Trắc nghiệm Luật Đất đai
Câu hỏi 1
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Luật Hành chính.
b. Nguồn của ngành Luật Đất đai là các quy phạm pháp luật đất đai chứa đựng trong Bộ luật Dân sự.
c. Nguồn của ngành Luật Đất đai là Luật Đất đai 2013.
d. Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai và đang còn hiệu lực.
Đáp án đúng là: Nguồn của ngành Luật Đất đai là các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành có chứa đựng các quy phạm pháp luật đất đai và đang còn hiệu lực
Vì: Ngành Luật Đất đai có mối quan hệ chặt chẽ với các ngành luật khác trong hệ thống các ngành luật Việt
Nam. Việc điều chỉnh quan hệ đất đai trong đời sống xã hội cần đến không chỉ các văn bản pháp luật của
ngành luật đất đai mà còn các văn bản pháp luật của các ngành luật khác có chứa đựng các quy phạm liên
quan đến đất đai. Ví dụ: Bộ luật Dân sự có các quy đình Hợp đồng về quyền sử dụng đất. Luật Kinh doanh bất
động sản có các quy định về điều kiện đối với quyền sử dụng đất được phép đưa vào kinh doanh trên thị
trường bất động sản.
Câu hỏi 2
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính.
b. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính và phương
pháp bình đẳng, thỏa thuận.
c. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp thuyết phục.
d. Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp bình đẳng, thỏa thuận.
Đáp án đúng là: Phương pháp điều chỉnh của ngành Luật đất đai là phương pháp mệnh lệnh hành chính và
phương pháp bình đẳng, thỏa thuận
Phương pháp mệnh lệnh hành chính áp dụng để điều chỉnh các quan hệ đất đai phát sinh giữa Nhà nước với
người sử dụng đất. Phương pháp bình đẳng, thỏa thuận áp dụng để điều chỉnh các quan hệ đất đai phát sinh
giữa những người sử dụng đất với nhau.
Câu hỏi 3
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai và tài sản gắn liền với đất đai.
b. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về tài sản gắn liền với đất đai.
c. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và sử
dụng đất đai.
1
d. Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ về đất đai.
Đáp án đúng là: Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình sở hữu, quản lý và
sử dụng đất đai.
Vì:Ngành Luật Đất đai điều chỉnh các quan hệ chủ yếu xoay quanh vấn đề Ai là chủ sở hữu đối với đất đai.
Quản lý nhà nước về đất đai thông qua các hoạt động nào? Người sử dụng đất có quyền và nghĩa vụ gì trong
quá trình sử dụng đất.
Câu hỏi 4
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Ngành Luật Đất đai vừa độc lập, vừa phụ thuộc
b. Luật Đất Đai là tập hợp các chế định thuộc lĩnh vực pháp luật dân sự
c. Ngành Luật Đất đai là ngành luật phụ thuộc
d. Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
Đáp án đúng là: Ngành Luật Đất đai là ngành luật độc lập trong hệ thống pháp luật Việt Nam
Vì: ngành Luật Đất đai có đối tượng điều chỉnh riêng, phương pháp điều chỉnh riêng và có hệ thống nguồn luật
riêng để điều chỉnh các quan hệ đất đai.
Câu hỏi 5
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Luật Đất đai 1987 là luật của cơ chế thị trường
b. Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp.
c. Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập quốc tế
d. Luật Đất đai 1987 là luật của sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Đáp án đúng là: Luật Đất đai 1987 là luật gắn chặt với cơ chế bao cấp
Vì: Luật này điều chỉnh các quan hệ đất đai gắn chặt với cơ chế mệnh lệnh hành chính, cấp phát, xin cho trong
giao đất, thu hồi đất. Không cho phép người sử dụng đất được thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất
trên thị trường. Không quy định giá đất để điều tiết các quan hệ đất đai.
Câu hỏi 6
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Sở hữu tồn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến
Pháp 2013 và Luật Đất đai 2013.
b. Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Hiến Pháp.
c. Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Luật Hành
Chính.
