GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP
I - M ục tiêu: HS nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trò của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- HS có hành vi trung thực trong học tập.
- HS có thái độ trung thực trong học tập.
- HS biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán nhữ hành vi
thiếu trung thực trong học tập.
II - Đ ồ dùng học tập: Tranh, ảnh theo SGK.
III - C ác hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Thảo luận tình huống:
Mục tiêu: HS biết được việc làm đúng sai:
- Xem tranh và đọc mội dung tình huống.
- Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống.
- Tóm tắt các cách giải quyết chính:
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cô giáo xem.
+ Nói dối cô là đã sưu tầm nhưng để quên ở nhà.
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sao.
- Nếu em là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao lại chọn cách giải
quyết đó?
- Chia 3 nhóm theo 3 cách giải quyết và thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày-> Lớp trao đổi, bổ sung về mặt tích cực, hạn chế của
mỗi cách giải quyết.
-> Kết luận:
+ Cách giải quyết (c) là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập.
+ Trung thực trong học tập sẽ giúp em học mau tiến bộ và được bạn bè thầy cô
yêu mến, tôn trọng.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân bài tập 1(GSK)
Muc tiêu: HS nhận biết được việc nên làm và không nên làm:
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân.
- Trình bày ý kiến, trao đổi, chất vấn lẫn nhau.
-> Kết luận:
+ Các việc (c) là trung thực trong học tập.
+ Các việc (a), (b), (đ) là thiếu trung thực trong học tập.
Hoạt động 4 : Thảo luận nhóm bài tập 2:
- HS sử dụng thẻ.
- Tự lựa chọn đứng vào các vò trí quy ước theo 3 thái độ:
Trang 1
TUẦN 1
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
+ Tán thành.
+ Phân vân.
+ Không tán thành.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
- Đọc ghi nhớ trong SGK.
- Các nhóm có cùng sự lựa chọn thảo luận, giải thích lí do sự lựa chọn của
mình.
Kết luận:
+ Ý kiến (b), (c) là đúng.
+ Ý kiến (a) là sai.
Củng cố – Dặn dò:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- Tự liên hệ (bài tập 6/SGK).
- Các nhóm chuẩn bò tiểu phẩm về chủ đề bài học.
Rút kinh ngh iệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 2
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Bài 2: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I - M ục tiêu : HS nhận thức được:
- Cần phải trung thực trong học tập.
- Giá trò của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
- Có hành vi, thái độ trung thực trong học tập.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi
thiếu trung thực trong học tập.
II/ Đ ồ dùng học tập: câu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III/ C ác hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao cần trung thực trong học tập?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
- Từng nhóm bàn đọc bài tập rồi thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi câu trả lời của nhóm bạn hoặc bổ sung.
- Cả lớp cùng nhận xét thảo luận và phát biểu cảm nghó về mẩu chuyện đó.
Kết luận:
a/ Chòu nhận điểm kém rồi quyết tâm đi học.
b/ Báo cáo với cô để sửa lại cho đúng.
c/ Nói với bạn vì nói như vậy là không trung thực.
Bài tập 4: Trình bày tư liệu:
- GV nêu hoặc trình bày tư liệu đã sưu tầm.
=> Trong cuộc sống có bao tấm gương cần được chúng ta học tập và noi theo.
Để học tập tốt, cần cố gắng vượt qua những khó khăn.
Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm:
- 2 HS lên bảng trình bày tiểu phẩm đã sưu tầm
- GV gợi ý HS nhận xét
+ Cảm nghó của em về tiểu phẩm vừa xem.
+ Nếu là em, em có xử lý như vậy không?
- GV nhận xét đánh giá chung.
Củng cố - Dăn dò:
- Về nhà thực hiện các nội dung ở mục “Thực hành” trong SGK.
- Xem bài “Vượt khó trong học tập”.
