài bền vững
Đáp án đúng là: Tồn tại lâu dài bền vững
Vì: Khi quan hệ hơn nhân được hình thành thì khơng xác định được thời điểm kết thúc. Mặt khác, mục đích
của hơn nhân là nhằm xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững.

3



Tham khảo (Tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 12

Gia đình được hình thành
a. Khi có đủ ba yếu tố hơn nhân, huyết thống và nuôi dưỡng.
b. Dựa trên hôn nhân
c. Dựa trên một trong ba yếu tố hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng
d. Dựa trên huyết thống
Đáp án đúng là: Dựa trên một trong ba yếu tố hôn nhân, huyết thống, ni dưỡng
Vì: Căn cứ vào khái niệm gia đình
Tham khảo (tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 13

Luật HN&GĐ điều chỉnh
a. Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình với nhau và giữa thành viên gia đình với người thứ ba
b. Quan hệ giữa cha mẹ và con
c. Quan hệ nhân thân và tài sản giữa vợ và chồng.
d. Quan hệ giữa anh chị em với nhau
Đáp án đúng là: Quan hệ giữa các thành viên trong gia đình với nhau và giữa thành viên gia đình với người
thứ ba
Vì: Ngồi quan hệ giữa vợ và chồng cịn nhiều các quan hệ khác nữa
Tham khảo (Tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 14

Các quy phạm pháp luật hơn gia đình
a. Có chế tài kèm theo
b. Chế tài kèm theo khơng rõ ràng.
c. Khơng có chế tài kèm theo

d. Thường ít có chế tài kèm theo.
Đáp án đúng là: thường ít có chế tài kèm theo.
Vì: Do tính chất mềm dẻo và linh hoạt của phương pháp điều chỉnh, hướng các chủ thể tự giác thực hiện
quyền và nghĩa vụ là chính
Tham khảo (Tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 15

Quan hệ tài sản trong hơn nhân và gia đình
a. Khơng mang tính chất hàng hóa tiền tệ đền bù ngang giá.
b. mang tính chất hàng hóa tiền tệ trong những trường hợp nhất định.

4


c. Có thể mang yếu tố hàng hố tiền tệ đền bù ngang giá
d. Mang tính chất hàng hóa tiền tệ đền bù ngang giá.
Đáp án đúng là: không mang tính chất hàng hóa tiền tệ đền bù ngang giá.
Vì: các bên chủ thể luôn hướng tới thực hiện quyền và nghĩa vụ vì lọi ích chung của gia đình
Tham khảo (Tại bài giảng số 1).
Câu hỏi 16a

Lừa dối kết hơn
a. Là do người thứ ba thực hiện.
b. Có thể do chính một trong hai chủ thể kết hơn hoặc do người thứ ba thực hiện.
c. Chỉ do chính chủ thể trong quan hệ đó thực hiện
d. Là kết hơn giả tạo
Đáp án đúng là: có thể do chính một trong hai chủ thể kết hôn hoặc do người thứ ba thực hiện.
Vì: Căn cứ vào khái niệm lừa dối kết hôn
Tham khảo (tại bài giảng số 2)
Câu hỏi 16b


Kết hơn giả tạo
a. Là có hành vi lừa dối của một trong hai bên
b. Là thiếu sự tự nguyện kết hơn.
c. Là có hành vi cưỡng ép kết hơn.
d. Vẫn đảm bảo sự tự nguyện
Đáp án đúng là: Là thiếu sự tự nguyện kết hơn.
Vì: căn cứ vào bản chất của tự nguyện kết hôn và khái niệm hôn nhân.
Tham khảo (tại bài giản số 2)
Câu hỏi 16c

Kết hôn giả tạo
a. Là vẫn đảm bảo sự tự nguyện kết hôn
b. Là việc kết hơn khơng nhằm mục đích xây dựng gia đình.
c. Là một hình thức của lừa dối kết hôn
d. Vẫn được công nhận là hôn nhân
Đáp án đúng là: Là việc kết hơn khơng nhằm mục đích xây dựng gia đình.
Vì: Căn cứ vào khái niệm kết hơn giả tạo
Tham khảo (tại bải giảng số 2)
Câu hỏi 16d

Cưỡng ép kết hôn

5


a. Là hành vi của người thứ ba
b. Chỉ là hành vi của một trong hai bên chủ thể kết hôn.
c. Là hành vi của cha mẹ người kết hôn.
d. Là hành vi của một trong hai bên kết hôn hoặc hành vi của người thứ ba

Đáp án đúng là: Là hành vi của môt trong hai bên kết hôn hoặc hành vi của người thứ ba
Vì: Căn cứ vào khái niệm cưỡng ép kết hôn
Tham khảo (Tại bài giảng số 2)
Câu hỏi 17

Hai người cùng giới tính
a. Khơng được chung sống như vợ chồng
b. Cả ba đáp án trên
c. Không được tổ chức lễ cưới
d. Không được đăng ký kết hôn.
Đáp án đúng là: không được đăng ký kết hơn.
Vì: Căn cứ vào điều kiện kết hơn
Tham khảo (tại bài giảng số 2)
Câu hỏi 18

Hai người cùng giới tính
a. Không bị cấm chung sống như vợ chồng.
b. Bị cấm chung sống với nhau như vợ chồng.
c. Được kết hôn với nhau
d. Không được tổ chức đám cưới theo Phong tục tập quán
Đáp án đúng là: không bị cấm chung sống như vợ chồng.
Vì: họ khơng vi phạm điều cấm của Luật HN&GĐ
Tham khảo (tại bài giảng số 2)
Câu hỏi 19

