Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

csdl-qly bán hàng quán trà sữa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (384.21 KB, 36 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆP
KHOA ĐIỆN TỬ
Bộ mơn: Tin học công nghiệp

BÀI TIỂU LUẬN
CƠ SỞ DỮ LIỆU
Đề tài: Quản lý bán hàng
GVDH: Trần Thị Thanh
Sinh viên: Bế Thị Nhật Lam
MSSV: K175520214008
Lớp: 53KTMT

Thái nguyên-2019

1


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU..................................................................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG................................................................................................5
1.1: Nhìn chung về bài tốn quản lý................................................................................................6
1.2: Đặc điểm,u cầu của bài toán quản lý....................................................................................6
1.2.1: Đặc điểm........................................................................................................................6
1.2.2: Yêu cầu...........................................................................................................................6
1.3: Các bước xây dựng hệ thống....................................................................................................6
CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG..........................................................................................................8
2.1: Thực trạng của hệ thống...........................................................................................................9
2.1.1: Giới thiệu về quán trà sữa milk tea...............................................................................9
2.1.2: Sơ đồ tổ chức nhân lực..................................................................................................9
2.1.3: Một số mẫu phiếu của cửa hàng.................................................................................11
2.2: Yêu cầu của hệ thống mới......................................................................................................14


2.2.1: Những vấn đề cần tháo gỡ trong quản lý kinh doanh của cửa hàng.........................14
2.2.2: Tin học hóa trong công tác quản lý.............................................................................14
2.2.3: Đặc trưng của hệ thống mới.......................................................................................15
CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU.................................................................................................17
3.1: Vài nét về chuẩn hóa quan hệ.................................................................................................18
3.2: Mơ tả các thực thể ý nghĩa......................................................................................................19
3.2.1:Xét hóa đơn thanh tốn:...............................................................................................19
3.2.2:Xét phiếu nhập kho:......................................................................................................21
3.3: Các phụ thuộc hàm.................................................................................................................24
3.4: Sơ đồ thực thể liên kết............................................................................................................24
3.4.1: Mô tả chi tiết cơ sở dữ liệu..........................................................................................24
3.4.2: Sơ đồ liên kết bảng......................................................................................................26
CHƯƠNG 4: LẬP TRÌNH VÀ KIỂM THỬ.................................................................................................27
4.1: Giới thiệu chung về ngơn ngữ SQL.......................................................................................28
4.1.1:Những thế mạnh và tiện ích của SQL..........................................................................28
4.1.2: Những công cụ cho phép xây dựng một ứng dụng.....................................................29
4.2: Kiểm thử chương trình............................................................................................................29
KẾT LUẬN....................................................................................................................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................................36

2


LỜI NĨI ĐẦU
Trong thời đại cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa hiện nay,công nghệ đang dần thay
đổi mọi mặt của cuộc sống con người,từ sinh hoạt hàng ngày đến việc vận hành
quản lý kinh doanh,khơng chỉ những cơng ty tập đồn lớn mới ứng dụng công
nghệ vào công việc mà thậm trí những cửa hàng vừa và nhỏ vốn dùng cách quản
lý truyền thống giờ đây cũng dần chuyển sang những phần mềm quản lý bán hàng
Vậy phần mềm quản lý bán hàng là gì?

Phần mềm quản lý bán hàng là một phần mềm soft của công nghệ thông tin nhằm
đáp ứng vào nhu cầu công tác quản lý cửa hàng,doanh nghiệp như quản lý
kho,hàng hóa,khách hàng,nhà cung cấp,nhân viên.Việc dùng phần mềm bán hàng
ngày càng phổ biến bởi nó giúp ích rất nhiều cho những người quản lý có thể dễ
dàng quản lý việc kinh doanh của mình mỗi ngày,kể cả khi họ đi công tác hay ở
nhà.
Phần mềm quản lý bán hàng có những lợi ích gì?

