BÀI 3
PHÂN TÍCH CƠ BẢN TRONG ĐẦU
TƯ CHỨNG KHỐN
TS. Lê Thị Hương Lan
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
v1.0015112229
1
TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Nhà đầu tư X đang tìm hiểu muốn mua cổ phiếu công ty ABC, giá cổ phiếu của công ty
trên thị trường hiện tại 12.000 đồng, tuy nhiên theo sự tính tốn với mức độ chấp nhận
rủi ro của nhà đầu tư X thì giá cổ phiếu của công ty ABC chỉ là 9.000 đồng.
Theo bạn nhà đầu tư X có nên mua cổ phiếu cơng ty ABC ở thời điểm hiện
tại không? Tại sao?
v1.0015112229
2
MỤC TIÊU
•
Hiểu được quy trình trong phân tích đầu tư chứng khốn;
•
Hiểu được các biến vĩ mơ tác động tới thị trường chứng khốn;
•
Hiểu và vận dụng được mơ hình phân tích mơi trường cạnh tranh của
Michael Porter;
•
Phân biệt loại công ty và loại cổ phiếu trong đầu tư chứng khốn;
•
Nắm bắt được cách thức định giá cổ phiếu cơng ty theo các phương thức
khác nhau.
v1.0015112229
3
NỘI DUNG
Quy trình phân tích
Phân tích vĩ mơ
Phân tích ngành
Phân tích cơng ty và định giá cổ phiếu
v1.0015112229
4
1. QUY TRÌNH PHÂN TÍCH
Phân tích nền kinh tế vĩ mô
Mục tiêu: Chọn ra phân bổ tài sản tối ưu giữa cổ phiếu,
trái phiếu, tiền…
Phân tích ngành
Mục tiêu: Dựa trên kết quả phân tích vĩ mơ xác
định những ngành sẽ có triển vọng phát triển
Phân tích và định giá cơng ty
Mục tiêu: Chọn ra cơng ty có
triển vọng và những cổ
phiếu bị đánh
giá thấp
v1.0015112229
5
2. PHÂN TÍCH VĨ MƠ
•
Giá trị của cơng ty được xác định bằng triển vọng lợi nhuận của công ty đó.
•
Triển vọng lợi nhuận của cơng ty phụ thuộc vào:
Mơi trường kinh tế tồn cầu;
Nhân tố kinh tế ảnh hưởng tới ngành;
Vị trí của cơng ty trong ngành.
v1.0015112229
6
2. PHÂN TÍCH VĨ MƠ (tiếp theo)
•
Chính sách kinh tế
Chính sách tài khóa
Thuế tăng hoặc giảm thuế sẽ tác động tới việc khuyến khích/hạn chế chi tiêu.
Chi tiêu của Chính phủ: chi cho quốc phịng, bảo hiểm thất nghiệp, đường xá…
Chính sách tiền tệ
•
Tác động đến cung tiền nhằm ảnh hưởng đến hoạt động của nền kinh tế.
Tăng cung tiền, hạ lãi suất kích thích nền kinh tế.
Khơng có tác động ngay lập tức như chính sách tài khóa.
Cơng cụ chính sách tiền tệ gồm có nghiệp vụ thị trường mở, lãi suất chiết khấu, dự
trữ bắt buộc.
Chu kì kinh doanh
Điểm chuyển giao giữa các chu kỳ kinh doanh gọi là đỉnh và đáy.
Đỉnh là điểm chuyển giao từ cuối giai đoạn mở rộng sang đầu giai đoạn thu hẹp.
Đáy là điểm cuối cùng của khủng hoảng trước khi nền kinh tế bước vào giai đoạn
phục hồi.
v1.0015112229
7
3. PHÂN TÍCH NGÀNH
Lý do cần phải phân tích ngành:
•
Các ngành khác nhau sẽ phản ứng với những thay đổi kinh tế ở các điểm khác nhau trong
chu kỳ kinh doanh.
•
Các ngành khác nhau có chu kỳ sống khác nhau.
•
Triển vọng của ngành trong mơi trường kinh doanh tồn cầu sẽ xác định công ty của ngành
được lợi hay bất lợi như thế nào.
•
Phân tích ngành sẽ được phân tích trước khi phân tích cơng ty.
