Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

ĐỀ HSG 12- NĂM HỌC 2021-2022 KÈM ĐÁP ÁN CHI TIẾT, FILE WORD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (337.82 KB, 13 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NGÃI

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2020- 2021
Ngày thi: 04/12/2020
Mơn thi: Hóa học
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 (2 điểm):
1.1. X, Y là 2 oxit của nitơ đều chứa 30,43% nitơ về khối lượng. Cho biết X có thể
chuyển hóa thành Y theo sơ đồ phản ứng sau: 2X
Y. Viết công thức phân tử và công
thức cấu tạo của X, Y.
1.2. Hợp chất X có dạng A2B, tổng số electron trong X bằng 18 và có các tính chất sau:
to
(1) X + O2 ��
(2) X + Y ��
(3) X + Cl2 ��
� B+Z
� B + HCl
� Y+Z
a. Xác định X và hồn thành các phương trình phản ứng.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho X lần lượt tác dụng với: dung
dịch Cl2, dung dịch FeCl3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch Fe(NO3)2.
Câu 2 (2 điểm):
2.1. Dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, HCO3–, SO42–. Dung dịch Y chứa các ion:
Ba2+, K+, OH–, Cl–. Cho dung dịch X vào dung dịch Y, viết các phương trình hóa học có


thể xảy ra dạng ion thu gọn.
2.2. Trộn 100 ml dung dịch A (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với V ml dung dịch
B (gồm H2SO4 0,15M và HCl 0,02M), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam
kết tủa và dung dịch X có pH = 2. Tính V và a.
Câu 3 (2 điểm):
3.1. Đốt cháy kim loại magie trong không khí. Cho sản phẩm thu được tác dụng với một
lượng dư dung dịch axit clohiđric, cô cạn dung dịch sau phản ứng. Nung nóng sản phẩm
mới này và làm ngưng tụ những chất bay hơi sinh ra trong quá trình nung. Hãy viết các
phương trình phản ứng đã xảy ra trong thí nghiệm trên và cho biết có những chất gì trong
sản phẩm đã ngưng tụ được.
3.2. Nung nóng hỗn hợp bột A gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản
ứng là 50%, thu được hỗn hợp rắn B. Cho B vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí C có tỉ khối so với hiđro bằng 5. Tính tỉ lệ a : b.
Câu 4 (2 điểm):
4.1. Dẫn 0,4 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO 2 qua than nung đỏ, thu được 0,6 mol
hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thu vào 200 ml dung dịch NaOH 1,2M, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl
1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V.
4.2. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được chất rắn Y và 1,792 lít một chất khí duy nhất (đktc). Cho Y tác dụng vừa đủ với 100
gam dung dịch HNO3 28,98%, thu được dung dịch Z chỉ chứa một muối có nồng độ
30,446% và V lít hỗn hợp khí NO2, NO (đktc). Tính m và V.
Câu 5 (2 điểm):
5.1. Xác định các phân tử X, Y, Z, T, P, Q và E trong chuỗi phản ứng các sơ đồ sau:
H O

O

2
2

1500 C
� Z ���
� T;
X ����
� Y ������
HgSO4 ,H2SO4 ,t o
xt,t o
o

H

T

2
 KMnO4
�E
� P ����
Y �����
� Q ����
H 2SO 4 ,t o
Pd/PbCO3 ,t o

Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức.
Trang 1 | 2


5.2. Hỗn hợp X gồm 0,25 mol một ankin A và 7,84 lít khí H2 (đktc). Nung nóng X với
bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có tỉ khối so với khí hiđro bằng
13,375. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 48 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức
cấu tạo và gọi tên ankin A.

Câu 6 (2 điểm):
6.1. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) rồi cho các sản phẩm
hấp thu hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 11,5
gam và có 39,4 gam kết tủa.
a. Xác định công thức phân tử của X, biết phân tử khối của X khơng q 100 đvC.
b. Tìm cơng thức cấu tạo của X, biết rằng X có cấu tạo mạch nhánh và khi tác dụng với
Na2CO3 thì giải phóng khí CO2.
6.2. Đốt cháy hồn tồn 6,68 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit
axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong O 2 dư,
thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí và hơi. Dẫn Y vào 380 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M, thu
được 24,625 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 6,68 gam
hỗn hợp X tác dụng với 70 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn,
cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
Câu 7 (2 điểm):
7.1. Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
xt
to
(a) X + H2O ��
(b) Y + Cu(OH)2 + NaOH ��
�Y
� T + G + H2O
o