 Bán hàng , tính tiền nhanh:
Phần mềm cho phép nhân viên bán hàng thực hiện: tính tiền,tra cứu thơng
tin hàng hóa, số lượng tồn,chương trình ưu đãi với những khách hàng quen
thuộc.Tất cả đã được hiển thị hết trên hệ thống,chỉ cần một lần nhấp chuột
là thông tin sản phẩm cũng như khách hàng đều hiển thị hết ,tiết kiệm tiền
bạc cũng như thời gian rất nhiều.
 Tránh sai sót:
Trên mỗi sản phẩm hàng hóa đều có một mã vạch riêng,mã vạch có chứa
thơng tin tên sản phẩm,ngày tháng sản xuất cũng như hạn sử dụng,giá
tiền,số lượng tồn kho.Khi ta quét mã vạch tất cả thông tin trên đều hiển thị
lên phần mềm quản lý.Phần mềm kết nối với một máy quét từ, khi sản phẩm
chưa được hệ thống lưu lại là “ đã thanh tốn” thì khi sản phẩm đó bước
qua máy từ sẽ gây báo động.Điều đó giúp cho người bán hàng kiểm sốt sai
sót cũng như phát hiện trộm cắp.
 Giảm chi phí về mặt nhân lực,nâng cao hiệu quả:
Mọi thao tác nhập hàng,bán hàng,in hóa đơn,thống kê trước kia sẽ là mỗi
nhân viên một công việc nhưng nhờ có phần mềm quản lý một nhân viên có
cũng có thể làm được tất cả các việc trên.Làm giảm một lượng tiền để thuê
nhân công và đảm bảo vận hành trơn tru.
 Quản lý tồn kho:
Phần mềm quản lý giúp chủ cửa hàng theo dõi được lượng hàng tồn kho ở
từng thời điểm,điều này giúp giảm chi phí tồn kho trong các sản phẩm bán ế

3


và tránh hao hụt doanh số do không đủ lượng tồn kho các mặt hàng bán
chạy.
 Quản lý cửa hàng từ xa.
Khi công việc kinh doanh phát triển,từ một cửa hàng ban đầu sẽ phát triển
nhiều chi nhánh tạo thành một chuỗi cửa hàng.Người chủ không thể lúc nào
cũng đến từng chi nhánh để khảo sát cũng như nắm rõ tình hình kinh doanh
vì vậy quản lý bán hàng trên nền tảng web giúp chủ cửa hàng có thể điều
hành,kiểm sốt,quản lý hoạt động của cửa hàng mình từ xa.Thậm chí dù bạn
có đi nghỉ dưỡng nước ngồi cách xa nửa vòng trái đất,chỉ cần Internet mọi
việc vẫn nằm trong tầm kiểm sốt của bạn.
 Hình ảnh chun nghiệp:
Trong thời đại công nghiệp dịch vụ lên ngôi,trong kinh doanh không thể
thiếu hình ảnh chun nghiệp,tác phong nhanh nhẹn được nó đem đến một
hình ảnh chuyên nghiệp khiến khách hàng hài lịng và có thiện cảm rõ
rệt.Khi đến mua hàng,hàng hóa được trưng bày gọn gàng,đẹp mắt,đội ngũ
nhân viên thân thiện,giá niêm yết dưới từng sản phẩm,hóa đơn rõ ràng,giúp
khách hàng dễ hàng hơn trong việc lựa chọn sản phẩm.
Là một sinh viên chuyên ngành tin học công nghiệp trường Đại học Kỹ thuật
Công nghiệp Thái Nguyên thấy rõ những lợi ích to lớn của phần mềm quản
lý bán hàng vận dụng những kiến thức đã được học trên lớp cũng như tìm
hiểu thêm từ các tài liệu tơi đã tạo nên một phần mềm quản lý bán hàng
cho quán trà sữa milk tea,qua bản báo cáo này tôi sẽ giúp các bạn hiểu rõ
hơn về phần mềm này qua 3 chương cụ thể sau:
Chương 1:Khảo sát hệ thống.
Chương 2:Xây dựng cơ sở dữ liệu.
Chương 3:Lập trình và kiểm thử.
Với mỗi chương được trình bày ngắn gọn xúc tích giúp người đọc hiểu rõ

hơn về phần mềm này.Trong q trình hồn thiện sản phẩm tơi dã nhận
được nhiều ý kiến đóng góp của thầy cơ,bạn bè,đặc biệt là sự hướng dẫn tận
tình của cơ Trần Thị Thanh giảng viên bộ mơn Tin học học công nghiệp đã
giúp tôi tạo nên sản phẩm này.Cuối cùng,mặc dù đã cố gắng biên soạn
nhưng bản báo cáo cũng như phần mềm cịn nhiều sai sót và không tránh
khỏi hạn chế,tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp của khách hàng để tơi
có thể tiếp tục hoàn thiện phần mềm này.
Xin trân thành cảm ơn!
Thái Nguyên,10/2019
Sinh viên:……………………………….
4


