Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

GIÁO ÁN LT&C HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.89 KB, 38 trang )

Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
TUẦN 1 :

ƠN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT . SO SÁNH
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Ôn về các từ chỉ sự vật .
Bước đầu làm quen với biện pháp tu từ so sánh .
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẳn câu thơ , câu văn , khổ thơ trong BT1 , BT2 .
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A - Mở đầu :
Khởi động :
B- Dạy bài mới :
1- Giới thiệu bài : ( tựa .
2- Hướng dẫn HS làm bài tập :
HĐI:Ơn từ chỉ sự vật:
Tìm những từ ngữ chỉ sự vật ở dòng thơ 1 .
Tay trắng đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai
GV nhận xét , chấm điểm .


HĐ 2:Cho HS làm quen với từ so sánh
Bài tập 2 .
Hai bàn tay của bé được so sánh với vật gì ? (
. . . với hoa đầu cành ) .
GV tổ chức cho HS nhận xét bài trên bảng
.
GV mời 3 HS lên bảng gạch dưới những sự
vật được so sánh trong các câu thơ câu văn .
Mặt biển được sosánh với một tấm thảm
khổng lồ ( tấm thảm khổng lồ bằng ngọc
thạch ) .
Câu c : Cánh diều được so sánh với dấu “á”
Trang 1

-Hát .

-2 HS đọc thành tiếng , cả lớp
đọc thầm theo .
-3HS lên bảng gạch dưới
những từ chỉ sự vật ở khổ thơ
1.
-Cả lớp cho ý kiến .

-2 HS đọc yêu cầu của bài .
-Hai bàn tay bé được so sánh
với hoa đầu cành
HS làm việc trao đổi theo cặp
.

-1 HS làm trọng tài lần lượt

nhận xét bài làm của các bạn .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
Câu d : Dấu hỏi được sosanh1 với vành tai
nhỏ .
Câu a : Vì sao hai bàn tay em được so sánh
với hoa đầu cành ? ( Vì hai bàn tay của bé
nhỏ , xinh như một bơng hoa )
Câu b : Vì sao nói mặt biển như một tấm
thảm khổng lồ ? Mặt biển và tấm thảm có gì
giống nhau ? ( đều phẳng , êm và đẹp ) .
Màu ngọc thạch là màu như thế nào ? (xanh
biếc , sáng trong . )
Câu c : Vì sao cánh diều lại sosanh1 với dấu
“á” ? ( Vì cánh diều hình cong cong giống
hệt một dấu “á” )
Ví sao dấu hỏi được so sánh với vành tai nhỏ
? (vì dấu hỏi cong rộng rồi nhỏ dần chẳng
khác vì một vành tai )
Bài tập 3 :
Em thích hình ảnh so sánh nào trong BT2 ?
Vì sao ? ( HS tự do phát biểu ý kiến .)
3 -Cũng cố - Dặn dò :
GV nhận xét tiết học , biểu dương những em
học tốt .
Chuẩn bị bài : “Mở rộng vốn từ : Thiếu nhi ”


-Cả lớp suy nghĩ trả lời để
hiểu ví sao các sự vật nói trên
được so sánh với nhau , 8 - 9
HS trả lời .
(đều phẳng

- Cả lớp chửa bài trong vở .
-1 HS đọc yêu cầu của đầu
bài .
- HS trong lớp nối tiếp nhau
phát biểu ý kiến , 9 –10 em .

TUẦN 2 :

MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIẾU NHI
♣♣♣♥♣♣♣

I – Mục tiêu :
Mở rộng vốn từ trẻ em : Tìm được các từ chỉ trẻ em , tính nết , tình cảm của trẻ
em hoặc sự chăm sóc của người lớn dối với trẻ em .
Ôn kiểu câu ai : ( cái gì , con gì ) – là gì ? .
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẳn, 3 câu văn ở BT2
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :

Trang 2


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .


Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trị

A -Khởi động :
Kiểm tra bài cũ :
Tìm sự vật so sánh khác nhau trong khổ thơ :
Sân nhà em sáng quá.
Nhờ ánh trăng sáng ngời
Trăng tròn như cái đĩa
Lơ lửng mà không rơi .
GV nhận xét cho điểm .
B- Dạy bài mới :
3- Giới thiệu bài : ( tựa .
4- Hướng dẫn HS làm bài tập :
HĐ I:Mở rộng vốn từ về trẻ em:
Bài tập 1:
Tìm những từ ngữ :
Chỉ trẻ em .(thiếu nhi , nhi đồng , trẻ con ,
thiếu niên . . . . . .)
Chỉ tính nết của trẻ em . ( ngoan ngoãn , lễ
phép , ngây thơ , . . . . . . .)
Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người
lớn đối với trẻ em , (thương yêu , yêu quý ,
chăm sóc lo lắng . . . . . . . .)
GV nhận xét , chấm điểm .

-Hát .

- 3 Hs trả lời câu hỏi .

-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK .
-HS trao đổi theo nhóm .
- Cả lớp đọc bảng từ mỗi
nhóm tìm được , cho nhận xét
, kết luận nhóm thắng cuộc
( nhóm tìm được đúng nhiều
từ ) .
- Cả lớp đọc đồng thanh
giọng vừa phải .
-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài .

HĐ 2:Ơn mẫu câu "ai là gì , cái gì ,con gì"
Bài tập 2: Dùng bảng phụ hướng dẫn
Bộ phận câu trả lời Ai ( cái gì , co n gì ) ? là
thiếu nhi .Bộ phận trả lời câu hỏi “là cái gì ” ?
là măng non .
GV cho HS làm bảng phụ
Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “ai
( cái gì
, con gì )”
Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “là gì
?”
Ai ( là cái gì , con gì)

Là gì ?


Trang 3

1 HS giải câu a để làm
mẩu trước lớp .
- 2 Hs lên bảng .
- Cả lớp làm vào vở .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
a- thiếu nhi
b- chúng em
c- chích bơng

Là măng non của đất
nước .
Là học sinh tiểu học
Là bạn của trẻ em

-1 HS đọc yêu cầu của
đề bài , cả lớp đọc
Bài tập 3 :
thầm theo .
Đặt câu hỏi cho các phần in đậm :
a- Cây tre là hình ảnh thân thuộc của làng q -Hs đọc câu hỏi của
phần in đậm và trả lời ,
Việt Nam.
b- Thiếu nhi là những chủ nhân của đất nước. 8 –9 em .
c- Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh là tổ - Cả lớp làm bài giải

theo lời giải đúng .
chức tập hợp và rèn luyện thiếu niên Việt
Nam .
3- Cũng cố - dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Xem trước bài : “So sánh dấu chấm ”
TUẦN 3 :

SO SÁNH . DẤU CHẤM
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Tìm được các hình ảnh trong các câu thơ , câu văn . Nhận biết các từ chỉ sự so
sánh trong những câu đó .
Oân luyện về dấu chấm : Điền đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn
văn chưa đánh dấu chấm .
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẳn nội dung của BT3 .
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A -Khởi động :
-Hát .
Kiểm tra bài cũ :
Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu - 3 Hs trả lời câu hỏi .
sau – - Chúng em là măng non của đất nước .
- Chích bơng là bạn của trẻ con .

GV nhận xét cho điểm .
B- Dạy bài mới :
5- Giới thiệu bài : ( tựa .
Trang 4


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
6- Hướng dẫn HS làm bài tập :
HĐ 1:Ơn từ so sánh:
Tìm những từ ngữ :
GV nhận xét , chấm điểm .
Bài tập 2 .
GV sử dụng bảng phụ .
Câu 1 : Mắt hiền sáng tựa như sao
Câu 2 : Hoa xao xuyến nở như mây từng
chùm
Câu 3 : Trời là cái tủ lạnh / trời là cái bếp nồi
nung
Câu 4 : Dịng sơng là một đường trăng lung
lin dát vàng .
Bài tập 2 :
Hãy ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong các
câu trên
GV gọi Hs lên bảng .
GV chốt lại lời giải đúng .
Giải đúng : tựa – như – là –là - là .
HĐ 2:Ôn về dấu câu
Bài tập 3 :

