TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH KHOA
HỆ THỐNG THƠNG TIN QUẢN LÝ
BÀI BÁO CÁO MƠN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
HỆ THỐNG THƠNG TIN
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2019-2020
GVHD : Phạm Xuân Kiên
Thành viên nhóm 2:
1.Nguyễn Thị Quế Anh
2. Nguyễn Thùy Tùng Âu
3. Nguyễn Thị Thu Hà
4. Lê Văn Long
5. Nguyễn Thị Trúc Mai
6. Huỳnh Thanh Tú
030234180005
030234180009
030632160540
030233170072
030234180079
030234180120
CASE STUDY 1: XÂY DỰNG HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ HỌC
PHẦN TRỰC TUYẾN
MODULE 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG – MƠ
HÌNH HĨA U CẦU CHỨC NĂNG BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE
1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống: Dựa vào đặc tả, hệ thống gồm các
chức năng sau:
− Sinh viên xem thông tin chi tiết của các học phần trước khi đăng ký
− Sinh viên đăng ký học phần
− Sinh viên chọn học phần thay thế
− Sinh viên thanh tốn học phí
− Sinh viên xem lịch học, xem điểm
− Giảng viên chọn học phần giảng dạy
− Giảng viên xem danh sách lớp giảng dạy
− Giảng viên Nhập điểm của lớp giảng dạy
− Nhân viên tạo danh mục học phần
− Nhân viên quản lý chương trình giảng dạy
− Nhân viên Quản lý thông tin Giảng viên
− Nhân viên Quản lý thông tin sinh viên.
− Hệ thống thanh tốn thực hiện in hóa đơn khi sinh viên đóng học phí cho học phần
đã đăng ký
2. Mơ hình hóa yêu cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case.
• Xác định các actor
− Sinh viên: người đăng ký tham gia các khóa học tại trường Đại học.
− Giảng viên: người tham gia giảng dạy tại trường Đại học.
− Nhân viên: người chịu trách nhiệm duy trì hệ thống đăng ký học phần.
− Hệ thống thanh toán: hệ thống bên ngoài tương tác với hệ thống Đăng ký học phần,
thực hiện in hóa đơn cho sinh viên khi sinh viên thanh tốn học phí cho học phần đã
đăng ký.
•
Xác định các use case: mỗi use case đại diện cho một chức năng của hệ
thống. Để tìm use case trong phần đặc tả hệ thống ta tìm các động từ mà nó đại diện
cho một chuỗi các hành động tương tác giữa actor và hệ thống để đạt được mục tiêu
của actor. Dựa vào đặc tả Hệ thống đăng ký học phần, ta xác định các use case theo
từng actor.
Sinh viên
+ Xem thông tin chi tiết học phần
+ Đăng ký học phần.
+ Chọn học phần thay thế
+ Thanh toán học phí
+ Xem lịch học
+ Xem điểm
Đăng nhập: sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống để thực hiện các chức
năng trên.
Giảng viên
+ Chọn các học phần để giảng dạy.
+ Xem danh sách lớp giảng dạy
+ Nhập điểm của lớp giảng dạy
Giảng viên phải đăng nhập thành công để thực hiện các chức năng trên.
Nhân viên
+ Tạo danh mục học phần.
+ Duy trì chương trình giảng dạy.
+ Quản lý thơng tin Giảng viên
+ Quản lý thơng tin sinh viên.
• Sơ đồ use case biểu diễn các chức năng của hệ thống
3. Yêu cầu phi chức năng
− Hệ thống phải có giao diện thân thiện, dễ sử dụng
− Có tính bảo mật
− Có tính đúng đắn
− Độ tin cậy cao
4. Quy tắc nghiệp vụ
− Sinh viên đăng ký một học phần phải đảm bảo đã hồn tất mơn học tiên quyết của
học phần sẽ đăng ký.
− Mỗi lớp học phần có sỉ số từ 10 đến 20 sinh viên, nếu hết thời gian đăng ký mà sỉ số
lớp <10, hệ thống tự động hủy lớp, các sinh viên thuộc lóp bị hủy sẽ được chuyển sang
các lớp học phần thay thế đã chọn.