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG

5


1.1: Nhìn chung về bài tốn quản lý
Để làm được một phần mềm quản lý bán hàng điều cần thiết là các thơng tin
chi tiết,đầy đủ các đặc điểm tính chất hoạt động trong lĩnh vực.Dựa trên những
thông tin này con người đưa ra những quyết định chính xác,kịp thời.Đầu vào của
thông tin là các thông tin phản ánh hoạt động cụ thể.Đầu ra được phân loại hay
tổng hợp theo nhiều mặt cụ thể như sau:
Đầu vào:
Các phần mềm quản lý bán hàng được chia làm hai dạng
-Các thông tin cố định: thường có chỉ tiêu quản lý,danh sách nhân viên,…là những
thơng tin ít thay đổi.
-Các thơng tin biến đổi:Hóa đơn,chứng từ,…là được thay đổi thường xuyên với
khối lượng thông tin lớn.

Tùy mỗi bài toán ứng dụng vào thực tế mà phần thông tin cố định hoặc
thông tin biến động làm trọng tâm.Q trình xử lý hai thơng tin trên là khác nhau.
Đầu ra:
-Sổ sách: chứa thông tin chi tiết của đối tượng được quản lý
1.2: Đặc điểm,yêu cầu của bài tốn quản lý
1.2.1: Đặc điểm
Có thể tiếp nhận một lượng lớn số liệu,tốc độ xử lý thơng tin nhanh,địi hỏi
đáp ứng được các yêu cầu sau
1.2.2: Yêu cầu
o Yêu cầu của cửa hàng
Mỗi cửa hàng cần những yêu cầu khác nhau nhưng đều yêu cầu chung về sự
đáp ứng độ chính xác của thơng tin,tính bảo mật cao,tốc độ xử lý cũng như
thao tác nhanh chóng dễ dàng
o Yêu cầu của khách hàng
-Nhập dữ liệu: nhanh chóng,chính xác,đơn giản
-Giao diện: khoa học,khơng bị rối mắt
-Có thể điều chỉnh thơng tin khách hàng khi cần thiết
Để tạo nên một phần mềm quản lý bán hàng ta cần 4 bước:

6


Khảo sát phân tích:
Nắm bắt rõ mọi thơng tin cần thiết,yêu cầu của khách hàng về phần
mềm,nắm bắt xu thế kinh doanh cũng như công nghệ mới.
Thiết kế:
o Xây dựng thiết kế cơ sở dữ liệu
o Thiết kế modul
o Chọn ngơn ngữ lập trình
Cài đặt thử nghiệm:

Test chương trình qua các bản mẫu nhiều lần để kiểm tra tính chính
xác của sản phẩm.
Vận hành bảo trì
Tiến hành cài đặt phần mềm và bảo vệ duy trì hệ thống.

7


CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THỐNG

8


2.1: Thực trạng của hệ thống
2.1.1: Giới thiệu về quán trà sữa milk tea
Quán trà sữa milk tea bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 05/09/2019,địa điểm
tại số nhà 128-tổ 8-phường Tân Lập-tp.Thái Nguyên-Thái Nguyên. Dù chỉ là một
quán trà sữa mới thành lập nhưng nắm bắt xu hướng của giới trẻ quán thu hút một
lượng đông đảo khách hàng mọi lứa tuổi.Cửa hàng có 1 chủ quán,1 quản lý, 10
nhân viên.Với đội ngũ nhân viên là sinh viên trường Đại học,làm theo giờ nên có
một lượng thu nhập đáng kể so với sinh viên là 12 nghìn/giờ.Đội ngũ nhân viên
được đào tạo bài bản nhằm thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ mà cửa hàng đề
ra:
o Chức năng:
Thực hiện việc kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký trước pháp
luật,thực hiện đúng quy định pháp luật hiện hành.
o Nhiệm vụ:
Hoàn thành nhiệm vụ và các chỉ tiêu kế hoạch đạt doanh thu đã đề ra.Không
để hàng tồn kho quá hạn sử dụng.Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong
chế biến.Đào tạo đội ngũ nhân viên có tay nghề,thái độ phục vụ chuyên