2
d. Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong Bộ luật Dân sự.
Đáp án đúng là: Sở hữu toàn dân mà Nhà nước là đại diện chủ sở hữu đối với đất đai được quy định trong
Hiến Pháp 2013 và Luật Đất đai 2013.
Vì: Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 7
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
b. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tập thể
c. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu nhà nước
d. Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu tư nhân
Đáp án đúng là: Đất đai ở Việt Nam thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu
Vì: Điều 53 Hiến pháp 2013 và Điều 4 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 8
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất nơng nghiệp.
b. Đất ni trồng thủy sản là một loại đất độc lập riêng.
c. Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất chuyên dùng.
d. Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp.
Đáp án đúng là: Đất nuôi trồng thủy sản là một loại đất trong nhóm đất nơng nghiệp
Vì: Điểm e khoản 1 Điều 10 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 9
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nơng nghiệp
b. Đất ở là đất thuộc nhóm đất nơng nghiệp
c. Đất ở là đất thuộc khu vực nông thôn
d. Đất ở là đất thuộc khu vực đô thị
Đáp án đúng là: Đất ở là loại đất thuộc nhóm đất phi nơng nghiệp
Vì: Điều 10 khoản 2 Luật Đất đai 2013.
3
Câu hỏi 10
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử
dụng đất.
b. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có tất cả các quyền quyết định các trường hợp
trên.
c. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định mục đích sử dụng và quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất.
d. Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có quyền quyết định giá đất
Đáp án đúng là: Nhà nước là đại diện chủ sở hữu nên Nhà nước có tất cả các quyền quyết định các trường
hợp trên.
Vì: Điều 13 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 11
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền quản lý thống nhất tồn bộ đất đai trong
phạm vi cả nước.
b. Là chủ sở hữu đại diện tồn bộ đất đai nên Nhà nước có tất cả các quyền nêu trên
c. Là chủ sở hữu đại diện tồn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền định đoạt đất đai
d. Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có quyền sử dụng và chiếm hữu đất đai.
Đáp án đúng là: Là chủ sở hữu đại diện toàn bộ đất đai nên Nhà nước có tất cả các quyền nêu trên
Mục 1 và mục 2 chương 2 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 12
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động thống kê và kiểm kê đất đai.
b. Nhà nước định đoạt đất đai thơng qua các quyền của Nhà nước với vai trị là chủ sở hữu đại diện
theo quy định của pháp luật đất đai
c. Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất.
d. Nhà nước định đoạt đất đai thông qua hoạt động đo đạc toàn bộ đất đai.
Đáp án đúng là: Nhà nước định đoạt đất đai thông qua các quyền của Nhà nước với vai trò là chủ sở hữu đại
diện theo quy định của pháp luật đất đai
Vì: Mục 1 chương 2 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 13
4
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Nhà nước trao quyền sử dụng đất thơng qua hình thức th đất thu tiền hàng năm và thu tiền một lần cho
cả thời gian thuê
b. Nhà nước trao quyền sử dụng đất thơng qua hình thức giao đất có thu tiền và không thu tiền.
c. Nhà nước trao quyền sử dụng đất thơng qua hình thức cơng nhận quyền sử dụng đất.
d. Nhà nước trao quyền sử dụng đất thông qua các hình thức nêu trên.
Đáp án đúng là: Nhà nước trao quyền sử dụng đất thơng qua các hình thức nêu trên
Vì: Điều 17 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 14
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước cho phép nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng,
được thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất hợp pháp.
b. Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
c. Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất từ các trường hợp nêu trên.
d. Hộ gia đình, có quyền sử dụng đất là do được Nhà nước giao đất.
Đáp án đúng là: Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất từ các trường hợp nêu trên
Vì: Điều 17 và Điều 179 khoản 1 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 15
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, Nhà nước chấp nhận tất cả các trường hợp
tranh chấp về kiện địi lại ðất.
b. Nhà nước khơng chấp nhận việc kiện đòi lại đất mà Nhà nước đã giao cho người khác sử dụng
trong quá trình thực hiện chính sách đất đai qua các thời kỳ lịch sử.
c. Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi
lại đất.
d. Nhà nước chỉ chấp nhận việc kiện đòi lại đất đối với đất Nhà nước trưng dụng do nhu cầu khẩn cấp của
chiến tranh.