GV nhắc Hs đọc kỹ đoạn văn để chấm câu cho
đúng Ơng tơi vốn là một thợ gị hàn vào loại
giỏi . Có lần , chính mắt tơi đã nhìn thấy ơng
tán đinh đồng . Chiếc búa trong tay ông hoa
lên , nhát nghiêng , nhát thẳng , nhanh đến
mức tôi cảm thấy trước mặt ơng phất phơ
những sợi tơ mỏng . Ơng là niềm tự hào của cả
gia đình tơi .
GV gọi Hs lên bảng.
GV chốt lại lời giải đúng .
3- Cũng cố - dặn dị :
GV nêu câu hỏi :
Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh
; ôn luyện về dấu chấm .
GV nhận xét tiết học .
Trang 5

-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK .
-HS đọc lần lượt từng câu thơ
, 5 –6 em . trao đổi theo
nhóm ,
- 4 HS lên bảng thi làm bài
đúng nhanh .
-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK viết
ra nháp những từ chỉ sự so
sánh .
- 4HS leân bảng gạch bằng
bút màu dưới những chỉ

sự so sánh trong các câu
thơ , câu văn .
- Cả lớp nhận xét .
- Cả lớp làm vào vở .
-1 HS đọc yêu cầu của
đề bài , cả lớp theo dõi
SGK .
-HS làm bài cá nhân
hoặc trao dổi theo cặp .
- 2- 3 HS lên bảng chửa
bài .
- Cả lớp cho ý kiến .

- 3 –4 HS trả lời câu
hỏi .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
Xem trước bài : “Mở rộng vốn từ : gia đình ”

TUẦN 4 :

MỞ RỘNG VỐN TỪ : GIA ĐÌNH
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Mở rộng vốn từ về gia đình .
Tiếp tục ơn kiểu câu : Ai ( cái gì , con gì ) – là gì ?

II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẵn nội dung của BT2 .
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A -Khởi động :
Kiểm tra bài cu
GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 1 và 2
tuần 3 GV nhận xét cho điểm .
B- Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : ( tựa .
Hướng dẫn HS làm bài tập :
HĐ 1:Mở rộng vốn từ về gia đình
Bài tập 1 : Tìm những từ ngữ chỉ gộp
những người thân trong gia đình .GV chỉ
những từ ngữ mẫu , giúp HS hiểu thế nào là
từ ngữ chỉ gộp ( chỉ 2 người )

GV viết nhanh ra bảng .
Lời giải đúng : ông cha , ông bà , cha chú ,
chú bác , chú dì , dì dượng , cô chú , cậu mợ ,
cha mẹ , mẹ cha , thầy u , cha con , anh em ,
chị em , . . . . .
Trang 6

-Haùt .
- 3 Hs trả lời câu hỏi .


-1 HS đọc yêu cầu của
đề bài , cả lớp theo dõi
SGK .
Mời 2 – 3 HS tìm thêm 1
hoặc 2 từ mới ( VD : chú
dì , bác cháu . . .. . . .)
-Hs viết nhanh những từ
ngữ vừa mới tìm được .
trao đổi theo nhóm ,
-HS phát biểu ý kiến , 7
–8 em .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
GV nhận xét , chấm điểm .
Bài tập 2 .
GV sử dụng bảng phụ .
Xếp các thành ngữ , tục ngữ sau vào nhóm
thích hợp :
Cha mẹ đối
với con cái .
c- con có cha
như nhà có
nóc.
d- con có mẹ
như măng ấp
bẹ


Con cháu đối
với ơng bà ,
cha mẹ
a- con hiền ,
cháu thảo .
b- con cái
khôn ngoan ,
vẻ vang cha
mẹ .

Anh chị em
đối với nhau
e- chị ngã em
nâng .
g- anh em như
thể tay chân .
rách lành đùm
bọc , dở hay
đỡ đần .