nghiệp,thân thiện.Nhập hàng đảm bảo chất lượng,có nguồn gốc,niêm yết
giá.Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ về thuế và các nghĩa vụ khác của nhà nước
2.1.2: Sơ đồ tổ chức nhân lực
Quán trà sữa milk tea kinh doanh dưới hình thức cửa hàng nhỏ nên bộ máy
nhân lực chỉ gồm có 1 chủ quán,1 quản lý,10 nhân viên.Chủ quán là người có
quyền cao nhất và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật,giúp việc cho chủ
quán có 1 quản lý.Ta có thể khái quát bộ máy như sau:

9


Chủ quán

Quản lý

NV Thu
Ngân

NV Phục
Vụ

NV Shiper

NV Bảo
vệ

 Chủ quán:
Là người đứng đầu của cửa hàng,chịu trách nhiệm trong việc quản lý mọi
thứ tại cửa hàng từ nhân viên đến hàng hóa.Mọi hoạt động của cửa hàng đều
dưới sự kiểm sốt ,quản lý và điều hành của chủ cửa hàng.

 Quản lý:
Là người dưới quyền chủ của hàng,thay chủ cửa hàng quản lý trực tiếp và
điều phối nhân viên,sau đó báo cáo trực tiếp cho chủ của hàng.Ngồi ra có
những cơng việc cụ thể như sau:
-Quản lý nhân viên bán hàng: Điều một quản lý cần làm là điều tiết nguồn
nhân lực.Cụ thể là hàng tuần sắp xếp lịch làm việc phù hợp cho từng nhân
viên,kiểm tra,đánh giá,giám sát thái độ cũng như tinh thần làm việc của nhân
viên.Tổ chức họp nhân viên hàng tuần để chỉ ra những công việc,ưu nhược
điểm của mỗi tuần.
-Huấn luyện kỹ năng,quy trình cho nhân viên: Hướng dẫn nhân viên về kiến
thức,nghiệp vụ bán hàng,đảm bảo cho nhân viên thực hiện đúng và đầy đủ
các yêu cầu của công việc.
-Giám sát và quản lý quy trình bán hàng: Theo dõi doanh thu bán hàng từng
ngày,sau đó tổng hợp chi tiết báo cáo cho chủ của hàng,số lượng hàng hóa
cũng như doanh thu phải khớp.Kiểm tra kho,lượng hàng nào hết và hàng
còn,bổ sung kịp thời cũng như loại bỏ sản phẩm hết hạn.Giữ của hàng sạch
sẽ,ngăn nắp đảm bảo tính thẩm mỹ.
-Nghiên cứu thị trường,khách hàng: cập nhật đồ uống đang hot trên thị
trường,tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
10


-Điều chế lương và chính sách nhân sự: Tùy từng vị trí nhân viên,khối lượng
cơng việc mà có chế độ lương thưởng khác nhau.





Nhân viên thu ngân: Trực tiếp tính chi phí và thu tiền

Nhân viên phục vụ: Phục vụ khách hàng,bưng bê đồ ăn,vệ sinh của hàng
Nhân viên shiper: Giao hàng tận nơi nếu có đơn đặt hàng
Nhân viên bảo vệ: Trông xe,xếp xe,trông coi của hàng

2.1.3: Một số mẫu phiếu của cửa hàng

11


MILK TEA &COFEE
đ/c: số nhà 128-tổ 8-phường Tân Lập-tp.Thái Nguyên-Thái Ngun.
Sđt: 039927464728
HĨA ĐƠN THANH TỐN
Hóa đơn số:…………………………………………
Ngày:………………………………….....Giờ:……………………………………..
Tên khách hàng:……………………………………………………………………...
Địa chỉ:…………………………………………SĐT:………………………………
ST
T

Tên Sản Phẩm

Số
Lượng

Tổng cộng:
Tiền khách đưa:
Tiền trả lại:
Xin cảm ơn và hẹn gặp lại!


