Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Bài giảng Giao tiếp kinh doanh và thuyết trình: Bài 4 - PGS.TS. Dương Thị Liễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1003.71 KB, 81 trang )

BÀI 4
THUYẾT TRÌNH KINH DOANH

Giảng viên: PGS.TS. Dương Thị Liễu
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0014111222

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Bí quyết thuyết trình của Steve Jobs
Steve Jobs không chỉ được biết đến như một “Phù thủy cơng nghệ” mà cịn nổi tiếng như
một bậc thầy của kỹ năng thuyết trình trước đám đơng. Steve Jobs đã qua đời từ lâu vì căn
bệnh ung thư ở tuổi 56, nhưng những bài học vô giá về khả năng thuyết trình của ơng thì
cịn mãi. Hầu hết các nhà diễn thuyết chỉ đơn thuần truyền tải thông tin, nhưng riêng Jobs
biết cách truyền cả cảm hứng cho người nghe. Dưới đây là một số “bí quyết” của ơng:
1. Tương tác tốt với khán giả;
2. Giúp khán giả hình dung ra nội dung bài thuyết trình;
3. Kể những câu chuyện;
4. Nhiệt huyết khi thuyết trình;
5. Tạo slides đơn giản và có nhiều hình ảnh;
6. Chun tâm chuẩn bị và luyện tập.
v1.0014111222

2


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG


1. Các “bí quyết” trên của Steve Jobs thể hiện những kỹ năng nào trong
thuyết trình?
2. Anh/Chị đã từng bao giờ thuyết trình trước đơng người? Nếu có, anh
chị hãy xem mình đã vận dụng các kỹ năng được nêu trong 6 “bí quyết”
của Steve Jobs đến mức độ nào?

v1.0014111222

3


MỤC TIÊU
Sau khi học bài này, sinh viên cần hiểu được các nội dung sau:


Biết chọn chủ đề thuyết trình thực tế, hay, hấp dẫn.



Biết cách xây dựng và trình bày nội dung bài thuyết trình hiệu quả, hấp dẫn.



Biết cách phân tích, thích ứng và trao đổi với thính giả.



Biết sử dụng thuần thục các kỹ năng nói, kỹ năng phi ngơn từ trong thuyết trình.




Biết thiết kế và trình bày thuyết phục một ý tưởng/ một kế hoạch kinh doanh.

v1.0014111222

4


NỘI DUNG
Thuyết trình

Một số hình thức thuyết trình trong kinh doanh

v1.0014111222

5


1. THUYẾT TRÌNH
1.1. Chuẩn bị thuyết trình
1.2. Tiến hành thuyết trình
1.3. Các kỹ năng sử dụng trong thuyết trình

v1.0014111222

6


1.1. CHUẨN BỊ THUYẾT TRÌNH
1.1.1. Chọn chủ đề và phân tích thính giả

1.1.2. Xây dựng nội dung bài thuyết trình
1.1.3. Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ và hậu cần
1.1.4. Chuẩn bị tâm lý, hình thức và luyện tập

v1.0014111222

7


1.1.1. CHỌN CHỦ ĐỀ VÀ PHÂN TÍCH KHÁN GIẢ


Nên chọn:
 Chủ đề thính giả muốn nghe;
 Chủ đề mới mang tính mới, tính thời sự;
 Chủ đề người thuyết trình biết sâu.



Đặt tên chủ đề: Ngắn gọn, súc tích, giàu hình ảnh.



3 tiêu chí:
 Cung cấp cho thính giả những thông tin mới.
 Đáp ứng cao nhất yêu cầu thông tin của thính giả.
 Mang tính thời sự, tính cấp thiết, phản ánh những vấn đề nóng bỏng của cuộc sống.

v1.0014111222


8


1.1.1. CHỌN CHỦ ĐỀ VÀ PHÂN TÍCH KHÁN GIẢ (tiếp theo)


Xác định mục đích chung:
 Cung cấp thơng tin cho thính giả?
 Thuyết phục thính giả thực hiện điều gì?
 Giải trí.



Xác định mục tiêu cụ thể:
 Thính giả sau khi nghe mình thì sẽ làm gì, họ
nên nhớ gì?
 Đảm bảo những yêu cầu: Cụ thể, rõ ràng;
Có thể lượng hố hoặc kiểm tra được; Có
thể đạt được.

v1.0014111222

9


PHÂN TÍCH THÍNH GIẢ


Thu thập thơng tin về thính giả:
 Độ tuổi

 Giới tính
 Chủng tộc, dân tộc
 Nền tảng văn hố
 Tơn giáo

v1.0014111222

10


PHÂN TÍCH THÍNH GIẢ (tiếp theo)


Trả lời những câu hỏi:
 Thính giả là ai?
 Thính giả muốn biết điều gì?
 Mức độ hiểu biết và kinh nghiệm của họ và chủ đề sẽ thuyết trình như thế nào?
 Liệu những điều mà người thuyết trình trình bày có giúp ích gì cho họ hay khơng?
 Họ có chính kiến như thế nào? Thái độ của họ với chủ đề nói chuyện sẽ như thế nào?
 Họ có hiểu được những thuật ngữ chun mơn mà người thuyết trình trình bày không?
 Phương pháp tiếp cận nào là tốt nhất đối với họ?
 Thuyết trình ở đâu, vào lúc nào trong thời gian bao lâu thì thích hợp với thính giả?
 Người thuyết trình có được đặt hàng về nội dung bài thuyết trình của mìnhh hay khơng?
 Số lượng thính giả là bao nhiêu người?

v1.0014111222

11



PHÂN TÍCH NGƯỜI THUYẾT TRÌNH


Ta muốn gì?