Giữa những người có họ trong phạm vi ba đời mà chung sống với nhau như vợ chồng
a. Khơng tráí pháp luật
b. Là trái pháp luật.
c. Là vi phạm điều kiện kết hôn
d. Là kết hôn trái pháp luật

Đáp án đúng là: là trái pháp luật.
Vì: họ vi phạm điều cấm của Luật HN&GĐ

6


Tham khảo (Tại bài giảng số 2)
Câu hỏi 20

Nam nữ chung sống như vợ chồng mà không đăng ký kết hơn
a. Khơng trái pháp luật
b. Là trái pháp luật.
c. Có thể được thừa nhận là vợ chồng
d. Khơng có giá trị pháp lý
Đáp án đúng là: Có thể được thừa nhận là vợ chồng
Vì: Có thể họ khơng thuộc điều cấm kết hôn
Tham khảo (Tại bài giảng số 2)
Câu hỏi 21

Quan hệ giữa cha mẹ và con cái khi xử hủy việc kết hôn trái pháp luật
a. Được giải quyết khơng hồn tồn giống như trường hợp cha mẹ ly hôn
b. Được giải quyết khác với trường hợp cha mẹ ly hôn
c. Không được giải quyết.
d. Được giải quyết như trường hợp cha mẹ ly hôn.
Đáp án đúng là: Được giải quyết như trường hợp cha mẹ ly hơn.
Vì: Quan hệ giữa cha mẹ và con không phụ thuộc vào hôn nhân của cha mẹ Tham khảo (Tai bài giảng số 2)
Câu hỏi 22a

Người đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác
a. Là phạm tội hình sự.

b. Khơng bị coi là trái pháp luật
c. Là kết hôn trái pháp luật.
d. Là chung sống như vợ chồng trái pháp luật
Đáp án đúng là: Là chung sống như vợ chồng trái pháp luật
Vì: Căn cứ vào khái niệm kết hôn trái pháp luật
Tham khảo (Tại bài giảng số 2).
Câu hỏi 22b

Người đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác
a. Thì bị xử lý theo pháp luật hình sự.
b. Đương nhiên bị hủy
c. Thì bị tuyên bố khơng cơng nhận là vợ chồng.
d. Thì bị hủy khi có yêu cầu.

7


Đáp án đúng là: Thì bị tun bố khơng cơng nhận là vợ chồng.
Vì: căn cứ vào khái niệm kết hôn trái pháp luật và hậu quả khi xử lý trường hợp chung sống như vợ chồng
Tham khảo (Tai bài giảng số 2)
Câu hỏi 23

Kết hôn không đúng thẩm quyền
a. Sẽ bị hủy
b. Không phải là kết hôn trái pháp luật
c. Vẫn được thừa nhận là vợ chồng
d. Là kết hôn trái pháp luật.
Đáp án đúng là: Không phải là kết hơn trái pháp luật
Vì: Căn cứ vào khái niệm kết hôn trái pháp luật
Tham khảo (Tại bài giảng số 2)

Câu hỏi 24

Hai bên nam nữ thỏa thuận kết hôn
a. Là đã thể hiện tình u chân chính để kết hôn
b. Là đảm bảo sự tự nguyện kết hôn.
c. Là chưa đủ yếu tố tự nguyện để kết hôn
d. Là đã đạt được mục đích của hơn nhân.
Đáp án đúng là: Là chưa đủ yếu tố tự nguyện để kết hơn
Vì: căn cứ vào điều kiện kết hơn và khái niệm hôn nhân
Tham khảo (tại bải giảng số 2)
Câu hỏi 25

Con nuôi và con đẻ của một người
a. Không được kết hôn với nhau.
b. Không được chung sống như vợ chồng
c. Khơng được tổ chức lễ cưới với nhau.
d. Có thể được kết hơn với nhau
Đáp án đúng là: Có thể được kết hơn với nhau
Vì: họ vẫn có thể kết hôn nếu đáp ứng các điều kiện kết hôn
Tham khảo (tại bài giảng số 2)
Câu hỏi 26

Nam từ 20 tuổi trở lên
a. Có thể được xem xét để kết hôn

8


b. Đương nhiên được kết hôn
c. Là chưa đủ tuổi kết hôn

d. Là đủ tuổi kết hôn.
Đáp án đúng là: Là chưa đủ tuổi kết hơn
Vì: căn cứ vào điều kiện kết hôn về độ tuổi
Tham khảo (tại bài giảng số 2)
Câu hỏi 28a

Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hơn nhân
a. Có thể vơ hiệu một phần
b. Chỉ áp dụng cho chế độ tài sản theo thoả thuận
c. Có thể áp dụng cho bất cứ chế độ tài sản nào.
d. Có thể bị coi là vơ hiệu
Đáp án đúng là: có thể bị coi là vơ hiệu
Vì: Khi việc chia tài sản đó nhằm trốn tránh nghĩa vụ về tài sản
Tham khảo (Tại bài giảng số 3)
Câu hỏi 28b

Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
a. Không dẫn đến hệ quả về quan hệ nhân thân giữa vợ chồng
b. Sẽ dẫn đến hệ quả là vợ chồng ly thân trên thực tế.
c. Đưa vợ chồng vào tình trạng tách biệt tài sản và sống riêng
d. Là gián tiếp quy định về ly thân
Đáp án đúng là: Không dẫn đến hệ quả về quan hệ nhân thân giữa vợ chồng
Vì: Việc chia tài sản chung này khơng liên quan đến quan hệ nhân thân của vợ chồng.
Tham khảo (tại bài giảng số 3)
Câu hỏi 28c

Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
a. Không được thực hiện khi một bên vợ chồng không đồng ý chia
b. Sẽ áp dụng nguyên tắc chia tài sản như khi ly hôn nếu các bên không thỏa thuận được và u cầu
Tịa án giải quyết.

c. Khơng được áp dụng khi vợ chồng không thoả thuận được việc chia như thế nào.
d. Không được áp dụng nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn.
Đáp án đúng là: sẽ áp dụng nguyên tắc chia tài sản như khi ly hôn nếu các bên khơng thỏa thuận được và u
cầu Tịa án giải quyết.