Đáp án đúng là: Nhà nước không chấp nhận việc kiện đòi lại đất mà Nhà nước đã giao cho người khác sử
dụng trong q trình thực hiện chính sách đất đai qua các thời kỳ lịch sử
Vì: Điều 26 khoản 5 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 16
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
5
a. UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất nơng nghiệp của cấp mình.
b. UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng đất phi nơng nghiệp của cấp mình.
c. UBND cấp xã khơng có thẩm quyền lập bất kỳ loại quy hoạch sử dụng đất nào của cấp mình.
d. UBND cấp xã có thẩm quyền lập quy hoạch sử dụng tất cả các loại của cấp mình.
Đáp án đúng là: UBND cấp xã khơng có thẩm quyền lập bất kỳ loại quy hoạch sử dụng đất nào của cấp mình
Điều 42 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 17
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Căn cứ giao đất, cho thuê đất là quy hoạch sử dụng đất.
b. Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.
c. Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt
và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trongn dự án đầu tư, trong đơn xin giao đất, thuê đất.
d. Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất.
Đáp án đúng là: Căn cứ giao đất, cho thuê đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê
duyệt và nhu cầu sử dụng đất thể hiện trongn dự án đầu tư, trong đơn xin giao đất, thuê đất
Vì: Điều 52 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 18
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Chỉ các đối tượng sử dụng đất quy định tại Điều 54 Luật Đất đai 2013 thì được Nhà nước giao đất
không thu tiền sử dụng đất.
b. Chỉ đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất nông nghiệp kết hợp với nhiệm vụ quốc phịng, an
ninh thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
c. Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất nơng nghiệp thì được Nhà nước giao đất khơng
thu tiền sử dụng đất.
d. Chỉ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nơng nghiệp thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất.
Đáp án đúng là: Chỉ các đối tượng sử dụng đất quy định tại Điều 54 Luật Đất đai 2013 thì được Nhà nước giao
đất khơng thu tiền sử dụng đất.
Vì: Điều 54 Luật Đât đai 2013.
Câu hỏi 19
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
6
a. Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi hạn mức giao đất theo Điều 129
Luật Đất đai 2013 mới không phải trả tiền sử dụng đất.
b. Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước mới được Nhà nước giao đất không thu
tiền sử dụng đất.
c. Chỉ các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước mới được Nhà nước giao
đất không thu tiền sử dụng đất.
d. Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nơng nghiệp mới được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng
đất.
Đáp án đúng là: Chỉ cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp trong phạm vi hạn mức giao đất theo Điều
129 Luật Đất đai 2013 mới không phải trả tiền sử dụng đất
Vì: khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 20
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất có thu tiền
sử dụng đất.
b. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử
dụng đất.
c. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất, cho thuê đất.
d. Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê.
Đáp án đúng là: Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất để làm nhà ở thì được Nhà nước giao đất có thu
tiền sử dụng đất
Vì: Chỉ có ở hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất. Điều 55 khoản 1 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 21
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều phải thuê đất của nhà nước.
b. Tổ chức trong nước sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tùy theo mục đích sử dụng
đất cụ thể.
c. Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
d. Mọi tổ chức trong nước sử dụng đất đều được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Đáp án đúng là: Tổ chức trong nước sử dụng đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất tùy theo mục đích sử
dụng đất cụ thể.