xt,t
(c) Y + Cu(OH)2 ��
(d) X + Z ���
� H + H2 O
� xenlulozơ trinitrat + H2O
7.2. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit Y và Z (số mol của Y gấp 1,5 lần số mol của Z). Xà
phịng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri

linoleat và natri panmitat. Đốt cháy hoàn tồn m gam X cần vừa đủ 1,544 mol khí O2
(đktc), thu được CO2 và 0,992 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,076 mol
brom trong dung dịch. Xác định công thức cấu tạo của Y, Z.
Câu 8 (2 điểm):
8.1. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala
và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân khơng hồn tồn X, thu được hỗn hợp các sản phẩm
trong đó có Ala-Gly và Gly-Gly-Val. Viết các cơng thức phù hợp với tính chất của X.
8.2. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở A và B (được tạo bởi các α-amino axit no, hở,
phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hồn tồn 0,03 mol X trong
O2 dư thu được khí N2; 6,72 lit khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Thủy phân hồn toàn 3,82
gam X bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối. Tính m.
Câu 9 (2 điểm):
9.1. Hai este X, Y đều no, mạch hở; X hai chức, Y ba chức. Cho 9,0 gam hỗn hợp E
gồm X, Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
hỗn hợp Z chứa hai muối khan có cùng số cacbon trong phân tử và hỗn hợp T chứa hai
ancol. Cho T vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 4,49 gam. Đốt
cháy hồn tồn Z cần dùng 0,185 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,115 mol H2O. Các
phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính phần trăm khối lượng của X, Y trong E.
9.2. Hỗn hợp M chứa chất X (C2H8N2O3) và chất Y (CH4N2O). Đun nóng a gam M với
dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa một muối và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm
2 chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, cho a gam M tác dụng với dung dịch HCl

Trang 2 | 2


lỗng dư, thu được 5,824 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Các phản ứng
xảy ra hồn tồn. Tính m.
Câu 10 (2 điểm):
10.1. Khơng dùng thêm thuốc thử khác, hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn đựng
riêng biệt các dung dịch sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.

10.2. Từ các hợp chất hữu cơ không quá hai nguyên tử cacbon và chất vô cơ tự chọn,
hãy viết sơ đồ tổng hợp nhựa novolac.
-----------HẾT----------Ghi chú: Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG NGÃI

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12
NĂM HỌC 2020- 2021
Trang 3 | 2


HƯỚNG DẪN CHẤM

Ngày thi: 04/12/2020
Mơn thi: Hóa học

(HDC có 09 trang)
Câu 1 (2 điểm):
1.1. X, Y là 2 oxit của nitơ đều chứa 30,43% nitơ về khối lượng. Cho biết X có thể
chuyển hóa thành Y theo sơ đồ phản ứng sau: 2X
Y. Viết công thức phân tử và công
thức cấu tạo của X, Y.
1.2. Hợp chất X có dạng A2B, tổng số electron trong X bằng 18 và có các tính chất sau:
to
(1) X + O2 ��
(2) X + Y ��
(3) X + Cl2 ��
� B+Z
� B + HCl

� Y+Z
a. Xác định X và hồn thành các phương trình phản ứng.
b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) khi cho X lần lượt tác dụng với: dung
dịch Cl2, dung dịch FeCl3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch Fe(NO3)2.
Câu
Nội dung
Điểm
1
2,0
1.1
1,0
Ta có %mO = 100 – 30,43 = 69,57
0,5
30, 43 69,57
:
16 = 1:2
Công thức X, Y: NxOy → x:y = 14

Mặt khác 2X
CTCT của X, Y:

Y → CTPT X, Y lần lượt là NO2 và N2O4.

