Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giao an lop 5 tuan 14CKTKNCo buoi 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.81 KB, 50 trang )

x

TUẦN 14
Rèn chữ:Bài 14
Sửa ngọng:l,n
Ngày soạn: 5/11/2009
Ngày giảng:Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2009

TOÁN
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:
-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải bài tốn có lời văn.
-Làm bài 1(a), Bài 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm bài cũ:
-Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo
tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trước
dõi và nhận xét.
-Gv nhận xét cho điểm Hs.
2.Dạy-học bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
-Gv yêu cầu Hs thực hiện phép chia 12 : 5.
-Hs thực hiện và nêu: 12 : 5 = 2 (dư 2).
-Gv hỏi: Theo em phép chia 12 : 5 = 2 dư 2 -Một số Hs nêu ý kiến của mình.
cịn có thể thực hiện tiếp được không?
-Gv nêu: Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời câu hỏi này.


2.2-Hướng dẫn thực hiện chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
a.Ví dụ 1:
-Gv nêu bài tốn: Một cái sân hình vng có -Hs nghe và tóm tắt bài toán.
chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao
nhiêu mét?
-Để biết cạnh của cái sân hình vng dài bao -Chúng ta lấy chu vi của cái sân hình
nhiêu mét chúng ta làm thế nào?
vng chia cho 4.
-Gv yêu cầu Hs đọc phép tính.
- 27 : 4.
-Gv yêu cầu Hs thực hiện phép chia 27 : 4.
-Hs đặt tính và thực hiện chia, sau đó
nêu: 27 : 4 = 6 (dư 3).
-Theo em, ta có thể chia tiếp được hay -Hs phát biểu ý kiến trước lớp.
không? Làm thế nào để có thể chia tiếp số dư
3 cho 4.
-Gv nhận xét ý kiến của Hs, sau đó nêu: Để -Hs thực hiện tiếp phép chia theo hướng
chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải dẫn trên. Cả lớp thống nhất cách chia
thương (6) rồi viết thêm 0 vào bên phỉa số dư như sau:
3 thành 30 và chia tiếp, có thể làm như thế
mãi.
-Ta đặt tính rồi làm như sau:
27
4
- 27 chia 4 được 6, viết 6; 6 nhân 4 bằng


30 6,75 (m)

20
0

24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
-Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên
phải 6 rồi viết thêm 0 vào bên phải 3
được 30.
- 30 chia 4 được 7, viết 7; 7 nhân 4 bằng
28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được
20.
- 20 chia 4 được 5, viết 5; 5 nhân 4 bằng
20, 20 trừ 20 bằng 0, viết 0.
b.Ví dụ 2:
-Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
-Gv nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện tính 43 : -Hs nghe yêu cầu.
52.
-Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống -Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số
phép chia 27 : 4 khơng? Vì sao?
bị chia (52 > 43) nên khơng thực hiện
giống phép chia 27 : 4.
-Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị -Hs nêu: 43 = 43,0.
không thay đổi.
-Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện -Hs thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52,
43,0 : 52 mà kết quả khơng thay đổi.
1Hs làm bài trên bảng.
-Gv yêu cầu Hs vừa lên bảng nêu rõ cách -Hs nêu cách thực hiện phép tính trước
thực hiện của mình.
lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống
nhất cách thực hiện phép tính như sau:

43,0
52
-Chuyển 43 thành 43,0.
43 0
0,82
-Đặt tính rồi thực hiện tính 43,0 : 52
140
(chia 1 số thập phân cho một số tự
36
nhiên).
-43 chia 52 được 0, viết 0; 0 nhân 43
bằng 0; 43 trừ 0 bằng 43, viết 43.
-Viết dấu phẩy vào bên phải 0.
-Hạ 0; 430 chia 52 được 8; 8 nhân 52
bằng 416, 430 trừ 416 bằng 14, viết 14.
-Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 14
được 140, 140 chia cho 52 được 2, viết
2; 2 nhân 52 bằng 104, 140 trừ 104 bằng
36, viết 36.
c.Quy tắc thực hiện phép chia:
-Khi chia một số tự nhiên cho một số tự -3-4Hs nêu trước lớp, Hs cả lớp theo dõi,
nhiên mà cịn dư thì ta tiếp tục chia như thế nhận xét, sau đó học thuộc quy tắc ngay
nào?
tại lớp.
2.3-Luyện tập-thực hành:
Bài 1:
-Gv yêu cầu Hs áp dụng quy tắc vừa học tự -3Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm một
đặt tính và tính.
cột, Hs cả lớp làm bài vào VBT
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên -Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn

bảng.
làm sai thì sửa lại cho đúng.
-Gv yêu cầu Hs nêu rõ cách tính của một số -2Hs lần lượt nêu trước lớp, Hs cả lớp
phép tính sau: 12 : 5; 75 : 12.
theo dõi và nhận xét.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 2:


-Gv gọi Hs đọc đề bài toán.

-1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả lớp
đọc thầm đề bài trong Sgk.
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
-1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài
vào VBT.
Bài giải.
May một bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m).
May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m).
Đáp số: 16,8m.
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên -Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn
bảng.
làm sai thì sửa lại cho đúng.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 3:
-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài toán.
-Hs nêu: Bài toán yêu cầu chúng ta viết
các phân số dưới dạng số thập phân.

-Làm thế nào để viết các phân số dưới dạng -Hs nêu: Lấy tử số chia cho mẫu số.
số thập phân.
-Gv yêu cầu Hs làm bài.
-Hs làm bài vào VBT, sau đó 1Hs đọc
bài làm trước lớp, Hs cả lớp theo dõi và
nhận xét.
2
= 2 : 5 = 0, 4
5
3
= 3 : 4 = 0, 75
4
18
= 18 : 5 = 3, 6
5

-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm các bài tập.

TẬP ĐỌC
CHUỖI NGỌC LAM
I.MỤC TIÊU:
-HS đọc rành mạch, lưu loát bài tập đọc.
-Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện
được tính cách nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lịng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Tranh minh họa bài đọc Sgk.
-Bảng phụ để ghi câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm bài cũ:
-Kiểm tra 2Hs.
-Gv: Em hãy đọc đoạn 1 bài Trồng rừng
ngập mặn và trả lời câu hỏi sau:
+Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào -Hs1 đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi.