12

Đơn Giá

Thành Tiền


MILK TEA &COFEE
đ/c: số nhà 128-tổ 8-phường Tân Lập-tp.Thái Nguyên-Thái Nguyên.
Sđt: 039927464728
PHIẾU NHẬP KHO
Mã hóa đơn:
Ngày….tháng….năm….
Mã nhà cung cấp:
Nhà cung cấp:
Mã số thuế:

Số tài khoản:

Sđt:

Địa chỉ:

Mã sản Tên
phẩm
sản
phẩm

Đơn vị Quy
cách


Số
lượng

Đơn
giá

Nguyê
n tệ

Thành
tiền

Bảo
hành

Thuế gtgt chiếm:
Tồng thanh toán:
Nhà cung cấp

Người nhận hàng
(Ký và ghi rõ họ tên)

13


2.2: Yêu cầu của hệ thống mới
2.2.1: Những vấn đề cần tháo gỡ trong quản lý kinh doanh của cửa hàng
Việc quản lý cửa hàng bằng công việc thủ công thể hiện một số nhược điểm
như:

 Công việc tập hợp các giấy tờ,hóa đơn thu chi,…rồi phân loại từng
quý,tháng,tuần,ngày rồi ghi chép vào sổ thống kê bán hàng.Chính cơng việc
lặp đi lặp lại này làm rất mất thời gian mà cịn dễ gây ra sai sót,nhầm
lẫn,khơng chính xác trong cơng việc kế toán thống kê.
 Việc giới thiệu các loại sản phẩm,các chủng loại sản phẩm đến với khách
hàng là rất khó khăn và thiếu chính xác.
 Do khơng chính xác trong việc thống kê các sản phẩm đã bán và những sản
phẩm tồn nên việc nhập hàng về là khơng đầy đủ.
Với hệ thống cũ có nhiều bất cập như vậy thì tất yếu sẽ nảy sinh ra
những yêu cầu mới.Qua tìm hiểu,tơi thấy việc quản lý bán hàng của cửa
hàng cịn có nhiều khó khăn như việc phân loại chứng từ,hóa đơn,sắp xếp và
tìm kiếm các loại chưa hợp lý,những nhu cầu về thông tin chưa được đáp
ứng,về lưu trữ những chứng từ,sổ sách kế toán,kế hoạch kinh doanh của cửa
hàng.
Hệ thống cũ chưa có tính mở,thiếu linh hoạt,bên cạnh đó cịn có nhiều
vấn đề khác như việc phân quyền người sử dụng gây ra nhiều khó khăn đơi
khi cịn nhầm lẫn.Vì vậy việc đưa tin học áp dụng vào quản lý nơi đây sẽ
nâng cao được hiệu quả đáng kể.
2.2.2: Tin học hóa trong cơng tác quản lý
Từ những thực trạng đã được nêu ở trên,với điều kiện công nghệ
thông tin đang phát triển và được ứng dụng rộng rãi thì việc xây dựng phần
mềm phục vụ công tác quản lý bán hàng thay thế cho hệ thống thủ công cũ
là một yêu cầu vô cùng cần thiết.Đảm bảo được thời gian và độ chính xác
cao cịn lưu trữ được một lượng thông tin vô cùng lớn một cách gọn nhẹ.
Bài tốn đặt ra là: cơng ty cần phải xây dựng một phần mềm quản lý
đủ mạnh để đáp ứng được các yêu cầu xử lý,nhanh chóng,kịp thời,chính
xác,tiết kiệm cơng sức cho người lao động,nâng cao hiệu quả trong cơng
việc.Việc giải quyết bài tốn đặt ra địi hỏi phải có q trình phân tích tỉ
mỉ,khoa học nhằm cài đặt được một hệ thống chương trình áp dụng được
vào thực tế của cửa hàng,có hiệu quả trong giai đoạn hiện tại đồng thời có