− Sinh viên có thể hủy hoặc thay đổi học phần đã đăng ký trong thời gian cho phép.
5. Quy trình nghiệp vụ
• Quy trình nghiệp vụ của chức năng đăng ký học phần
− Đầu học kỳ, hệ thống sẽ hiển thị những học phần sẽ mở trong học kỳ đó, ứng với
mỗi học phần, hệ thống hiển thị danh sách các lớp dự kiến sẽ mở.
− Sinh viên cần phải đăng nhập thành công vào hệ thống, sau đó chọn học phần và
chọn lớp phù hợp, hệ thống sẽ kiểm tra mơn tiên quyết, nếu thỏa
điều kiện thì cho phép sinh viên đăng ký.
− Nếu lớp đăng ký đã đủ sỉ số, thì hệ thống sẽ thơng báo lớp đầy, sinh viên phải chọn
lớp khác, nếu lớp còn chỗ thì cho phép đăng ký và thơng báo đăng ký thành cơng. Nếu
khơng thỏa các điều kiện thì sinh viên không thể đăng ký học phần trong học kỳ đó và
phải chờ đến học kỳ tiếp theo.
MODULE 2: VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE VÀ MƠ HÌNH HĨA BẰNG ACTIVITY
1. Dựa vào case study 1: Xây dựng hệ thống đăng ký học phần trực tuyến, viết đặc tả
cho các use case của hệ thống, với mỗi đặc tả, hãy mô hình hóa bằng sơ đồ activity.
Đặc tả use case “Đăng ký học phần”
− Tên use case: Đăng ký học phần
− Mô tả sơ lƣợc: chức năng Đăng ký học phần giúp sinh viên có thể đăng ký học phần
trực tuyến.
− Actor chính: Sinh viên
− Actor phụ: không
− Tiền điều kiện (Pre-condition): Đăng nhập thành công.
− Hậu điều kiện (Post-condition): nếu đăng ký thành cơng thì sỉ số lớp được cập nhật
và sinh viê sẽ có lịch học.
− Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor
System
1. Sinh viên chọn chức năng Đăng ký học
2. Hệ thống hiển thị trang đăng ký học phần
phần
4. Hệ thống hiễn thị danh sách học phần
trong học kỳ đó
3. Sinh viên chọn học kỳ hiện tại
5. Sinh viên chọn học phần muốn đăng ký 6. Hệ thống kiểm tra học phần tiên quyết
7. Hệ thống hiển thị danh sách lớp học phần
8. Sinh viên chọn 1 lớp học phần
9. Hệ thống kiểm tra sỉ số lớp
10. Hệ thống thông báo đăng ký thành công.
− Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
6.1.Hệ thống hiển thị thông báo môn tiên
quyết không thỏa
6.3.Hệ thống quay lại bước 4
6.2.Sinh viên xác nhận
9.1. Hệ thống hiển thị thông báo lớp đầy
9.3. Hệ thống quay lại bước 8
9.2. Sinh viên xác nhận
− Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
9.1.1. Hệ thống kiểm tra nếu là sinh viên năm
cuối.
9.1.2. Hệ thống hiển thị thông báo đăng ký thành
công.
9.1.3. Sinh viên xác nhận và kết thúc
Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Đăng ký học phần”
• Đặc tả use case “Thay đổi lớp học phần”
− Tên use case: Thay đổi lớp học phần
− Mô tả sơ lƣợc: chức năng Thay đổi lớp học phần giúp sinh viên có thể thay đổi lớp
học phần mình đã đăng ký trước đó
− Actor chính: Sinh viên
− Actor phụ: khơng
− Tiền điều kiện (Pre-condition): Đăng kí học phần trước thành công.
