ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn
Lê Thị Mai
NHÓM XÃ HỘI ĐA NGHỂ VÀ VAI TRỊ CỦA NĨ
TRONG S ự PHÁT TRIEN
nơng thơn
ĐỔNG BẰNG SƠNG HỔNG.
Chun ngành
: XẢ HỘI MỌC
M ã số
: 50109
Người hưóng dẩn khoa học:
PGS.PTS NGUYỄN AN LỊCH
V- L i / í ĩ
MỤC LỤC
PHẦN MỎ ĐẨU
4
1. Tính cáp thiết của đề tài.
5
2. Mục đích, đui tượng, pliạm vi nghiên cứu.
6
3. Khung lý thuyết.
7
4. Lịch sử vấn dổ.
10
5. Đỏng góp của luận văn.
14
CHƯƠNG I: MẢY VÂN ĐỂ LÝ LUẬN.
15
I. 1’liân tiing và phân tầng theo nghề nghiệp
15
II. Phân tầng và sự dỉ động xã hội.
19
III. l’hiln tầng i'i nước ta hiện nay.
22
Cl IƯƠNG II: THỰC TRANCỈ VÀ VAI TRỊ
CỦANIIĨM XẢ IIỘI ĐANGHỂ.
I. Q Írìnlí phân hỏa xã hội ở nơng thơn đồng bằng Sông Hồng
và sự phát triển nhỏm xã hội đa nghề.
28
28
1. Quá (rình phân cực giầu nghèo về mức sống.
28
2. Chênh lệch về mặt xã hội - văn hóa Irốn cư sơ về mức sống.
33
3. Các khả năng chuyển đổi cư cấu lao đông nghề nghiệp.
36
4. Xu hướng phổ biến của nhóm xã hội đa nghề
40
II. (ỉương mặt nhóm xã hội da nghề.
42
1. Những cư SƯ kinh tế - xã hội của nhóm xã hội đa nghé.
42
2. Vị Ihế xã liơi của nhóm xã hội đa nghề.
45
III. Vai trị của nlióin xã hội đa nghề.
50
1. Khả năng lạo việc làm.
50
2. Kliá năng lạo lập thị trường vốn tại chỗ.
53
3. Kliỉí năng iiAng cao sức tiOu (hụ hàng hóa.
55
4. Tạo động lực cho sự chuyển dổi CƯ câu kinh 10 lại chỗ.
56
5. Giảm sức ỏp di dan từ nông thôn ra dô thị.
58
2
MỤC LỤC
PHẨN MỞ ĐẨU
4
1. Tính cft'p thiết của dề lài.
5
2. Mục đích, dối íưựng, phạm vi nghiên cứu.
6
3. Khung lý thuyết.
7
4. Lịch sir vấn dị.
10
5. Đỏng góp của ln văn.
14
Cl IƯƠNG I: MÂY VẦN ĐỂ
lý luận.
15
I. Phân tíing và phân tầng theo nghề nghiệp
15
II. Phân tầng và sự di dộng xã hội.
19
III. Phân tầng ở nước ta hiện nay.
22
Cl IƯƠNG II: THỰC TRẠNG VÀ VAI TRÒ
CỦANHỚM XÂ HỘI ĐANƠIIỂ.
14
I. Q trình phân hóa xã hội ở nơng thơn đồng bằng Sơng Hồng
và sự phát triển nhóm xã hội đa nghề.
1. Quá (rình phân cực giầu nghèo về mức sống.
2. Chênh lệch về mặt xã hội - văn hóa ỉrên cơ sở vẽ mức sống.
28
28
28
33
3. Các khả năng chuyển dổi cư cấu lao đông nghề nghiệp.
36
4. Xu lurớng phổ biến của nhóm xã hội đa nghề
40
II. Guơng m ặt nhóm xã hội da nghề.
42
1. Những cư sở kinh lô’ - xã hội của nhóm xã hơi đa nghề.
42
2. Vị Ihế xã hội của nhóm xã hội đa nghề.
45
III. Vai trị của nhóm xã hội đa nghề.
50
1. Kliíl năng tạo việc làm.
50
2. Khả năng lạo lẠp lliị (rường vốn tại chỗ.
53
3. Khá năng 11Ang cao sức liơu lliụ hàng hóa.
55
4. Tạo dộng lực cho sự chuyển đổi cư cấu kinh lố tại chỗ.
56
5. Giảm sức ép di dan từ nông thôn ra dỏ thị.
58
2
6. Là lực lượng nịng cốt cho cơng ngliiCp hóa, hiộn dại hóa.
59
7. Là lực lưựng tiên tiến vé văn hóa.
61
IV. Khả năng phát triển của nhóm xã hội da nghề.
63
1. Khả năng chuyổn dổi cơ câu lao dộng nghổ nghiCp.
63
2. Khả năng đầu tư cho lĩnh vực xã hội - văn hóa.
70
3. Khả nâng Ihu hút, lan tỏa của nhóm trong làng - xã
72
CHƯƠNG III: NMŨNG D ự BÁO VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHO s ự PHÁT TRlỂN
NI IỚM XẢ IIỘI ĐA NGIIỂ ở ĐỒNG BẰNG SÔNG IlỔNG.
77
I. Những dự báo về nhóm xã hội da nghề đồng bằng Sơng Hống.
77
1. Xét lừ góc đọ nguổn lực tài nguyên đất đai.
77
2. Xél lừ góc dơ lịch sử và văn hóa Iruyén lining.
80
3. Xét từ góc độ nguồn lực và chấl lirựng lao động.
86
4. Từ góc độ khoa hục kỹ Ihuậl và hợp tác quốc lố.
X7
II. Một số định hướng cần thiết cho sự phát triển nhóm xã hội đa
nghề.
88
1. Định liướng vổ công lác cán bộ và quán lý xã hội nông
thổn.
89
2. Những định hưởng về kinli tế.
90
3. Định hướng phát triển dựa vào cộng đổng và đảm bảo công
bằng xã hội.
97
KẾT LUẬN VẢ KI IƯ1ÍĨN NGIIỊ
1()()
TÀI LIỆU TI 1AM KHẢO
103
3
I
PHẦN MỞ ĐẦU
Quâ Irìnli đổi mới cơ chế quản lý kinh lơ' lừ cơ chế lẠp trung quan liêu
bao cílp sang cơ chế lliị Irường có sự định hướng, quán lý của Nhà nước đã
dẫn dèn những lliay đỏi quan Irọng Irong đời sống xã hội ử nirức ta hiện nay,
Irong dó có khu vực nỏng Ihơn đổng bằng Sơng Hồng.
0 khu vực nỏng Ihôn đổng bằng Sông Hổng, quá Irì 11h đổi mới (rong
lĩnli vực san xuAI nơng ngliiCp dược chính lliức hắl đàu lừ năm 19X1 với C hí
thị 100 CT/TW
của Ran B í (hư Trung ương f)dng (khóaIV) thực hiện
khốn sán pltẩnt cuối cùng đên nhóm và người lao động, và đặc biệl vào
năm 1988 khi có Nghị quyết 10 của Bộ Chính trị vé đơi mói quán l\ kinh tế
nông nghiệp (gọi lấỉ là Ngliị quyết 10). Hộ nông dân được xác dịnh là đơn vị
kinli lổ (ự chủ có quyển sử dụng ruộng đấí và điỂu hành sản xuấl kinh doanh
đã tạo ra mộ( sự năng động Irong các hoạt dộng sản xuâì và sinh hoạt hàng
ngày của cư chín nơng thơn, mức sống của người dân dược cải thiện một bước
đáng kế so với Irirớc. Sự phân hóa xã hội diẽn ra ngày một mạnh mẽ hơn, xuất
liiẹn những sự Ihay đổi ử các nhóm xã hơi có địa vị kinh (ế - xã hội khác nhau.