Vì: Điều 54,55 và 56 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 22
7
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải đi thuê, đi thuê lại
quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác.
b. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải nhận chuyển nhượng
quyền sử dụng đất của các tổ chức cá nhân khác.
c. Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất kinh doanh phi nông nghiệp đều phải thuê đất của Nhà nước.
d. Có thể có quyền sử dụng đất ở tất cả các hình thức trên (trừ hình thức giao đất khơng thu tiền sử
dụng đất)
Đáp án đúng là: Có thể có quyền sử dụng đất ở tất cả các hình thức trên (trừ hình thức giao đất khơng thu tiền
sử dụng đất)
Vì: Điều 54,Điều 55, Điều 56 Luật Đất đai 2013)
Câu hỏi 23
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ
được thuê, thuê lại đất trong các khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao.
b. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ
được thuê đất của Nhà nước.
c. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì
được thực hiện tất cả các phương thức tiếp cận đất đai nêu trên để có đất thực hiện các dự án đầu tư.
d. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu tư thì chỉ
được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của các doanh nghiệp trong nước.
Đáp án đúng là: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam để thực hiện các dự án đầu
tư thì được thực hiện tất cả các phương thức tiếp cận đất đai nêu trên để có đất thực hiện các dự án đầu tư.
Vì: Điều 55,56, 184, 185 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 24
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Đất sử dụng cho mục đích thăm dị, khai thác khống sản thì được Nhà nước giao đất không thu tiền sử
dụng đất.
b. Đất sử dụng cho mục đích thăm dị, khai thác khống sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
một lần cho toàn bộ thời gian thuê.
c. Đất sử dụng cho mục đích thăm dị, khai thác khống sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền
thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm.
d. Đất sử dụng cho mục đích thăm dị, khai thác khống sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hàng năm.
Đáp án đúng là: Đất sử dụng cho mục đích thăm dị, khai thác khống sản thì được Nhà nước cho thuê đất thu
tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê hoặc thu tiền thuê đất hàng năm.
8
Vì: Điều 56 khoản 1 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 25
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì
được Nhà nước Việt Nam cho phép nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
b. Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại
giao thì được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.
c. Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì
được Nhà nước Việt Nam giao đất.
d. Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện ngoại giao thì
được đi thuê, đi thuê lại đất của các tổ chức, cá nhân khác.
Đáp án đúng là: Tổ chức có chức năng ngoại giao khi sử dụng đất tại Việt Nam để xây dựng trụ sở đại diện
ngoại giao thì được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất.
Vì: Điểm g khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 26
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản thì thuê đất trả tiền hàng năm.
b. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản thì phải thuê đất của Nhà nước. (Trừ hộ
gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất này trong hạn mức).
c. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản thì được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng
đất.
d. Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản thì được Nhà nước giao đất khơng thu tiền sử
dụng đất.
Đáp án đúng là: Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước ni trồng thuỷ sản thì phải thuê đất của Nhà nước.
(Trừ hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước giao đất này trong hạn mức).
Vì: Điều 54 khoản 1 và Điều 56 khoản 1 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 27
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư không vi phạm
các quy định của pháp luật đất đai trong quá trình sử dụng đất để thực hiện các dự án trước đó.
b. Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là phải có năng lực tài chính
để đảm bảo việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư.
c. Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải ký quỹ theo
quy định của pháp luật về đầu tư.
9
d. Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư phải đáp
ứng được tất cả các điều kiện nêu trên.
Đáp án đúng là: Điều kiện để nhà đầu tư được giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư là nhà đầu tư
phải đáp ứng được tất cả các điều kiện nêu trên
Vì: khoản 3 Điều 58 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 28
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện
b. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về Chính Phủ
c. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp tỉnh
d. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện và UBND cấp tỉnh
Đáp án đúng là: Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất thuộc về UBND cấp huyện và UBND cấp tỉnh
Vì: Điều 59 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 29
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. UBND cấp tỉnh và cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất theo thẩm quyền theo quy định
tại Điều 59 Luật Đất đai 2013.
b. UBND cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho th đất đối với nhóm đất phi nơng
nghiệp.
c. Chính phủ, UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm
đất phi nông nghiệp.
d. UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho th đất đối với nhóm đất phi nơng nghiệp.