− Hậu điều kiện (Post-condition): nếu đăng ký thành cơng thì sỉ số lớp được
cập nhật và sinh viên sẽ có lịch học
− Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor
System
1. Sinh viên đăng nhập vào tài khoản sinh
2. Hệ thống kiểm tra đăng nhập
viên
3. Hệ thống hiện trang cá nhân sinh viên
4. Sinh viên chọn chức năng Thay đổi lớp
học phần
6. Sinh viên chọn học phần muốn thay đổi
5. Hệ thống hiển thị giao diện Thay đổi
lớp học phần
7. Hệ thống hiển thị danh sách các lớp
còn lại của học phần
8. Sinh viên chọn lớp cần thay đổi muốn
9. Hệ thống kiểm tra sỉ số lớp
đăng ký
10. Hệ thống thông báo đăng ký thành
công.
− Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
2.1. Nhập sai tài khoản sinh viên
2.2. Sinh viên xác nhận
2.3. Hệ thống quay lại bước 1
6.1. Hệ thống hiển thị thông báo lớp đầy
6.2. Sinh viên xác nhận
6.3. Hệ thống quay lại bước 5
− Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
9.1.1. Hệ thống kiểm tra nếu là sinh
viên năm cuối.
9.1.2. Hệ thống hiển thị thông báo đăng
ký thành cơng.
7.1.3. Sinh viên xác nhận và kết thúc
• Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Thay đổi lớp học phần”
• Đặc tả use case “Xem điểm”
− Tên use case: Xem điểm
− Mô tả sơ lƣợc: chức năng Xem điểm giúp sinh viên có thể xem điểm chi tiết q
trình mơn học
− Actor chính: Sinh viên
− Actor phụ: khơng
− Tiền điều kiện (Pre-condition): Đã hồn thành mơn học.
− Hậu điều kiện (Post-condition): nếu đã hồn thành mơn học, điểm sẽ được cập nhật
và sinh viên có thể xem
− Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor
System
1. Sinh viên đăng nhập vào tài khoản sinh
2. Hệ thống kiểm tra đăng nhập
viên
3. Hệ thống hiện trang cá nhân sinh viên
4. Sinh viên chọn chức năng Xem điểm
5. Hệ thống hiển thị Bảng điểm cá nhân
6. Sinh viên chọn môn học cần xem điểm 7. Hệ thống hiển thị chi tiết điểm quá trình
chi tiết
và điểm cuối kì của sinh viên
− Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
2.1. Nhập sai tài khoản sinh viên
2.2. Sinh viên xác nhận
2.3. Hệ thống quay lại bước 1
4.1.Sinh viên thoát ra
4.2.Hệ thống quay lại bước 2
4.3. Sinh viên chọn xem điểm môn học 4.4. Hệ thống hiển thị điểm chi tiết môn
khác
khác
− Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow):
7.1.1. Sinh viên xác nhận và kết thúc
Sơ đồ activity biểu diễn đặc tả use case “Xem điểm”
MODULE 3: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG – MƠ HÌNH HĨA BẰNG
DOMAIN
1. Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp.
Lớp khái niệm
Thuộc tính
Học kỳ
Học phần
Lớp học phần
Sinh viên
Giảng viên
Mã học kỳ
Năm học
Mã học phần
Tên học phần
Học phần tiên quyết
Số tín chỉ
Mã lớp
Tên lớp
Ngày học
Giờ học
Mã sinh viên
Họ tên
Ngày sinh
Địa chỉ.
Mã giảng viên
Họ tên
Ngày sinh
Địa chỉ.
2. Xác định loại mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định
lƣợng số.
Quan hệ
Loại quan hệ
Giải thích
Học kỳ - Học phần
Association
Một học kỳ bao gồm nhiều học phần, mỗi
học phần thuộc 1 học kỳ
Học phần - lớp học
phần
Association
Một học phần gồm nhiều lớp học phần, một
Lớp học phần –
Giảng viên
Association
lớp học phần thuộc một học phần.
Một lớp học phần do một giảng viên phụ
trách, một Giảng viên phụ trách nhiều lớp
học phần
Sinh viên – lớp học Aggregation
phần
Một sinh viên có thể đăng ký nhiều lớp học
phần, một lớp học phần có tối thiểu 10 sinh
viên và tối đa 30 sinh viên. Mỗi Sinh viên
là thành phần của lớp.