Ở nỏng Ihổn đồng bằng Sông Hồng XL1 hướng phổ biến nhóm xã hội đa nghề
với (inh cách là một ỉrong những bộ phận vượt trội có vai trị như một nhân tỏ
tiên tiến thúc dấy lồn bộ các công đồng nông thôn phát triển, bôn cạnh xu
hướng chuyển han sang nghé phi nông nghiệp của một nhỏm cư dân khác. Họ
là ai với nliững năng lực, vi Ihế như thế nào cũng nhu kliá năng llúic đáy của
họ dríi với cơng đổng vượt ra khỏi nên kinh lố truyền Ihống lự cấp lự túc, một
xã hôi nồng nghiệp - nơng thơn sang I11ƠI xã hội có nền kinh tốsíln XIIAt hàng
hóa, mội xã liơi cơng nghiệp, đơ thị hóa và hiện dại hóa?
4
PHẦN Mỏ ĐẦU
Quả trình đrti mới cơ chế quản lý kinh lổ' (ìr cơ chế lẠp trung quan liÊu
hao cấp sang cơ c h ế thị Irưừng có sự định hướng, quản lý của Nhà 11 ƯỚC đã
dẫn đôn những Ihay dổi quan trọng Irong đời sống xã hội ờ nước la liiện nay,
Irong dó có khu vực nồng lliơn đồng bằng Sổng Hồng.
ơ khu vực nông Ihôn đồng bằng Sơng Hổng, q trình đổi mới Irong
lĩnh vực sán XIIAI nơng nghiệp được chính llìức bắt đầu lừ năm 1981 vởi C hỉ
thị 100 CT/TW
của Rau B í th u Trung ương Đảng (khóaIV) thực hiện
khốn sấn plidm ctiịi cùng đến nhóm và người lao động, và dặc biệt vào
năm 19KX khi có Nghị quyốl 10 của Bộ Chínli Irị vẻ đối mói qtiảìì lý kinh té
nơng nghiệp (gụi lắt là Nghị quyốl 10). Hơ nơng díìn được xác định là đơn vị
kinh lơ’ lự chủ có quyổn sử dụng ruộng đất và điều hành san xuất kinh doanh
dã tạo ra mộ( sự năng động Irong các hoại dộng sản xuấl và sinh hoại hàng
ngày của cư tlím nơng Ihơn, mức sống của người dân được cải lliiện mội bước
đáng kể so với trước. Sự phân hóa xã hội diẽn ra ngày một mạnh mẽ hơn, xuấl
liiCn những sự thay đổi ử các nhóm xã hội có địa vị kinh lế - xã hôi khác nhau.
0 nông lliôn đồng bằng Sơng Hổng xu hướng phổ biến nhóm xã hội đa nghề
với lính cách là mỏ! trong những hộ phận vưựt trội có vai trị nlur một nhân tở
tiên tiên íliúc dáy lồn bộ các cơng đồng nơng Ihơn phát triển, bCn cạnh xu
hướng chuyển han sang nghé phi nỏng nghiệp của một nhóm cư dân khác. Họ
là ai với những năng lực, vị thế như Ihế nào cũng ninr khả năng thúc đẩy của
hụ đối với cộng đổng vượt ra khỏi nén kinli lế Iruyền lliống lự cấp lự lúc. ìnộl
xã hội nông nghiộp - nông Ihôn sang một xã hội có nền kinh lố Síiii xu hàng
hóa, mội xã hội cơng nghiệp, đơ lliị hóa và hiện đại hóa?
4
Từ lliực liẽn của nổng Ihồn đổng bằng sỏng Hổng, lnẠn văn nghiCn cứu
nhóm xã hội đa nghé và vai trị của nó Irong q trình phái triển Iiồng thổn
vùng đổng hằng Sơng Hồng trong thời gian tới. Từ góc dỏ liếp cẠn xã hội học,
qua viỌc nghiCn cứu nhóm xã hội đa nghé và vai Irị của nó trong q (rình
phát Iriển nơng thơn dồng bằng Sơng Hồng, ln văn sẽ phán nào đóng góp
vào việc ghi nhẠn những biến đổi xã hôi của một vùng kinh tế quan Irọng cùa
dất nước, dự háo XII liướng phái triển của nhóm xã hơi đa nghé nơng lliổn
vùng đồng bằng Sồng Hổng trong những năm liếp llieo.
1. TÍNH CÂÌ’ THIẾT CỦA ĐỂ TÀI.
Trong cơng cuộc Đổi mới, sự phân hóa xã hội đã diõn ra Irên các mặt
của đời sông xã hôi. Ở nông lliỏn dã xuất liiỌn mội bộ phận nông d An gi Âu lôn
do làm ăn giỏi, sớm thích ứng với cơ chế mới, sản xuấl theo mơ hình sán xuất,
kinh cloanli (ỏng liựp Irỏn cơ sử tận dụng lao đông và liồn vốn cùa hô gia đinh,
hoặc llieo phương án chuyển han sang các ngíìnli ngliổ phi nông ngliiệp. Sự
chuyến dổi cơ câu lao dộng - nghe nghiệp đang là XII hướng phổ biến (V khu
vực kinh lố nông thôn. Qua nliiồu cuộc khảo sát dã cho thấy người nơng dân
ngày nay khơng chỉ có Ihu nhập lừ nông nghiệp mà dần dần chuyến sang
hướng hỏn hợp các nghé phi nơng nghiệp, c ỏ thể có xu hướng cluiyển sang
phi nịng ngliiộp hồn tồn, nhưng phổ biến là nliiéu hộ gia đình nơng Ihơn
đang lìm đến một sự hỏn hợp đa nghề để lăng thu nliập. Xu Ihế cluiyéYi sang
phi nông nghiỌp hoặc hỏn hựp da nghề dang lỏ rõ Ihế mạnli của nó (rong việc
cải lliiộĩi đời sổng, nAng cao mức thu nhập của người nông dân nông tliôn
dồng bằng Sông Hổng hổm nay. Nlurng hiện lại, XII lurớng cluiyén hán sang
phi Hỏng nghiệp đang gặp nhiéu khó khăn. Khá năng hồn hợp ngliị lõ ra có
nhiều lợi lliố hơn do plùi hựp với trình dộ phái triển kinh lố - xã hội cùa hô
cũng nlur các điéu kiện và tiổn đé cho sự chuyến nghẻ vần còn Iihiòu hạn chế.
Việc chuyển đổi cư cấu nj;hề nghiệp đó đã lạo diồu kiện cho nhóm xã hội da
5
nghé pliál triOn. Việc nhận diCn, lìm hióu gương mặl của nhóm xã hơi này là
diẻu dáng phải quam lâm, ngliiCn cứu. Qua luân văn này. (ôi hy vọng sẽ lìm
hiểu sAu hơn, ngliiCn cứu cụ thể litrn vé nhóm xã hội đa nghé (V nơng thổn
đóng hằng SAng Hồng hiện nay: cư sở kinh l ế - xã hội, vị lliế xã hội của nhôm
đa nghé ngliiCp, dự báo xu (liố pliál triển của nhóm xã hội đa ngliồ trong quá
trinh clniyôn lừ kinh tổ' lự cung lự cấp sang kinh lế hàng hóa và vai trị của nó
Irong sự ngliiCp phái Irión nơng 1I1Ổ11 llico lurớng cơng ngliiỌp hóa. đỏ thị hóa
và hiện đại hóa. Trơn cư sơ này, luận văn birớc đẩu đưa ra I11 ƠI sơ Iilũrng
khuyến nghị góp phần làm cơ sơ cho vice hoạch định nliững chính sách phát
Iriển nống nghiệp - nơng Ihổn vùng đổng hằng Sơng Hổng, trong dó có các
vAn đề vẻ phftn hóa, phan lầng xã hội cùng như các chính sách xã hỏi cần
thiết để điêu chính các quan hẹ xã hội đang náy sinh dưới lác dồng của XII
hướng cluiyổn đổi cơ cấu nghé (rong nông lliỏn - mội Irong những mục liêu
cần dại lới của các ngliiỏn cứu khoa hục xã hơi, Irong đó có ngành xã hội học.