thể kết nối,mở rộng được trong tương lai.
14


2.2.3: Đặc trưng của hệ thống mới
Để khắc phục những nhược điểm của hệ thống cũ,khách hàng đã yêu cầu
những đặc trưng mới của hệ thống như sau:
 Có sự tham gia của máy tính,các cơng việc tính tốn,sắp xếp được xử lý tự
động.
 Dữ liệu đầu vào được nhập từ bàn phím,dữ liệu đầu ra là những báo cáo,hóa
đơn phục vụ cho cơng tác quản lý.
 Mang tính khả thi nhất định dựa trên hiệu quả mà nó mang lại khi được sử
dụng,đồng thời phải xét đến khả năng tài chính,kinh tế cho phép triển khai
dự án xây dựng hệ thống mới.
 Chương trình mới đơn giản,dễ sử dụng.
 Hệ thống mới tổ chức lại các hoạt động thủ cơng của hệ thống cũ,tự động
hóa một phần nghĩa là có máy tính trợ giúp nhưng khơng đảo lộn hoạt động
của công ty.







Dựa trên những yêu cầu trên,chúng tôi đã đưa ra bài toán đáp ứng những yêu
cầu trên:
Cho phép nhập dữ liệu.
Chương trình tự động tổng hợp,tìm kiếm,sắp xếp,chỉnh sửa và cho kết quả
theo đúng yêu cầu.

Chương trình giúp việc thực hiện nhanh chóng,đơn giản và dễ sử dụng.
Có trợ giúp để người sử dụng dễ sử dụng chương trình hơn.
Chương trình dễ cài đặt và chạy tốt cho máy PC đang có các phần mềm ứng
dụng phổ biến.Đồng thời phải tương thích hoặc có thể nâng cấp để phù hợp
với sự phát triển của thiết bị phần cứng và các phần mềm ứng dụng trong
tương lai.

15


Sơ đồ chức năng xử lý của hệ thống mới:

Quản lý bán hàng

Cập nhật

Báo cáo/ In ấn

Tìm kiếm

Trợ giúp

Thốt

Về SQL

DMSP

Theo MaSP


HĐ bán hàng

Giới thiệu

DMKH

Theo MaKH

Chấm công nhân
viên

Trợ giúp

DMNCC

Theo MaNCC

Báo cáo nhập

Hóa đơn nhập

Theo SoHDN

Báo cáo xuất

Hóa đơn xuất

Theo SoHDX

Quyết tốn


Hàng hóa trong kho

Báo cáo tình trạng kho
Báo cáo danh sách NCC
Báo cáo danh sách KH

16

Window


CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

17


3.1: Vài nét về chuẩn hóa quan hệ
Để khắc phục các hiện tượng dư thừa dữ liệu,dữ liệu không nhất quán,dữ
liệu lặp,nhập nhằng dữ liệu thì cần phải kiểm tra,ra sốt,thanh lọc dữ liệu trước khi
đưa vào bảng.
Q trình đó gọi là q trình chuẩn hóa mà nó sẽ được thực hiện qua 3 bước
lần lượt gọi là:
Dạng không chuẩn hoá

Dạng chuẩn hoá 1NF (First Nomal Form)

Dạng chuẩn hoá 2NF

Dạng chuẩn hố 3NF

Các dạng chuẩn hóa của một lược đồ quan hệ:
Dạng chuẩn 1NF
Một quan hệ được coi là ở dạng chuẩn thứ nhất nếu tất cả các thuộc tính đều
ở dạng đơn,tức là không tồn tại một tập hợp các thuộc tính giống nhau.
Theo định nghĩa phụ thuộc hàm thì nếu tồn tại 1 tập các thuộc tính lặp thì tại
một thời điểm với mọi giá trị của khóa sẽ khơng thể có một giá trị duy nhất cho
từng thuộc tính khác trong bảng.Vậy đưa về dạng chuẩn thứ nhất tức là loại bỏ
nhóm thuộc tính lặp.