9


Vì: Tài ản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất nên việc chia tài sản phải áp dụng theo nguyên
tắc chung mang tính thống nhất
Tham khảo (Tại bài giảng số 3).
Câu hỏi 28d

Việc chia tài sản chung trong thời kỳ hơn nhân
a. Dẫn đến thay đổi hồn toàn việc xác định tài sản chung, riêng của vợ chồng
b. Sẽ chấm dứt chế độ tài sản giữa vợ chồng khi hai bên có thoả thuận.
c. Khơng làm chấm dứt chế độ tài sản theo luật định
d. Đương nhiên dẫn đến hệ quả là chấm dứt chế độ tài sản giữa vợ chồng.
Đáp án đúng là: Không làm chấm dứt chê độ tài sản theo luật định
Vì: Chế độ tài sản giữa vợ chồng chỉ chấm dứt khi hôn nhân chấm dứt.
Tham khảo (tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 29

Vợ hoặc chồng có thể thực hiện giao dịch liên quan đến tài sản chung
a. Cả ba phương án trên
b. Khi người còn lại bị hạn chế năng lực hành vi dân sự
c. Mà không cần sự đồng ý của chồng hoặc vợ mình.
d. Nếu giao dịch đó vì lợi ích của con cái hoặc cha mẹ hai bên
Đáp án đúng là: mà không cần sự đồng ý của chồng hoặc vợ mình.
Vì: căn cứ vào tính chất đặc biệt của tài sản và nhu cầu thiết yếu của gia đình

Tham khảo (Tại bài giảng số 3)
Câu hỏi 31a

Pháp luật quy định cho vợ chồng
a. Chỉ được lựa chọn một trong hai chế độ tài sản.
b. Được chon cả hai chế độ tài sản cùng một lúc.
c. Cả ba phương án trên
d. Được thay đổi sự lựa chọn về chế độ tài sản
Đáp án đúng là: Chỉ được lựa chọn một trong hai chế độ tài sản.
Vì: Hai chế độ tài sản bao gồm: Chế độ tài sản theo thỏa thuận và chế độ tài sản theo luật định (Tại bải giảng
số 3)
Câu hỏi 31b

Pháp luật quy định cho vợ chồng
a. Có thể chọn cảc chế độ tài sản cùng một lúc.
b. Không chỉ chế độ tài sản theo luật định

10


c. Một chế độ tài sản duy nhất là chế độ tài sản theo luật định.
d. Tùy chọn chế độ tài sản bất cứ lúc nào
Đáp án đúng là: Không chỉ chế độ tài sản theo luật định
Vì: cịn có chế độ tài sản theo thỏa thuận (tại bải giảng số 3)
Câu hỏi 32a

Chế độ tài sản theo thỏa thuận
a. Có thể được thay đổi sang chế độ tài sản theo luật định
b. Được áp dụng bất cứ lúc nào trong thời kỳ hôn nhân
c. Chỉ được áp dụng khi hai bên xác lập trước khi kết hơn

d. Có thể xác lập sau khi kết hôn
Đáp án đúng là: Chỉ được áp dụng khi hai bên xác lập trước khi kết hơn
Vì: Căn cứ vào điều kiện áp dụng chế độ tài sản theo thỏa thuận
Tham khảo (tại bải giảng số 3)
Câu hỏi 32b

Chế độ tài sản theo thỏa thuận
a. Có thể thay đổi sang chế độ tài sản theo luật định
b. Không thể sửa đổi, bổ sung giống như chế độ tài sản theo luật định
c. Chỉ được sửa đổi, bổ sung sau một thời gian nhất định
d. Có thể sửa đổi nội dung giống như chế độ tài sản theo luật định.
Đáp án đúng là: có thể sửa đổi nội dung giống như chế độ tài sản theo luật định.
Vì: Việc thỏa thuận hồn tồn do vợ chồng quyết định
Tham khảo (Tại bài giảng số 3)
Câu hỏi 32c

Chế độ tài sản theo thỏa thuận
a. Được sửa đổi, bổ sung
b. Không được sửa đổi, bổ sung.
c. Chỉ được sửa đổi trước khi kết hôn
d. Chỉ được bổ sung trước khi kết hôn
Đáp án đúng là: Được sửa đổi, bổ sung
Vì: Trong thời kỳ hơn nhân vợ chồng hồn tồn có thể sửa đổi, bổ sung nội dung của chế độ tài sản theo thỏa
thuận
Tham khảo (tại bài giảng số 3)
Câu hỏi 32d

Chế độ tài sản theo thỏa thuận mà vợ chồng lựa chọn

11



a. Có thể bị coi là vơ hiệu.
b. Khơng thể được sửa đổi
c. Có thể được thay đổi bằng chế độ tài sản khác
d. Không thể được bổ sung
Đáp án đúng là: có thể bị coi là vơ hiệu.
Vì: Nếu sự thỏa thuận đó khơng đảm bảo những điều kiện hạn chế của pháp luật
Tham khảo (tại bài giản số 3)
Câu hỏi 32e

Chế độ tài sản theo thỏa thuận bắt đầu có hiệu lực
a. Từ khi hai bên nam nữ được đăng ký kết hôn.
b. Từ ngày lập văn bản thoả thuận
c. Từ ngày văn bản được công chứng
d. Từ ngày được xác định trong văn bản
Đáp án đúng là: từ khi hai bên nam nữ được đăng ký kết hơn.
Vì: Kế từ khi họ được đăng ký kết hơn thì giữa họ mới phát sinh quan hệ vợ chồng.
Tham khảo (Tai bài giảng số 3)
Câu hỏi 33