1.2
a. Từ phản ứng: X + Cl2 → B + HCl
=> trong X có hidro.
Tổng số electron trong X: EX = ZX = 18 và X có dạng A2B
=> X là H2S
Các phương trình phản ứng:


0,5

1,0
0,25

0,25

b. Các phương trình phản ứng:

0,5

(Đúng mỗi nội dung 0,125 điểm; 0,125x4 = 0,5 điểm)
Câu 2 (2 điểm):
2.1. Dung dịch X chứa các ion: Na+, NH4+, HCO3–, SO42–. Dung dịch Y chứa các ion:
Ba2+, K+, OH–, Cl–. Cho dung dịch X vào dung dịch Y, viết các phương trình hóa học có
thể xảy ra dạng ion thu gọn.
2.2. Trộn 100 ml dung dịch A (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với V ml dung dịch
B (gồm H2SO4 0,15M và HCl 0,02M), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam
Trang 4 | 2


kết tủa và dung dịch X có pH = 2. Tính V và a.
Câu
Nội dung
Điểm
2
2,0
2.1
1,0
+


NH4 + OH → NH3 + H2O
4*0,25


2–
HCO3 + OH → CO3 + H2O
Ba2+ + CO32– → CaCO3
Ba2+ + SO42– → BaSO4
2.2
1,0
PTPƯ:
0,5
+

2+
2–
H + OH → H2O
Ba + SO4 → BaSO4
+
Số mol H = 0,32V (mol); số mol OH– = 0,03 (mol)
Dung dịch X có pH = 2 → H+ dư; [H+]dư = 10–2M
→ nH+ dư = 0,01(V+0,1)
Ta có: 0,32V – 0,03 = 0,01(V+0,1) → V = 0,1 lít = 100 ml
Số mol SO42– = 0,015 mol > số mol Ba2+ = 0,01 mol
0,5
→ nBaSO4 = nBa = 0,01 mol → mBaSO4 = 2,33 gam.
Câu 3 (2 điểm):
3.1. Đốt cháy kim loại magie trong khơng khí. Cho sản phẩm thu được tác dụng với một
lượng dư dung dịch axit clohiđric, cô cạn dung dịch sau phản ứng. Nung nóng sản phẩm

mới này và làm ngưng tụ những chất bay hơi sinh ra trong quá trình nung. Hãy viết các
phương trình phản ứng đã xảy ra trong thí nghiệm trên và cho biết có những chất gì trong
sản phẩm đã ngưng tụ được.
3.2. Nung nóng hỗn hợp bột A gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản
ứng là 50%, thu được hỗn hợp rắn B. Cho B vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí C có tỉ khối so với hiđro bằng 5. Tính tỉ lệ a : b.
Câu
Nội dung
Điểm
3
2,0
3.1
1,0
Các phản ứng xảy ra:
1,0
(1)

2Mg + O2

2MgO

(2)
(3)
(4)

3 Mg + N2
Mg3N2
MgO + 2 HCl → MgCl2 + H2O
Mg3N2 + 8 HCl → 3 MgCl2 + 2 NH4Cl


(5)

MgCl2.6 H2O

MgO + 2 HCl + 5 H2O

(6)
NH4Cl
NH3 + HCl
ng�
ng t�
(7)
NH3 + HCl ����
� NH4Cl
(8)
Sản phẩm được ngưng tụ: NH4Cl, HCl, H2O
(đúng mỗi nội dung 0,125 điểm; 8x0,125 = 1,0 điểm)
3.2
PTHH: Fe + S
FeS.
Thành phần B gồm có FeS, Fe và S.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.

1,0
0,5

Trang 5 | 2



Vậy trong C có H2S và H2.
M C = 10 → nH2S : nH2 = 1 : 3.
Chọn nH2S = 1 mol → nH2 = 3 mol
→ nFe pư = nFeS = 1 mol và nFe dư = 3 → a = 1 + 3 = 4 mol
Ta thấy


n Fe p�
n Fe b�



0,5

1
�50% → Hpư tính theo S
4

1
.100  50 → b = 2.
b

Vậy a : b = 4 : 2 = 2 : 1.
Câu 4 (2 điểm):
4.1. Dẫn 0,4 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO 2 qua than nung đỏ, thu được 0,6 mol
hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X hấp thu vào 200 ml dung dịch NaOH 1,2M, kết
thúc phản ứng thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 150 ml dung dịch HCl
1M, sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu được V lít khí CO2 (đktc). Tính V.
4.2. Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Cu(NO3)2 và Cu đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được chất rắn Y và 1,792 lít một chất khí duy nhất (đktc). Cho Y tác dụng vừa đủ với 100

gam dung dịch HNO3 28,98%, thu được dung dịch Z chỉ chứa một muối có nồng độ
30,446% và V lít hỗn hợp khí NO2, NO (đktc). Tính m và V.
Câu
Nội dung
Điểm
4
2,0
4.1
1,0
* Sơ đồ phản ứng:
0,5