Lớp kết hợp
Sinh viên - Lớp
Lớp kết hợp giữa 2 lớp Sinh viên – lớp học
phần có quan hệ * và *
HP
3. Vẽ sơ đồ Domain
MODULE 4: THIẾT KẾ HỆ THỐNG – SỬ DỤNG SƠ ĐỒ SEQUENCE – HIỆU
CHỈNH SƠ ĐỒ DOMAIN THÀNH SƠ ĐỒ CLASS
1. Dựa vào case study 1: Xây dựng hệ thống đăng ký học phần trực tuyến
a. Phân tích Use case “Đăng ký học phần”:
• Luồng sự kiện cơ bản
Use case này bắt đầu khi sinh viên đã đăng nhập vào hệ thống thành công. Sinh viên
chọn một học kỳ, sau đó chọn học phần, hệ thống sẽ kiểm tra học phần tiên quyết, và
hiển thị danh sách lớp học phần. Sinh viên chọn một lớp học phần, hệ thống kiểm tra sỉ
số, nếu thỏa các điều kiện, sinh viên xác nhận hoạt động đã hoàn tất. Hệ thống sẽ thông
báo đăng ký thành công và in lịch học của sinh viên. Hệ thống gửi thơng tin thanh tốn
cho sinh viên đến hệ thống thanh toán để xử lý.
Luồng sự kiện thay thế
− Nếu học phần tiên quyết khơng thỏa thì hệ thống sẽ hiển thị thơng báo và kết thúc
quá trình đăng ký.
− Nếu lớp học phần đả đủ, hệ thống yêu cầu chọn lớp khác.
b. Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho Use case Đăng ký học phần.
c. Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến chức
năng đăng ký học phần.
d. Phân bổ các phƣơng thức vào các Class tƣơng ứng trong sơ đồ Domain.
Để thực hiện chức năng “Đăng ký học phần” các lớp trong sơ đồ Domain cần phải
có các phương thức sau:
Lớp Học phần có các phương thức: getDSHocPhan(HocKy): trả về danh sách
học phần theo học kỳ, với tham số là học kỳ được chọn
e. Lớp Ketqua có phương thức:
1. getKetquaHPtienquyet(MaSV): trả về kết quả của môn
học tiên quyết của sinh viên đăng ký học phần, tham số là
MaSV, MaHP
f. Lớp Lop_Hocphan gồm các phương thức sau:
1. getDS_LopHP(MaHP): trả về danh sách lớp học phần của
học phần được chọn.
2. getSiSo(MalopHP): trả về sỉ số của lớp học phần được chọn.
3. AddNewSV(MaSV): thêm một sinh viên mới vào lớp học phần
4. CapnhatSiSo(Malop): Cập nhật sỉ số lớp
g. Hoàn thiện sơ đồ lớp tƣơng ứng với chức năng “Đăng ký học phần”
Ngoài các lớp entity, để thực hiện chức năng “Đăng ký học phần” cịn có các lớp
boundary và control
h. Lớp GD_DangkyHP (lớp Boundary): gồm các phương thức
-
showDSHP(): Hiển thị danh sách học phần trong học kỳ được
chọn
-
showDSLopHP(): Hiển thị danh sách lớp học phần của học
phần được chọn
-
Display_Classfull(): Hiển thị thông báo lớp đầy
- Message_DKthanhcong(): hiển thị thông báo đăng ký thành công
i. Lớp Ctrl_DKHP (lớp Cotrol) gồm các phương thức:
-
TimDSHP(Hocky): tìm danh sách lớp học phần theo học kỳ được
chọn
checkHPtienquyet(MaSV, MaHP): Kiểm tra sinh viên có đáp
ứng học phần tiên quyết của học phần được chọn
checkSiSo(MalopHP): kiểm tra sỉ số lớp còn cho phép đăng ký
hay đã đầy.