•
Phân tích ngành cũng được xem là quan trọng đối với cách tiếp cận bottom-up.
v1.0015112229
8
3. PHÂN TÍCH NGÀNH (tiếp theo)
Ngành chịu ảnh hưởng của chu kỳ
kinh doanh
•
•
•
Nhạy cảm trên mức trung bình với trạng •
thái của nền kinh tế ;
•
Ví dụ như các ngành sản xuất hàng tiêu
dùng lâu bền (như xe ô tô) và các sản •
phẩm phục vụ cho q trình sản xuất
(sản phẩm của công ty này là đầu vào
cho quá trình sản xuất của cơng ty khác);
Ngành ít chịu ảnh hưởng của chu kỳ
kinh doanh
Ít nhạy cảm với chu kỳ kinh tế;
Ví dụ như ngành sản xuất đồ ăn, cơng ty
dược, cung cấp dịch vụ công cộng;
Beta thấp.
Beta lớn.
v1.0015112229
9
3. PHÂN TÍCH NGÀNH (tiếp theo)
Chu kỳ kinh doanh và các ngành
v1.0015112229
10
3. PHÂN TÍCH NGÀNH (tiếp theo)
Doanh thu
Chu kỳ kinh doanh và các ngành
Thời gian
Giai đoạn 1: Giai đoạn 2:
Tiên phong Tăng trưởng
v1.0015112229
Giai đoạn 3:
Tăng trưởng
ổn định
Giai đoạn 4:
Ổn định và
bão hòa
Giai đoạn 5:
Suy giảm
11
3. PHÂN TÍCH NGÀNH (tiếp theo)
Phân tích mơi trường cạnh tranh trong ngành
Theo Michael Porter (1980, 1985):
•
Ngành là một nhóm các công ty cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tương tự nhau vì vậy
cạnh tranh trực tiếp với nhau.
•
5 nhân tố cạnh tranh:
Sự gia nhập của đối thủ mới;
Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện tại;
Sức ép về sản phẩm thay thế;
Sức ép từ phía nhà cung cấp;
Sức ép từ phía khách hàng.
v1.0015112229
12
3. PHÂN TÍCH NGÀNH (tiếp theo)
Các đối thủ tiềm ẩn
Sức ép
của đối thủ
cạnh tranh mới
Sức ép
của nhà
cung cấp
Các đối thủ trong ngành
Sức ép của
khách hàng
Nhà cung cấp
Khách hàng
Cạnh tranh giữa các công ty
trong ngành
Sức ép của sản phẩm
và dịch vụ thay thế
Sản phẩm thay thế
v1.0015112229
13
4. PHÂN TÍCH CƠNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU
•
Phân tích tài chính cơng ty.
•
Các phương pháp định giá:
Phương pháp xác định giá trị tài sản ròng;
Phương pháp chiết khấu dòng tiền;
Phương pháp chỉ số.
v1.0015112229
14
4. PHÂN TÍCH CƠNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (tiếp theo)
•
Cơng ty và cổ phiếu cơng ty
Cơng ty tăng trưởng là cơng ty có những cơ hội đầu tư cho doanh số bán khá cao và lợi
nhuận tăng trưởng khá mạnh.
Cổ phiếu tăng trưởng là cổ phiếu cho lợi tức cao hơn những cổ phiếu khác có cùng mức
độ rủi ro.
Cơng ty phịng vệ (defensive companies) là cơng ty có lợi nhuận biến động ít nhất khi
khủng hoảng kinh tế.
Cổ phiếu phòng vệ (defensive stocks) là cổ phiếu của những cơng ty có hệ số beta thấp.
Lợi tức kỳ vọng của những cổ phiếu này khơng giảm trong giai đoạn xuống dốc của tồn
bộ thị trường.
v1.0015112229
15
4. PHÂN TÍCH CƠNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (tiếp theo)
Cơng ty có tính chu kỳ (cyclical companies) là công ty mà doanh thu và lợi nhuận chịu
ảnh hưởng lớn của hoạt động kinh doanh.
Cổ phiếu có tính chu kỳ (cyclical stocks) là cổ phiếu có tỷ suất lợi nhuận thay đổi lớn hơn
thay đổi của tỷ suất lợi nhuận của tồn bộ thị trường.
Cơng ty đầu cơ (speculative companies) là cơng ty có rủi ro cao và hứa hẹn cho lợi
nhuận cao.
Cổ phiếu đầu cơ (speculative stocks) là cổ phiếu có nhiều khả năng mang lại suất sinh
lời thấp và có ít khả năng mang lại suất sinh lời cao. Lưu ý rằng cổ phiếu định giá cao là
những cổ phiếu đầu cơ.
v1.0015112229
16
4. PHÂN TÍCH CƠNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (tiếp theo)
•
Phân tích cơ bản
Phân tích cơ bản giá trị của một công ty bằng cách đánh giá khả năng sinh lời trong hiện
tại và tương lai của công ty đó.