trồng rừng ngập mặn?
-Vì các tỉnh này làm tốt cơng tác thông
tin tuyên truyền để mọi người hiểu rõ tác
dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo
vệ đê điều.
+Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được -Hs2 đọc, trả lời câu hỏi.
phục hồi.
-Gv nhận xét, cho điểm.
-Góp phần bảo vệ vững chắc đê điều,
tăng thu nhập cho người dân như sản
lượng thu hoạch hải sản tăng lên, các lồi
chim nước trở nên phong phú.
2.Dạy-học bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Hơm nay, các em sẽ được học bài Chuỗi -Hs lắng nghe.
ngọc lam. Đây là một câu chuyện rất cảm
động đề cao tình cảm của con người. Tình
cảm đó như thế nào chúng ta cùng đi vào đọc

và hiểu bài văn.
2.2-Luyện đọc:
-Gv gọi Hs đọc bài:
-1 Hs đọc bài.
-Gv nêu giọng đọc của bài: Cần đọc với
giọng kể nhẹ nhàng.
+Giọng bé Gioan mừng vui, thích thú.
+Giọng Pi-e: giọng trầm ngâm, sâu lắng.
+Giọng người thiếu nữ: ngạc nhiên.
+Nhấn giọng ở những từ ngữ: áp trán, có thể
xem, đẹp quá; rạng rỡ; vụt đi,… sao ông làm
như vậy?...
-HSchia đoạn: 2 đoạn
+Đoạn 1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh -Hs dùng bút chì đánh dấu đoạn.
yêu quý- cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cơ
bé.
+Đoạn 2: Cịn lại- cuộc đối thoại giữa Pi-e
và chị cô bé.
-HS luyện đọc nối tiếp
-Luyện đọc từ ngữ: chuỗi, Nô-en, Gioan, Pi- -Hs đọc từ ngữ.
e, rạng rỡ.
-Cho Hs đọc đoạn nối tiếp.
-Hs đọc nối tiếp
-Gọi Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ.
-1Hs đọc chú giải, 2Hs giải nghĩa từ.
-u cầu Hs đọc bài nhóm đơi.
-Hs đọc nhóm đơi
-Cho Hs đọc cả bài.
-1Hs đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
-Gv đọc lại tồn bài.

2.3-Tìm hiểu bài:
-Đoạn 1: Hs đọc thầm đoạn 1 và đọc câu hỏi
1, sau đó mời bạn trả lời.
-Cơ bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
-Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị gái
nhân ngày Nô-en. Mẹ mất, chị đã thay
mẹ nuôi cô bé.
-Gv gọi Hs nhận xét.
-Hs nhận xét.
Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc không? +Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.


Chi tiết nào cho biết điều đó?
Thái độ của chú Pi-e lúc đó thế nào?
-Gv gọi Hs nhận xét.
Nội dung ý 1
-Đoạn 2: Gọi 1 Hs đọc đoạn 2
Chị của bé tìm gặp Pi-e làm gì?

Thể hiện qua chi tiết “Cô bé mở khăn ra,
đổ lên bản một nắm tiền xu”.
-Pi-e trầm ngâm nhìn cơ bé rồi lúi húi gỡ
mảnh giấy ghi giá tiền”.
-Hs nhận xét.
-Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé
Gioan

+Hs trả lời: Chị gặp Pi-e để xem có đúng
em gái mình đã mua chuỗi ngọc ở tiệm
của Pi-e khơng. Chị biết em chị khơng có

nhiều tiền.
-Gv gọi Hs nhận xét.
-Hs nhận xét.
-Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất +Hs có thể trả lời:
cao để mua chuỗi ngọc?
@Vì Pi-e thấy tấm lịng của em đối với
chị gái
-Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- -Vì đây là chuỗi ngọc chú để dành tặng
e?
vợ chưa cưới của mình , nhưng cơ đã mất
vì tai nạn giao thơng.
-Gv gọi Hs nhận xét.
-Hs nhận xét.
Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu +Hs có thể trả lời:
chuyện này?
@Rất yêu quý và cảm động trước tình
cảm của 3 nhân vật.
@Bé Gioan u thương, kính trọng, biết
ơn chị, vì chị đã thay mẹ ni mình.
@Chị gái bé Gioan: thật thà, trung
thực…
@Pi-e: nhân hậu, quý trọng tình cảm.
Nội dung ý 2
-Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
-Gv nhận xét rút ra nội dung bài: Ca ngợi -Hs lắng nghe và nhắc lại nội dung bài.
ba nhân vật trong truyện là những con người
có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem
lại niềm vui cho người khác.
2.4-Đọc diễn cảm:
-Gv cho Hs đọc diễn cảm.

-1Hs đọc cả bài.
-Gv ghi đoạn cần luyện đọc lên bảng phụ và -Hs luyện đọc.
hướng dẫn Hs luyện đọc.
-Cho Hs đọc theo cặp
-Cho Hs thi đọc
-Hs thi đọc
-Cho Hs thi đọc đoạn phân vai.
-Hs đọc phân vai.
-Gv nhận xét, khen những Hs đọc hay.
-Lớp nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv gọi 2 Hs đọc lại bài và nêu nội dung bài. -Hs đọc bài và nêu nội dung bài
-Gv liên hệ thực tế.
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà luyện đọc, đọc trước bài
Hạt gạo làng ta.


CHÍNH TẢ(Nghe-viết)

CHUỖI NGỌC LAM
I.MỤC TIÊU:
-Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xi.
-Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được
BT2a,b
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bút dạ, 4 tờ giấy khổ to cho Hs chơi trò chơi Thi tiếp sức.
-Một vài trang từ điển photo liên quan đến bài học.
-2 tờ phiếu khổ to để Hs làm BT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm bài cũ:
-Gv kiểm tra 2Hs.
-2Hs lên viết trên bảng lớp.
-Gv đọc:
-Với Hs miền Bắc: sương giá, xương xẩu, sương
mù, xương sống.
-Với Hs miền Nam: việc làm, Việt Bắc, lần lượt,
cái lược.
-Gv nhận xét và cho điểm.
2.Dạy-học bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Hôm nay, chúng ta gặp lại bé Gioan luôn -Hs lắng nghe.
yêu thương và biết ơn chị; ta gặp Pi-e biết trân
trọng tình cảm, gặp người thiếu nữ trung thực
thật thà qua bài chính tả Chuỗi ngọc lam. Sau
đó, các em sẽ làm bài tập phân biệt những tiếng
có âm đầu tr/ch và âm cuối o/u.
2.2-Viết chính tả:
-Gv đọc tồn bài chính tả 1 lượt.
-Hs lắng nghe.
+Theo em, đoạn chính tả nói gì?
-Niềm hạnh phúc, sung sướng vơ hạn
của bé Gioan và tấm lịng nhân hậu
của Pi-e.
-Cho Hs luyện viết những từ ngữ khó: lúi húi, -Hs luyện viết từ ngữ.
Gioan, rạng rỡ,…
-Cho Hs viết chính tả.
-Gv đọc từng câu hoặc vế câu cho Hs viết. (đọc -Hs viết chính tả.

2 lần).
-Gv đọc lại bài chính tả một lượt.
-Hs tự sốt lỗi.
-Gv chấm 5-7 bài.
-Hs đổi tập cho nhau chữa lỗi, ghi ra
-Gv nhận xét, cho điểm.
ngoài lề.
2.3-Làm bài tập:
Bài 2:
Câu 2a: Cho Hs đọc câu a BT2.
-1Hs đọc yêu cầu, đọc thành tiếng
trong bảng của câu a.
-Gv giao việc: BT cho 4 cặp từ bắt đầu bằng
tr/ch. Các em có nhiệm vụ tìm những từ ngữ


chứa các tiếng đã cho theo từng cặp.
-Cho Hs làm bài (Gv dán 4 tờ giấy khổ to lên -Theo lệnh của Gv, mỗi nhóm tìm từ
bảng cho Hs chơi trò chơi Thi tiếp sức).
ngữ chứa tiếng của 1 cặp từ. Khi hết
thời gian nhóm nào tìm được đúng,
nhiều từ ngữthắng.
-Gv nhận xét và chốt lại những từ ngữ Hs tìm
đúng:
Cặp 1: tranh: tranh ảnh, tranh giành, tranh ảnh, Cặp 2: trưng: trưng bày, đặc trưng,

sáng trưng.
-chanh: quả chanh, lanh chanh, chanh chua.
-chưng: bánh chưng, chưng hửng,
chưng cất.