2. Dựa vào case study 1, Sinh viên thực hiện phân tích chức năng “xem điểm” của
actor sinh viên, bao gồm các bƣớc tƣơng tự câu 1.
a. Phân tích Use case “Đăng ký học phần”:
Luồng sự kiện cơ bản
Use case này bắt đầu khi sinh viên đã hoàn thành xong môn học thành công và điểm
số đã được cập nhật. Sinh viên chọn một học kỳ, sau đó chọn học phần, hệ thống sẽ hiển thị
điểm học phần. Sinh viên chọn một môn học, nếu hệ thống báo điểm chi tiết, sinh viên xác
nhận hoạt động đã hoàn tất. Hệ thống sẽ thông báo điểm chi tiết bao gồm điểm giữa kì và
cuối kì của sinh iên.
Luồng sự kiện thay thế
Nếu sinh viên muốn xem điểm chi tiết mơn học khác thì thốt khỏi giao diện
hiện tại và bấm vào môn học cần xem điểm
b. Vẽ sơ đồ Sequence ở mức thiết kế sơ bộ cho Use case Xem điểm.
c. Bổ sung các Class mới (nếu có) vào trong sơ đồ Domain liên quan đến
chức năng “Xem điểm”
d. Phân bổ các phƣơng thức vào các Class tƣơng ứng trong sơ đồ Domain.
Để thực hiện chức năng “Xem điểm” các lớp trong sơ đồ Domain cần phải có các
phương thức sau:
e. Xem điểm có các phƣơng thức:
-
Getdiem: danh sách điểm theo từng môn
-
lớp Diem_ chi tiết gồm các phương thức sau:
-
getdiem: trả về danh sách điểm của môn được chọn.
-
AddNewDiem: thêm điểm mới
-
CapnhatDiem: Cập nhật điểm
e. Hoàn thiện sơ đồ lớp tƣơng ứng với chức năng “Xem điểm”
Ngoài các lớp entity, để thực hiện chức năng “Xem điểm” cịn có các lớp boundary và
control
− Lớp GD_Xemdiem (lớp Boundary): gồm các phương thức
-
showDIEM(): Hiển thị điểm học phần được chọn
-
showDiemchitiet(): Hiển thị điểm chi tiết học phần của học phần
được chọn
− Lớp Ctrl_Diem (lớp Cotrol) gồm các phương thức:
-
TimDiem: Hiển thị điểm chi tiết theo môn được chọn
Module 5: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
1. Dựa vào sơ đồ Class đã thiết kế ở module 4 chuyển sang sơ đồ cơ sở dữ liệu
quan hệ.
Sơ đồ domain
Chuyển các lớp thành các quan hệ:
− Các lớp: Học phần, Lớp học phần, Giảng viên, Sinh viên, Học kỳ sẽ chuyển thành
các quan hệ tương ứng cùng tên, thuộc tính của lớp trở thành thuộc tính của quan hệ,
chọn một thuộc tính có giá trị duy nhất làm khóa chính.
− Lớp kết hợp Kết quả trở thành quan hệ Kết quả, thuộc tính khóa chính của 2 quan hệ
tham gia Mã sinh viên, Mã học phần trở thành khóa ngoại của quan hệ Kết quả, và 2
thuộc tính này đồng thời trở thành khóa chính của quan hệ Kết quả
− Lớp DSSV_LopHP trở thành quan hệ DSSV_LopHP, với 2 thuộc tính khóa ngoại Mã
sinh viên và Mã lớp học phần, 2 thuộc tính này trở thành khóa chính của quan hệ
DSSV_LopHP
Chuyển mối quan hệ:
− Học phần - Học kỳ: Quan hệ Học phần chứa khóa ngoại Mã học kỳ
− Học phần - Lớp học phần: Lớp học phần chứa khóa ngoại Mã học phần
− Lớp học phần – Giảng viên: Lớp học phần chứa khóa ngoại Mã Giảng viên.