Rút kinh ngh iệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 3
TUẦN 2
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Bài 3: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I .Mục tiêu: HS nhận thức được:
- Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong học tập và trong cuộc sống. Điều
quan trọng này là biết quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
- Biết xác đònh những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc
phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập.
II - Đ ồ dùng học tập : Các câu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III - C ác hoạt đo äng dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Trung thực trong học tập:
+Thế nào là trung thực trong học tập?
+ Vì sao cần trung thực trong học tập?
+ Kể những câu chuyện trung thực trong học tập?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Kể chuyện:
Mục tiêu: HS biết được tấm gương hiếu thảo, vượt khó học tập:
- Trong cuộc sống ai cũng thể có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan
trọng là chúng ta phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng nhau xem bạn Thảo gặp
những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
- GV kể truyện.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại câu chuyện.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
Mục tiêu: HS biết được hành vi đúng sai:
- Chia lớp thành các nhóm.
- 2 HS kể lại câu chuyện cho cả lớp nghe.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- Ghi tóm tắt các ý trên bảng.
Kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc
sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần
học tập tấm gương của bạn.
Hoạt động 4: Làm bài tập theo cặp đôi (câu hỏi 3):
- Ghi tóm tắt lên bảng.
- Kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi.
- Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết.
Trang 4
TUẦN 3
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết.
- HS đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 5: Làm việc cá nhân (Bài tập 1)
- HS nêu cách sẽ chọn và nêu lí do - Lớp + GV nhận xét.
Kết luận: (a), (b), (đ) là những cách giải quyết tích cực.
+ Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ rút ra được điều gì?
Củng cố – Dặn dò
- Ở lớp ta, trường ta có bạn nào là HS vượt khó hay không?
- Chuẩn bò bài tập 3, 4 trong SGK.
- Thực hiện theo hoạt động ở mục Thực hành trong SGK.
Rút kinh ngh iệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 5
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Bài 4: VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)
I - M ục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã được học ở tiết 1.
- Nhận ra khó khăn trong học tập của bản thân và biết tìm cách khắc phục,
vượt qua.
- Biết quan tâm tới những bạn có hoàn cảnh khó khăn, biết chia sẻ giúp đỡ
bạn.
- Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó.
II - Đ ồ dùng học tập:
- Sách, báo trong đó có viết về những tấm gương vượt khó học tốt.
III - C ác hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì?
+ Nêu các gương vượt khó trong học tập?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Làm việc nhóm (Bài tập 2):
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm.
Kết luận: Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi (Bài tập 3/SGK)
- Giải thích yêu cầu bài tập.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện nhóm trình bày.
-> Kết luận: Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập 4/SGK)
- Giải thích yêu cầu bài tâp.
- Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng.
=> Kết luận: khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn
đã đề ra để học tốt.
* Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng, để học tập tốt, cần
cố gắng vượt qua những khó khăn.
- HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục.
Củng cố – Dặn dò:
- HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên
trong học tập.
- Chuẩn bò: Biết bày tỏ ý kiến.
Rút kinh ngh iệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 6
TUẦN 4
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
BÀI 5: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN
I - M ục tiêu: HS nhận thức được:
- Các em có quyền có ý kiến, có quyền trình bài ý kiến của mình về những vấn
đề có liên quan đến trẻ em.
- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình,
nhà trường.
- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
II - Đ ồ dùng học tập:
- Mỗi HS chuẩn bò 3 tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng.
III - C ác hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Vượt khó trong học tập
- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết?
Hoạt động 1: Trò chơi diễn tả:
- Cách chơi: Chia HS thành 6 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi
nhóm ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan
sát, vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
Kết luận: Mỗi người có thể có ý kiến, nhận xét khác nhau về cùng một sự vật.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Câu 1, 2/9 SGK)
Mục tiêu: HS biết được cần bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình để mọi
người hiểu mình.
- Chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về một
tình huống trong phần đặt vấn đề của SGK.
- Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý kiến về những
việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp em?
- Thảo luận: Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có giống nhau không?