Cặp 3: trúng: trúng đích, trúng tim, trúng cử.
Cặp 4: trèo: trèo cây, leo trèo,…
-chèo: mái chèo, chèo thuyền,…
-chúng: dân chúng, công chúng, chúng ta.
Câu 2b: Cách làm như câu 2a.
Cặp 1: báo: con báo, báo công, báo cáo,…
Cặp 2: cao: cao lớn, cao vút, cao
sang,…
-báu: báu vật, kho báu, quý báu,…
-cau: câu cau, cau có, miếng cau.
Cặp 3: lao: lao xao, lao nhao, ném lao.
Cặp 4: mào: chào mào, mào gà.
-lau: cây lau, lau lách, lau nhà.
-màu: màu xanh, sắc màu, màu mỡ.
Bài 3:
-Cho Hs đọc yêu cầu của bài tập.
-1Hs đọc to, cả lớp đọc thầm.
-Gv giao việc: Mỗi em đọc lại mẩu tin.
-Tìm tiếng có vần ao hoặc au để điền vào ơ số 1
sao cho đúng.
-Tìm tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch để điền vo ơ
trống thứ 2.
-Cho Hs làm bài. Gv dán 2 tờ phiếu đã viết sẵn -2Hs lên làm vào phiếu.
BT lên bảng lớp.
-Gv nhận xét, cho điểm, chốt lại những từ cần -Lớp nhận xét.
điền.
-Thứ tự ô số 1 cần điền đảo, hào, dao, trong, tàu,
vào.
-Thứ tự ô số 2 cần điền là: trước, trường, vào,
chở, trả.

3.Củng cố-dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà tìm 5 từ ngữ bắt đầu bằng
tr/ch (hoặc có vần ao/au).

To¸n

Ơn : Chia số tự nhiên cho số tự nhiên
thương tìm được là số thập phân
I/YÊU CẦU:
- Giúp HS củng cố cách chia số tự nhiên cho số tự nhiên thương tìm được là số thập
phân.
- Rèn kỹ năng thực hiện phép chia.
- GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ.
II/ĐỒ DÙNG:


-Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
1/Củng cố kiến thức( 5 phut):
2/Thực hành vở bài tập( 30 phut):
Dµnh HS TB,Ỹu
Bài 1: Đặt tính rồi tính

Hoạt động của học sinh
-Hon thnh bi tp SGK.

Bi 2: Làm vơ, 1 hs làm bảng phụ
- ớnh bng ph lờn bng.


- 2 em làm bảng phụ
75
4
102
16
35
18,75
60
6,375
30
120
20
80
0
- C lp theo dừi nhn xột.
- 1 em làm vào bảng phụ
- Cả lớp theo dõi nhận xét.

Giải
Quãng đường ô tô chạy trong một giờ là:
182 : 4 = 45,5 (km)
Quãng đường ô tô chạy trong 6 giờ là:
45,5 x 6 = 273 (km)
Đ/S: 273 km
Giải
Bài 3:
Hướng dẫn HS phân tích bài tốn và Qng đường cơng nhân phải sửa là:
(2,72 x 6)+ (2,17 x 5) =27,17 (km)
giải vào vở

Trung bình mỗi ngày đội cơng nhân sửa
được là:
27,17 : 11 = 2,47 (km)
Dµnh HS giái
Đ/S: 2,47 km
-Tríc đây vào lúc anh bằng tuổi
em hiện nay thì anh gấp đôi em. -HS phân tích v lm bi
Biết rằng tổng số tuổi của cả hai
anh em là 60. tính tuổi của mỗi
-Nhc li ghi nh.
ngời hiện nay?
4/Cng cụ( 2 phut):

Thể dục

ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA
TRÒ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I,MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay chân,vặn mình, tồn thân, thăng bằng ,nhảy
và điều hoà,của bài thể dục phát triển chung.
-B ết cách chơi trò chơi “ thăng b ằng”
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Phân tích, làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.
III.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 1 còi,
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ



VẬN ĐỘNG
6–10 phút

CHỨC

1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yờu
cu tp luyn
- Chạy xung quanh sân trờng
- Xoay các khớp cổ tay, cổ
chân, khớp gối, vai, hông.
- Trò chơi " kết bạn"
2.Phn c bn
18-22 phỳt
a) Ôn tập 5 động tác: Vặn
mình, toàn thân, thăng
bằng, nhảy và điều hoà.
- GV iu khin lp tp luy
b) Học động tác điều hoà:
- Phng phỏp tp ging cỏc ng tỏc
trc

*
*
*
*

*

*

*
*

*

*
*
*
*

*
*

*

*
*
*
*


*
*
*
*

*


*

*
*

*
*
*
*

*
*

*
*



c) Ôn 8 động tác thể dục đÃ
học:
- Học sinh tập riêng từng động
tác
- HS tập, giáo viên hô
- Cán sự hô, lớp tËp lun
- Häc sinh tù tËp theo tỉ
- Tr×nh diƠn từng tổ. Nhận xét
d) Trò chơi vận động "
Thăng bằng"
- Nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi

- GV t chức cho học sinh chơi
3.Phần kết thúc:
4-6 phút
- GV cho học sinh thả lỏng.
- GV cùng học sinh hệ thống nội
dung bài học
- GV nhận xét đánh giá kết quả giờ
học.

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*
*
*
Δ

*
*
*
*


*

*
*
*
*

*


- GV giao bài tập về nhà cho học
sinh

*********************************************************************************

Ngày soạn:5/11/2009
Ngày giảng:Thứ ba ngày 8 tháng 11năm 2009

TOÁN

LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
-Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải tốn có lời văn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm bài cũ:
-Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp
tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trứơc

theo dõi và nhận xét.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
2.Dạy-học bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Trong tiết học toán này các em cùng luyện -Hs nghe để xác định nhiệm vụ của
tập về chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên, tiết học.
thương tìm được là một số thập phân.
2.2-Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
-2Hs lên bảng làm bài, mỗi Hs làm 2
phần, Hs cả lớp làm bài vào VBT.
a. 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06
= 16,01.
b. 35,04 : 4 - 6,87 = 8,76 - 6,87
= 1,89.
c. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67.
d. 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38.
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. -1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
-Gv nhận xét .
Bài 2:
-Gv yêu cầu Hs đọc đề bài và làm bài.
-3Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
bài vào VBT.
a. 8,3 x 0,4
8,3 x 10 : 25
3,32
=
3,32.

b. 4,2 x 1,25
4,2 x 10 : 8
5,52
=
5,52.
c. 0,24 x 2,5
0,24 x 10 : 4
0,6
=
0,6.
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
-1Hs nhận xét, nếu sai thì sửa lại cho
đúng.