Ta có: nCO + nH2 = 2nkhí tăng = 2(0,6 – 0,4) = 0,4 mol
→ nCO2/X = 0,6 – 0,4 = 0,2 mol
Ta thấy 1 

n OH
n CO2



0, 24
 1, 2  2 → tạo hỗn hợp muối CO32– và HCO3–
0, 2

→ nCO3 = 0,24 – 0,2 = 0,04 mol;
và nHCO3 = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol
* Cho từ từ ddY vào dd HCl, 2 phản ứng xảy ra đồng thời:
CO32– + 2H+ → CO2 + H2O
0,04x 0,08x 0,04x

HCO3– + H+ → CO2 + H2O
0,16x 0,16x 0,16x
Vì nH+ < 2nCO3 + nHCO3 → H+ hết, CO32– và HCO3– đều dư.
Ta có nH+ = 0,08x + 0,16x = 0,15 → x = 0,625.
nCO2 = 0,04x + 0,16x = 0,125 mol → V = 2,8 lít.
4.2
* PTPƯ:
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2
x →
x
2x
x/2
2Cu + O2 → 2CuO

0,5

1,0
0,5

Trang 6 | 2


x
x/2
x
Khí duy nhất là NO2 với nNO2 = 0,08 mol → x = 0,04.
Y gồm: CuO và Cu dư.
* Sơ đồ phản ứng:

Ta có: nH2O trong dd HNO3 = 71,02 gam.

BTNT H → nH2O tạo thành = 1/2nHNO3 = 0,23 mol
C%(Cu(NO3)2) =

188(a  0, 08)
.100  30, 446
188(a  0,08)  71, 02  18.0, 23

→ a = 0,095.
* BTNT N → nkhí NO, NO2 = 0,46 – 2(0,095 + 0,08) = 0,11 mol
0,5
→ V = 2,464 lít.
* Khối lượng hỗn hợp X = 188.0,04 + 64(0,04 + 0,095) = 16,16 gam.
Câu 5 (2 điểm):
5.1. Xác định các phân tử X, Y, Z, T, P, Q và E trong chuỗi phản ứng các sơ đồ sau:
H O

O

2
2
1500 C
� Z ���
� T;
X ����
� Y ������
HgSO 4 ,H 2SO4 ,t o
xt,t o
o

H


T

2
 KMnO4
�E
� P ����
Y �����
� Q ����
H 2SO4 ,t o
Pd/PbCO3 ,t o

Biết phân tử E chỉ chứa một loại nhóm chức.
5.2. Hỗn hợp X gồm 0,25 mol một ankin A và 7,84 lít khí H2 (đktc). Nung nóng X với
bột Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y, có tỉ khối so với khí hiđro bằng
13,375. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với 48 gam brom trong dung dịch. Xác định công thức
cấu tạo và gọi tên ankin A.
Câu
Nội dung
Điểm
5
2,0
5.1
1,0
0
Từ phản ứng X → Y trong điều kiện 1500 C
1,0
=> X: CH4;
Y: C2H2;
Z: CH3CHO; T: CH3COOH;

P: C2H4;
Q: C2H4(OH)2
Và E là đieste: (CH3COO)2C2H4
(X, Y, Z, T, P, Q mỗi nội dung 0,125 điểm; E đúng 0,25)
5.2
1,0
Ta có: nBr2 = 0,3 mol = npi(Y)
0,5
nH2 pứ = npi(X) - npi(Y)= 0,25.2 - 0,3 = 0,2 mol

nY = nX - nH2 pứ = 0,6 – 0,2 = 0,4 mol

mY = mX = 10,7 g

Đề bài: nH2 = 7,84 : 22,4 = 0,35 mol;
0,5
mA = mX - mH2 = 10,7 – 2.0,35 = 10 gam

MA = 40 đvC

A là C3H4

CTCT A: CH≡C-CH3 : propin

Trang 7 | 2


Câu 6 (2 điểm):
6.1. Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) rồi cho các sản phẩm
hấp thu hồn tồn vào bình chứa dung dịch Ba(OH) 2 dư, thấy khối lượng bình tăng 11,5