Kết luận:
-Trong mỗi tình huống, em nên nói rõ để mọi người xung quanh hiểu về khả
năng, nhu cầu, mong muốn ý kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho tất cả mọi
người. Nếu em không bày tỏ ý kiến của mình, mọi người có thể sẽ không hiểu và đưa
ra những quyết đònh không phù hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói riêng và trẻ
em nói chung.
- Mỗi người, mỗi trẻ em có quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng
của mình.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1/SGK:
Mục tiêu: HS nhận biết được những hành vi đúng, sai:
Trang 7
TUẦN 5
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
Kết luận: Việc làm của bạn Dung là đúng, vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn,
nguyện vọng của mình => việc làm của các bạn Hồng và Khánh là không đúng.
Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2/SGK):
Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước.
- Giải thích lí do.
- Thảo luận chung cả lớp.
Kết luận: ý kiến: (a), (b), (c), (d) là đúng. Ý kiến (đ) là sai chỉ có những mong
muốn thực sự cho sự phát triển của chính các em và phù hợp với hoàn cảnh thực tế
của gia đình, của đất nước mới cần được thực hiện.
Củng cố – Dặn dò
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.
- Chuẩn bò tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.
Rút kinh ngh iệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 8
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Bài 6: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2)
I - M ục tiêu :
- Củng cố kiến thức đã được học ở tiết 1.
- Biết thực hiện quyến tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình.
- Biết tôn trọng ý kiến của người khác.
II - Đ ồ dùng học tập:
III - C ác hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến:
+ Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
+ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
Hoạt động 1 : Tiểu phẩm “Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa”:
- Xem tiểu phẩm do một số bạn trong lớp đóng.
- Yêu cầu HS thảo luận.
+ Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa?
+ Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào?
+ Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?
+ Nếu em là Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào?
Kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái,
các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên
quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời
các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ.
Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên”:
- Cách chơi: Chia HS thành từng nhóm.
- Từng người trong nhóm đóng vai là phóng viên phỏng vấn các bạn trong
nhóm.
+ Bạn hãy hiới thiệu về một bài hát, một bài thơ mà bạn ưa thích?
+ Bạn hãy kể về một truyện mà bạn ưa thích?
+ Người bạn yêu quý nhất là ai?
+ Sở thích của bạn là gì?
+ Điều mà bạn quan tâm nhất hiện nay?
Kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghó riêng và có quyền bày tỏ
ý kiến của mình.
Hoạt động 3: HS trình bày các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 4/SGK)
Kết luận:
Trang 9
TUẦN 6
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
* Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày những ý kiến về những vấn đề có
liên quan đến trẻ em.
* Ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào cũng
phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của gia
đình, của đấyt nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em.
* Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác.
Củng cố – Dặn dò:
- Thảo luận nhóm về các vấn đề cần giải quyết của tổ, của lớp, của trường.
- Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chò về những vấn đề có liên quan đến bản
thân em, đến gia đình em.
- Chuẩn bò bài “Tiết kiệm tiền của”.
Rút kinh ngh iệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 10
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Bài 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA
I - Mục tiêu: HS nhận thức được:
- Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào.
- Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
- Biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi. . . trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm; không đồng tình
với những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II - Đồ dùng học tập: Bảng phụ Bìa xanh, đỏ, vàng.
III - Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Bày tỏ ý kiến:
+ Vì sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề có liên quan đến trẻ em?
+ Em cần thực hiện quyền đó như thế nào?
+Nêu những vấn đề mà em đã trao đổi ý kiến với cha, mẹ?
Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm tìm hiểu thông tin:
- Thảo luận theo nhóm bàn - Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin SGK.
+Theo em có phải do nghèo nên các dân tộc Nhật, Đức, phải tiết kiệm không?
+Họ tiết kiệm để làm gì?
+ Em đã tiết kiệm những gì?
+Tiền của do đâu mà có?