-Gv hỏi 3Hs vừa lên bảng:
-Em có biết vì sao? 8,3 : 0,4 x 10 : 25?
-Em có biết vì sao 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8?
-Em có biết vì sao 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 3:
-Gv gọi Hs đọc đề bài tốn.
-Gv gọi Hs tóm tắt bài toán.
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài.

-3Hs lần lượt trả lời:
-Vì 0,4 = 10 : 25.
-Vì 1,25 = 10 : 8.
-Vì 2,5 = 10 : 4.
-1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả

lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.
-1Hs tóm tắt bài tốn trước lớp.
-1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
vào VBT.
Bài giải.
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật
là: 24 x

-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.

2
= 9, 6(m).
5

Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(27 + 9,6) x 2 = 67,2 (m).
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật
là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2).
Đáp số: 67,2m và 230,4m2.
-1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.

-Gv nhận xét.
Bài 4:
-Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán.

-1Hs đọc đề bài toán trước lớp, Hs cả
lớp đọc thầm đề bài trong Sgk.
-Gv gọi Hs tóm tắt bài tốn.
-1Hs tóm tắt bài toán.

-Gv yêu cầu Hs khá tự làm bài, sau đó hướng -1Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm
dẫn Hs còn chậm. Câu hỏi hướng dẫn:
bài vào VBT.
-Một giờ xe máy đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải.
Quãng đường xe máy đi được trong
một giờ là: 93 : 3 = 31 (km).
-Một giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
-Một giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao Quãng đường ô tô đi được trong một
nhiêu ki-lô-mét?
giờ là: 103 : 2 = 51,5 (km).
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy số
ki-lô-mét là: 51,5 - 31 = 20,5 (km).
Đáp số: 20,5km.
-Gv gọi Hs nhận xét bài làm của bạn.
-1Hs nhận xét bài làm của bạn, nếu
bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
-Gv nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn Hs về nhà làm các bài tập.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I.MỤC TIÊU:


-Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được
quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của
BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 a, b, c.

*Hs khá, giỏi làm được toàn bộ BT4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm bài cũ:
-Kiểm tra 2Hs.
-Hs1 đặt 1 câu có cặp QHT vì … nên
-Gv nhận xét, cho điểm.
-Hs2 đặt 1 câu có cặp QHT nếu … thì

2.Dạy-học bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ được -Hs lắng nghe.
ôn lại những điều đã học về danh từ, đại từ. Các
em sẽ tiếp tục được rèn luyện kĩ năng sử dụng
danh từ, đại từ thông qua việc làm một số bài
tập cụ thể.
2.2-Hướng dẫn Hs làm bài tập:
Bài 1:
-Cho Hs đọc toàn bộ BT1.
-1Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-Gv giao việc:
-Mỗi em đọc đoạn văn đã cho.
-Tìm danh từ riêng trong đoạn văn.
-Tìm 3 danh từ chung.
-Cho Hs làm bài.
-Hs làm bài cá nhân, dùng bút chì
gạch dưới các danh từ tìm được.
-Cho Hs trình bày kết quả.
-Một số Hs lên bảng viết các danh từ

tìm được.
-Gv nhận xét và chốt lại: Các em chỉ cần gạch -Lớp nhận xét.
được 3 danh từ chung trong các danh từ chung
sau đây là đạt yêu cầu: Giọng, hàng, nước mắt,
vệt, má, cậu con trai, tay, mặt, phía, ánh đèn,
tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm.
-Danh từ riêng là: Nguyên.
Bài 2:
-Cho Hs đọc yêu cầu BT và phát biểu ý kiến.
-1Hs đọc to, lớp lắng nghe.
-Một số Hs phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét và chốt lại:
-Lớp nhận xét.
Khi viết danh từ riêng (các cụm từ chỉ tên riêng)
nói chung, ta phải viết hoa chữ cái đầu tiên của
mỗi bộ phận tạo thành danh từ riêng (tên riêng)
đó.
Bài 3:
-Cho Hs đọc yêu cầu BT3.
-1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc:
-Mỗi em đọc lại đoạn văn ở BT1.
-Dùng viết chì gạch 2 gạch dưới đại từ xưng hô
trong đoạn văn vừa đọc.
-Cho Hs làm bài (Gv dán 2 tờ phiếu lên bảng để -2Hs lên làm bài trên phiếu. Lớp làm
2Hs lên bảng làm bài).
trong Sgk.


-Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng.

-Cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn.
-Đại từ chỉ ngôi có trong đoạn văn: chị, tơi, ba,
cậu, chúng tơi.
Bài 4:
-Cho Hs đọc yêu cầu BT4.
-1Hs đọc to, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc:
-Đọc lại đoạn văn ở BT1.
-Tìm danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong các
kiểu câu: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
-Cho Hs làm bài (Gv dán lên bảng 4 tờ phiếu).
-4Hs lên bảng làm. Hs còn lại làm vò
nháp.
-Gv nhận xét, chốt lại câu đúng.
-Lớp nhận xét bài làm của 4 bạn trên
bảng.
-Danh từ (hoặc đại từ) làm chủ ngữ trong kiểu -Hs lắng nghe
câu Ai làm gì?
-Ngun (danh từ) quay sang tơi giọng nghẹn
ngào.
-Tơi (đại từ) nhìn em cười trong hai hàng nước
mắt kéo vệt trên má.
-Nguyên (danh từ) cười rồi đưa tay lên quệt má.
-Tôi (đại từ) chẳng buồn lau mặt nữa.
-Chúng tơi (đại từ) đúng như vậy nhìn ra phía xa
sáng rực ánh đèn…
-Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ:
-Một mùa xuân (cụm danh từ) bắt đầu.
-Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu
Ai thế nào?

-Chị (đại từ-danh từ được dùng như đại từ) là
chị gái của em nhé!
-Chị (ĐT-DT được dùng như đại từ) sẽ là chị
của em mãi mãi.
-Danh từ làm vị ngữ (phải đi kèm từ là: từ chị -Hs chép lời giải đúng (hoặc gạch
trong 2 câu trên là vị ngữ đứng sau từ là.
trong Sgk).
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà làm lại bài tập 4.
-Chuẩn bị cho tiết LTVC tới.
KỂ CHUYỆN

PA-XTƠ VÀ EM BÉ
I.MỤC TIÊU:
-Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện.
-Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
*Hs khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh minh họa trong Sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học