2. MỤC ĐÍCH, ĐỒI TƯỢNG, l’HẠM VI NCỈHIÉN c ứ u .
2.1. Mục đích nghiên cứu:
- Nhận diện gương mặt nhóm xã hội đa nghé nghiệp Imng q 1rình
phát triển ở đổng hằng Sông Hồng (năng lực, khá năng vồ mặl kinh (ế - xã
hội), cũng như vai trò và vị Ihế của nhóm trong sự phái triển xã hội nơng lliơn
Irổn con dưừng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Xfty dirní; mội sơ cơ sử khoa học, khuyến ngliị cho các cấp lãnh đạo
và nhân dAn địa plurưng nhằm hỗ Irự cho sự phái Iriôn vồ số lượng và chất
lượng nhóm xã hội da ngliổ nghiỌp đd nó đóni> vai Irị là I11ỎI Irong những
nhăn íỏ liên liến đưa nồng thôn dồng bằng Sông Hồng liến lổn công nghiệp
hóa, dổ lliị hóa và hiện dại hóa.
6
2.2. Đối tượng nghiên cứu:
- Mộl số nhóm xã hội đa nghề nghiôp ử nông Ihôn vùng đồng hằng
sỏng Hổng với các mơ hình kết hựp: nơng nghiệp - cơng nghiệp ( ITCN) thưưng ngliiCp - dịch vụ; nồng nghiệp - công nghiệp - thương nghiệp; nông
ngliiCp - lliương ngliiCp - dịch vụ; nồng nghiệp - công nghiệp: nông nghiệp (hương nghiệp; nổng ngliiCp - dịch vụ.
2.3. Phạm vi kháo sút:
- Đé lài Iftp Irung nghiên cứu một số nhóm xã hội đa nghề ở dồng hằng
sỏng Hổng Irong khoảng chờí gian 10 năm trở lại đay (1986 - 1996) với cỏng
cuộc Đổi mới được kliửi xướng từ Đại hôi VI. Theo cách phAn loại của các tác
giẩ cơng Irình: Vãn hóa và cư dân đồng bằng Sơng Hồng, được chúng tôi chọn
làm cơ sơ khoa học cho các nghiên cứu của mình, coi đổng bằng Sơng Hồng
là một khu vực hành chính - địa lý - kinh lổ’ bao gồm các lính Thái Ngun,
Pliíi Thọ, Vĩnh Phúc, Bác Giang, Bắc Ninh, Hà Tây, Hà Nội, Hái Hưng, Hưng
Yên, Hái Phịng, Thái ửnh, Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình. Tuy nhiên,
Irong các línli Irổn, chỉ có 71 huyện là được coi như lluiộc đồng bằng, trừ 1Ĩ1Ộ1
sơ huyện vùng vcn có nhiều đồi núi xen kẽ.
3. KHUNÍỈ l ý t h u y ế t .
3.1. Một số khái niệm cơng cụ:
- N hóm xá hội đa nghề : Trước hốl ở đây nhóm xã hội đưực hiểu như
I11 ỘI sự qui ƯỚC của nhà nghiôn cứu với mục đích pliAn loại (phân nhóm ) các
cá nhftn, họ Iheo một đặc điểm, mội liêu chí nào đó. Trong luận văn, nhóm xã
hội đa Iigliổ được lẠp hựp llieo nhóm liộ. Nhóm xã hội đa nghé là mội nhóm y;
111) gia dinh có cơ cấu kinh lơ’hỗn hựp nhiêu Iigliề với llui nhập lừ nhiêu nguồn
khác nhau.
7
lịiiyCI clịnli cho XII hướng phổ biến các nhóm xã hội da nglié như là inộl hộ
pliẠn virựl (lỏi ở nông lliôn dồng bằng Sông Hổng. Sự pliál IriCii của bọ pliận
vượl Irội hằng hướng hỗn hựp đa ngliề ử vùng dồng hằng Sông Hồng không
chỉ dơn IhuÀn dựa vào lợi thế kinh lế của cá nhân, hộ mà cỏn dựa vào các lợi
Ihc vó quy én lực và uy tín mà họ dã hội lụ được. Tuy nhiên đơ lài coi sự hỗn
liựp da nghé là con dường p h ổ biến vù illicit liựp cho các năng lực vượt Irội ở
nông lliôn. Trong mội vùng (cộng đồng) dang có sự phân hóa, các cá nhân
(hơ) có mức sống cao sẽ là động lực "đàu làu" kéo cho sự pliál Iriổn cua các
cộng đồng Irong phạm vi kinh lố (hỗ Irự vốn, tạo cổng ăn việc làm cho các
nhóm xã hội khác trong cộng đồng, hình ỉliành thị (rường nội hộ... ) cũng nlur
phạm vi văn hóa xã hội (có cơ hội và điồu kiộn kinh lế tham gia vào các quá
Irìnli văn hỏa, sự đáu lư học hành, lnrửng lliụ văn hóa ... ). Chúng lạo liên mội
sức lan lỏa, 111LI Ill'll của các nhóm xã hội k h á c Irong làng - xã.
-
Tăng cưởng cho sự phái triển các hộ pliận vưựl tlội llico lurớng hỏn
hợp đa nghé (cá nhan, hô và làng - xã) là một Irong những khâu Irọng yếu đưa
Iiỏng thổn vùng dồng bằng Sơng Hổng bước vào q (rình cơng nghiệp hóa,
đỏ lliị hóa và hiện đại hóa, bốn cạnh XII hướng lăng mạnh các (hành phán phi
nông ngliiệp, phái Iriốn nông nghiêp Iheo mơ hình traim Irại. Tuy Iiliiơn, vẫn
cịn inộl số yếu lơ cản trư q trình này (truyền thống trọng nơng, xu hướng
hình quAn chủ nghĩa, các yếu lơ hỗ trợ kinh tế - xã hội còn yếu và (hiếu). Sự
phái Iriổn cùa các nliAn lô virợl (lôi (heo hưởng hỗn hợp đa nghổ - ngoài các
nguyCn nil An vổ nội lực cịn phụ ỉluiơc rấl lớn vào nlũrng 1hay đdi có lính
chính sách ờ IÀI11 vì mơ.
3.3. Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn dã sử dụng các phương pháp iighiOn cứu sau:
9
- Phương pháp quail sál
- Trơng hợp, phan tích (ư liơu.
4. LỊCH SỬ VẤN »)Ể.
Các ngliiơn círn xã hơi học về nhóm xã hội da nghề nghiệp (V nirớc la
gÀn đay ìntVi đưực chú ý ngliiủn cứu. Trỏ 11 các lạp chí clniyên ngành, một số
ấn phẩm cliuyCn đổ vổ xã hội học cũng có dồ cập tới nhóm xã hội đa nghề
nghiệp như I11ỘI vấn đc nhỏ trung lổng thô các vân (lổ ngliiủn cứu cluing vé
nỏng lliỏn - nông nghiCp vùng đổng hằng Sông Hồng. Gần đây, luận án cua
Phó (iến sĩ Ngtiyỗn Xuân Mai cố nghiên cứu sâu lới nhóm đa vị (hế nghẻ
nghiệp lại kill! vực đổ thị Hà Nơi, chưa có một cơng (rì nil nào đi sAu vào
nghiên cứu nhỏm xã hội đa nghé ở khu vực nơng lliơn, ngồi mội vài bài lạp
chí có lính ch At gợi mơ vấn dổ được dăng IrOn Tạp clií X ã hội học, Tạp chí
Kinh tế \ ì \ mội số lạp chí chun ngành khác.