+Chúng ta cần tiết kiệm như thế nào? Tìm câu ca dao nói về tiết kiệm tiền
của?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
Kết luận: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu hiện của con người văn minh,
xã hội văn minh, tiết kiệm để đất nước giàu mạnh, cũng chính là tiết kiệm sức lao
động.
Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (bài tập 1/SGK)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 1.
- HS bày tỏ thái độ đánh giá theo thẻ xanh, đỏ.
Quy ước: đúng giơ màu đỏ sai giơ màu xanh, lưỡng lự không giơ.
- HS giải thích về lí do lựa chọn của mình.
- GV giải thích rõ hơn nội dung từng ý kiến khi HS còn phân vân.
Kết luận:
Trang 11
TUẦN 7
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
+ Các ý kiến (c), (d) là đúng.
+ Ý kiến (a), (b) là sai.
Hoạt động 3: Thảo luận bài tập 2/SGK:
- Chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Các nhóm trao đổi thảo luận.
- Các nhóm thảo luận, liệt kê các việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm
tiền của vào phiếu BT:
Nên làm Không nên làm
-
-
-
-
-
-
-
-
- Đại diện nhóm trình bày.
- Lớp + GV nhận xét, bổ sung.
- Tự liên hệ thực tiễn.
+ Tiền bạc, của cải do đâu mà có?
+ Chúng ta phải tiết kiệm tiền như thế nào?
- Đọc ghi nhớ trong SGK.
Kết luận: Về những việc cần làm và không nên làm để tiết kiệm tiền của:
Chúng ta nên tiết kiệm tiền của để phòng lúc cần thiết. Tiết kiệm tiền của chính là
tiết kiệm sức lao động.
Hoạt động 4: HĐ cả lớp:
- GV treo bảng phụ bài 3/SGK.
- HS chọn cách giải quyết phù hợp nhất.
Củng cố – Dặn dò:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết kiệm tiền của.
- Tự liên hệ việc tiết kiệm của bản thân.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
Rút kinh ngh iệm :
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 12
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Bài 8: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (TIẾT 2)
I - MỤC TIÊU:
- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1.
- HS biết tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi. . . trong sinh hoạt hằng ngày.
- Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi tiết kiệm; không đồng tình với những
hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: Thẻ xanh, đỏ - Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của:
+ Cần phải tiết kiệm tiền của như thế nào?
+Tiết kiệm tiền của có lợi gì?
+ Em đã tiết kiệm được những gì?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân (Bài tập 4/SGK):
- GV nêu từng ý trong bài 4.
- HS chọn ý đúng - sai bằng cách giơ thẻ xanh, đỏ.
- Một số HS giải thích lí do theo từng tình huống.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét - Liên hệ bản thân.
Kết luận: Các việc làm (a), (b), (g), (h), (k) là tiết kiệm tiền của. Các việc làm
(c), (d), (đ), (e), (i) là lãng phí tiền của.
- Nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS
khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hằng ngày.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5/SGK):
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình
huống trong bài tập 5.
- Các nhóm thảo luận và thảo luận đóng vai.
- Vài nhóm đóng vai.
+ Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa?
+ Có cách ứng xử nào hay hơn không? Vì sao?
+ Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy?
Kết luận: về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống.
Trang 13
TUẦN 8
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Củng cố – Dặn dò:
- Đọc lại ghi nhớ SGK.
- Thực hiện nội dung trong mục “Thực hành” của SGK.
Rút kinh ngh iệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ
I - MỤC TIÊU:
- Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm.
- Cách tiết kiệm thời giờ.
- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ.
- HS biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
- Thực hành làm việc khoa học, giờ nào việc nấy, không vừa làm vừa chơi.
- Phê phán, nhắc nhở các bạn cùng tiết kiệm.
II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
- Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu: xanh, đỏ và trắng.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm tiền của:
- Kể lại những việc mà em đã tiết kiệm tiền của trong tuần qua.
Hoạt động 1: Kể chuyện “Một phút” - Tìm hiểu truyện kể:
- GV kể chuyện.