1.Kiểm bài cũ:
-Kiểm tra 2Hs.
-Gv nhận xét và cho điểm.
2.Dạy-học bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:
Với tấm lòng nhân hậu, với tài năng nhà
khoa học Pa-xtơ đã cứu được bao người. Hôm
nay, cô sẽ kể cho các em nghe một câu chuyện
rất cảm động về việc bác sĩ Pa-xtơ đã cứu sống
được một em bé khi em bé bị chó dại cắn chỉ
nằm chờ chết. Câu chuyện như sau…
2.2-Gv kể chuyện:
-Gv kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
-Gv ghi lên bảng tên nhân vật, ngày tháng đáng
nhớ…
-Bác sĩ Lu-I Pa-xtơ.
-Cậu bé Giô-dép.
-Thuốc Vắc-xin.
-Ngày 6-7-1885; 7-7-1885.
-Gv kể lần 2 (có sử dụng tranh minh họa) vừa kể
Gv vừa đưa tranh minh họa (cũng có thể treo
từng tranh xong, Gv bắt đầu kể từng đoạn).
-Tranh 1: Gv kể đoạn 1.
-Tranh 3: Gv kể đoạn 3.
-Tranh 5: Gv kể đoạn 5.
2.3-Hs kể chuyện:
-Cho Hs kể lại từng đoạn câu chuyện.
-Gv: Dựa vào 6 tranh minh họa, dựa vào nội
dung câu chuyện cô kể, các em hãy tập kể từng
đoạn của câu chuyện sao cho hấp dẫn.
-Cho Hs kể từng đoạn theo nhóm.

-2Hs lần lượt kể lại một việc làm tốt
hoặc một hành động dũng cảm để bảo

vệ môi trường.
-Hs lắng nghe.

-Hs lắng nghe.

-Hs vừa nghe kể vừa quan sát tranh
theo tay chỉ của cô giáo.
-Tranh 2: Gv kể đoạn 2.
-Tranh 4: Gv kể đoạn 4.
-Tranh 6: Gv kể đoạn 6.

-Các thành viên trong nhóm kể cho
nhau nghe từng đoạn và trao đổi, góp
ý.
-Cho Hs thi kể đoạn.
-Đại diện 6 nhóm lên thi mỗi nhóm 1
đoạn nối tiếp từ đoạn 1 đến đoạn 6.
-Cho Hs kể lại tồn bộ câu chuyện trước lớp.
-Đại diện các nhóm lên thi kể kết hợp
chỉ tranh.
-Gv nhận xét và khen Hs kể chuyện hay.
-Lớp nhận xét.
-Cho Hs trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Các nhóm trao đổi, thống nhất về ý
nghĩa câu chuyện.
-Gv chốt lại: câu chuyện ca ngợi tài năng và -Hs lắng nghe.
tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết
mực của bác sĩ Pa-xtơ. Ông đã cống hiến được
cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
3.Củng cố-dặn dò:

-Gv nhận xét tiết học, biểu dương những Hs kể
chuyện hay, nhóm thảo luận tốt.
-Yêu cầu Hs về nhà kể chuyện cho người thân
nghe, chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện đã


nghe đã đọc về những người đã góp sức mình
chống lại đói nghèo lạc hậu, vì hạnh phúc của
nhân dân.

Khoa học

GỚM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI
I. MỤC TIÊU:
-NhËn
biÕt t/cgạch, ngói
-KĨ tªn một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
-Quan sát nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch gãi.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trong SGK
- Một số lọ hoa bằng thủy tinh, gốm.
- Một vài miếng ngói khô, bát đựng nước (đủ dùng theo nhóm)
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Làm thế nào để biết được một hòn
+ 3 HS lên bảng lần lượt trả lời
đá có phải là đá vơi hay khơng?

các câu hỏi.
+ Đá vơi có tính chất gì?
+ Đá vơi có ích lợi gì?
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giơ chiếc lọ hoa sành - HS nghe.
(sứ, gốm) và nói: Chiếc lọ hoa này thực
chất làm bằng vật liệu gì? Bài học
hơm nay các em sẽ tìm hiểu về gốm
xây dựng, gạch, ngói .
1. Một 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HS quan sát.
số
đồ - Cho HS xem đồ thật hoặc tranh ảnh,
gốm
giới thiệu một số đồ vật được làm bằng
đất sét nung khơng tráng men hoặc có
tráng men sành, men sứ và nêu: các đồ
vật này đều được gọi là đồ gốm.
+ Tiếp nối nhau kể.
+ Hãy kể tên các đồ gốm mà em biết?
- GV ghi nhanh tên các đồ gốm mà HS
kể lên bảng.
+ HS trả lời.
+ Tất cả các loại đồ gốm đều được làm
từ đâu?
+ HS trả lời theo hiểu biết của bản
+ Khi xây nhà chúng ta cần phải có thân.
những nguyên vật liệu gì?
- HS hoạt động theo nhóm, quan

2. Một - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm sát tranh minh họa trong SGK,
số loại - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, trao đổi, thảo luận, trả lời.
gạch
trả lời các câu hỏi:
ngói và + Loại gạch nào dùng để xây tường?
cách làm + Loại gạch nào để lát sàn nhà, lát sân
gạch,
hoặc vỉa hè, ốp tường?
ngói
+ Loại ngói nào được dùng để lợp mái




Giáo viên
Học sinh
nhà trong hình 5?
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện trình
- Tổ chức cho HS trình bày ý kiến bày. Các nhóm khác nghe, bổ
trước lớp.
sung ý kiến.
- HS nghe.
- GV giải thích cách lợp ngói hài và
ngói âm dương. Mái nhà ở hình 5 được
lợp bằng ngói ở hình 4c. Các viên ngói + Tiếp nối nhau trả lời theo hiểu
được xếp chồng lên nhau theo thứ tự từ biết.
dưới lên.
+ Trong khu nhà em có mái nhà nào
được lợp bằng ngói khơng? Mái đó
được lợp bằng loại ngói gì?

+ Trong lớp mình bạn nào biết quy
trình làm gạch, ngói?
+ HS trả lời.

3. Tính
chất của
gạch,
ngói

- GV cầm 1 mảnh ngói trên tay và hỏi:
+ Nếu cơ bng tay khỏi mảnh ngói thì
chuyện gì xảy ra? Tại sao lại như vậy?
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Thả
mảnh gạch hoặc ngói vào bát nước.
Quan sát xem có hiện tượng gì xảy ra.
Giải thích hiện tượng đó.
- Gọi 1 nhóm lên trình bày
+ Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
+ Em có nhớ thí nghiệm này chúng ta
đã làm ở bài học nào rồi?
+ Qua 2 thí nghiệm trên, em có nhận
xét gì về tính chất của gạch, ngói?
- GV kết luận.

- HS làm thí nghiệm theo nhóm,
quan sát, ghi lại hiện tượng.
- HS trình bày, bổ sung ý kiến
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.
+ HS trả lời.


Hoạt động nối tiếp:
Chuẩn bị bài: Xi măng

Mĩ thuật
Vẽ trang trí
TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM Ở ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU:
- HS thấy được tác dụng trang trí đường diềm ở đồ vật..
- HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật.
- HS tích cực suy nghĩ sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- SGK, SGV.
- Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm.
- Một số bài vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật của HS lớp trước.
- Hình gợi ý cách vẽ trang trí đường diềm ở đồ vật.