Vổ các cổng trình có liên quan tới nội dung của luận văn, llieo chúng lơi
có hai nhỏm có lính quan Irọng: ]/ Nhóm tài liệu có lính lý Ihuyết làm cơ sở
phưưng pháp luận cho đồ (ài và; 2/ Nhóm các tài liệu di sâu phân tích những
khía cạnh khác nhau của nhóm xã hơi đa nghề nghiệp.
Tnrớc hết phải kể đến các cơng trình lý luận của các học giá mác xíl và
phi mác xíl về phân hóa và phân lầng xã hội, vé di động xã hội như Karl
Marx, Max Weber, T. Parson, Fichter, Roberlson, nhóm lác giá cuốn Nhập
m òn xã hội học do Nhà xuất bán Macmillan Press LTD xuâì bản lại Mỹ, đưực
Viện Xã hội hục dịch năm 1993.
Bằng cách nhìn tlieo quan điểm C|iiyốl định luận kinh lơ đố phíln chia
các vị lliế lr(ing xã hơi, Marx dã cho chúng ta mội cái nhìn vổ sự pliíln lớp xã
hơi Iheo quan điểm giai cáp. Karl Marx nói: "Cịn về ban 111An lơi lliì lơi không
10
có cAng lao là đã phát hiCn ra sự (ổn lại của các giai cAp Irong xã liẠi liiỌn đại,
cũng nliir cuộc diíii Iranh giữa các giai cấp ấy với nhau. Các sử gia Tir sản
Irước lồi rất IAu đã trình bày sự phát Iriốn lịch sử của cuộc dAii Iranh giai câp
ấy, còn các nhà kinh 1C học Tư sản thi đã trình bày giái pliÃu kinh lị của các
giai cAp ấy. Cái mới mà (ôi đã làm là chứng minh rằng: "1- Sự (ồn lại của các
giai cấp chí gắn liền với những giai đoạn pliál triến lịch sử nhất định của sản
xuAt...". Theo Max Wcrber, ngoài yếu tô sỏ hữu, sự thăng, liến Clia COI1 người
(rong xã hội còn phụ lliuộc vào các yếu lố khác như quyổn lực, cơ may, hoàn
cảnh, khả năng thị (rường. Đặc bict chúng la cần chú ý đến các quail điém của
các lác giá cuốn N hập môn xã hội liọc (1993) cho rằng có mộl kiểu di động
xã hội trong th ế hệ với sự thay đổi trình đọ nghè nghiộp Irong cuộc đời lao
clỌng của mộl cá nhân (trang 87). Tác giả Chie Nakanc Irong cuốn sách nổi
liếng: X ã hội N hật Ràn đã có một sự phân lích sâu sác vổ q Irình phân hóa/
phân líìng (rong cơ cấu xã hội Nhại Bản, lừ Iruyền thống cho đơn hiện đại là
một sự pliAn Iilióin dựa Irên các quan hệ được cá nhân hóa với nhóm hợp lác
dựa Irổn cơng việc - dơn vị có lính sống cịn mà xã hội Nliậl Bail lấy đó làm
nguyên lắc cơ han đố xíly dưng xã hội (6: 17). Các mối quan họ cá nhân Irong
nhóm là (heo chiểu dọc với sự bảo trợ được trá giá bằng sự phụ tliuộc và lòng
yêu mến được đổi bằng sự trung thành để hình (hành trong xã hội Nliậl Bản
các nhóm xã hội được phân hóa theo nghề nghiệp. Nlur vậy, nhân lố nghề
nghiệp có mẠI vai trị khơng nhỏ cho sự thăng liến của con người Irong xã hội.
Ỏ Irirởng hợp Viôt Nam, do những qui định của trình độ cá Ihé' hóa (rong xã
hội, con người Irirớc hcì dược qui nạp Irong phạm vi hộ gia đình, các lliay dổi
vé nghé nghiệp cũng tliõn ra chủ yếu là ử gia đình, phụ thuộc vào gia đình
nhiéu hơn phụ Ihnồc vào năng lực của bán thân cá nhan.
II
ơ ViCI Nam, các ngliiôn cứu xã hội học vẻ phân láng xã hội được liến
hành (t hai (rung (Am nghiên cứu lớn: Viện Xã hội học và Học viên Chính (rị
Qurfc gia Hồ Chí Minli (Tning lâm Xã liơi học) và mỏi vài Irung (Am khác.
Trước liổl pliíỉi kế đến các cơng (rình nghiên cứu của PGS.PTS Đỗ Ngun
Phương, PGS Tương Lai như: "Khảo sát xã hội học vé phán tầng xã hội",
'Vé sự phân tầng xã hội ở nước ta trong giai đoạn hiện nay". Dựa trCn cách
liổp cận của K.Marx và Max Wchcr, các lác giả cho rằng trong xã hơi Việl
Nam liiCn nay, Irong đó có nông thôn vùng đổng hằng Sông Hổng đang diễn
ra quá Irinh phân hóa, pliíln (Àng xã hội dưới lác động của rát nliiổu yếu tố,
Imng đó yếu ló chuyến đỏi cơ cấu ngliổ nghiCp có mội vị 1rí quan Irọng. Trong
các cổng Irỉnh nghiCn cứu này, các lác giả cũng chỉ ra xu lurớng hỗn liựp nghé
là mội xu hướng phổ biến và có triển vọng trong sự phái (riển kinh lế cua hộ
gia đình, tạo cho các hơ Iheo mơ hình kinh tế đa nghề khá năng cải tliiện,
nAng cao mức sống, dạt tới mục tiêu gián cỏ. Gác lác giá cũng cho rằng quá
(rinh pliAn hóa, pliAn tầng xã hội ở nông Ihôn đổng bằng sỏng Hồng là môi IAt
yếu khách quan, là động lực của phái Iriển.
Bổn cạnh các vấn đổ có tính lý thuyết trong các cơng Irìnli nghiCn cứu
trổn cũng Iilur các cơng (rình nghiên cứu của các tác giá nlur Đào Tliế Tuân,
Tô Duy Hợp, Phạm Xuân Nam, Chu Hữu Quý, Nguyỗii Xuân Nguyên, Vũ
Tuấn Anh và nhiều lác giả khác, chúng (a cũng cần quan lâm đến những vấn
đé cụ (hố có liCn quan liạrc liếp lới nội dung nghiên cứu: u Kliá năng chuyển
đổi ngliổ ơ đồng hằng Sông Hồng Iheo kịch bản kếl hợp đa nghề là phổ hiến
và (hícli hựp với trình dơ pliál Iriển kinh lế - xã hội của các hộ và các cộng
đổng, lý trong sỏ họ có cơ cáu kinh tế đa ngliổ lừ 50% - 60%; 11 Sức lao động
Irơ thành mỌỈ hàng hóa dỗ lưu chuyển nhấl trôn thị Irường so với các loại hình
khác như lư liệu san xì, vốn; 31 Ngliổ nơng kliông lạo C(t hội Ihăng liến về
12
inặl mức sồng clu> các nil An và hộ; 4/ Các plurưng án kốl hợp đa nghề là khá
phong phú, Irong đó xu hướng giảm lỷ (rạng nghẻ nơng, tăng lý Irọng các
nghẻ phi nỏng nghiệp sẽ tạo cho cá nhân, hộ khá năng có lim nhập cao lum; s/
Điẻu kiCn cho sự chuyển đổi nghé Iheo hướng phi nỏng nghiệp loàn bổ hoặc
nâng tỷ Irụng lliu nliẠp từ nghồ phi nông nghiộp của các hộ đa nghé nghiệp
liiộn nay vAn cịn hạn chế, cần có những chính sách thay dổi ở lầm vT mỏ và
năng dỏng vi mỏ hơn nữa của các h ộ ;f,/ Khả năng chuyển đổi cơ cấu nghề của
hô phụ thuộc vào mức độ chuyển dổi cơ cấu lao đông nghé nghiệp của lừng
công đổng. Cộng dồng nào có cư cấu kinh lố (rụng nơng lliì hơ ít có cơ hội
chuyển sang nghé phi nơng và ngược lại, cơng đồng có cư câu kinh lế trọng
nghé phi nơng nghiệp thì hơ có cơ hơi hơn đô chuyển đổi
CƯ
cấu nghề. Đây là
mỏi quan hệ giữa hô/cá nhân với mơi trường.