Đáp án đúng là: UBND cấp tỉnh và cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất theo thẩm quyền theo quy
định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013.
Vì: Điều 59 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 30
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung.
b. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ vào
chủ thể sử dụng đất.
c. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chun
mơn.
10
d. Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là các cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền chung
và cả cơ quan nhà nước có thẩm quyền chun mơn.
Đáp án đúng là: Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện căn cứ
vào chủ thể sử dụng đất
Vì: Điều 59 Luật Đất đai 2003.
Câu hỏi 31
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Sở Tài nguyên và Mơi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
b. Phòng Tài nguyên và Mơi trường là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
c. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng
đất.
d. UBND cấp tỉnh đất là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất.
Đáp án đúng là: UBND cấp tỉnh đất là cơ quan có thẩm quyền giao đất cho tổ chức sử dụng đất
Vì: Điều 59 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 32
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất nông nghiệp theo đối tượng
sử dụng đất theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013
b. UBND cấp Huyện quyết định việc giao đất, cho th đất đối với nhóm đất nơng nghiệp.
c. UBND cấp Tỉnh quyết định việc giao đất, cho thuê đất đối với nhóm đất nơng nghiệp.
d. UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định việc giao đất, cho th đất đối với nhóm đất nơng
nghiệp.
Đáp án đúng là: UBND nhân cấp Tỉnh, cấp huyện quyết định việc giao đất, cho thuê đất nông nghiệp theo đối
tượng sử dụng đất theo quy định tại Điều 59 Luật Đất đai 2013
Vì: Điều 59 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 33
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Chính phủ là cơ quan có thẩm cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi thực hiện các
dự án đầu tư tại Việt Nam.
b. Sở Tài nguyên và Mơi trường cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
11
c. UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
d. Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam.
Đáp án đúng là: UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam
Vì: Điều 59 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 34
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật đất đai theo quy
định của pháp luật.
b. .
c. Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất để sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế xã hội vì lợi ích
quốc gia, cơng cộng.
d. Nhà nước chỉ có quyền ra quyết định thu hồi đất khi đất đó hết thời hạn sử dụng đất mà không được gia
hạn tiếp.
e. Nhà nước có quyền ra quyết định thu hồi đất trong tất cả các trường hợp nêu trên
Đáp án đúng là: Nhà nước có quyền ra quyết định thu hồi đất trong tất cả các trường hợp nêu trên
Vì: Điều 61,62, 64 và 65 Luật Đất đai 2003.
Câu hỏi 35
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh và cấp huyện
b. Thẩm quyền thu hồi đất thuộc cơ quan Tài nguyên và Môi trường
c. Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh
d. Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp huyện
Đáp án đúng là: Thẩm quyền thu hồi đất thuộc UBND cấp Tỉnh và cấp huyện
Vì: Điều 66 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 36
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Cưỡng chế thu hồi đất phải công khai.
b. Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo trật tự, an toàn.
12
c. Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo tất cả các yêu cầu nêu trên.
d. Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
Đáp án đúng là: Cưỡng chế thu hồi đất phải đảm bảo tất cả các yêu cầu nêu trên
Vì: Điều 70 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 37
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phịng, an ninh
mà người sử dụng đất khơng cịn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí đất ở tái định cư.
b. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở để sử dụng cho mục đích quốc phịng, an ninh
thì Nhà nước phải bồi thường bằng tiền theo giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quy định.
c. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phịng, an ninh
mà người sử dụng đất khơng cịn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải bố trí nhà ở tái định cư.
d. Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc phịng,
an ninh mà người sử dụng đất khơng cịn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải thực hiện các biện pháp
nêu trên để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người có đất ở bị thu hồi.