Khi một bên vợ, chồng bị mất năng lực hành vi dân sự thì
a. Về ngun tắc, người cịn lại sẽ là đại diện theo pháp luật
b. Con thành niên là đại diện theo pháp luật
c. Con thành niên là đại diện theo pháp luật và Cha mẹ là đại diện theo pháp luật
d. Cha mẹ là đại diện theo pháp luật
Đáp án đúng là: Về nguyên tắc, người còn lại sẽ là đại diện theo pháp luật
Vì: Nếu vợ chồng ly hơn thì khơng được đại diện cho nhau theo pháp luật Tham khảo (Tại bài giảng số 3)
Câu hỏi 34


Quan hệ tài sản với người thứ ba được xác lập trước khi chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân
a. Sẽ thay đổi khi có sự thoả thuận giữa vợ chồng.
b. Sẽ thay đổi Tùy vào từng trường hợp cụ thể
c. Không bị thay đổi
d. Sẽ thay đổi theo sự thỏa thuận của vợ chồng.
Đáp án đúng là: Không bị thay đổi
Vì: Quan hệ tài sản với người thứ ba không bị phụ thuộc vào sự thỏa thuận của vợ chồng nhằm bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người thứ ba.

12


Tham khảo (Tai bài giảng số 3)
Câu hỏi 35

Vợ chồng phát sinh trách nhiệm liên đới
a. Chỉ khi một bên thực hiện giao dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình.
b. Khơng phải chỉ khi một bên thực hiện giao dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình
c. Khi vợ chồng cùng nhau tham gia các giao dịch
d. Chỉ khi một bên thực hiện giao dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình.và Khi vợ chồng cùng nhau tham gia
các giao dịch.
Đáp án đúng là: Không phải chỉ khi một bên thực hiện giao dịch vì nhu cầu thiết yếu của gia đình
Vì: Ngồi giao dịch vì nhu cầu thiết yếu còn những giao dịch khác nữa mà vợ chồng vẫn phải thực hiện trách
nhiệm liên đới
Tham khảo (Tại bài giảng số 3)
Câu hỏi 36

Người thân thích của người yêu cầu xác định cha, mẹ, con
a. Tất cả các phương án đều đúng
b. Cũng có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con., trong những trường hợp nhất định,

c. Không được quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con cho người đó
d. Đương nhiên được quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con cho người đó nếu Người đó rút yêu cầu
Đáp án đúng là: cũng có quyền yêu cầu xác định cha, mẹ, con., Trong những trường hợp nhất định,
Vì: với điều kiện là người có yêu cầu chết
Tham khảo (Tai bài giảng số 5)
Câu hỏi 37

Một người muốn mang thai hộ
a. Không cần sự đồng ý của bất cứ chủ thể nào
b. Tất cả phương án trên đều sai
c. Phải được sự đồng ý của cha mẹ nếu cịn độc thân
d. Phải có sự đồng ý của người chồng nếu họ đang tồn tại quan hệ hơn nhân.
Đáp án đúng là: phải có sự đồng ý của người chồng nếu họ đang tồn tại quan hệ hơn nhân.
Vì: Sự đồng ý của người chồng là bắt buộc.
Tham khảo: (tại bài giảng số 5)
Câu hỏi 38

Mẹ
a. Có thể mang thai hộ cho con dâu của mình
b. Tât cả phương án trên đều sai

13


c. Có thể mang thai hộ cho con gái ruột của mình
d. Có thể mang thai hộ cho cả con dâu và con gái ruột của mình
Đáp án đúng là: Tât cả phương án trên đều sai
Vì: người mang thai hộ phải là người thân thích cùng hàng với người nhờ mang thai hộ
Tham khảo (tại bài giảng số 5))
Câu hỏi 39


Con sinh ra bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
a. Tất cả phương án trên đều sai.
b. Không được xác định lại quan hệ cha mẹ và con
c. Không đương nhiên là con của người sinh ra nó
d. Đương nhiên là con của người sinh ra nó.
Đáp án đúng là: Không đương nhiên là con của người sinh ra nó
Vì: Trong trường hợp mang thai hộ
Tham khảo (tại bài giảng số 5).
Câu hỏi 40

Người mang thai hộ
a. Tất cả phương án trên đều sai
b. Không được quyền ưu tiên nhận nuôi đứa trẻ
c. Được quyền ưu tiên nhận đứa trẻ sinh ra từ việc mang thai hộ làm con nuôi.
d. Đương nhiên là mẹ của đứa trẻ nếu cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ
Đáp án đúng là: được quyền ưu tiên nhận đứa trẻ sinh ra từ việc mang thai hộ làm con ni.
Vì: Luật HN&GĐ quy định như vậy để đảm bảo quyền lợi cho trẻ em khi vợ chồng người nhờ mang thai hộ
chết hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự Tham khảo (Tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 41

Người sinh ra đứa trẻ
a. Khơng phải là mẹ của đứa trẻ đó
b. Có thể khơng phải là mẹ của đứa trẻ đó
c. Có thể là bà của đứa trẻ đó.
d. Là mẹ của đứa trẻ đó.
Đáp án đúng là: Có thể khơng phải là mẹ của đứa trẻ đó
Vì: Trong trường hợp mang thai hộ
Tham khảo (tại bài giảng số 5).
Câu hỏi 42