Học sinh:
- SGK.
- Sưu tầm một số đồ vật có trang trí đường diềm
- Giấy vẽ hoặc vở thực hành.
- Bút chì, tẩy, thước kẻ, màu vẽ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Ổn định lớp :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm và

các hình tham khảo ở SGK, ở bộ ĐDDH và đặt câu hỏi để
HS tìm hiểu về vẻ đẹp của đường diềm một số đồ vật.
- Đường diềm thường được dùng để trang trí cho những
vật nào.
- Khi được trang trí đường diềm, hình dáng của các đồ vật
như thế nào.
GV nhận xét bổ sung: trang trí đường diềm có thể làm cho
đồ vật thêm đẹp.
GV gợi ý cho HS nhận ra vị trí của đường diềm
+ Họa tiết hoa lá, chim thú, hình kỉ hà,…để trang trí
+ Những họa tiết giống nhau thường được sắp xếp cách
đều nhau theo hàng ngang, hàng dọc xung quanh đồ vật.
+ Họa tiết khác nhau thì sắp xếp xen kẽ.
Hoạt động 2: Cách trang trí
GV có thể vẽ lên bảng hoặc giới thiêu hình gợi ý cách
trang trí đường diềm ở SGK, ĐDDH để HS nhận ra cách
trang trí.
+ Tìm vị trí phù hợp để vẽ
+ Chia các khoảng cách để vẽ họa tiết
+ Tìm hình mảng và vẽ họa tiết
+ Vẽ màu theo ý thích ở họa tiết và nền
Chú ý:
- Có thể trang hai hoặc nhiều đường diềm
- Có thể gợi ý giúp HS một số kiểu họa tiết

Hoạt động của học sinh
- HS trật tự
- HS quan sát, lắng nghe,
trả lời câu hỏi


- HS trả lời

- HS quan sát và lắng
nghe

Hoạt động 3 : Thực hành
GV quan sát các em còn lúng túng, cho các em sử dụng HS thực hành vở thực
một số họa tiết đã chuẩn bị.
hành
Với một số HS vẽ đẹp cần hướng các em chọn một số họa
tiết đẹp và phong phú hơn.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
GV cùng HS chọn một số bài hoàn chỉnh và bài chưa hoàn - HS nhận xét
thành để cả lớp nhận xét, đánh giá
GV chỉ ra phần đạt và chưa đạt trong các bài vẽ


GV nhận xét chung tiết học và xếp loại các bài vẽ
IV. DẶN DÒ :
Sưu tầm tranh ảnh về quân i.

Tiếng việt

Ôn: Chuỗi ngọc lam
I.Mục tiêu
Giúp HS nắm trắc bài tập đọc Chuỗi ngọc lam, biết vận dụng trả
lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến bài tập đọc
II. Chuẩn bị
-Giáo án sáng, trắc nghiệm tiếng việt 5
III.Nội dung chính

A.ổn định tổ chức ( 1 phút)
-Lớp hat 1bài
B.Hớng dẫn ôn tập( 34 phút)
Dành HS TB,Yếu
-Một Học sinh đọc thành tiếng
bài tập đọc Chuỗi ngọc lam. Cả
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lớp theo dõi vào sach giáo khoa
lời các câu hỏi sau bài học để
-Học sinh đọc thầm lại bài tập
tim ra câu trả lời đúng nhất
đọc , tập trả lời các câu hỏi sau
-Giao viên nhận xét, chốt lại các
bài đọc
câu trả lời đúng
-Học sinh trả lời nối tiếp và thảo
-Giáo viên đọc các câu hỏi trắc
luận tìm ra câu trả lời đúng và
nghiệm liên quan đến bài đọc
hay nhất
Giáo viên nhận xét , chốt lại các
-Một học sinh nhắc lại các câu trả
câu trả lời đúng
lời đúng
-HS khá giỏi
-Học sinh trả lời bằng cách chọn
-Luyện đọc diễn cảm
câu trả lời đúng
*Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
-Một học sinh nhắc lại các phơng
-Nhận xét tiết học

án đúng
-Dặn học sinh về xem lại bài
-Học sinh ghi nhí

Thể dục

BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRỊ CHƠI “THĂNG BẰNG”
I,MỤC TIÊU:
-Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay chân,vặn mình, tồn thân, thăng bằng ,nhảy
và điều hồ,của bài thể dục phát triển chung.
-B ết cách chơi trò chơi “ thăng b ằng”
II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Làm mẫu, hướng dẫn tập luyện.
III.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: 1 còi,
2.Học sinh:Vệ sinh sân tập sạch sẻ.
VI.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC


VẬN
ĐỘNG
6–10 phút

1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yờu
cu tp luyn

- Chạy quanh sân trờng
- Xoay các khớp
- Kiểm tra bi c động tác " Điều
hoà"
2.Phn c bn
18-22 phỳt
a) Ôn bài thể dục phát triển
chung:
- Tập cả 8 động tác
- Sửa sai cho HS
- Chia tổ tự ôn
- Các tổ trình diễn
- GV Nhận xét
b) Học trò chơi " Thăng
bằng"
- Nêu tên trò chơi
- Nhắc lại cách chơi.
- GV tổ chức cho học sinh chơi
-

3.Phần kết thúc:
GV cho học sinh thả lỏng.
GV cùng học sinh hệ thống nội
dung bài học
GV nhận xét đánh giá kết quả giờ
học.
GV giao bài tập về nhà cho học
sinh

4-6 phút


*
*
*
*

*
*

*
*

*

*
*
*
*

*
*
*

*
*
*
*

*
*

*
*

*

*
*

*
*
*
*
Δ

*
*
*
*

*
*
*
*

*
*

*



*
*
*
*
Δ

*
*

*

*
*
*
*

*
*

*
*
*
*

*********************************************************************
Ngày soạn:6/11/2009
Ngày giảng:Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2009
TẬP ĐỌC

HẠT GẠO LÀNG TA

I.MỤC TIÊU:
-HS đọc rành mạch, lưu loát bài tập đọc.
-Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ cơng sức của nhiều người, là
tấm lịng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được các
câu hỏi Sgk, thuộc lòng 2-3 khổ thơ).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm bài cũ:


-Kiểm tra 2Hs.