Đáp án đúng là: Khi Nhà nước thu hồi đất ở của người đang sử dụng đất ở đề sử dụng cho mục đích quốc
phịng, an ninh mà người sử dụng đất khơng cịn chỗ ở nào khác thì Nhà nước phải thực hiện các biện pháp
nêu trên để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người có đất ở bị thu hồi
Vì: Điều 79 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 38
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Văn phịng Đăng ký quyền sử dụng đất có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong
trường hợp được Phòng Tài nguyên và Mơi trường ủy quyền.
b. Phịng Tài ngun và Mơi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp
được UBND huyện ủy quyền.
c. Sở tài ngun và Mơi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường
hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền.
d. UBND cấp huyện có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp được UBND
cấp tỉnh ủy quyền.
Đáp án đúng là: Sở tài ngun và Mơi trường có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong
trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền
Vì: Điều 105 khoản 1 Luật Đất đai 2003.
Câu hỏi 39
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
13
a. Phịng Tài ngun và Mơi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân.
b. Sở Tài nguyên và Mơi trường là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ
gia đình, cá nhân.
c. Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình, cá nhân.
d. UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Đáp án đúng là: UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
Vì: Điều 105 khoản 2 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 40
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Thời hạn sử dụng đất được áp dụng trong các trường hợp quy định tại Điều 126 Luật Đất đai 2013.
b. Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với tất cả các loại đất.
c. Thời hạn sử dụng đất được áp dụng đối với đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp
d. Các trường hợp trên đều sai.
Đáp án đúng là: Các trường hợp trên đều sai.
Vì: Điều 126 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 41
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp và đất ở.
b. Hạn mức giao đất đặt ra đối với tất cả các loại đất.
c. Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất phi nông nghiệp.
d. Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nông nghiệp.
Đáp án đúng là: Hạn mức giao đất đặt ra đối chỉ với đất nơng nghiệp và đất ở.
Vì: Điều 129 và Điều 143, Điều 144 Luật đất đai 2013.
Câu hỏi 42
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Thủ tướng Chính Phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế
và khu công nghệ cao.
14
b. UBND cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu cơng
nghệ cao đối với hộ gia đình, cá nhân.
c. UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu
công nghệ cao đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài.
d. UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công
nghệ cao đối với tổ chức kinh tế ở trong nước.
Đáp án đúng là: UBND cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế
và khu công nghệ cao đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, người
Việt Nam định cư ở nước ngồi.
Vì: Điều 149, 150, 151 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 43
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
b. Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới được được hưởng các quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai
2013.
c. Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều được hưởng các quyền
quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
d. Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam mới được hưởng các quyền quy định
tại Điều 166 Luật Đất đai 2013.
Đáp án đúng là: Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều được hưởng các
quyền quy định tại Điều 166 Luật Đất đai 2013
Vì: Điều 166 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 44
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp và để thừa kế quyền sử dụng đất thì khơng cần phải có
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b. Mọi trường hợp chuyển quyền sử dụng đất đều bắt buộc phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
c. Chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
d. Chỉ thế chấp quyền sử dụng đất mới cần phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đáp án đúng là: Trường hợp chuyển đổi đất nông nghiệp và để thừa kế quyền sử dụng đất thì khơng cần phải
có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Vì: Điều 168 khoản 1 Luật Đất đai 2003.
Câu hỏi 45
15
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Chỉ tổ chức trong nước sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai
2013.
b. Chỉ người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy
định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
c. Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều phải thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013.
d. Chỉ hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất mới phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai
2013.
Đáp án đúng là: Các chủ thể sử dụng đất hợp pháp theo quy định của pháp luật đất đai đều phải thực hiện các
nghĩa vụ theo quy định tại Điều 170 Luật Đất đai 2013
Vì: Điều 170 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 46
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Các tổ chức kinh tế đủ điều kiện theo Điều 174 và Điều 176 Luật Đất đai mới được thế chấp quyền
sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
b. Chỉ tổ chức được Nhà nước cho thuê đất mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay
vốn.
c. Chỉ tổ chức nhận chuyển nhượng đất hợp pháp mới được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng
để vay vốn.
d. Mọi tổ chức kinh tế đều được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
Đáp án đúng là: Các tổ chức kinh tế đủ điều kiện theo Điều 174 và Điều 176 Luật Đất đai mới được thế chấp
quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn.