gam và có 39,4 gam kết tủa.
a. Xác định cơng thức phân tử của X, biết phân tử khối của X khơng q 100 đvC.
b. Tìm cơng thức cấu tạo của X, biết rằng X có cấu tạo mạch nhánh và khi tác dụng với
Na2CO3 thì giải phóng khí CO2.
6.2. Đốt cháy hoàn toàn 6,68 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit
axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) trong O 2 dư,
thu được hỗn hợp Y chỉ gồm khí và hơi. Dẫn Y vào 380 ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M, thu
được 24,625 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 6,68 gam
hỗn hợp X tác dụng với 70 ml dung dịch KOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hồn tồn,
cơ cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Tính m.
Câu
Nội dung
Điểm
6
2,0
6.1.
1,0
a. Phản ứng: CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H2O
0,25
- Khối lượng bình tăng = mCO2 + mH2O = 11,5 gam
nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol => mC = 0,2.12 = 2,4 gam
nH2O = 11,5 – 0,2.44 = 2,7 gam => mH =

.2 = 0,3 gam

 mO = 4,3 – (2,4 + 0,3) = 1,6 gam
- Đặt công thức đơn giản nhất của X là: CxHyOz

0,25


- Lập tỉ lệ: x : y : z =
 Công thức thực nghiệm của X là: (C2H3O)n , n số nguyên dương
- Vì MX < 100 đvC => 43 n < 100 hay n < 2,3
=> n = 2 là phù hợp và CTPT của X là C4H6O2
b. Vì X tác dụng với Na2CO3 giải phóng khí CO2 nên X có nhóm –
COOH
Và X có cấu tạo mạch nhánh
=> CTCT của X là:

6.2
X gồm: C4H6O2; C6H10O4, C2H4O2 và C3H8O3
Trong đó C4H6O2 và C2H4O2 là C6H10O4; C4 và C2 này cũng là axit.
→ Quy đổi 6,68 gam X chỉ gồm C6H10O4 a mol và C3H8O3 b mol
Đề bài: n↓ = 24,625: 197 = 0,125 mol;
mX = 146a + 92b = 6,68 g;
nCO2 = 6a + 3b = 2.nOH- - n↓ = 2.(0,38.0,5) – 0,125 = 0,255 mol
Giải hệ trên ta có: a = 0,03; b = 0,025.

0,5

1,0
0,5

Trang 8 | 2


Mặt khác khi cho hỗn hợp X tác dụng với 0,07 mol KOH thì chất rắn
0,5
khan thu được sau phản ứng có: 0,03 mol C6H8O4K2 và 0,01 mol KOH
cịn dư (bảo toàn nguyên tố K).

Vậy khối lượng chất rắn khan thu được là:
m = 0,03.222+ 0,01.56 =7,22 gam
Câu 7 (2 điểm):
7.1. Hồn thành các phương trình phản ứng sau:
xt
to
(a) X + H2O ��
(b) Y + Cu(OH)2 + NaOH ��
�Y
� T + G + H2 O
o

xt,t
(c) Y + Cu(OH)2 ��
� H + H2O (d) X + Z ���
� xenlulozơ trinitrat + H2O
7.2. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit Y và Z (số mol của Y gấp 1,5 lần số mol của Z). Xà
phịng hóa X bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp gồm natri oleat, natri
linoleat và natri panmitat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,544 mol khí O2
(đktc), thu được CO2 và 0,992 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,076 mol
brom trong dung dịch. Xác định công thức cấu tạo của Y, Z.
Câu
Nội dung
Điểm
7
2,0
7.1
1,0
xt
4*

(C6H10O5)n + nH2O ��� nC6H12O6
o
0,25
t
HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH ��

CH2OH[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
xt,t o
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 ���
� [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
7.2
1,0
* Sử dụng qui đổi, ta có sơ đồ sau:
0,5

C17 H33COOH : a(mol)


C17 H31COOH : b(mol)  O2 :1,544(mol)

������ H 2O : 0,992(mol)