Từ phân tích trên ta có sơ đồ cơ sở dữ liệu quan hệ của hệ thống Đăng ký học phần
như sau:
CASE STUDY 2: XÂY DỰNG WEBSITE ĐẶT TOUR TRỰC
TUYẾN
MODULE 1: XÁC ĐỊNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG – MƠ HÌNH
HĨA U CẦU CHỨC NĂNG BẰNG SƠ ĐỒ USE CASE
1. Xác định yêu cầu chức năng của hệ thống: Dựa vào đặc tả, hệ thống gồm các chức
năng sau:
− Khách hàng xem thông tin chi tiết của các tour trước khi đặt tour
− Khách hàng đặt tour
− Khách hàng thanh toán tour đã đặt
− Nhân viên tạo tour mới
− Nhân viên cập nhật thông tin tour
− Nhân viên quản lý đơn đặt tour
− Nhân viên quản lý thông tin khách hàng
− Nhân viên thống kê doanh thu
− Nhân viên xử lý các yêu cầu của khách hàng
− Quản lý quản lý thông tin nhân viên
− Quản lý quản lý thông tin tour
− Người quản trị hệ thống cập nhật chức năng của hệ thống
− Người quản trị hệ thống phân quyền người dùng
− Hệ thống thanh toán thực hiện in hóa đơn khi khách hàng thanh tốn cho tour đã
đặt.
2. Mơ hình hóa u cầu chức năng, sử dụng sơ đồ use case.
Xác định các actor
− Khách hàng: người đặt tour du lịch tại Công ty du lịch Lucky Tour
− Nhân viên: Người quản lý thông tin các tour du lịch và các vấn đề của khách hàng.
− Quản lý: người chịu trách nhiệm quản lý nhân viên và các tour du lịch
− Người quản trị hệ thống: người chịu trách nhiệm duy trì website đặt tour du lịch
trực tuyến.
− Hệ thống thanh tốn: hệ thống bên ngồi tương tác với hệ thống Đặt tour du lịch,
thực hiện in hóa đơn cho khách hàng khi khách hàng thanh tốn hóa đơn cho tour
du lịch đã đăng ký.
Xác định các use case: mỗi use case đại diện cho một chức năng của hệ thống. Để
tìm use case trong phần đặc tả hệ thống ta tìm các động từ mà nó đại diện cho một
chuỗi các hành động tương tác giữa actor và hệ thống để đạt được mục tiêu của
actor. Dựa vào đặc tả Hệ thống website đặt tour du lịch trực tuyến, ta xác định các
use case theo từng actor.
Khách hàng
+ Xem thông tin chi tiết tour du lịch
Đặt các tour du lịch
Thanh toán tour đã đặt
Yêu cầu dịch vụ
Nhân viên
Tạo phiếu đăng ký tour du lịch
Cập nhật tour du lịch
Quản lý đơn đặt tour du lịch
Quản lý thông tin khách hàng
Xử lý yêu cầu khách hàng
Thống kê doanh thu
Nhân viên phải đăng nhập thành công để thực hiện các chức năng trên.
Quản lý
Quản lý thông tin nhân viên
Quản lý thông tin tour du lịch
Quản lý phải đăng nhập thành công để thực hiện các chức năng trên.
Ngƣời quản trị hệ thống
Người quản trị hệ thống cập nhật chức năng của hệ thống
Người quản trị hệ thống phân quyền người dùng
Người quản trị hệ thống phải đăng nhập thành công để thực hiện các chức năng
trên.
• Sơ đồ use case biểu diễn các chức năng của hệ thống:
3. Yêu cầu phi chức năng:
− Hệ thống phải có giao diện đẹp, dễ sử dụng
− Có tính bảo mật
− Chạy ổn định
4. Quy tắc nghiệp vụ:
− Hệ thống sẽ tự hủy đơn đặt tour nếu khách hàng không thanh tốn hóa đơn trước
24h kể từ lúc đặt tour.
− Chỉ có thể đăng ký từ 10 đến 40 khách trên một tour.
− Khách hàng có thể thay đổi hoặc hủy đặt tour trong thời gian cho phép.