Vì: Điều 174 đến Điều 176 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 47
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có quyền cho người khác thuê lại
quyền sử dụng đất của mình.
b. Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có quyền cho người khác thuê lại quyền sử dụng đất của
mình.
c. Các tổ chức, cá nhân thuê đất của nhà nước mà trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian th thì có quyền
cho người khác th lại quyền sử dụng đất của mình.
d. Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê
một lần cho cả thời gian thuê và đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì
có quyền cho người khác th, th lại quyền sử dụng đất của mình.
16
Đáp án đúng là: Các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền
thuê một lần cho cả thời gian thuê và đủ điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 thì có
quyền cho người khác thuê, thuê lại quyền sử dụng đất của mình
Vì: Điều 174 và khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 48
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp phép chuyển đổi cho nhau đất nông
nghiệp để lấy đất phi nông nghiệp.
b. Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất phi nông nghiệp này để lấy đất phi nông nghiệp
khác.
c. Hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển đổi cho nhau đất nông nghiệp để lấy đất ở.
d. Hộ gia đình, cá nhân được trực tiếp sản xuất nơng nghiệp được phép chuyển đổi đất nông nghiệp
cho nhau trong cùng một xã, phường, thị trấn.
Đáp án đúng là: Hộ gia đình, cá nhân được trực tiếp sản xuất nơng nghiệp được phép chuyển đổi đất nông
nghiệp cho nhau trong cùng một xã, phường, thị trấn.
Vì: Điều 179 khoản 1 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 49
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó được để thừa kế
quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo pháp luật.
b. Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế cho chủ hộ gia
đình.
c. Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó khơng được để thừa kế
quyền sử dụng đất mà đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia đình được quyền tiếp tục sử dụng đất
đó.
d. Thành viên trong hộ gia đình chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế cho tất cả các
thành viên đã thành niên trong hộ gia đình đó.
Đáp án đúng là: Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó được để thừa
kế quyền sử dụng đất theo di chúc hoặc theo pháp luật
Vì: Điều 179 khoản 1 điểm đ Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 50
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng để vay vốn.
b. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại cá nhân ở Việt Nam để vay vốn.
17
c. Hộ gia đình, cá nhân được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng, các tổ chức
kinh tế, các cá nhân để vay vốn.
d. Hộ gia đình, cá nhân chỉ được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức kinh tế để vay vốn.
Đáp án đúng là: Hộ gia đình, cá nhân được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại các tổ chức tín dụng, các tổ
chức kinh tế, các cá nhân để vay vốn
Vì: Điều 179 khoản 1 điểm g Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 51
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ
chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng.
b. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ
chức tín dụng để vay vốn kinh doanh hoặc tiêu dùng.
c. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ
chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích cải tạo, sửa chữa nhà.
d. Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng đất tại
tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích kinh doanh.
Đáp án đúng là: Hộ gia đình, cá nhân được giao đất có thu tiền sử dụng đất thì được thế chấp quyền sử dụng
đất tại tổ chức tín dụng để vay vốn nhằm mục đích kinh doanh
Vì: Điểm g Khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 52
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có nguồn gốc được
Nhà nước giao, cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê hoặc đất do được Nhà nước
công nhận quyền sử dụng đất và đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013.
b. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường
trú.
c. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có một trong các loại giấy tờ
quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013.
d. Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất đó đã được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
Đáp án đúng là: Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất khi đất có nguồn gốc
được Nhà nước giao, cho thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê hoặc đất do được Nhà nước công
nhận quyền sử dụng đất và đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013.