Mục đích của phân tích cơ bản là xác định các cổ phiếu bị định giá sai so với giá trị thực.
•
Giá trị thực và giá thị trường
Giá trị thực (IV) là giá trị đích thực tính tốn ra bằng mơ hình.
Giá trị thị trường (MV) được hình thành từ sự đồng thuận của tất cả các chủ thể tham gia
thị trường.
Dấu hiệu giao dịch:
v1.0015112229
IV > MV: Mua.
IV < MV: Bán hoặc bán khống.
IV = MV: Nắm giữ hoặc đã được định giá đúng.
17
4. PHÂN TÍCH CƠNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (tiếp theo)
•
Định giá cổ phiếu theo mơ hình chiết khấu dòng tiền tự do (FCF)
FCFF: Dòng tiền tự do của cơng ty (dịng tiền mà doanh nghiệp có thể tái đầu tư
dài hạn).
FCFF = EBIT(1 – Thuế) + Khấu hao – Chi tiêu vốn – Phần tăng của vốn lưu động ròng.
FCFE: Dòng tiền tự do của chủ sở hữu.
FCFE = FCFF – Chi phí lãi vay(1 – Thuế) + Phần tăng của nợ ròng.
v1.0015112229
18
4. PHÂN TÍCH CƠNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (tiếp theo)
v1.0015112229
19
4. PHÂN TÍCH CƠNG TY VÀ ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU (tiếp theo)
v1.0015112229
20
GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG
Nhà đầu tư X khơng nên mua cổ phiếu công ty ABC ở thời điểm hiện tại vì:
•
Giá trị mà nhà đầu tư tính tốn có thể được xem là giá trị thực của cổ phiếu (theo
phương pháp mà nhà đầu tư lựa chọn để tính tốn và theo quan điểm của nhà đầu tư
này), trong khi giá trị thị trường là giá phản ánh cung cầu của cổ phiếu trên thị trường.
•
Giá trị thực nhỏ hơn giá trị thị trường không nên mua (cổ phiếu đang được định giá
cao trên thị trường) (theo slide – giá trị thực và giá trị thị trường).
21
v1.0015112229
21
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1
Tỷ lệ chiết khấu được sử dụng để xác định giá trị thực của dòng tiền dành cho chủ sở hữu là:
A.
chi phí trung bình của vốn.
B.
chi phí nợ.
C. chi phí vốn chủ sở hữu (tỷ lệ lợi tức yêu cầu đối với cổ phiếu thường).
D. chi phí trung bình giữa cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
Trả lời:
•
Đáp án đúng là: C. chi phí vốn chủ sở hữu.
•
Giải thích: Chi phí này phù hợp với dòng tiền được chiết khấu là dòng tiền dành cho vốn chủ
sở hữu.
•
Tham khảo: Slide – dịng tiền FCFE với tốc độ tăng trưởng g.
v1.0015112229
22
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 2
Cổ phiếu có tính chu kỳ là:
A. cổ phiếu cho lợi tức cao hơn những cổ phiếu khác có cùng mức độ rủi ro.
B. cổ phiếu của những cơng ty có hệ số beta thấp.
C. cổ phiếu có tỷ suất lợi nhuận thay đổi lớn hơn thay đổi của tỷ suất lợi nhuận của toàn bộ
thị trường.
D. cổ phiếu có nhiều khả năng mang lãi suất sinh lời thấp và có ít khả năng mang lãi suất sinh
lời cao.
Trả lời:
•
Đáp án đúng là: C. cổ phiếu có tỷ suất lợi nhuận thay đổi lớn hơn thay đổi của tỷ suất lợi
nhuận của tồn bộ thị trường.
•
Giải thích: Theo khái niệm cổ phiếu có tính chu kỳ.
•
Tham khảo: Slide – công ty và cổ phiếu công ty.
v1.0015112229
23
TĨM LƯỢC CUỐI BÀI
•
Quy trình phân tích đầu tư chứng khốn;
•
Các chính sách vĩ mơ tác động tới thị trường chứng khốn;
•
Mơ hình phân tích mơi trường cạnh tranh ngành của Michael Porter;
•
Phân biệt các loại cơng ty với cổ phiếu cơng ty;
•
Định giá cổ phiếu theo mơ hình chiết khấu dòng tiền tự do.
v1.0015112229
24