18


Dạng chuẩn 2NF
Một quan hệ được gọi là dạng chuẩn thứ 2 nếu nó ở dạng 1NF và mọi phụ
thuộc hàm giữa khóa với các thuộc tính đều là sơ đẳng,có nghĩa là mọi thuộc tính
đều phải phụ thuộc hàm vào tồn bộ khóa chứ khơng phải một phần của khóa.Vậy
để đưa một quan hệ về dạng 2NF là phải loại bỏ mọi phụ thuộc hàm bộ phận vào
khóa.Mọi bảng(thực thể) với chỉ một thuộc tính làm khóa đều được xem như là ở
dạng 2NF.

Dạng chuẩn 3NF
Một quan hệ được gọi là ở dạng chuẩn 3NF nếu nó là 2NF và các phụ thuộc
hàm giữa khóa và các thuộc tính khác là trực tiếp hay nói cách khác là mỗi thuộc
tính khơng phụ thuộc hàm vào bất kỳ thuộc tính nào trong quan hệ ngồi khóa
Do đó để đưa các quan hệ về dạng chuẩn 3NF ta phải loại bỏ các phụ thuộc
hàm khơng phải khóa.
3.2: Mơ tả các thực thể ý nghĩa
3.2.1:Xét hóa đơn thanh tốn:
Ta có các thuộc tính chưa chuẩn hóa
Hóa đơn số(Mahoadon)

Ngày
Giờ
Tên khách hàng(tenKH)
Địa chỉ
Sđt
Tên sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng cộng
Tiền khách đưa
Tiền trả lại

19


1. Chuẩn hóa 1NF
Để chuẩn hóa về 1NF hóa đơn thanh tốn sẽ được tách thành 2 thực thể,các
thuộc tính thành tiền và tổng cộng là các thuộc tính tính tốn bị loại khỏi danh
sách.
Mahoadon
Ngay
Gio
TenKH
Diachi
Sdt

Masp
Tensp
Soluong

Dongia

2. Chuẩn hóa 2NF
Sau khi chuẩn hóa ta có được 2 quan hệ như trên trong đó: Mahoadon là
khóa chính và Masp là khóa chính.
Và ta có 3 quan hệ ở dạng chuẩn 2:
Mahoadon
Ngay
Gio
TenKH
Diachi
Sdt

Mahoadon
Masp
soluong

20

Masp
Tensp
Dongia


3. Chuẩn hóa 3NF
Sau khi chuẩn hóa ở dạng 2NF và loại bỏ các phụ thuộc hàm khơng phải
khóa ta được 4 quan hệ sau:
Mahoadon
Ngay
Gio


MaKH
TenKH
Sdt
Diachi

Mahoadon
Masp
Soluong

Masp
Tensp
Dongia

Như vậy từ hóa đơn thanh toán,ta xác định được các thực thể sau:
KHACHHANG(MaKH,TenKH,Sdt,Diachi)
SANPHAM(Masp,Tensp,Dongia)
NGAYHD(Mahoadon,Ngay,Gio)
SOLUONGSP(Mahoadon,Masp,soluong)

3.2.2:Xét phiếu nhập kho:
Ta có các thuộc tính chưa chuẩn hóa:
Mahoadon
Ngaynhap
Manhacc
Nhacc
Masothue
Sdt
Stk
Diachi

Masp
Tensp
21


Donvi
Quycach
Soluong
Dongia
Nguyente
Baohanh
Tongtien
Thuegtgt
1. Chuẩn hóa 1NF
Để chuẩn hóa về 1NF hóa đơn thanh tốn sẽ được tách thành 2 thực thể,các
thuộc tính thành tiền và tổng cộng là các thuộc tính tính toán bị loại khỏi danh
sách.
Mahoadon
Ngaynhap
Manhacc
Nhacc
Masothue
Sdt
Sotk
Diachi
thuegtgt

Masp
Tensp
Donvi

Quycach
Soluong
Dongia
Baohanh
Nguyên tệ

22


2. Chuẩn hóa 2NF
Sau khi chuẩn hóa ta có được 2 quan hệ như trên trong đó:Mahoadon là
khóa chính và Masp là khóa chính.
Và ta có 3 quan hệ ở dạng chuẩn 2:
Mahoadon
Ngaynhap
Manhacc
Masothue
Sdt
Sotk
Diachi
thuegtgt
nhacc