-Hs1 đọc đoạn 1 bài Chuỗi ngọc lam, trả
lời câu hỏi:
+Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có -Cơ bé mua chuỗi ngọc cho chị gái. Cô
đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Điều đó
cho em biết điều đó?
thể hiện qua chi tiết “đổ lên bàn một nắm
tiền xu”. Pi-e lúi húi gỡ mảnh giấy ghi
giá tiền ra.
+Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu -Hs phát biểu tự do: Có thể: cả 3 nhân
chuyện này?
vật đều là người tốt, trung thực, nhân
hậu…
-Gv nhận xét cho điểm.
2.Dạy-học bài mới:

2.1-Giới thiệu bài:
Hạt gạo làng ta là một trong những bài -Hs lắng nghe.
thơ hay nhất của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
Bài thơ đã được phổ nhạc, trở thành bài hát
có sức lay động lịng người. Vì sao bài hát lại
có sức lay động lồng người mạnh mẽ như
vậy, để hiểu điều đó cơ cùng các em đi vào
tìm hiểu phần lời của bài hát-bài thơ Hạt gạo
làng ta.
2.2-Luyện đọc:
-Gv gọi Hs đọc bài thơ: cần đọc với giọng -1Hs đọc bài thơ.
nhẹ nhàng, tha thiết. Nghỉ nhanh, bắt sang
dịng sau ln ở những khổ 2,3… dịng mới
trọn vẹn 1 ý. Nhấn giọng ở điệp từ có,…
những…
-Bài thơ có mấy khổ thơ
-5 khổ thơ
-Gọi 5 Hs đọc 5 khổ thơ nối tiếp.
-5Hs nối tiếp nhau đọc từng khổ.
-Luyện đọc những từ ngữ khó: phù sa, trành,
quết, tiền tuyến,…
-HS đọc nối tiếp
-Cho Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ.
-1Hs đọc chú giải, 3Hs giải nghĩa từ.
-Yêu cầu Hs đọc bài nhóm 5.
-Gv đọc tồn bài.
2.3-Tìm hiểu bài:
-Khổ 1: Gọi 1 Hs đọc khổ thơ 1
Hạt gạo được làm nên từ những gì?
-Gv gọi Hs nhận xét.

-Khổ 2: Gọi 1 Hs đọc khổ thơ 2
Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của
người nông dân?
-Gv gọi Hs nhận xét.
-Gọi 1 Hs đọc các khổ thơ còn lại.
+Gv hỏi thêm: Em hiểu câu “Em vui em hát
hạt vàng làng ta” như thế nào?

Hs đọc bài trong nhóm.

+Hs trả lời: Hạt gạo được làm nên từ sự
tinh tuý của đất, của nước, của cơng lao
con người: “Có vị phù sa…”.
-Nhận xét.
+Những hình ảnh đó là: “Giọt mồ hơi
sa… Mẹ em xuống cấy”.
-Nhận xét.
-1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+1Hs phát biểu tự do: có thể hạt gạo quý
hơn vàng.
+Hạt gạo là hạt vàng vì làm ra hạt gạo,


con người phải vất vả, cực nhọc
+Vì hạt gạo góp phần đánh Mĩ…
-Nhận xét.

-Gv gọi Hs nhận xét.
-Gv gọi Hs đọc tiếp
Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào để Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến trường

làm ra hạt gạo?
gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế
cho tiền tuyến cụ thể “Có cơng các
bạn… Quang trành quết đất”.
-Gv gọi Hs nhận xét
-Nhận xét.
-Gv nhận xét và rút ra nội dung bài: Hạt gạo
được làm nên từ mồ hôi công sức của cha
mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lịng của
hậu phương góp phần vào chiến thắng của
tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống
Mĩ cứu nước.
2.4-Đọc diễn cảm, học thuộc lòng:
-Gv đọc diễn cảm bài thơ 1 lượt.
-Đưa bảng phụ ghi khổ thơ cần luyện đọc, -Nhiều Hs luyện đọc diễn cảm khổ thơ.
hướng dẫn cho Hs đọc.
-Cho Hs đọc cả bài.
-Một số em đọc cả bài.
-Cho Hs thi đọc thuộc khổ thơ em thích.
-Hs thi đọc thuộc khổ thơ.
-Gv nhận xét, khen Hs đọc hay.
-Lớp nhận xét.
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà HTL những khổ thơ yêu
thích.
-Cho cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta.

TỐN


CHIA MỘT SỚ TỰ NHIÊN
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I.MỤC TIÊU:
-Biết chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Vận dụng giải các bài tốn có lời văn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm bài cũ:
-Gv gọi 2Hs lên bảng yêu cầu Hs làm các bài -2Hs lên bảng làm bài, Hs dưới lớp theo
tập hướng dẫn luyện tập thêm tiết trước.
dõi và nhận xét.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
2.Dạy-học bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Trong tiết học toán này chúng ta cùng học -Hs nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
tiếp cách chia một số tự nhiên cho một số học.
thập phân.
2.2-Hướng dẫn thực hiện phép chia một số
tự nhiên cho một số thập phân.
a.Giới thiệu “Khi nhân số bị chia và số chia


với cùng một số khác 0 thì thương khơng
thay đổi”.
-Gv viết lên bảng các phép tính trong phần a -3Hs lên bảng làm bài, Hs cả lớp làm bài
lên bảng rồi yêu cầu Hs tính và so sánh kết vào giấy nháp.
quả.
-Hs rút ra kết quả:
25 : 4 = (25 x 5) : (4 x 5).

4,2 : 7 = (4,2 x 10) : (7 x 10).
37,8 : 9 = (37,8 x 100) : (9 x 100).
-Gv hướng dẫn Hs nhận xét để rút ra kết -Hs nhận xét theo hướng dẫn của Gv:
luận:
-Giá trị của hai biểu thức 25 : 4 và (25 x 5) : -Giá trị của hai biểu thức này bằng nhau.
(4 x 5) như thế nào so với nhau?
-Em hãy tìm điểm khác nhau của hai biểu -Số bị chia của 25 : 4 là số 25, số bị chia
thức?
của (25 x 5):(4 x 5) là tích (25 x 5).
-Số bị chia của 25 : 4 là số 4, còn số chia
của (25 x 5) : (4 x 5) là tích (4 x 5).
-Em hãy so sánh hai số bị chia, hai số chia -Số bị chia và số chia của
của hai biểu thức với nhau.
(25 x 5) : (4 x 5) chính là số bị chia
của 25 : 4 nhân với 5.
-Vậy khi nhân cả số bị chia và số chia của -Thương không thay đổi.
biểu thức 25 : 4 với 5 thì thương có thay đổi
không?
-Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng -Khi nhân cả số bị chia và số chia với
một số khác 0 thì thương của phép chia sẽ cùng một số khác 0 thì thương khơng
như thế nào?
thay đổi.
a.Ví dụ 1:
-Hình thành phép tính:
-Gv đọc u cầu của ví dụ: Một mảnh vườn -Hs nghe và tóm tắt lại bài tốn.
hình chữ nhật có diện tích là 57m 2 chiều dài
9,5m. Hỏi chiều rộng của mảnh vườn là bao
nhiêu mét?
-Để tính chiều rộng của mảnh vườn hcn -Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh
chúng ta phải làm thế nào?

vườn chia cho chiều dài.
-Gv yêu cầu Hs đọc phép tính để tính chiều -Hs nêu phép tính:
rộng của hcn.
57 : 9,5 = ? (m).
-Vậy để tính chiều rộng của hcn chúng ta
phải thực hiện phép tính 57 : 9,5 = ? (m).
Đây là một phép tính chia một số tự nhiên
cho một số thập phân.
-Đi tìm kết quả:
-Gv áp dụng tính chất vừa tìm hiểu về phép -Hs thực hiện nhân số bị chia và số chia
chia để tìm kết quả của 57 : 9,5.
của 57 : 9,5 với 10 rồi tính:
(57 x 10) : (9,5 x 10)
= 570 : 95 = 6.
-Vậy 57 : 9,5 = ?
-Hs nêu: 57 : 9,5 = 6.
-Thông thường để thực hiện phép chia 57 : -Hs theo dõi Gv đặt tính và tính.
9,5 ta thực hiện như sau: 570
9,5
-Đếm thấy phần thập phân của số 9,5 (số
0 6 (m).
chia) có một chữ số.
-Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57
(số bị chia) được 570; bỏ dấu phẩy ở số