Nlur vẠy là, từ góc dơ nghiên cứu về xu hướng phổ biến của nhóm xã
hội đa nglié, vị lliếvà vai (rị của nó Irong q trình phái triển nỏng Ihôn đổng
hằng sỏng Hồng, qua các cỏng (rình nghiên cứu ở nirỏc ngồi và (rong nước
có trực liếp hoặc gián (iếp liên quan đến đổ lài, chúng la càn lliiếl lúi ra một số
vấn đổ diínli sau:
-
Mội sô lý (huyết của các nhà xã hội học kinh điển như Marx hoặc
W eber cũng nlur ITIỘI sô luận điểm khoa học của các lác giả khác sẽ là cơ sở
phương pliáp luận cho việc nghiên cứu quá Irình phân hóa/phân tầng xã hội
nước la liiộn nay. Xu hướng phổ biến của nhóm xã hội đa nghề, vị thế và vai
(rị của nỏ Irong mội xã hội nơng lliơn dang có sự chuyển đổi lliực chất là q
trình pliAn hóa, phAn láng xã hội Iheo yếu tố nghé, mà các Iihíì xã hội học gọi
là sự "Di động xã hội trong thê hệ".
13
- Mỏi quan họ giữa nghé và mức sống đi theo mộl định hướng có tính
phổ biơ'n ở drìng hằng Sổng Hồng là: Sự gia lăng lỷ trọng của nghé phi nỏng
nghiệp trong cơ eft'll kinh lế hộ sẽ là tiền đề và điểu kiện cho sự gia tăng mức
sổng của hơ.
- Nhóm da ngliổ nghiộp ở nơng (hơn đổng hằng Sơng Hồng có mộl vị
lliế và vai Irị như Ihố nào (rong q trình phát triển nơng Ihơn đồng hằng Sơng
Hổng? Đfty vẫn cịn là một câu hỏi bỏ ngỏ, cần cỏ lời giải đáp (ừ những
nghiCn círu sAu: Kliií năng chuyển dổi cư cấu nghé nghiệp? Tăng mức sống?
Đáu lư cho các hoại dộng sán xu Át và liêu dùng? Các định hướng phái Iriển
văn hóa cho các cá nhân (rong hộ? Vai Irị của nhóm Irong sự phát triển kinh
l ế - xã hội cồng đổng? Đây vẫn là những vấn dề cần liếp lục làm sáng lỏ trong
luận văn này và các cơng trình nghiÊn cứu khác. Tuy nhiên, các vấn dề Irên
phải dưực Iigliiôn cứu trơn cư sủ nhận diện rõ diộn mạo nhóm xã hội đa nghé
ngliiỏp mà mội sỏ' cổng trinh đi Irước vẫn cịn cliira được cliíi ý quail (Am.
5. ĐĨNG GĨP CỦA LUẬN VÃN.
- Cùng với các nghiên cứu đi Irước, luận văn xác định mội cách rõ hơn
diện mạo nlióm xã hội đa nghề ở nông thôn vùng đồng bằng Sơng Hổng Irong
q Irình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa cũng Iiliir vị Ihế, vai trị của nhóm
Irong sự pliál Iriổn chung của các cộng đổng nông Ihôn vùng đồng hằng Sơng
Hồng.
- TrổII cơ sơ phan lích Irên, luận văn bước drill đưa ra mội số khuyến
nghị khoa học góp phần vào viơc xủy dựng các chính sách phái triển nơng
nghiệp - nơng ỉhơn đang có sự chuyển dổi mạnh mẽ về cơ câu ngliẽ nghiệp
cũng như các kliía cạnh khác của sự phân hóa, phân láng xã hơi.
14
Chưưng I: MẤY VẤN ĐỂ LỶ LUẬN
I. PHÂN TẦNG VÀ 1’HÂN TẦNG THEO NGHỂ n g h i ệ p .
Hiộn nay, chúng ta đang sống trong xã hội có sự phan hoá/ phân làng
ngày càng mạnh mẽ. Phân tầng dang là vấn đé xã hội dược các nhà khoa học
xã hơi quan lílm Iigliiổn cứu, Irong đó có hộ môn xã hội học.
Thuật ngữ phân táng dang đưực sử dụng nhiều írong các cúng trình
khoa học xã hội. Trong xã hội, mỗi cá nhân dổu có mội chỗ đứnu của mình,
dó chính là địa vị của họ. Mỗi ngirừi đều có một vị trí Irơn hán đổ xã hơi cũng
như (ròn bản đổ địa lý. Các cá nhân (rong xã hội được xắp xếp ơ những vị trí
có (hớ lự nhâì định trong các quan họ xã hội mà các nhà xã hội học gụi dó là
cư cAu xã hội. PliAn líỉng chính là một kiểu loại cơ cấu xã hội. Theo I.H
Fichler lliì sự phân lớp x ã hội là liên liô đến những (ổng lớp ngang hay lớp
dọc (nấc lliang) llico đó người ta phân phối những người thuộc vổ một tàng
lớp xã hội. Mội làng lớp xã hội dược quan niệm đối cliiếu với những lầng lớp
khác và bao gồm mội sô cá nhân được đặt vào vị trí giống nhan. Cũng theo
Fichler 111! "Đứng trơn phương diện vị Ihế, mỗi đoàn 1hổ dồn dược phân lớp, và
dứng ỉrÊn phương diện giai cấp thì mỗi xã hội đều dirựe phân lớp. Sự phân lớp
này, dù tluiôc loại nào hay ở mức độ nào đều thấy có khắp mọi nơi trong đời
sống xã hội" (15: 37). Nlur vậy, lù những cách liếp cận trốn có thổ’ thấy phân
liìng là hiện ỉirựiig phổ biến, nó đi liền với sự bất hình đắng xã hội. Và sự hất
bình díing đó llico K.Marx cuối cùng là do sự bítì bình đẳng (rong quan hệ
kinh tế, với yổu lồ quyếl định là quan hệ sử hữu. Marx đi lừ quan hệ kinh tế
đổ’ phân tích vổ phân táng, vé sự pliíìn hoá giai cấp. Từ cách liếp cận lấy quan
liC kinh lổ làm cơ sơ quyết định những quan hệ xã hội khác,Marx chia xã liội
thành những giai câp khác nhau. Với Marx, mọi xã hội không cộng sán đền là
15
xã hội có giai cấp, quyền lợi kinli lế, quyền lực chính trị và uy tín xã hội dèu
hắt nguồn lừ cáu Irúc giai cAp, chúng dưực tạo ra theo cung cách mà nõn sán
xuál đưực lổ chức vể mặt xã hội. Theo Marx, mỏi xã hội đổu hao hàm sự bốc
lọt giai cấp Irên cư sử nliững lực lượng sản xuâì và quan hệ sản xuấl lirưng
ứng, Marx gọi dỏ là phương thức sản xuất. Lịch sử xã hội văn minh, theo
Marx, là lịch sử của những hình thức khác nhau vé sự hóc lội và lliống trị giai
cáp.