Con riêng là

14


a. Có thể là con chung giá thú, có thể là con ngoài giá thú
b. Là con trong giá thú
c. Con ngoài giá thú
d. Là con trong giá thú khi trong giấy khai sinh có tên cả cha và mẹ.
Đáp án đúng là: Có thể là con chung giá thú, có thể là con ngồi giá thú
Vì: Con riêng có thể là con trong giá thú khi là con của quan hệ hôn nhân trước
Tham khảo (tại bải giảng số 5)
Câu hỏi 43

Con đẻ là con
a. Có huyết thống trực hệ với cha mẹ đẻ.
b. Có thể là do cha mẹ sinh ra nhưng khơng có huyết thống với cha mẹ
c. Là con do mẹ trực tiếp sinh ra
d. Là con do mẹ trực tiếp sinh ra và có huyết thống trực hệ với cha mẹ
Đáp án đúng là: Có thể là do cha mẹ sinh ra nhưng khơng có huyết thống với cha mẹ
Vì: việc sinh con theo phương pháp khoa học có thể có việc cho nhận tinh trùng, trứng, phôi.
Tham khảo (tại bải giảng số 5)
Câu hỏi 44

Việc nhận cha, mẹ, con đã chết
a. Thuộc thẩm quyền của UBND
b. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể thuộc thẩm quyền của Tồ án hoặc UBND.
c. Khơng thuộc thẩm quyền của UBND
d. Thuộc thẩm quyền của Tòa án

Đáp án đúng là: Thuộc thẩm quyền của Tịa án
Vì: Trường hợp này thuộc thẩm quyền của Tòa án
Tham khảo (Tại bài giảng số 5)
Câu hỏi 45

Nếu hai vợ chồng đã có con riêng mà chưa có con chung
a. Chỉ được nhờ mang thai hộ khi con mắc bệnh hiểm nghèo
b. Thì khơng thể nhờ mang thai hộ
c. Thì vẫn có thể nhờ mang thai hộ.
d. Các phương án trên đều sai
Đáp án đúng là thì vẫn có thể nhờ mang thai hộ.
Vì: Một trong các điều kiện được nhờ mang thai hộ là vợ chồng đang khơng có con chung

15


Tham khảo (Tại bài giảng số 1)
Câu hỏi 46

Con chung là
a. Là con trong giá thú khi trong giấy khai sinh có tên cả cha và mẹ.
b. Có thể là con trong giá thú, có thể là con ngồi giá thú
c. Con trong giá thú.
d. Con ngoài giá thú
Đáp án đúng là: Có thể là con trong giá thú, có thể là con ngồi giá thú
Vì: Con chung có thể là con ngoài giá thú khi là con chung của hai người không phải là vợ chồng.
Tham khảo (tại bài giảng số 5)
Câu hỏi 47

Con đẻ có thể

a. Cả hai phương án đều đúng
b. Không cùng huyết thống với cha mẹ
c. Không phải do cha mẹ sinh ra.
d. Cả hai phương án đều sai
Đáp án đúng là Cả hai phương án đều đúng
Vì: Trong trường hợp mang thai hộ và sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
Tham khảo (tại bài giảng số 5).
Câu hỏi 48

Trẻ sinh bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
a. Tất cả các phương án đều đúng
b. Đương nhiên có mối quan hệ cha mẹ và con với người cho trứng, cho tinh trùng, cho phơi
c. Khơng có mối quan hệ cha con, mẹ con với người cho trứng, cho tinh trùng, cho phôi.
d. Được xác định người cho trứng cho tinh trùng, cho phôi là cha, mẹ của mình
Đáp án đúng là: khơng có mối quan hệ cha con, mẹ con với người cho trứng, cho tinh trùng, cho phơi.
Vì: Luật HN&GĐ chỉ quy định quan hệ cha mẹ và con giữa đứa trẻ đó với cặp vợ chồng vơ sinh hoặc người
phụ nữ độc thân thực hiện việc sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản
Tham khảo (Tại bài giảng số 5).
Câu hỏi 49

Người nhận nuôi con nuôi
a. Nếu là vợ chồng, chỉ cần một người hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên
b. Tất cả phương án trên đều sai.
c. Trong những trường hợp nhất định, không nhất thiết phải hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.

16


d. Đương nhiên phải hơn con nuôi từ hai mươi tuổi trở lên
Đáp án đúng là: trong những trường hợp nhất định, không nhất thiết phải hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.

Vì: Trong trường hợp cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc vợ làm con ni hoặc cơ dì chú bác
nhận cháu ruột làm con nuôi.
Tham khảo (Tai bài giảng số 5)
Câu hỏi 50

Nếu việc xác định cha, mẹ, con khơng có tranh chấp thì về nguyên tắc
a. Tất cả phương án trên đều sai
b. Thuộc thẩm quyền của Toà án
c. Thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký hộ tịch.
d. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể sẽ thuộc thẩm quyền của toà án hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch.
Đáp án đúng là: thuộc thẩm quyền của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Vì: Luật HN&GĐ đã quy định như vậy để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể
Tham khảo (Tại bài giảng số 5)
Câu hỏi 51

Ly hôn
a. Khơng làm chấm dứt hồn tồn quan hệ vợ chồng do vợ chồng vẫn có thể cấp dưỡng cho nhau khi ly hôn
b. Làm chấm dứt quan hệ hôn nhân
c. Là căn cứ duy nhât chấm dứt hôn nhân.
d. Chỉ làm châm dứt quan hệ nhân thân giữa vợ chồng.
Đáp án đúng là: Làm chấm dứt quan hệ hơn nhân
Vì: Hơn nhân cịn được chấm dứt khi một trong hai bên vọ chồng chết. Tham khảo (tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 52