Ta mong đạt được gì?



Thơng điệp ta muốn truyền đến thính giả là gì?



Quan hệ của ta với thính giả ra sao?



Có thể ảnh hưởng tới thính giả như thế nào?



Điểm mạnh và điểm yếu của ta là gì?…

v1.0014111222

12



1.1.2. XÂY DỰNG NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Xây dựng phần mở đầu


Lời mở đầu tạo ra một sàn diễn cho tồn bộ các vai diễn của người thuyết trình sau
đó. Những câu nói đầu tiên phải lơi cuốn, làm cho thính giả phải quan tâm, hứng
thú và có cảm tình.



Phần mở đầu cần tự nhiên, gây được ấn tượng nhưng cũng phải ngắn gọn.



Xác định rõ/lựa chọn cách vào đề:
 Mở đầu trực tiếp: Giới thiệu trực tiếp chủ đề của nội dung bài nói.
 Mở đầu gián tiếp: Là việc người thuyết trình đưa ra một luận đề nào đó (gần với
chủ đề bài nói) rồi dẫn dắt người nghe đến với chủ đề chính của bài thuyết
trình.



Chuẩn bị nội dung của phần mở đầu:
 Giới thiệu và làm quen;
 Thơng báo nội dung trình bày;
 Thơng báo thời gian và phương thức tiến hành.

v1.0014111222

13



1.1.2. XÂY DỰNG NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH (tiếp theo)
Xây dựng phần thân bài


Phác thảo những phần nội dung chính;



Phác thảo những ý phụ;



Sắp xếp thứ tự các ý chính, ý phụ;



Chỉ rõ khi kết thúc một ý chính hay ý phụ và tiếp tục
với ý tiếp theo;



Hợp nhất, kết nối các ý chính để bài thuyết trình là
một bài thống nhất, hồn chỉnh, liền mạch và logic;



Sử dụng các từ nối để chuyển và kết nối các phần
khác nhau.


v1.0014111222

14


1.1.2. XÂY DỰNG NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH
Xây dựng phần kết thúc


Tóm tắt các điểm chính;



Mơ tả các bước tiếp theo;



Kết thúc một cách tích cực, đúng lúc,
khơng dài dịng và phải cảm ơn thính giả.

v1.0014111222

15


1.1.2. XÂY DỰNG NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH


Thu thập thơng tin, tài liệu: 3 loại thông tin, tư liệu

cần thu thập:
 Thông tin phải biết;
 Thông tin cần biết;
 Thông tin nên biết.



Các nguồn thơng tin:
 Sử dụng kiến thức và kinh nghiệm của người
thuyết trình;
 Tìm kiếm Internet;
 Phỏng vấn.

v1.0014111222

16


1.1.3. CHUẨN BỊ CÁC PHƯƠNG TIỆN HỖ TRỢ VÀ HẬU CẦN


Chuẩn bị các tài liệu có liên quan.



Chuẩn bị hệ thống máy chiếu đa phương tiện.



Chuẩn bị các phương tiện hỗ trợ khác.




Chuẩn bị cơng tác hậu cần.

v1.0014111222

17


1.1.4. CHUẨN BỊ TÂM LÝ, HÌNH THỨC VÀ LUYỆN TẬP


Chuẩn bị về tâm lý, tinh thần:



Chuẩn bị kỹ càng;
 Đừng bao giờ học thuộc bài nói;
 Tưởng tượng sẽ thuyết trình thành cơng;
 Đừng coi rụt rè là rào cản.



Hình thức bên ngồi:
 Hãy nhìn tổng thể vẻ ngồi;
 Trang phục.




Giữ gìn sức khoẻ và bảo vệ giọng nói.



Luyện tập để thành công.

v1.0014111222

18


1.2. TIẾN HÀNH THUYẾT TRÌNH
1.2.1. Các vấn đề về tổ chức
1.2.2. Tạo mối quan hệ, gây ấn tượng với thính giả
1.2.3. Trình bày nội dung bài thuyết trình
1.2.4. Đặt và trả lời câu hỏi
1.2.5. Đánh giá kết quả thuyết trình

v1.0014111222

19


1.2.1. CÁC VẤN ĐỀ TỔ CHỨC


Lên kế hoạch bài thuyết trình
Một bản kế hoạch tóm tắt giúp người thuyết trình có thể nhớ lại một cách tuần tự các
bước trong suốt q trình trình bày bài thuyết trình, có thể nhớ những ý chính muốn
nói. Trong một số trường hợp, đây là cách viết cô đọng của bài chuẩn bị thuyết trình.