- Thảo luận về truyện theo 3 câu hỏi trong SGK.
- Đại diện nhóm trình bày- Cả lớp trao đổi, thảo luận.
+ Từ câu chuyện trên Mi-chi-a rút ra bài học gì?
Kết luận: Mỗi phút đều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 2/SGK):
- 1 nhóm thảo luận một tình huống.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung ý kiến.
Kết luận:
- HS đến phòng thi muộn có thể bò lỡ kỳ thi, không thi được.
- Hàng khách lẽ bò nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
- Người bệnh được đưa đi bệnh viện cấp cứu chậm có thể bò nguy hiểm đến
tính mạng.
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3/SGK):
Cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm bìa màu:
Trang 14
TUẦN 9
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
- Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
- Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- Màu trắng: Biểu lộ thái độ phân vân, lưỡng lự.
- HS biểu lộ theo cách đã quy ước.
- Giải thích lí do - Thảo luận chung cả lớp.
- Đọc ghi nhớ trong SGK.
Kết luận: Các việc làm (a), (b), (c) là đúng.
Củng cố – Dặn dò:
- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tiết kiệm thời giờ.
- Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ của bản thân.
- Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
Rút kinh ngh iệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 15
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Bài 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (TIẾT 2)
I - Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học ở tiết 1.
- HS biết sử dụng tiết kiệm thời giờ
- HS biết quý trọng thời gian.
II - Đồ dùng học tập: Bảng phụ – Thẻ xanh đỏ.
III - Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ:
+ Thế nào tiết kiệm thời giờ?
+ Vì sao cần tiết kiệm thời giờ?
+ Chúng ta sử dụng thời giờ như thế nào?
+ Thời giờ, vàng bạc, lúa gạo cái gì q nhất? Vì sao?
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp:
- HS nêu các câu ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương sưu tầm được về tiết kiệm
thời giờ.
- Từng em nêu Lớp + GV nhận xét.
Hoạt động 3 : Thảo luận theo nhóm đôi (bài tập 4/SGK)
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như
thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới.
- Vài HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS
còn sử dụng lãng phí thời giờ.
Hoạt động 4: Làm việc chung cả lớp:
- HS sắm vai các tình huống.
- GV treo 6 tình huống. Lớp chia 6 nhóm thảo luận.
- Các nhóm trình bày - Lớp nhận xét – GV nhận xét.
Kết luận:
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm.
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có
hiệu quả.
Trang 16
TUẦN 10
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Củng cố – Dặn dò:
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày.
- Xem bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”.
Rút kinh ngh iệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GHKI
I.Mục tiêu:
- Củng cố những kiến thức đã học.
II. Các hoạt động:
Củng cố kiến thức: Tiết kiệm thời giờ
+ Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Chúng ta phải biết tiết kiệm thời giờ ntn?
+ Em hãy nêu câu ca dao hoặc tục ngữ nói về thời giờ.
Hoạt động 1: Ôn tập
- HS chơi trò chơi hái hoa – Từng em lên bảng hái hoa trả lời theo câu hỏi
trong thăm.
1/ Trung thực trong học tập là thể hiện điều gì?
2/ Nếu trung thực trong học tập sẽ có lợi gì?
3/ Để học tập tốt chúng ta phải làm gì?
4/ Trong cuộc sống hoàn cảnh của mỗi người có giống nhau không? Vì sao?
5/ Nêu những câu tục ngữ, thành ngữ nói về đức tính vượt khó.
6/ Em cần phải làm gì để mọi người hiểu được mong muốn của em?
7/Em bày tỏ ý kiến, mong muốn của mình với mọi người xung quanh như thế
nào?
8/ Vì sao ta phải tiết kiệm tiền của?
9/ Chúng ta cầnlàm gì để tiết kiệm tiền của?
10/ Hãy nêu một số câu ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm tiền của?
11/ Tại sao ta phải tiết kiệm thời giờ?
12/ Hãy nêu một số câu ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm thời giờ.