Việc giao con cho ai nuôi khi cha mẹ ly hôn
a. Phụ thuộc vào sự thoả thuận của cha mẹ
b. Tât cả các phương án trên đều đúng
c. Phụ thuộc vào độ tuổi của đứa con đó.
d. Phụ thuộc chính vào lợi ích của con
Đáp án đúng là: Phụ thuộc chính vào lợi ích của con

Vì: Quyền lợi của đứa con được quan tâm hàng đầu
Tham khảo (Tại bài giảng số 4).
Câu hỏi 53

Nếu người chồng yêu cầu ly hôn khi đang bị hạn chế quyền yêu cầu ly hôn mà người vợ cũng đồng ý
ly hôn

17


a. Thì Tịa án vẫn giải quyết ly hơn.
b. Thì tồ án cũng khơng giải quyết thuận tình ly hơn
c. Thì tồ án sẽ chuyển sang giải quyết thuận tình ly hơn
d. Thì tồ án bác đơn ly hơn
Đáp án đúng là: Thì tồ án cũng khơng giải quyết thuận tình ly hơn
Vì:Tịa án khơng thể giải quyết ly hơn vì người chồng đang bị hạn chế quyền yêu cầu ly hơn
Tham khảo (tại bài giảng số 4).
Câu hỏi 54

Hịa giải ở cơ sở về việc ly hôn
a. Chỉ bắt buộc trong trường hợp ly hôn do một bên yêu cầu.
b. Tùy thuộc từng trường hợp là khuyến khích hoặc là bắt buộc
c. Là bắt buộc
d. Chỉ là khuyến khích.
Đáp án đúng là: chỉ là khuyến khích.
Vì: Theo luật Hịa giải và luật HN&GĐ quy định khuyến khích Hịa giải cơ sở.
Tham khảo (tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 55

Vợ hoặc chồng bị tuyên bố mất tích

a. Là căn cứ ly hôn cho các tất cả các trường hợp ly hôn
b. Là căn cứ cho vợ chồng ly thân
c. Là căn cứ chấm dứt hôn nhân
d. Là căn cứ ly hơn.
Đáp án đúng là: là căn cứ ly hơn.
Vì: Luật HN&GĐ đã quy định đó là một trong các căn cứ ly hôn.
Tham khảo (Tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 56

Về nguyên tắc, cha mẹ là
a. Là giám hộ cho con chưa thành niên
b. Là giám hộ đầu tiên của con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự
c. Cả ba phương án trên đều đúng
d. Đại diện cho con chưa thành niên.
Đáp án đúng là: đại diện cho con chưa thành niên.
Vì: Luật HN&GĐ quy định cha mẹ là đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên

18


Tham khảo (tại bài giảng số 6)
Câu hỏi 57

Ông bà có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu
a. Nếu cháu khơng cịn cha mẹ hoặc cha mẹ khơng có khả năng lao động và khơng có tài sản để cấp dưỡng
cho con.
b. Khi cháu chưa thành niên
c. Nếu cháu chưa thành niên, đã thành niên nhưng không khả năng lao động và khơng có tài sản để
tự ni mình và khơng có anh chị hoặc anh chị khơng có khả năng lao động và khơng có tài sản để
cấp dưỡng cho em

d. Khi cháu đã thành niên mà khơng có khả năng lao động khơng có tài sản để tự ni mình.
Đáp án đúng là: nếu cháu chưa thành niên, đã thành niên nhưng không khả năng lao động và không có tài
sản để tự ni mình và khơng có anh chị hoặc anh chị khơng có khả năng lao động và khơng có tài sản để
cấp dưỡng cho em
Vì: anh chi em phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho nhau trước ông bà Tham khảo (Tại bài giảng số 6).
Câu hỏi 58

Con từ đủ 15 tuổi trở lên đến dưới 18 tuổi
a. Đương nhiên có nghĩa vụ đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
b. Khơng có nghĩa vụ đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình
c. Khơng đương nhiên có nghĩa vụ đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
d. Tất cả các phương án trên đều sai.
Đáp án đúng là: Không đương nhiên có nghĩa vụ đóng góp vào việc đáp ứng nhu cầu thiết yếu của gia đình.
Vì: Chỉ khi con có thu nhập thì mới có nghĩa vụ này
Tham khảo (tại bài giảng số 6)
Câu hỏi 59

Cha mẹ bị hạn chế quyền của cha mẹ đối với con
a. Tất cả cac phương án đều đúng
b. Vẫn phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.
c. Vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nuôi dưỡng con.
d. Không phải thực hiện nghĩa vụ gì đối với con
Đáp án đúng là: vẫn phải thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.
Vì: Luật HN&GĐ đã quy định như vậy để đảm bảo quyền của người chưa thành niên và nâng cao trách nhiệm
của cha mẹ đối với con.
Tham khảo (Tai bài giảng số 6)
Câu hỏi 60

Con từ đủ 15 tuổi có nghĩa vụ


19


a. Có nghĩa vụ ni dưỡng cha mẹ khi khơng sống chung với cha mẹ
b. Cấp dưỡng cho cha mẹ khi không sống chung với cha mẹ
c. Các phương án trên đều sai
d. Khơng có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ khi không sống chung với cha mẹ
Đáp án đúng là: Khơng có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ khi khơng sống chung với cha mẹ
Vì:Người cấp dưỡng phải là người đã thành niên (tại bài giản số 6)
Câu hỏi 61a

Quyền yêu cầu ly hôn.
a. Bị hạn chế đối với người vợ.
b. Không thể bị hạn chế
c. Bị hạn chế đối với vợ chồng trong những trường hợp nhất định.
d. Có thể bị hạn chế
Đáp án đúng là: có thể bị hạn chế
Vì: Người chồng bị hạn chế quyền u cầu ly hơn khi có những điều kiện luật định
Tham khảo (tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 61b