Lựa chọn phương pháp trình bày thích hợp
Loại bài thuyết trình mang tính chất trình bày nên sử dụng một trong 3 kiểu trình bày
sau đây:
 Tường thuật - kể lại một câu chuyện.
 Mô tả - miêu tả một tình huống hay sự kiện.
 Giải thích - sử dụng một trình tự hợp lý.

v1.0014111222

20


1.2.1. CÁC VẤN ĐỀ TỔ CHỨC (tiếp theo)


Lựa chọn phương pháp hoặc kỹ thuật đặc biệt để lôi cuốn người nghe:
 Các số liệu thống kê;
 Các giai thoại;
 Các lời trích dẫn;
 Các câu nói đùa;
 Các hình ảnh minh họa.



Phân bổ thời gian thuyết trình:
 Nên sử dụng dàn ý để ước lượng xem bài thuyết trình sẽ mất bao lâu.
 Nên ước lượng mức độ có thể nói ở mỗi đoạn văn trong một phút.

 Nếu chủ đề phức tạp, hay thính giả dễ hồi nghi, dành nhiều thời gian hơn.
 Đừng mất nhiều thời gian cho một bài thuyết trình đơn giản.



Quan tâm đến hồn cảnh và mơi trường thuyết trình.

v1.0014111222

21


1.2.2. TẠO MỐI QUAN HỆ, GÂY ẤN TƯỢNG VỚI THÍNH GIẢ


Trang phục gọn gàng, nghiêm chỉnh.



Sắc mặt, ánh mắt tươi tỉnh.



Khơng vội vàng nói ngay khi vừa bước lên bục



Giới thiệu thân thiện: tự giới thiệu về mình, tiếp đến giới thiệu đề tài thuyết trình,
khơng nên q 2 phút




Có đầy đủ độ tự tin: khi bắt đầu cố gắng giảm bớt nhìn vào giấy, giữ được ánh mắt
nhìn vào thính giả.



Đưa ra những vấn đề chính ngay từ đầu bài thuyết trình.



Nhớ tên từng thính giả càng nhanh càng tốt.



Hình thành phong cách.



Lưu lại ấn tượng.

v1.0014111222

22


1.2.3. TRÌNH BÀY NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH
Trình bày phần mở đầu
Chào → Nhấn mạnh sự vinh dự → Giới thiệu bản thân → Giới thiệu chỉu đề → Thông báo
thời gian





Một số thủ thuật mở đầu:


Đừng mở đầu bằng một lời xin lỗi.



Đưa ra một thông báo hoặc thống kê theo cách làm cho người khác phải giật mình.



Hãy bơng đùa một chút và dĩ nhiên là có liên quan đến chủ đề.



Đưa ra những trích dẫn phù hợp.



Thuật lại một câu chuyện có liên quan.



Bắt đầu bằng những minh hoạ cụ thể.

Những điều nên tránh:



Giới thiệu bản thân ngay câu đầu tiên.



Dùng những câu hỏi cường điệu, hoa mỹ.



Đi quá xa chủ đề.



Không biết cách đi lên bục thuyết trình.

v1.0014111222

23


1.2.3. TRÌNH BÀY NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH (tiếp theo)
Trình bày phần thân bài


4 phương pháp trình bày cơ bản:
 (1) Đọc từ bản thảo;
 (2) Đọc thuộc lòng;
 (3) Nói tùy hứng;
 (4) Nói ứng biến.




Trình bày các ý chính.
 Phác thảo các ý chính và sắp xếp chúng theo một trình tự logic.
 Dành nhiều thời gian cho những điểm quan trọng hơn.
 Dùng câu đơn giản, trực tiếp, có chủ ngữ, kèm các ví dụ, liên hệ, so sánh để
minh họa.
 Sử dụng các hỗ trợ minh họa như các số liệu thống kê và kết quả nghiên cứu,
các ví dụ, các mẩu chuyện và chứng thực, các hình ảnh, biểu đồ.
 Đừng cố truyền đạt quá nhiều thông tin trong một buổi.
 Sử dụng sáng tạo các phương pháp để trình bày ý tưởng.

v1.0014111222


1.2.3. TRÌNH BÀY NỘI DUNG BÀI THUYẾT TRÌNH
Trình bày phần kết luận


Kết thúc mạnh mẽ và ấn tượng



Một số cách kết luận:
 Đưa ra thách đố hay lời kêu gọi cho thính giả.
 Tóm tắt những ý chính.
 Cung cấp những trích dẫn thích hợp.
 Minh họa để tiêu biểu hố các ý.
 Đưa ra những lí do để chấp nhận và thực hiện các

đề nghị được ủng hộ.

v1.0014111222

25


×