13/ Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
14/ Tìm câu ca dao nói về hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
Hoạt động 2: Bài tập:
- HS lên bốc thăm – thảo luận theo nội dung từng thăm.
- Em hãy điền các từ “thời giờ”; “vàng ngọc” “dong dài” “có ích” “ quý nhất”
vào các chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp.
a/ Thời giờ là...
Trang 17
TUẦN 11
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
b/....... thấm thoát thoi đưa.
Nó đi, đi mất, có chờ đợi ai.
Đừng như con bướm là loài chơi rong.
c/ Thời giờ là cái...
d/ Cần sử dụng thời giờ vào những việc...
Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên
- Từng cặp 1em đóng vai phóng viên 1 em làm người được phỏng vấn.
- Cách chơi: một HS đóng vai phóng viên giới thiệu:
VD: Xin chào các bạn, tôi là phóng viên của báo thiếu niên Tiền phong. Xin
các bạn vui lòng cho biết lớp các bạn có những hoạt động gì để chào mừng ngày nhà
giáo Việt Nam 20/11.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét các nhóm.
Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài: Hiếu thảo với ông bà cha me.ï
Rút kinh ngh iệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 18
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ
I - Mục tiêu:
- HS hiểu công lao sinh thành, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ và bổn phận của
con cháu đối với ông bà cha mẹ.
- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- HS kính yêu ông bà, cha mẹ.
II - Đồ dùng học tập:
- Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng.
- Bài hát “Cho con” - Nhạc và lời: Nhạc só Phạm Trong Cầu.
- Thẻ xanh đỏ.
III - Các hoạt động dạy học:
Củng cố kiến thức: Tiết kiệm thời giờ.
+ Kể những việc em đã làm để tiết kiệm thời giờ?
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Em có cảm nghó gì về tình thương yêu, che chở của cha mẹ đối với mình? Là
người con trong gia đình, em có thể làm gì để vui lòng cha mẹ?
Hoạt động 2: Thảo luận tiểu phẩm “Phần thưởng”
- GV kể chuyện “Phần thưởng”.
- 2 em đọc lại.
GV treo câu hỏi lên bảng:
1. Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện?
2. Theo em bà của bạn Hưng sẽ cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng?
*3. Chúng ta phải đối xử với ông bà cha mẹ như thế nào?
4. Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
5. Tìm câu ca dao khuyên răn chúng ta pải biết yêu thương, hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ?
- HS trả lời – lớp nhận xét.
- HS sắm vai:
- GV đặt câu hỏi:
Trang 19
TUẦN 12
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
+ Đối với bạn đóng vai Hưng: Vì sao em lại mời “bà” ăn những chiếc bánh mà
em vừa được thưởng?
+ Đề nghò bạn đóng vai “bà” của Hưng cho biết: bà cảm thấy thế nào trước
việc làm của đứa cháu đối với mình?” (yêu kính bà, chăm sóc bà; một đứa cháu hiếu
thảo.)
+ Thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ? (quan tâm tới ông bà cha mẹ,
chăm sóc ông bà, cha mẹ lúc ốm dau, mệt làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù
hợp).
Kết luận Chúng ta phải hiếu thảo với ông bà cha me vì: ông bà cha mẹ là
những người có công sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy chúng ta
phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
- HS đọc ND ghi nhớ.
Hoạt động 3: HS thảo luận nhóm Bài tập 1 (SGK).
- HS nêu yêu cầu của bài tập
- GV đọc từng tình huống HS nghe và giơ thẻ xanh đỏ.
Kết luận: Việc làm của các bạn Loan (b), Hoài (d), Nhâm (đ) thề hiện lòng
hiếu thảo với ông bà, cha mẹ; việc làm của bạn Sinh (a) và bạn Hoàng (c) là chưa
quan tâm đến ông bà, cha me.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm (bài tập 2 SGK)
- Chia nhóm và 2 nhóm thảo luận 1 tranh ghi vào bảng phụ.