C15 H31COOH : c(mol)  Br2 :0,076(mol)
������ v�
a�


a bc


CH :
(mol)
�3 2
3

Ta có hệ phương trình:
abc

n O2  25,5a  25b  23c  3,5.
 1,544

3
a  0, 012


abc


n H2 O  17a 16b  16c 
 0,992
��
b  0, 032

3


c  0,016

n Br2  a  2b  0, 076




abc
→ nhhX =
= 0,02 (mol) → nY = 0,012; nZ = 0,008 (mol)
3

* Ghép triglixerit:
+ a = nY = 1,5nZ → Y có 1 gốc axit oleic
+ c = 2nZ = 1,3nY → Z có 2 gốc axit panmitic
→ Y có 2 gốc linoleat và Z có 1 gốc linoleat.
Vậy CTCT:

0,5

Trang 9 | 2


Y: C17H33COOC3H5(OOCC17H31)2
Z: (C15H31COO)2C3H5OOCC17H31
Câu 8 (2 điểm):
8.1. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala
và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân khơng hồn tồn X, thu được hỗn hợp các sản phẩm
trong đó có Ala-Gly và Gly-Gly-Val. Viết các cơng thức phù hợp với tính chất của X.
8.2. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở A và B (được tạo bởi các α-amino axit no, hở,
phân tử có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl). Đốt cháy hồn tồn 0,03 mol X trong
O2 dư thu được khí N2; 6,72 lit khí CO2 (đktc) và 5,04 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn 3,82
gam X bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chỉ chứa m gam muối. Tính m.
Câu

Nội dung
Điểm
8
2,0
8.1.
1,0
* Có 4 cơng thức phù hợp với X:
4*
Ala-Gly-Gly-Gly-Val
Gly-Gly-Val-Ala-Gly
0,25
Gly-Ala-Gly-Gly-Val
Ala-Gly-Gly-Val-Gly
8.2.
1,0
Đề bài, ta có:
0,5
nH2O = 5,04:18 = 0,28 mol;
Quy đổi X về đipeptit: 2Xn + (n-2) H2O → n X2
Đipeptit có dạng C2nH4nN2O3 => khi đốt cho: nCO2 = nH2O
Đề bài: nCO2 = 0,3 mol > nH2O = 0,28 mol
=> nH2O thêm vào khi thủy phân: nH2O thêm = 0,3-0,28 = 0,02 mol;
=> 0,03.(n-2):2 = 0,02 => n = 10/3
=> nX2 = n/2.0,03 = 0,05 mol;
=> mX2 = mCH2 + mN2O3 = 0,3.14 + 0,05.76 = 8 g
Bảo toàn khối lượng: mX = 8 – 0,02.18 = 7,64 g
0,5
=> Khối lượng X dùng trong thí nghiệm 1 gấp 2 lần thí nghiệm 2, do
đó:
Xét thí nghiệm 2:

nX = 0,03:2 = 0,015 mol; nNaOH = n.nX = 10/3.0,015 = 0,05 mol;
nH2O = nX = 0,015 mol
Bảo toàn khối lượng:
m = 3,82 + 0,05.40 – 0,015.18 = 5,55 g.
Câu 9 (2 điểm):
9.1. Hai este X, Y đều no, mạch hở; X hai chức, Y ba chức. Cho 9,0 gam hỗn hợp E
gồm X, Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
hỗn hợp Z chứa hai muối khan có cùng số cacbon trong phân tử và hỗn hợp T chứa hai
ancol. Cho T vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 4,49 gam. Đốt
cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,185 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,115 mol H2O. Các
phản ứng xảy ra hồn tồn. Tính phần trăm khối lượng của X, Y trong E.
9.2. Hỗn hợp M chứa chất X (C2H8N2O3) và chất Y (CH4N2O). Đun nóng a gam M với
dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa một muối và 8,96 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm
2 chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Mặt khác, cho a gam M tác dụng với dung dịch HCl
loãng dư, thu được 5,824 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối tan. Các phản ứng
Trang 10 | 2


xảy ra hồn tồn. Tính m.
Câu
9
9.1
* Ta có sơ đồ phản ứng:

Nội dung

Điểm
2,0
1,0
0,5


* Ta có: nCOO = nNaOH = nOH ancol = 2nH2 = a mol
mbình tăng = mT – mH2 → mT = 4,49 + a (gam)
BTNT oxi → 2a + 2.0,185 = 0,115 + 2nCO2 + 1,5a
→ nCO2 = 0,25a + 0,1275
BTKL → mZ = 18.0,115 + 44(0,25a + 0,1275) + 106.a/2 – 32.0,185
= 64a + 1,76
BTKL → 9 + 40a = (4,49 + a) + (64a + 1,76) → a = 0,11.
Ta tính được nCO2 = 0,155 mol; nNa2CO3 = 0,055 mol; mT = 4,6 gam.
COO: 0,11 (mol)