5. Quy trình nghiệp vụ
Quy trình nghiệp vụ của chức năng đặt tour du lịch trực tuyến
− Công ty thiết kế các tour du lịch, sau đó nhân viên sẽ cập nhật các thông tin cần tiết lên hệ
thống.
− Khách hàng lên viếng thăm website sẽ thấy những tour du lịch hiện có, ứng với mỗi tour hệ
thống hiển thị thời gian, địa điểm và giá tiền.
− Khách hàng cần phải đăng nhập thành cơng vào hệ thống, sau đó chọn tour mình muốn, có
thể thêm vào các dịch vụ đi kèm, hệ thống sẽ kiểm tra điều kiện đăng kí tour của từng
khách hàng, nếu thỏa điều kiện thì cho phép khách hàng đăng ký.
− Nếu tour đăng ký đã đủ chỗ hay dịch vụ khơng được hỗ trợ, thì hệ thống sẽ thông báo đầy
hoặc từ chối, khách hàng phải chọn tour khác, nếu cịn chỗ thì cho phép khách hàng đăng
ký và thông báo đăng ký thành công. Nếu không thỏa các điều kiện thì khách hàng khơng
thể đăng ký tour.
− Các đơn đặt hạng này sẽ được nhân viên sắp xếp lại và gửi lên cho các nhà quản lý, ở đó họ
sẽ có quyền xem, xóa hoặc xác nhận sau khi kiểm tra thông tin của khách hàng đưa ra có
chính xác hay khơng.
Khách hàng cũng có thể đưa ra các yêu cầu về dịch vụ thông qua trang web của công ty bằng
trang Liên hệ, nhân viên sẽ tổng hợp lại và gửi cho nhà quản lý để họ quản lý chúng.
MODULE 2: VIẾT ĐẶC TẢ USE CASE VÀ MƠ HÌNH HĨA BẰNG ACTIVITY
1. Đặt tour trực tuyến:
- Tên use case: Đăng kí tour du lịch
- Mơ tả sơ lƣợc: chức năng Đăng ký tour du lịch giúp Khách hàng có thể đăng ký
tour du lịch trực tuyến.
- Actor chính: Khách hàng
- Actor phụ: khơng
- Tiền điều kiện (Pre-condition): Đăng nhập thành công.
- Hậu điều kiện (Post-condition): nếu đăng ký thành cơng thì số khách trong tour sẽ
được cập nhật và khách hàng sẽ có một chỗ trong tour du lịch.
- Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor
System
1. Khách hàng chọn chức năng Đăng ký
2. Hệ thống hiển thị trang đăng ký tour
tour du lịch
4. Hệ thống hiển thị lịch trình, thời gian, địa
3. Khách hàng chọn tour muốn đăng ký
điểm, giá tiền,..
6. Hệ thống kiểm tra thông tin khách hàng
5. Khách hàng đăng kí tour mình muốn
điền vào
7. Hệ thống kiểm tra số lượng khách trong
tour
8.Hệ thống thông báo đăng ký thành công.
Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
6.1.Hệ thống hiển thị thông báo điền thông
tin sai, thiếu, không thỏa điều kiện
6.2.Khách hàng xác nhận
6.3.Hệ thống quay lại bước 5
7.1. Hệ thống hiển thị thông báo tour hết chỗ
7.2. Khách hàng xác nhận
7.3. Hệ thống quay lại bước 5
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow): Khơng có
Vẽ sơ đồ Activity “Đăng kí tour”:
2. Tìm kiếm tour:
Đặc tả use case “Tìm kiếm tour”:
- Tên use case: Tìm kiếm tour
- Mơ tả sơ lƣợc: Giúp khách hàng có thể tìm kiếm các thơng tin về các tour
du lịch như tên địa điểm đi, số ngày, loại tour,…
- Actor chính: Khách hàng
- Actor phụ: Không
- Tiền điều kiện (Pre-condition): Khách hàng truy cập vào website và chọn
các thơng tin tour muốn tìm kiếm
- Hậu điều kiện (Post-condition): Hệ thống thực hiện yêu cầu tìm kiếm và
hiển thị ra màn hình thơng tin tour.