+ Chúng ta nên làm gì đối với ông bà cha mẹ.
Kết luận: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm tới sức khỏe, niềm
vui, công việc của ông bà, cha mẹ. Làm việc giúp đỡ ông bà, cha mẹ, chăm sóc ông
bà, cha mẹ.
- Liên hệ: Kể những việ tốt em đã làm giúp ông bà cha mẹ.
- Những việc chưa tốt mà em đã mắc phải? Vì sao chưa tốt?
Củng cố - Dặn dò:
** Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
- Sưu tầm truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ ca ngợi người con hiếu thảo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Chuẩn bò bài tập 5, 6.
Rút kinh ngh iệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 20
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 2)
I - Mục tiêu
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ trong cuộc sống.
- HS kính yêu ông bà, cha mẹ.
II - Đồ dùng học tập: Thẻ xanh đỏ; bảng phụ.
III - Các hoạt động dạy – học:
Củng cố kiến thức : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
+ Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 2, SGK).
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận, đóng vai theo tình huống tranh.
- Từng nhóm bắt thăm tranh.
- Phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử, HS đóng vai ông bà về cảm
xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ,
nhất là khi ông bà già yếu, ốm đau.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 4 SGK).
- HS trình bày – Các nhóm nhận xét.
- Khen những HS đã biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Hoạt động 3: Xử lí tình huống (BT3/SGK)
- GV đưa ra 2 tình huống – HS trả lời cá nhân:
+ Nếu mình là bạn nhỏ trong tình huống em sẽ làm gì? Vì sao em làm thế?
- HS trả lời – Lớp nhận xét.
**Kết luận: Chúng ta, cần biết hiếu thảo với ông ba, cha mẹ bằng cách quan
tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ; biết làm cho ông bà cha mẹ vui lòng. Như vậy gia đình
ta sẽ luôn vui vẻ, hòa thuận, hạnh phúc.
Trang 21
TUẦN 13
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
Hoạt động 4: HS trình bày, giới thiệu các sáng tác, tư liệu hoặc bài thơ; hát
những bài hát, câu ca, dao, tục ngữ đã sưu tầm về ông bà cha mẹ (Bài tập 5, 6 SGK)
- Từng HS trình bày.
- Lớp - GV nhận xét về nội dung của các bạn có phù hợp không.
- GV kể chuyện: “Quạt nồng ấp lạnh”
Củng cố – Dặn dò
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành của SGK.
- Chuẩn bò: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Rút kinh ngh iệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I - Mục tiêu:
- HS hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với HS.
- HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II - Đồ dùng học tập:
GV: bảng phụ thẻ xanh; đỏ.
- Các băng chữ
III - Các hoạt động dạy học:
Củng cố kiến thức : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
+ Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
+ Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 SGK)
-Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống 2 em đọc tình huống.
- GV cho 2 em diễn đóng vai theo tình huống.
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?
+ Nếu là em, em sẽ làm gì?
+ Tại sao nhóm em lại chọn cách đó?
+ Việc làm của nhóm em thể hiện điều gì?
- Từng nhóm trả lời – Các nhóm khác nhận xét
Hoạt động 2: Rút ghi nhớ:
* Đối với thầy cô giáo chúng ta phải có thái độ như thế nào?
+ Tại sao phải biết ơn, kính trọng thầy cô giáo?
+ Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo em phải làm gì?
- HS đọc ghi nhớ SGK
Trang 22
TUẦN 14
131- Khởi
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
**Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều
tốt, dạy chúng ta nên người. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
“Thầy cô như thể mẹ cha
Kính yêu, chăm sóc mới là trò ngoan”
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bàn (bài tập 1 SGK)
- Từng nhóm HS thảo luận ghi ý kiến vào bảng phụ (3 nhóm)ï - Lớp ghi vào
nháp.
- Lần lượt từng nhóm dán bảng - các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV giáo dục HS theo từng tranh.