BCn cạnh quan điếm của Marx, Max Weber cũng đi sAu pliAn lích vỏ
phan lâng xã hội. Theo Max Weber, phan tầng là mội cách 111ức mà trong đó
sự phan phối quyẻn lực được thể chế lioá. Ỏng cho rằng sự phân lầng không
chỉ dơn Ihuẩn do kinh tế quyết định. Theo ơng, bơn cạnh yếu lõ' vồ sơ lu cịn
những yếu tồ khác lạo nơn sự phân líìng như quyổn lực, uy
IÍI1,
cư may, khá
năng 111ị Irường, hồn cảnh... Nhỏm quyổn lực dược coi là nhóm quan Irọng
(có địa vị) khơng chỉ xác định bửi sở hữu mà còn bơi sự tín nliiệin, cư sư của
sự nhìn nhân IÃI1 nhau khơng chỉ từ Irong sản xiì mà CỎI1 là mơ hình tiêu
dùng của họ (lối sống). Với Weber, mỏi xã hội vò mặl lịch sử đéu độc nliấl và
phức lạp, ỏng Iin rằng những lư Urởng tơn giáo có ảnh hương dộc lập vị mật
lịch sử. Weber cho rằng bất bình đang (rong xã hội có (hể khơng dựa Irên cư
sử những mối quan họ kinh tế, nhưng trơn uy lín hoặc quyẻn lực chính ỉrị
được huy đẠng lliơng qua một đáng. Như vậy khác Marx, Weber kliơng coi
mỏi cftii Iríic xã hội bâì bình đẳng như một xã hội có giai cấp; đầng câp chẳng
hạn, dựa trôn nlũmg khác biẽl đặc bict về địa vị trên nền lánt> nglii thức tơn
giáo. Ịng nhấn mạnh: "Quyổn lực kinh tế có thó là kết quá lừ sự sơ hữu quyền
lực dựa (rên các liền tảng khác", cho rằng sự phàn tầng xã hôi chủ yếu dựa vào
năng lực hoại dộng kinh tô của các tập đồn trong xã hội đó. Weber cũng
nhấn mạnh lầm quan (rụng của thị trường trong xã hôi Ur hán như là cư sở
16
kinli 1C cho giai cấp hơn là tài sản. Với ông, nguyổn nhan clÀu liOn cùa bấl binh
dáng Irơng chủ nghĩa (ư bản là khá năitg thị trường. Và cũng lừ đó có Ihế
phan hiẹi những nhóm có khả năng thị trường lương lự và nlũrng nhóm này có
Ihế coi là những lÀng l('fp khác nhau trong CƯ câu phân tàng. Cùng lúc đó có
llié phftn biộl sự phân líìng không đều Irong bán 111A11 một giai cáp. Từ cách
liếp cân này, Weber pliAn chia xã hội cận đại Ihành bốn lÀng: lÀng (Inrựng lưu,
láng Irung lưu, lÀng công nhân và vổ sản dựa (rên ha căn cử của cải, qun lực
và uy tín.
Ngồi các C|tian điếm của Karl Marx và Max Weber, các quan điếm của
các nhà lý lluiyếl chức năng cũng dược tham kháo như là những cơ sơ lý
lliuyếl quan Irọng. Còn Iheo các tác giả Tony Billon. Kenvin Bomneh... trong
N hập môn xã hội học cho rằng có ha loại thuận lợi cư hán mà những nhóm
xã liỌi có đặc quyén được hương:
- N hững cơ hội trong cuộc sóng : là Iất cá những lluiận lựi vậl cliAI cỏ
thể cải lliiện chất lưựng cuộc sống.
- Địa vị x ã h ộ i : là uy lín hay vị trí cao Irọng con mát những thành viên
khác ciía xã hội.
- Ả n h hướng chính (rị : là khả năng của một nhỏm xã hội thống trị
những Iilióni khác nhau hay cố ảnh hưởng mạnh mẽ trong viẹc đé ra
quyếl định hay thu được lợi lừ các quyếl định ấy.
Cũng theo nhóm các lác giả này thì trong xã hội cơng nghiệp hố ngày
nay có những hệ thống phAn lầng phản ánh một cách mạnh mẽ những mối
quail họ kinh lố. Những hấl bình đang (rong các cư hội vậl cliâì của cuộc sống
là chủ yếu. T heo cách liơ'p cân Irên (hì trong xã hội hiện đại, nglié nghiệp có
vai trị dáng kế lạo nCn sự pliAn láng, hên cạnh các yếu lố khấc nhau nliir
C|uyén lực, vị Ihố của cá nhctn..
17
Theo Fichler (111 "Người ta được xếp hạng lũy llico công việc làm Irong
xã hội, và cái này lại vốn tuỳ thuộc xem công việc nào được xã hội coi là việc
dáng làm. Trong môl xã hổi đặt định chế kinh lế lên Irơn liếl thì việc định giá
Irị cá nhfln pliíin lớn sẽ căn cứ vào những lợi tức nghổ nghiỌp của đương sự"
(15: 38).
Nlur vậy công việc làm là yếu tố không nhỏ lạo nôn sự pliân lầng.
Trong các xã hôi (ruyén (hống cũng như hiện đại, ngliẻ nghiệp nlnr là cái dể
clánli giá cá nhftn, uy lín của mỗi cá nhân phụ tluiỡc nliiéu vào công việc làm
của liụ. MỎI người làm quan khác rất nhiều so với những người khác Irong xã
hội phương Đông truyền Ihống. Trong xã hội dang hiện đại hóa khi cỏ sự thay
đổi hc Ihống giá trị và chuẩn mực, trong đó giá Irị kinh lổ được coi trọng thì
nghé nghiệp cũng (ác đơng khống nhỏ, chính Ihu nhập của lưng người quyết
định khơng nhỏ đến vị trí của họ trong xã hội. Nghề nghiệp lạo nôn các cơ hội
dế mỗi cá nhân có 1hổ’ thăng liến. Khả năng thị Irường của cá nhan tuỳ thuộc
vào loại kỹ năng mà cá nhân có IIiổ mang ra lliị ỉnrờng lao dơng với (ư cách
một người làm công. Theo Tony Bilton và các (ác giá cuốn Nhập mơn .xã hội
học lliì một khi dã cỏ sự bất bình đanạ,kỹ năng chú yếu là do sự bất hình đẳng
về cư hội giữa các giai cấp dơ có được kỹ năng như vậy, (hì sự bâì bình đẳng
Irong llnrửng cơng là khơng tránh khỏi. Rõ ràng nghề nghiệp quyết định rất
nhiều đến quyền lựi, cơ may của mỗi cá nhân, quyếl định đến uy tín của cá
nhAn. Mỏl người làm lao động Irí óc đưực sự đánh giá của xã hội khác với
mỏl người lao dồng hằng chân lay và như thê quyền lợi mà anh la được hương
lừ sự đánh giíí đó cũng khác nhau. Vì vây trong xã liộLmộl (rong những cách
để có lliổ’ lliay đổi vị thế của mình là ỉliay đổi nghề nghiệp, (hay đổi cơng việc.