HĐ 2: Ơn mẫu câu "ai là gì"
Bài tập 3 :
Câu a : Tuấn là anh của Lan / Tuấn là người anh
biết nhường nhịn em ./ Tuấn là người anh biết
thương yêu em gái / Tuấn là đứa con ngoan /
Tuấn là đứa con hiếu thảo / Tuấn là người con
biết thương yêu mẹ / . . . .
Câu b : Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan / Bạn nhỏ là
cô bé rất hiếu thảo / Bạn nhỏ là đứa cháu rất

thương yêu bà / Bạn nhỏ là đứa cháu rất quan
tâm chăm sóc bà /. . . . .
Câu c : Bà là người rất thương yêu con / Bà mẹ
là người dám làm tất cả vì con / Bà mẹ là người
rất tuyệt vời / Bà mẹ là người sẵn sàng hy sinh vì
con /. . . . .
Câu d : Sẽ non là người bạn rất tốt ./ Chú sẽ là
người bạn rất tốt của bé Thơ và cây bằng lăng /
Sẽ non là người bạn rất đáng yêu / Sẽ non là
người bạn dũng cảm , tốt bụng / . . . . . . . .
3 - Cũng cố – Dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Trang 7

- 1 , 2 HS đọc nội dung
bài . Cả lớp đọc thầm
theo .
-1 HS làm mẫu .
- HS làm việc theo cặp
hoặc trao đổi theo nhóm .
-6 – 7 HS trình bày kết
quả theo nhóm .
-Cả lớp làm bài vào
vở theo lời giải đúng .
-Cả lớp đọc thầm nội
dung bài học . 1HS nhắc
lại yêu cầu .
-HS trao dổi theo cặp , nối
tiếp về các nhân vật
còn lại .

- HS tiếp nối nhau phát
biểu ý kiến , 8 –9 em .
- Cả lớp làm vào vở
bài học .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
Xem trước bài : “So sánh”

Trang 8


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
TUẦN 5 :

SO SÁNH
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Nắm được một kiểu so sánh mới so sánh hơn kém
Nắm được các từ có nghĩa hơn kém . Biết cách thêm các từ so sánh vào những
câu chưa có từ so sánh .
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẵn nội dung của BT1 . Bảng viết sẵn nội dung của BT3.
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A -Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 1 và 2
tuần 4 GV nhận xét cho điểm .
B- Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : ( tựa .
Hướng dẫn HS làm bài tập :
HĐ 1:So sánh về hơn kém:
Bài tập 1 :
GV viết nhanh ra bảng .
Lời giải đúng :
Hình ảnh so sánh
Kiểu so
sánh
a-Cháu khỏe hơn ơng nhiều
Hơn kém
Ông là buổi trời chiều
Ngang bằng
Cháu là ngày rạng sáng
Ngang bằng
b-Trăng khuya sáng hơn đèn
Bằng kém
c-Những ngôi sao thức chẳng
Hơn kém
bằng mẹ thức vì con
Mẹ là ngọn cỏ của con suốt đời Ngang bằng

GV nhận xét , chấm điểm .
HĐ 2:Nhận biết từ so sánh
Bài tập 2 .
GV sử dụng bảng phụ . Lời giải .
Câu a : hơn – là – là .
Trang 9

-Hát .
- 3 Hs trả lời câu hỏi .

-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK
.làm2 bài ra nháp
Mời 2 – 3 HS lên bảng làm
bài ( gạch dưới những hình
ảnh so sánh trong từng khổ
thơ )
- Cả lớp nhận xét .

-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài .
-8 – 9 HS tìm những từ so
sánh trong các khổ thơ .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
Câu b : hơn .
Câu c : chẳng bằng - là .

Bài tập 3 :
GV ghi đề bài lên bảng .
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây xanh
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
Bài tập 4 :
Quả dừa Như là , như, là ,
Đàn lợn con
tựa ,tựa như , tựa
nằm trên cao .
như là , như
thế . . . . . .
Tàu dừa Như , là , như là , Chiếc lược
tựa , tựa như , tựa , chài vào mây
tựa như lầ , như
xanh .
thế . . . .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
C – Cũng cố - Dặn dò :
GV cho Hs nhắc lại nội dung vừa học .
So sánh ngang bằng , so sánh hơn kém , các từ
so sánh
GV nhận xét tiết học .
Xem trước bài : “Mở rộng vốn từ : Trường học
, dấu phẩy ”

-Cả lớp viết vào vở những từ
so sánh .