Quyền yêu cầu ly hôn
a. Chỉ thuộc về vợ chồng.
b. Phải được vợ và chồng cùng thực hiện.
c. Không chỉ thuộc về vợ, chồng mà còn thuộc về cha mẹ của hai bên
d. Không chỉ thuộc về vợ chồng
Đáp án đúng là: Khơng chỉ thuộc về vợ chồng
Vì: Người thân thích cũng có quyền u cầu ly hơn khi đáp ứng được các điều kiện luật định
Tham khảo (tại bải giảng số 4)
Câu hỏi 61c


Quyền yêu cầu ly hôn
a. Là quyền tài sản của vợ chồng
b. Là quyền nhân thân của người thứ ba chứ không chỉ là của vợ chồng
c. Là quyền nhân thân của vợ chồng
d. Là quyền nhân thân của tất cả những người có quan hệ họ hàng với vợ chồng.
Đáp án đúng là: là quyền nhân thân của vợ chồng
Vì: theo điều 51 Luật HN&GĐ 2014
Tham khảo (tại bải giảng số 4)

20


Câu hỏi 62

Vợ, chồng cấp dưỡng cho nhau
a. Khi có lỗi
b. Khi một bên có khó khăn túng thiếu.
c. Khi một bên bị mất năng lực hành vi dân sự
d. Khi ly hơn và có đủ các điều kiện luật định
Đáp án đúng là: khi ly hơn và có đủ các điều kiện luật định
Vì: Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa vợ chồng chỉ đặt ra khi vợ chồng ly hôn và một bên có khó khăn túng thiếu, có
yêu cầu và có lý do chính đáng và bên kia có khả năng cấp dưỡng
Tham khảo (Tai bài giảng số 6)
Câu hỏi 63

Nghĩa vụ cấp dưỡng giữa cha mẹ và con
a. Chỉ đặt ra khi hai bên không sống cùng nhau
b. Chỉ đặt ra khi cha mẹ trốn tránh nghĩa vụ nuôi dưỡng
c. Chỉ đặt ra khi cha mẹ ly hôn.

d. Không chỉ đặt ra khi cha mẹ ly hôn
Đáp án đúng là: Không chỉ đặt ra khi cha mẹ ly hơn
Vì: Luật HN&GĐ quy định điều kiện cha mẹ và con cấp dưỡng cho nhau là không sống chung hoặc sống
chung nhưng vi phạm nghĩa vụ nuôi dưỡng. Tham khảo (Tại bài giảng số 6)
Câu hỏi 64

Tài sản chung khi ly hôn luôn
a. Được chia theo nguyên tắc chia đôi.
b. Được chia theo cơng sức đóng góp
c. Được chia theo thoả thuận trước, rồi mới tính đến nguyên tắc chia đôi và các yếu tố khác
d. Được chia theo thoả thuận
Đáp án đúng là: Được chia theo thoả thuận trước, rồi mới tính đến ngun tắc chia đơi và các yếu tố khác
Vì: Việc chia tài sản do các bên tự thỏa thuận, nếu khơng thỏa thuận được thì theo các nguyên tắc do luật quy
định chứ không chỉ là nguyên tắc chia đôi.
Tham khảo (Tai bài giảng số 4)
Câu hỏi 65

Ý chí tự nguyện ly hơn của cả vợ chồng
a. Tất cả các phương án đều đúng
b. Không phải là yếu tố quyết định việc toà án cho ly hơn
c. Là yếu tố quyết định việc Tịa án cho ly hôn.

21


d. Là một trong các yếu tố toà án xem xét khi quyết định thuận tình ly hơn
Đáp án đúng là: Khơng phải là yếu tố quyết định việc tồ án cho ly hơn
Vì: Thuận tình ly hơn phụ thuộc vào sự tự nguyện và sự thỏa thuận các vấn đề liên quan của các bên.
Tham khảo (tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 66


Con nuôi và con đẻ của một người có quyền và nghĩa vụ
a. Khơng như nhau
b. Như nhau.
c. Gần như nhau
d. Khác nhau
Đáp án đúng là: như nhau.
Vì: pháp luật khơng phân biệt đối xử giữa con đẻ và con nuôi
Tham khảo (tại bải giảng số 6)
Câu hỏi 67

Hạn chế quyền yêu cầu ly hôn được áp dụng đối với
a. Người thứ ba
b. Người chồng khi có các điều kiện luật định
c. Người chồng
d. Người vợ
Đáp án đúng là: Người chồng khi có các điều kiện luật định
Vì: Chỉ có người chồng bị hạn chế quyền u cầu ly hơn khi có những điều kiện luật định
Tham khảo: (tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 68

Quyền và nghĩa vụ của con trong giá thú và con ngoài giá thú
a. Gần như nhau
b. Là như nhau.
c. Không như nhau
d. Khác nhau
Đáp án đúng là: là như nhau.
Vì: Con sinh ra khơng phụ thuộc vào tình trạng hơn nhân của cha mẹ.
Tham khảo (Tại bài giảng số 6)
Câu hỏi 69


Cha mẹ

22


a. Là người đương nhiên quản lý tài sản của con dưới 15 tuổi.
b. Là người đương nhiên quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên
c. Là người quản lý tài sản của con chưa thành niên nếu sống chung với con
d. Không đương nhiên là người quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên
Đáp án đúng là: Không đương nhiên là người quản lý tài sản riêng của con chưa thành niên
Vì: Nếu con có người khác giám hộ hoặc người tặng cho tài sản hoặc người để lại di sản chỉ định người khác
quản lý tài sản
Tham khảo (Tại bài giảng số 6)
Câu hỏi 70