Vì: Điều 179 khoản 1 và Điều 188 khoản 1 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 53
18
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi nhưng đang cịn quốc tịch Việt Nam thì được quyền mua và sở hữu
nhà ở tại Việt Nam.
b. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi có đủ điều kiện tại Điều 186 Luật Đất đai và Điều 159 Luật
Nhà ở thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
c. Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều có quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
d. Người Việt Nam định cư ở nước ngồi có quốc tịch nước ngồi nhưng vẫn cịn quốc tịch Việt Nam thì được
quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
Đáp án đúng là: Người Việt Nam định cư ở nước ngồi có đủ điều kiện tại Điều 186 Luật Đất đai và Điều 159
Luật Nhà ở thì được quyền mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam
Vì: chỉ những người thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 186 Luật đất đai 2013 và Điều 159 Luật
Nhà ở 2014.
Câu hỏi 54
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Chỉ được chuyển nhượng đất rừng phịng hộ, không được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng.
b. Đất rừng phịng hộ, đất rừng đặc dụng khơng được phép chuyển nhượng.
c. Chỉ được chuyển nhượng đất rừng đặc dụng, khơng được chuyển nhượng đất rừng phịng hộ.
d. Được chuyển nhượng cả đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng nếu đất đó đã có giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất.
Đáp án đúng là: Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng khơng được phép chuyển nhượng
Vì: Điều 191Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 55
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Tất cả các trường hợp trên đều sai.
b. Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước của các
hộ gia đình, cá nhân.
c. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá nhân
trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
d. Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp trồng lúa nước của các hộ gia
đình, cá nhân.
Đáp án đúng là: Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa của hộ gia đình, cá
nhân trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt.
Vì: Điều 191 Luật đất đai 2013.
19
Câu hỏi 56
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất bắt buộc các đương sự.
b. Khơng cần thiết phải hịa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn khi có tranh chấp xảy ra.
c. Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất tự nguyện của các đương sự.
d. Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất khuyến khích các đương sự.
Đáp án đúng là: Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã, phường, thị trấn mang tính chất bắt buộc các đương
sự
Vì: Điều 202 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 57
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Mọi tranh chấp về nhà và đất mà các bên đương sự khơng có bất kỳ loại giấy tờ nào thì đều thuộc thẩm
quyền giải quyết của hệ thống UBND từ cấp huyện trở lên.
b. Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Tòa án nhân dân.
c. Mọi tranh chấp đất đai xảy ra đều thuộc thẩm quyền thụ lý và giải quyết của hệ thống Ủy ban nhân dân.
d. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của hệ thống Tòa án và Ủy ban được quy định tại Điều
203 Luật Đất đai 2013.
Đáp án đúng là: Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai của hệ thống Tòa án và Ủy ban được quy định tại
Điều 203 Luật Đất đai 2013.
Vì: Điều 203 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 58
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý hành chính hoặc truy
cứu trách nhiệm hình sự
b. Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì bị xử hành chính đối với vi phạm đó.
c. Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì truy cứu trách nhiệm hình sự đối với vi
phạm đó.
d. Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách
nhiệm hình sự
Đáp án đúng là: Khi người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì có thể xử lý hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự
Vì: Điều 206 Luật Đất đai 2013.
20
Câu hỏi 59
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành cơng vụ thì có thể xử lý kỷ luật hoặc xử lý hành
chính.
b. Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành công vụ thì có thể truy cứu trách nhiệm hình sự.
c. Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành cơng vụ thì có xử lý kỷ luật.
d. Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành cơng vụ thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc nặng
mà có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Đáp án đúng là: Người có hành vi vi phạm pháp luật đất đai khi thi hành cơng vụ thì tùy theo mức độ nhẹ hoặc
nặng mà có thể xử lý kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
Vì: Điều 207 Luật Đất đai 2013.
Câu hỏi 60
Nhận định nào sau đây chính xác nhất?
a. Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
thuộc Chính Phủ.
b. Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng
đất đai thuộc Chủ tịch UBND các cấp.
c. Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
d. Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử dụng đất đai
thuộc cơ quan Tài nguyên và Môi trường các cấp.
Đáp án đúng là: Trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm pháp luật về quản lý và sử
dụng đất đai thuộc Chủ tịch UBND các cấp
Vì: Điều 208 Luật Đất đai 2013.
21