+ Các tranh 1, 2, 4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+ Tranh 3: Không chào cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự
không tôn trọng thầy giáo, cô giáo
+ Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
+ Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn
trong bức tranh đó.
**Kết luận: Biết lễ phép chào hỏi, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp,
chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần thiết. Biết lễ phép với tất cả các thầy cô giáo
mặc dù thầy, cô đó không dạy mình.
Hoạt động 4: (Bài tập 2 SGK)
- Viết chữ đầu mỗi ý trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm
thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo chọn ghi vào bảng con.
Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo.
Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những việc làm thể kiện lòng biết ơn thầy
giáo, cô giáo giúp đỡ thầy, cô những việc nhỏ cũng thể hiện sự biết ơn. Không nên
xa lánh thầy cô, không nên ngại tiếp xúc với thầy cô giáo.
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Củng cố – Dặn dò
- Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học (Bài tập 4 SGK)
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện ... ca ngợi công lao của
các thầy giáo, cô giáo.
Rút kinh ngh iệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Trang 23
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (TIẾT 2)
I - Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1.
- HS phải biết kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo.
- HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
II - Đồ dùng học tập:
- Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán.
III - Các hoạt động dạy học:
Củng cố kiến thức : Biết ơn thầy giáo, cô giáo:
+ Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo?
+ Cần thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
Hoạt động 1: Cá nhân
- Lần lượt từng em kể kó niệm đáng nhớ nhất về thầy, cô giáo (Bài tập 3)
Hoạt động 2: Trình bày, sáng tác, hoặc tư liệu sưu tầm được (Bài tập 4, 5)
- Thảo luận nhóm.
- HS trình bày, giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bình luận
- GV nhận xét.
Hoạt động 3: Cá nhân
- HS trình bày những bài thơ, bài hát, kể truyện, ca dao, tục ngữ nói về công
lao của các thầy giáo cô giáo. Làm bưu thiếp chúc mừng các thầy giáo, cô giáo cũ.
VD: Các câu tục ngữ:
- Không thầy đố mày làm nên
- Muốn sang thì bắc cầu kiều
- Muốn con hay chữ thì yêu lấy thấy
- Học thầy, học bạn vô vạn phong lưu
Trang 24
TUẦN 15
GIÁO ÁN: ĐẠO ĐỨC LỚP 4 GV: Lê Thò Hóa
- Dốt kia thì phải cậy thầy
- Vụng kia cậy thợ thì mày mới nên.
**KL: Cần phải kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Chăm ngoan, học
tập tốt là biểu hiện của lòng biết ơn.
Củng cố – Dặn dò
- Thực hiện các nội dung “Thực hành” trong SGK.
Rút kinh ngh iệm :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
YÊU LAO ĐỘNG
I - Mục tiêu
- HS biết được giá trò của lao động.
- Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với
khả năng của bản thân.
- HS biết phê phán những biểu hiện chây lười lao động.
II - Đồ dùng học tập:
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III -Các hoạt động dạy học:
Củng cố kiến thức: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
+ Vì sao cần kính trọng biết ơn thầy giáo, cô giáo?
+ Cần thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào?
Hoạt động 2: Đọc truyện Một ngày của Pê-chi-na:
- GV đọc, 2 em đọc.
- HS thảo luận nhóm bàn theo ba câu hỏi trong SGK.
- Đại diện từng nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi, tranh luận.
- GV kể chuyện.
Kết luận: Trong cuộc sống và xã hội, mỗi người đều có công việc của mình và
đều phải lao động. Lao động đem lại cho con người niềm vui và giúp cho con người
sống tốt hơn và nuôi sống được bản thân và xã hội.
+ Trong bài em thấy mọi người làm việc như thế nào?
* Lao động có ích lợi gì?
+ Để có của cải nuôi sống bản thân và xã hội mọi người phải làm gì?
+ Lao động như thế nào?
- GV rút ra phần ghi nhớ trong SGK.
- HS đọc ghi nhớ.
Trang 25
TUẦN 16