Người con đã đi làm con nuôi người khác
a. Không được thừa kế của cha mẹ đẻ
b. Không được thừa kế của ông bà nội, ông bà ngoai ruột của mình
c. Chỉ được thừa kế của cha mẹ đẻ khi có thực hiện nghĩa vụ ni dưỡng cha mẹ đẻ.
d. Vẫn được thừa kế tài sản của cha mẹ đẻ
Đáp án đúng là: vẫn được thừa kế tài sản của cha mẹ đẻ
Vì: Luật HN&GĐ, Bộ luật Dân sự quy định như vậy
Tham khảo (Tại bài giảng số 6)
Câu hỏi 71

Người đã thành niên chỉ được cấp dưỡng
a. Khi bị mất khả năng năng lực hành vi dân sự
b. Tất cả các phương án trên đều đúng.
c. Khi khơng có tài sản để tự ni mình.

d. Khi đáp ứng các điều kiện cần và đủ do luật định
Đáp án đúng là: khi đáp ứng các điều kiện cần và đủ do luật định
Vì: Điều kiện của người đã thành niên phải là khơng có khả năng lao động và khơng có tài sản để tự ni
mình.
Tham khảo (tại bài giảng số 6)
Câu hỏi 72

Quyền yêu cầu ly hôn do cha mẹ, người thân thích thực hiện khi
a. Vợ là nạn nhân bạo lực gia đình do chồng gây ra
b. Một bên vợ, chồng bị tâm thần không nhận thức và điều khiển hành vi, là nạn nhân bạo lực gia
đình do chồng hoặc vợ gây ra
c. Chồng là nạn nhân bạo lực gia đình do vợ gây ra
d. Vợ là nạn nhân bạo lực gia đình do chồng gây ra và Chồng là nạn nhân bạo lực gia đình do vợ gây ra

23


Đáp án đúng là: Một bên vợ, chồng bị tâm thần không nhận thức và điều khiển hành vi, là nạn nhân bạo lực
gia đình do chồng hoặc vợ gây ra
Vì: Theo khoản 3 điều 51 Luật HN&GĐ năm 2014
Tham khảo: (tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 73

Con riêng và con chung có quyền và nghĩa vụ
a. Như nhau.
b. Khơng như nhau
c. Cả ba phương án trên đều sai
d. Gần như nhau
Đáp án đúng là: Khơng như nhau
Vì: Con riêng có quyền và nghĩa vụ hạn chế hơn con chung

Tham khảo (tại bải giảng số 6)
Câu hỏi 74

Hòa giải tại Toà án, về nguyên tắc
a. Là bắt buộc khi giải quyết ly hôn.
b. Chỉ bắt buộc trong những trường hợp cụ thể
c. Chỉ bắt nuộc đối với trường hợp ly hơn do một bên u cầu.
d. Là khuyến khích
Đáp án đúng là: là bắt buộc khi giải quyết ly hơn.
Vì: Theo Luật HN&GĐ, luật Tố tụng dân sự thì Hịa giải là bắt buộc cho cả ly hôn do một bên u cầu và ly
hơn do thuận tình.
Tham khảo (Tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 75a

Căn cứ ly hôn
a. Được áp dụng cho cả hai trường hợp ly hôn do thuận tình và ly hơn do một bên u cầu.
b. Được áp dụng cho tất cả các trường hợp ly hôn
c. Được áp dụng cho trường hợp ly hôn do một bên yêu cầu
d. Được áp dụng cho trường hợp người thứ ba yêu cầu ly hôn
Đáp án đúng là: Được áp dụng cho tất cả các trường hợp ly hơn
Vì: Theo điều 55 vừ 56 Luật HN&GĐ 2014
Tham khảo (Tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 75b

Căn cứ ly hôn được

24


a. Áp dụng cho từng trường hợp ly hôn

b. Không áp dụng cho trường hợp thuận tình ly hơn
c. Chỉ áp dụng khi người thân thích u cầu ly hơn
d. Chỉ áp dụng cho trường hợp ly hôn do một bên yêu cầu
Đáp án đúng là: áp dụng cho từng trường hợp ly hơn
Vì: Theo các điều 55, 56 Luật HN&GĐ 2014
Tham khảo (tại bài giảng số 4)
Câu hỏi 76

Nghĩa vụ cấp dưỡng được đặt ra
a. Khi hai bên sống ở hai nơi khác nhau
b. Khi hai bên chủ thể không sống chung với nhau
c. Tất cả các phương án trên đều đúng.
d. Ngay cả khi người cấp dưỡng và người được cấp dưỡng sống chung với nhau.
Đáp án đúng là: ngay cả khi người cấp dưỡng và người được cấp dưỡng sống chung với nhau.
Vì: Nếu sống chung mà người có nghĩa vụ ni dưỡng tốn tránh nghĩa vụ đó thì phải thực hiện nghĩa vụ cấp
dưỡng
Tham khảo (Tại bài giảng số 6)
Câu hỏi 77

Người giám hộ
a. Không phải là người đầu tiên được quyền ưu tiên quản lý tài sản riêng của người chưa thành niên.
b. Là người đầu tiên được quyền ưu tiên quản lý tài sản riêng của người chưa thành niên.
c. Chỉ được quản lý tài sản của người chưa thành niên khi khơng cịn ai quản lý
d. Các phương án trên đều sai.
Đáp án đúng là: Không phải là người đầu tiên được quyền ưu tiên quản lý tài sản riêng của người chưa thành
niên.
Vì: Người tặng cho tài sản hoặc người để lại di sản chỉ định người khác quản lý tài sản cho người chưa thành
niên thì người giám hộ khơng phải là người được ưu tiên trước.
Tham khảo (Tại bài giảng số 6)


25


×