Mahoadon
Masp
Nguyente
Baohanh
soluong

Masp

Tensp
Dongia
quycach

3. Chuẩn hóa 3NF
Sau khi chuẩn hóa ở dạng 2NF và loại bỏ các phụ thuộc hàm không phải
khóa ta được 5 quan hệ sau:
Mahoadon
Manhacc
Ngaynhap
masothue

Masothue
thuegtgt

Manhacc
Nhacc
Sdt
Sotk
diachi

Mahoadon
Masp
Nguyente
Baohanh
soluong

Masp
Tensp
Dongia

quycach

Như vậy từ phiếu nhập kho,ta xác định được các thực thể sau:
NHACC(manhacc,nhacc,sdt,sotk,diachi)
HOADON(mahoadon,masp,nguyente,baohanh,soluong)
SPNHAP(masp,tensp,dongia,quycach)
THUE(masothue,thuegtgt)
TONG(mahoadon,manhacc,ngaynhap,masothue)

23


3.3: Các phụ thuộc hàm
 KHACHHANG: (MaKH)  (tenkh,sdt,diachi)
 SANPHAM: (masp)  (tensp,dongia)
 NGAYHD: (mahoadon)  (ngay,gio)
 SOLUONGSP: (mahoadon,masp)  (soluong)
 NHACC: (manhacc)  (nhacc,sdt,sotk,diachi)
 SPNHAP: (masp)  (tensp,dongia,quycach)
 THUE: (masothue)  (thuegtgt)
 TONG: (mahoadon)  (manhacc,ngaynhap,masothue)
3.4: Sơ đồ thực thể liên kết
3.4.1: Mô tả chi tiết cơ sở dữ liệu
Qua bài toán quản lý bán hàng trà sữa,ta thấy để thực hiện bài toán này ta
cần phải lưu các thơng tin chính như sau:

 Quản lý các loại hóa đơn nhập hàng,bán hàng
 Quản lý danh mục khách hàng,nhà cung cấp
 Danh mục sản phẩm
KHACHHANG:

STT

Tên Trường

Kiểu

Độ Rộng Khóa

Mơ tả

1
2
3
4

MaKH
Tenkh
Sdt
Diachi

NVARCHAR
NVARCHAR
NVARCHAR
NVARCHAR

10
20
10
20


Mã khách hàng
Tên khách hàng
Số điện thoại
Địa chỉ

Kiểu
NVARCHAR
NVARCHAR
MONEY

Độ Rộng Khóa
10
X
20
….

X

SANPHAM:
STT
1
2
3

Tên trường
Masp
Tensp
dongia

24


Mơ tả
Mã sản phẩm
Tên sản phẩm
Đơn giá


NGAYHD:
STT
1
2

Tên trường
Mahoadon
Ngay

3

gio

Kiểu
Độ Rộng
NVARCHAR 10
DATETIME Yy/dd/m
m
DATETIME Yy/dd/m
m

Khóa
x


Mơ tả
Mã hóa đơn
Ngày
Giờ

SOLUONGSP:
STT
1
2
3

Tên trường
Mahoadon
Masp
soluong

Kiểu
NVARCHAR
NVARCHAR
INT

Độ Rộng
10
10
…..

Khóa
X
X


Mơ tả
Mã hóa đơn
Mã sản phẩm
Số lượng

khóa
X

Mơ tả
Mã nhà cung
cấp
Nhà cung cấp
Số điện thoại
Số tài khoản
Địa chỉ

khóa
X

Mơ tả
Mã sản phẩm
Tên sản phẩm
Đơn giá
Quy cách

NHACC:
STT
1


Tên trường
Manhacc

Kiểu
Dộ rộng
NVARCHAR 10

2
3
4
5

Nhacc
Sdt
Sotk
diachi

NVARCHAR
NVARCHAR
NVARCHAR
NVARCHAR

20
10
20
20

Kiểu
NVARCHAR
NVARCHAR

MONEY
NVARCHAR

Độ rộng
10
20
…..
20

SPNHAP:
STT
1
2
3
4

Tên trường
Masp
Tensp
Dongia
quycach

25


×