Bơn cạnh đó, các yổu tu khác cũng ảnh hưửng không nhỏ đốn sư pliftn
làng nlur quyên lực, vị thế... Các yếu tô này cúng với ngliổ nghiệp có mối
18
quan hệ với nhau đôi khi lác động đến nhau và cùng lác động lạo nôn sự phân
lÀng. Tlico các nhà lý Ihuyếl chức năng (hì pliAn làng và sự b bình đáng (hực
liiCn mơl chức năng cán thiếl tích cực nào đó cho xã hội, và như vậy theo Ỉ1Ọ
thì sự phan lầng là khơng Iránh khỏi trong các xã hội lồi người. Đố phẩn hác
lại quan (tiếm Iiíìy, các nhà xã hội học cho rằng chính hệ Ihống phan lầng hạn
chế sự phái Iriổn của các Ihành viÊn có tài năng liềm làng của xã hội ơ những
lớp dưới. "Sự pliftn phối không dôu của cải Irong các xã liội phan lổng khiến
cho ke có của, có đặc quyổn lurơng dược dỏ dãi trong giáo dục đó phá) triển
tài năng, Irong khi cùng lúc đó khiơYi cho kc dưới đáy hị b lợi" (28: 62)
Điổu dó cho llìAy qtiyổn lực có một vị Irí đáng kế trong việc lạo nơn sự
pliAn í.lng và b binh đẳng xã hội. ngồi ra vị lliơ' cá nhân cũng là một lác
nil An lạo nơn b;ìì hình dẳng xã hội, đặc biộl trong các xã hội Iruyổn thống đẳng
cấp. Trong xã hội cổng nghiệp, các yếu lơ này thường íl ảnh hương hơn nhưng
mặc dù vẠy, nó khổng hẳn khơng góp phán lạo nôn những cơ may khác nhau
giữa các cá nil An. Chang hạn, nam giới cố mội ưu lliê lớn liưn ỉrong việc lựa
chọn cơng việc có lợi (hị' vồ thu nliẠp hơn rát nhiéu so V('íi phụ nữ, Ihạm chí
với cùng một cơng việc nam giới đơi khi vẫn có (hu nhập cao hơn phụ nữ.
11.1’HÂN TÂNG VẢ s ự x > ì J Đ Ổ N ữ
XÃ HỘI
Trong các xã hội Iniyền thống, thông thường địa vị ciia cá nliíìn được
xác định và cố định hủi dịng dõi. Thứ bậc xã hội dược cố định cứng nhắc và
dưực Imyổn qua những lliô’ họ.
Nhưng đối với xã hội công nghiệp, địa vị Ihường dược mô lá llieo
những cácli rấl khác nhau. Xã hội hiện đại - xét vổ mặt nguyÊn lý lý lluiyết lổ
chức xã hôi - là ngày càng liến tứi các cư hội hình dẳng cho sự phấn đấu của
các cá nhAn, cô gắng đặl cá nhan vào trong những vận hội phát IriOn giống
19
nhau, cung cấp cơ hội bình đẳng cho mọi ngưởi (rong cuộc cạnh Iranli giànli
các địa vị kliỏng hìnli đẳng. Chính điều dó đã lạo nơn sự năng dộng trong các
xã hôi liiộn đại. Sự di dộng của cá nhân lừ địa vị cao xuống (hấp, lừ thấp ICn
cao hoàn lồn có thế xảy ra, khơng cứng nhắc, đóng khn nliir Irong các xã
hội Iruyổn lliống.
Trong xã hội có sự pliAn (ầng, di động xã hội là vấn đò dược các nhà xã
hôi học quan tâm. Sự di động lừ vị Ihế cao xuống (hấp hay lừ 111ấp lÊn cao (di
đông dọc) (rong xã hội liiCn đại diỗn ra rất đa dạng.
Thỏng thường Ihco Ficlilcr, cộng đổng Ihôn xã vững chắc lại các làng
khơng có sự khác hiệt lớn về giai cấp cũng như khơng có hàng loại vị lliế rộng
lãi dị liirớng llico đó và (ừ đỏ con người cố (hò di đổng. Xã hội Ihành lliị lliuận
lợi cho sự (.li đẠng hơn là lliổn quê. ở đổ lliị, hẹ Ihống pliftn lởp rộng rãi liơn
Iheo nghĩa gổm nhiều tàng lớp hơn và giữa hạ láng với thượng láng có sự cách
bict lớn hơn.
T lico các lác giả cuốn Nhập môn xã hội học, cỏ 1hổ phân hiệt hai khía
cạnh của lính di dơng đó là lính di động giữa Ihế hệ (nghía là con Irai hay con
gái có một địa vị đặc biệt (cao hay (hấp) hơn địa vị cha mẹ) và lính di động
trong lliế hệ (một người thay đổi trinh độ nghề nghiệp trong cuộc đời lao động
của mình).
Trong xã hơi cơng nghiệp, nghề nghiệp là yếu lố chính của sự di động
xã hỏi. Vị lliế Iighổ nghiệp là vị thế quan trọng trong cuộc dời của mỗi cá
nhân. Sự thăng liến của cá nhân phần nhiều là sự thăng liến (rong công việc.
Với xã liội hiCn đại, nhờ sự lliay đổi nhanh chóng Irong cấu trúc nghồ nghiệp,
nhờ sự hành Inrớng của giáo dục dã gia tăng những cơ may bước vào ngliồ
nghiệp cao hơn. Nliir vẠy, mội người ử láng lớp IhíYp hơn có Ihé vươn lới láng
20
lớp trôn nhở sự Ihăng tiến trong nghề nghiỌp của mình. Tuy vậy sự Ihăng liến
về nghé nghiCp của cá nhân vẫn phụ íhc vào nhiều yếu lố khác nlur giới
lính, uy lín gia đình... Cơ may trong sự thăng tiến vé nghề nghiệp cũng khơng
hồn lồn hình đẳng giữa các cá nhân. Theo diổu tra ở Anil, người con trai của
giai cấp Irung lưu vẫn cố gấp bốn lần cơ may kiếm dược một công việc quản
lý hay nghiệp vụ so với môi anh con (rai của người lao đông cliAn lay (28: 90).
Như vộy cho ỉliấy, mặc dù do sự mở rộng vổ giáo dục, cơ may hước vào
những nghé nghiệp cao dành cho líìng lớp dưới là nliiổu hưn, nhưng giữa
những láng l('íp khác nhau, cơ hội dổ lựa chọn cồng việc cũng không đổng đều
như nhau. Tầng lớp trơn vẫn có lợi thế hơn (rong việc (im một cơng việc có
llni nhẠp cao hơn so với láng lớp dưới. Hơn nữa, sự Ihătig liến của cá nil An lừ
lÀng lớp dưởi ICn lổng lớp IrÊn cũng pliíìn nào bị chính lầng lởp Irơn cán ỉrở,
Weber đã lừng nói dến sự mong muốn của các nhóm cỏ lợi lliế nghề nghiệp
lăng cường sự khép kín và sự an ninh kinh lế của họ. Giai cấp trung lưu có thể
dựa frơn mơl sự chuyển giao (hu nhập cho con cái họ đô đáy mạnh nghề
nghiệp và như vậy giữ được vị trí giai cấp của gia đình qua lliời gian. Mặỉ
khác, ở dây lợi lliế giai cãp của cá nhân cũng được phái luiy, các nghề nghiệp
của người làm công thuộc giai cấp trung lưu đã (hay đưực) liên kết với các vị
Ihốcó quyền uy. Và theo dó, lao đơng của giai cấp (rung lưu là mang lính sự
ngliiCp cịn cùa giai cấp cơng nhân (hỉ khơng mang tính sự nghiệp và thường
bAp bổnli hơn. Mỏl người sinh ra Irong một gia đình ở làng lớp IrCn có cơ hôi
nhiều hơn Irong sự lliăng liến so với người sinh ra trong gia đìnli làng lớp
dirới. Vị lliơ gia đình có ảnh hưởng khơng nhỏ đến lợi thế của cá nhân (rong
quá Irì nil lliăng liến dặc biọi ủ những xã hội đang cấp. Nliiơu khi uy tín của
gia dinh sẽ là cư hội lốt đổ cá nhân có Ihc lựa chọn con dường liến (hân cho
mình. Ngồi ra còn một số yếu tố khác ánh hương đến cơ may trong việc lựa
chọn Iigliơ nghiệp ciìa cá nhân như giới tính, (ơn giáo...
21
Tấl cả diéu này cho tháy quyổn lực và vị thế có tác động đến sự thăng
liến vé nghé nghiCp của mỗi cá nhân. Khả nãng thăng liến vè nghé nghiệp của
cá nhan khổng hoàn loàn lách rời khỏi sự chi phối của quyển lực và vị thế.