- Luồng sự kiện chính (main flow):
Actor
System
1. Khách hàng truy cập vào website
của hệ thống
3. Khách hàng click chọn tìm kiếm
2. Hệ thống hiển thị trang chủ
website
4. Khách hàng điền từ khóa
5. Hệ thống kiểm tra từ khóa
6. Hệ thống hiển thị danh sách các
tour được tìm thấy
8. Hệ thống hiển thị thông tin chi
tiết tour
7. Khách hàng click chọn tour cần
xem
9. Khách hàng xem và kết thúc
- Luồng sự kiện thay thế (alternate flow):
5.1 Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi
5.2 Khách hàng xác nhận
-
5.3 Hệ thống quay lại bước 4
Luồng sự kiện ngoại lệ (exception flow): khơng có
Vẽ sơ đồ Activity “Tìm kiếm tour”:
MODULE 3: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC HỆ THỐNG – MƠ HÌNH HĨA BẰNG
DOMAIN
1. Xác định các lớp khái niệm, tìm các thuộc tính cho mỗi lớp:
Lớp khái niệm
Thuộc tính
Khách hàng
Nhân viên
Quản lý
Mã khách hàng (maKH)
Họ tên khách hàng (tenKH)
Ngày sinh (ngaysinh)
Giới tính (gioitinh)
Số điện thoại (SDT)
Email (email)
Địa chỉ (diachi)
Số CMND/ Hộ chiếu/ Căn cước công dân
(CMT/HC/CCCD)
Mã nhân viên (maNV)
Họ tên nhân viên (tenNV)
Ngày sinh (ngaysinh)
Giới tính (gioitinh)
Số điện thoại (SDT)
Email (email)
Địa chỉ (diachi)
Mã nhân viên (maQL)
Họ tên nhân viên (tenQL)
Ngày sinh (ngaysinh)
Giới tính (gioitinh)
Số điện thoại (SDT)
Email (email)
Địa chỉ (diachi)
Tour du lịch
Mã số Tour (maTour)
Tên Tour (tenTour)
Giá (gia)
Thời gian (thoigian)
Tình trạng (tinhtrang)
Dịch vụ
Mã dịch vụ (maDV)
Tên dịch vụ (tenDV)
Chi tiết (chitietDV)
Loại (loaiDV)
Vé du lịch
Mã số vé (mave)
Tên Tour (tenTour)
Giá vé (gia)
Ngày khởi hành (ngaykhoihanh)
Hành trình (hanhtrinh)
Số hợp đồng (soHD)
Địa điểm
Mã địa điểm (maDD)
Tên địa điểm (tenDD)
Mô tả (mota)
Tỉnh thành (tinhthanh)
2. Xác định loại mối quan hệ giữa các lớp, ứng với mỗi quan hệ, xác định lượng số:
Quan hệ
Khách hàng – Tour du lịch
Loại quan hệ
Aggregation
Khách hàng – Vé du lịch
Association
Khách hàng – Dịch vụ
Association
Khách hàng – Nhân viên
Association
Nhân viên – Quản lý
Aggregation
Nhân viên – Tour du lịch
Association
Quản lý – Tour du lịch
Association
Giải thích
Một khách hàng có thể đặt nhiều Tour,
một Tour có thể từ 10 đến 40 khách.
Mỗi khách hàng là thành phần của
Tour
Một vé du lịch chỉ thuộc một khách
hàng, một khách hàng có thể có nhiều
vé du lịch
Một khách hàng có thể có nhiều dịch
vụ, một dịch vụ có thể dành cho nhiều
khách hàng.
Một khách hàng thuộc quản lý của một
nhân viên, một nhân viên có thể quản
lý nhiều khách hàng
Một quản lý có thể quản lý nhiều nhân
viên, một nhân viên chỉ thuộc một
quản lý
Một tour có thể từ 2 đến 3 nhân viên,
một nhân viên có thể hướng dẫn nhiều
tour.
Một quản lý có thể quản lý nhiều tour,
một tour chỉ thuộc một quản lý.