* Qui đổi 2 axit thành: �CH4 : x (mol)

CH2 : y (mol)

Ta có hệ phương trình:
n C  0,11  x  y  0,155  0,055  0, 21 �x  0,07

��

n

4
x

2y

2.0,115


0,11

0,34
�y  0,03
�H
0, 21
3
* Số C của axit =
0,07
→ 2 axit là C2H5COOH (b mol) và CH2(COOH)2 (c mol)
b  2c  0,11 �b  0,03

��
Ta có hệ phương trình: �
b  c  0,07
c  0,04


* CT của X: CH2(COOR)2 0,04 mol
Y: (C2H5COO)3R’ 0,01 mol
Ta có: mT = M1.0,08 + M2.0,01 = 4,6
Biện luận → M1 = 46 (C2H5OH) và M2 = 92 (C3H5(OH)3)
CTCT của X: CH2(COOC2H5)2 và Y: (C2H5COO)3C3H5
Vậy %mX = 71,11% và %mY = 28,89%.
9.2
* Y là (NH2)2CO (y mol)
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
(NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
* Dung dịch chỉ chứa 1 muối → X là muối H 2NCH2NH3HCO3 hoặc
CH2(NH3)2CO3 (kết quả như nhau) (x mol)

H2NCH2NH3HCO3 + 2NaOH → Na2CO3 + CH2(NH2)2 + 2H2O
Hoặc CH2(NH3)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + CH2(NH2)2 + 2H2O

0,5

1,0
0,5

Trang 11 | 2


* E tác dụng dd HCl dư:
(NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O
H2NCH2NH3HCO3 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2 + CO2 + H2O
Hoặc CH2(NH3)2CO3 + 2HCl → CH2(NH3Cl)2 + CO2 + H2O
Ta có hệ phương trình:

0,5

n hh kh� x  2y  0, 4 �x  0,12

��

n CO2  x  y  0, 26
�y  0,14


* Muối gồm: NH4Cl (0,28 mol) và CH2(NH3Cl)2 (0,12 mol)
Vậy m = 29,26 gam.
Câu 10 (2 điểm):

10.1. Không dùng thêm thuốc thử khác, hãy nhận biết các lọ hóa chất bị mất nhãn đựng
riêng biệt các dung dịch sau: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
10.2. Từ các hợp chất hữu cơ không quá hai nguyên tử cacbon và chất vô cơ tự chọn,
hãy viết sơ đồ tổng hợp nhựa novolac.
Câu
Nội dung
Điểm
10
2,0
10.1
1,0
* Cho lần lượt các chất tác dụng từng đôi một với nhau ta được bảng 0,75
hiện tượng sau:
NaHSO4 Na2CO3
Na2SO3
BaCl2
Na2S

không ↑ mùi hắc
↓ trắng

mùi
NaHSO4
Na2CO3
Na2SO3
BaCl2
Na2S

mùi


không
mùi
↑ mùi hắc
↓ trắng
↓ trắng

mùi
trứng thối

trứng thối

↓ trắng
↓ trắng
↓ trắng

+ 3 hiện tượng kết tủa → BaCl2.
+ 3 hiện tượng có khí, 1 kết tủa → NaHSO4
+ có khí khơng mùi → Na2CO3
+ có khí mùi hắc → Na2SO3
+ có khí mùi trứng thối → Na2S
BaCl2 + NaHSO4 → BaSO4 ↓ + NaCl + HCl
BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 ↓ + 2NaCl
BaCl2 + Na2SO3 → BaSO3 ↓ + 2NaCl
Na2S + 2 NaHSO4 → 2 Na2SO4 + H2S ↑
Na2SO3 + 2 NaHSO4 → 2 Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
Na2CO3 + 2 NaHSO4 → 2 Na2SO4 + CO2 ↑ + H2O
10.2

0,25


1,0

Trang 12 | 2


0,5

0,5

–––––––––––HẾT––––––––––
* Học sinh có thể giải bằng cách khác, nếu đúng hoàn toàn vẫn cho điểm tối đa.

Trang 13 | 2



×