Nlnr lliế, nghé nghiũp, quyẻn lực và vị Ihế là những yếu lố có lác dơng tiến
nhau và góp pliÀn lạo nơn sự phíln tầng và 'cdi cã ơ n q
xã hội.
Đồng thời, sự di động trong thế hệ chủ yếu thỏng qua sự Ihăng liến về
nghề nghiộp (hơng thường ít có dột biến rõ nél. Hiện lượng di động giữa các
tliô he, lức là sự vượt lổn của thế hồ con cái so với ỉliế hệ cha mẹ llurờng được
quan (Am hơn. Sự (Ji đổng trong ihế hệ thường xảy ra íl ngoạn mục hơn.
TliOng llurờng (rong niột đời người, cá nhân pliíỉi đi lừng iiíYc thang một Irong
sự lliăng lie'll vị nghề nghiệp của mình. Khá năng lừ 111ƠI IIAc (hang thấp đi lổn
mội nấc Ihang íưưng đối cao bỏ qua giai đoạn Irung gian là rất íl xáy ra.
Trồn đay là mộl vài vấn đổ lý Ihuyết vé pliíìn lầng xã hội theo ngliổ
nghiộp. Vậy Ilụrc 10 vấn đc này ử Việl Nam ra sao ?
III. PHẢN TẨN(Ỉ XẢ HỘI Ở NƯỚC TA HIỆN NAY.
ơ Việl Nam, trong Iruyền thống, sự phân tầng đã diẽn ra nlurng nó phản
ánh 111ỘI xã hội được phân chia Iheo kiểu đẳng cấp, mội xã hội mang đặc lính
cơ kếl bổn chặl của các cống xã nơng thơn. Trong mội xã hội có sự phân tầng
Iheo kiểu này, sự di động xã hội là không lớn, các cơ hội đo cho con người
Ihăng liến là rAÌ hạn lũru và Ihường diỗn ra Irong phạm vi lừng đáng cấp.
Trước dAy ở nông lliôn, chủ yếu các (hành phần dân cư được chia Iheo
các đẳng cflp sỹ, nịng, cịng, thương. Với láng lớp nơng (.lân thì sự phân lẩng
chủ yếu là do việc sơ liĩru đấl dai quy định. Sự lliăng tiến của cá nhân lói một
vị Ihế cao hơn là vỏ cùng Idió khăn. Đ ể bước lên bí)c lliang cao h(tn trong xã
22
hội, cá nhan phai bang cách đi Ihỉ và dỏ đổ’ làm quan. Tiến vào con đường
khoa cử IA cách duy nhft't đc’ cải lliiộn vị Irí của minh. Do vẠy cơ liẠi lliiìng liến
là khổng nhiéu. Sự pliAn tầng xã hội trong ihời kì này chi hiếu hiện sự h bình
đang Irong xã hẠi vì các cá nhân khơng được có những cư hơi đế (ự lạo nổn sự
tliãng liến cho bail IhAn.
Chuyển sang lliời bao cấp, với việc nhanh chóng xác lAp và đẩy mạnh
chế đọ cơng hữu, nlufng khn mẫu giáo điều cứng nhắc chính là đặc trưng
ciía !liời kỳ này, và chính diéu đỏ dã làm kìm hãm sự pliál Iriển xã hội. Theo
các kếl qua nghiCn cứu của dồ lài K07-05: 'Những đặc trưng và AM hướng biến
(tổi cơ cđu xã hội Việt Nam đang dổi mới" cho thấy chủ nghĩa bình quân chia
dổu sự nghèo khổ mội mặt tạo nÊn mức thu nhập khá đồng dồn trong tuyột đại
bỏ phạn dfln cư, nhưng mặl khác lại tiềm án những hấl hình đang xã liẠi do
chê’ đổ hao cấp. đặc quyén đặc lợi gfly nôn. Sự phan líìng vé kinh lố có vẻ
khơng có nhưng sự phftn láng theo thứ bậc hành chính kéo llico nó là những
lợi lliế vị mặí đời sống khá nặng nề. Sự phAn láng llieo quyên lực lương đối
nổi Hại. Vào biCn chế nhà nước đưực xem nlnr con đường duy nhíYl đổ lập sự
nghiệp. Như vậy, sự phân tầng xã hội người ta ngờ là không cỏ, không diỗn ra
đối với xã hội xã hội chủ nghĩa nhưng trên thực lế vẫn lồn tại, chí có (liổu sự
phíìn láng fly không lạo ra động lực của sự phái triển kinh lô' xã hội.
Từ khi đui mới, sự pliAn láng xã hội diõn ra ngày càng mạnh mẽ. Trong
cơ chế lliị trường, cư may và vận hội không phân phối đều cho mọi người.
Mỗi cá nliAn hay mỏi nhóm xã hội trong sự vận dộng, phát Irión của xã hội sẽ
được đặl vào vị Ihế không giống nhau.
PliAn láng xã hội liơn quan mật thiết đến tính di dộng xã hội. Khi
cluiyên sang cư chế thị Inrờng, cá nhân dược giái phỏng, lính nàng động cùa
mỏi cá nhân được phát huy và kéo theo đó là một xã hội với lính di động
23
mạnh mẽ. Cơ chế Ihị Irường cùng với những chính sách mứi đã lạo nôn mộ!
diCn mạo
mọi mặ! của
Sự phan lÀng xã liôi ngày càng rõ nét, phân hoá giần nghèo đang xảy ra
mạnh mẽ đặc biệl dỗ nhận thấy ở những nơi kinh tế Ihị Inrờng pliál trie’ll. Phái
chăng chính nổn kinh lố lliị Inrờng tạo nổn sự cơ động xã hội mà biếu hiện của
nó là sự phùn hố giầu nghèo, phân tầng mức sống. Cư chế mới đã phái huy
lính năng dộng của cơn người, nổn kinh lồ’ mở cho phép cá nhân được quyén
pliál luiy mọi năng lực để có chỏ dứng Irong thị Irường. Tính năng dộng ciia
mỗi cá nhAn góp phàn lạo nơn tính năng động xã hội. Ngược lại lính năng
đơng xã hơi cũng đặt những chủ thế sản xuất vào trong guồng máy ciia thị
Irưởng có sự dua Iranli và tự sàng lục. Sự năng động ấy cũng chính là dơng lực
lliúc đẩy nền kinh lơ'thị Irường phát triển, đặt con người vào Irong những điều
kiCn đế có Ihị bộc lọ lì ỐI những mặl mạnh, mặl yếu Irong cuộc đua Iranh dò
vươn lổn vị lliế cao hơn. Trong cư chế thị tnrờng, mỗi cá nhãn phái hành động
llieo qui luẠI Cling - cầu, sự trao dổi ngang giá các lợi íclrdặl cá nhAn vào
những vận hơi đổ có thể lự pliát Iriển trên CƯ sở các kliií năng của mìnli, điổu
này lạo ra một nhịp sống sơi dơng trong tồn xã hội. Nhiều cá nliíìn, nhỏm xã
hơi dã lợi dụng được lliế mạnh của mình trong cư ch ế thị Irường đổ vưan lổn
chiếm lĩnh những vị thế cao hơn Irong bậc lliang xã hội. Sự vươn lên của
những nhóm xã hội ây, sự hình (hành các nhóm xã hội ƯU lú đó chính là đã lạo
nịng CƠI cho sự nghiệp hiện đại cơng nghiệp hố dang được khơi động. Và
như vẠy, có thổ 111Ay sự pliftn hố xã hơi cũng gắn lìổn với sự pliáỉ IriịYi xã hội.
Cơ chế Ihị trường và nén kinh lô’ nhiổu thành pliÀn đã dược vận hành trong
lìliiều năm qua đã 111ấy nổi lòn những nhỏm xã hội vcti ưu lliế liCng của mình,
virựt ICn (rong làm fill kinh lố trở (hành những nhóm tạo đà cho sự phái Irión
xã hội.
24