9,5 được 95.
-Thực hiện phép chia 570 : 95 = 6.
-Vậy 57 : 9,5 = 6 (m).
b.Ví dụ 2:

-Dựa vào cách thực hiện phép tính 57 : 9,5 -2Hs ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và tìm
các em hãy đặt tính rồi tính 99 : 8,25.
cách tính.
-Đếm thấy phần thập phân của số 8,25 có
9900
8,25
hai chữ số.
1650
120.
-Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải số
0
99 được 9900; bỏ dấu phẩy ở 8,25 được
825.
-Thực hiện phép chia 9900 : 825.
2.3-Luyện tập-thực hành:
Bài 1:
-Gv cho Hs nêu yêu cầu và tự làm bài.
-4Hs lên làm bài, cả lớp làm vào VBT.
-Gv chữa bài, sau đó yêu cầu 4Hs nêu rõ -4Hs lần lượt nêu như phần ví dụ, cả lớp
cách thực hiện phép tính.
theo dõi và bổ sung ý kiến.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 2:
-Muốn chia nhẩm một số cho 0,1; 0,01; -Muốn chia một số thập phân cho 0,1;
0,001;… ta làm thế nào?
0,01; 0,001;… ta chỉ việc chuyển dấu
phẩy của số đó sang bên phải một, hai,
ba,… chữ số.
-Muốn chia nhẩm một số thập phân cho 10, -Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó
100, 1000 ta làm thế nào?

sang bên trái 1,2,3,… chữ số.
-Gv nhận xét và cho điểm Hs.
Bài 3:
-Gv gọi 1Hs đọc đề bài toán.
-1Hs đọc đề bài toán, Hs cả lớp đọc thầm
đề bài Sgk.
-Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
-Hs cả lớp làm bài vào VBT, sau đó 1Hs
đọc bài chữa trước lớp.
Bài giải.
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 x 0,8 = 20 (kg).
Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng
là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg).
Đáp số: 3,6kg.
-Gv nhận xét bài làm và cho điểm Hs.
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn dò Hs về nhà làm các bài tập.
TẬP LÀM VĂN

LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (nội
dung ghi nhớ).
-Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên
cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Bảng phụ ghi 3 phần chính của biên bản cuộc họp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1.Kiểm bài cũ:
-Gv kiểm tra vở của Hs cả lớp về nhà viết lại
dàn ý bài văn tả một người em thường gặp.
-Gv nhận xét, chấm 3 vở.
2.Dạy-học bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được
thế nào là biên bản cuộc họp; nội dung, tác dụng
của biên bản đối với cuộc sống của con người.
Mỗi em sẽ tự mình làm biên bản về cuộc họp tổ
hoặc một cuộc họp.
2.2-Nhận xét:
-Cho Hs làm câu 1 + 2.
-Cho Hs đọc phần yêu cầu và toàn văn Biên bản
họp chi đội.
-Gv giao việc:
-Mỗi em đọc lại biên bản, nhớ nội dung biên
bản là gì? Biên bản gồm mấy phần? Trả lời 3
câu hỏi.
-Cho Hs làm bài, trả lời 3 câu hỏi.
-Gv nhận xét và cho điểm.

Hoạt động học
-Lớp nộp vở để kiểm tra.

-Hs lắng nghe.


-1Hs đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm.

-Hs trao đổi theo cặp, tìm câu trả lời.
-Một số Hs phát biểu ý kiến. Lớp
nhận xét.
a.Chi đội lớp 5 a ghi biên bản để lưu lại toàn bộ b.Cách mở đầu biên bản giống và
nội dung của Đại hội chi đội.
khác với cách viết đơn ở chỗ:
-Giống: Có Quốc hiệu, tiêu ngữ, thời
gian, địa điểm, tên văn bản.
-Khác: Biên bản cuộc họp có tên đơn
vị, đồn thể tổ chức cuộc họp.
-Kết thúc biên bản giống và khác viết đơn:
-Giống: Có chữ kí của người viết văn bản.
-Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí
(của chủ tọa và thư kí), khơng có lời
cảm ơn như đơn.
c.Tóm tắt những việc cần ghi vào biên bản.
-Thời gian, địa điểm họp.
-Thành phần thm dự.
-Chủ tọa, thư kí cuộc họp.
-Chủ đề cuộc họp, diễn biến cuộc
họp.
-Kết luận cuộc họp.
-Chữ kí của chủ tọa, thư kí.
2.3-Ghi nhớ:
-Cho Hs đọc lại phần ghi nhớ.
-3Hs đọc, lớp lắng nghe.
-Cho Hs nhắc lại nội dung ghi nhớ khơng nhìn -2,3Hs nhắc lại.
Sgk.

2.4-Luyện tập:
Bài 1:
-Cho Hs đọc yêu cầu.
-1Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
-Gv giao việc:


-Đọc lại bài tập.
-Chọn trường hợp cần làm biên bản.
-Lí giải rõ lí do vì sao cần làm.
-Cho Hs làm bài, phát biểu ý kiến.

-Hs thảo luận theo cặp, đại diện cặp
phát biểu ý kiến.
-Gv nhận xét, khen những Hs chọn đúng, lí giải -Lớp nhận xét.
lí do rõ ràng.
Bài 2: Cách tiến hành như BT1.
-Gv chốt lại khen những Hs đặt tên đúng.
VD: BIÊN BẢN ĐẠI HỘI CHI ĐỘI
-BIÊN BẢN GIAO TÀI SẢN.
3.Củng cố-dặn dò:
-Gv nhận xét tiết học.
-Yêu cầu Hs về nhà tập viết một biên bản ở
BT1, phần luyện tập.
LỊCH SỬ

THU ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC
“MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I.MỤC TIÊU:
-Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947

trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não
kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
-Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
-Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên
Việt Bắc.
-Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan
Hùng,…
-Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị
quân ta chặn đánh dữ dội.
-Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm
mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình minh họa trong Sgk.
-Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đơng 1947 (phóng to) chưa có các mũi tên chỉ
đường tiến công của địch, đường quân ta tiến công chặn đánh, đường quân địch rút lui,
tháo chạy.
-Các mũi tên làm theo 3 loại như Sgk:
+Chỉ đường tiến công của địch: 12 chiếc, màu đen.
+Chỉ đường tấn công của quân ta: 5 chiếc, màu đỏ.
+Chỉ đường rút lui của địch: 4 chiếc, màu đen không liền nét.
-Làm bằng bìa, có thể gắn lên lược đồ.
-Phiếu học của Hs.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm bài cũ:
-Gv gọi 3Hs lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời -3Hs lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi



×