-1 Hs đọc yêu cầu của đề bài .
-Cả lớp đọc thầm lại các câu
thơ.
-1 Hs lên bảng gạch dưới
những sự vật được so sánh
với nhau.
-cả lớp cho ý kiến .
-1 Hs đọc yêu cầu của đề bài .
-Cả lớp đọc thầm lại các câu
thơ.
-2 – 3 Hs lên bảng điền nhanh
các từ so sánh , đọc kết quả .
-Cả lớp góp ý cho nhận xét .

- 4 – 5 em nhắc lại .

TUẦN 6 :

MỞ RỘNG VỐN TỪ TRƯỜNG HỌC
DẤU PHẨY
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Mở rộng vốn từ về trường học qua bài tập giải ô chữ .
Oân tập về dấu phầy ( đặt giữa các thành phần đồng chức )
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẵn nội dung của BT2 .Ba tờ phiếu kổ to kẻ sẳn ô chữ ở bài tập 1 .
Trang 10



Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A -Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 1 và 2
tuần 5 GV nhận xét cho điểm .
B- Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : ( tựa .
Hướng dẫn HS làm bài tập :
HĐ 1;Mở rộng vốn từ về trường học
Bài tập 1 :
GV viết nhanh ra bảng .
Lời giải đúng :
1lên lớp .
2điều hành .
3- sách giáo khoa .
4thời khoá biểu .
5cha mẹ .
6ra chơi .
7học giỏi .
8lươiø học .
9giảng bài .
10thông minh .

11cô giáo .
GV nhận xét , chấm điểm .
HĐ 2:Ôn về dấu phẩy
Bài tập 2 :
GV ghi đề bài lên bảng .
Lời giải đúng :
Câu a : Ông em , bố em , chú em đều là thợ
mỏ .
Câu b: Các bạn mới kết nạp vào đội đều là con
ngoan , trò giỏi .
Câu c : Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5
điều Bác Hồ dạy , tuân theo điều lệ đội và
danh dự đội.
Trang 11

-Hát .
- 3 Hs trả lời câu hỏi .

-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK
.quan sát ô chữ và chữ mẩu .
- Hs trao đổi theo cặp hoặc
nhóm
- Đại diện mỗi nhóm lên đọc
kết quả của nhóm mình .
- Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp viết vào vở theo lời
giải đúng .

-1 Hs đọc yêu cầu của đề bài .

-Cả lớp đọc thầm lại các câu
thơ.
-3 Hs lên bảng điều dấu phẩy
vào chổ thích hợp .
-Cả lớp nhận xét cho ý kiến .
- Cả lớp chửa bài theo lời giải
đúng .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
C – Cũng cố - Dặn dò :
GV cho Hs nhắc lại nội dung vừa học .
GV nhận xét tiết học .
Xem trước bài : “Ôn tập về từ chỉ hoạt động ,
trạng thái so sánh ”

- 4 – 5 em nhắc lại .

TUẦN 7 :

ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG ,
TRẠNG THÁI SO SÁNH
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Nắm được một kiểu so sánh : so sánh sự vật với người .
Ôn tập về từ chỉ hoạt động , trạng thái ; tìm được các từ chỉ hoạt động , trạng

thái trong bài học , bài tập làm văn .
II – Đồ dùng dạy học :
Bốn băng giấy ( mỗi băng viết 1 câu thơ , khổ thơ ) ở BT1 .
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A -Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS làm lại các bài tập
Bà em mẹ em và chú em đều là công nhân .
Trang 12

-Hát .
- 3 Hs trả lời câu hỏi


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân .
GV nhận xét cho điểm .
B- Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : ( tựa .
HĐ 1:So sánh sự vật với người
Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 :
GV nói thêm trong những câu thơ này là

so sánh sự vật với con người .
Câu a : Trẻ em như búp trên cành .
Câu b: Ngôi nhà như trẻ nhỏ .
Câu c: Cây pơ-mu im như người lính canh.
Câu d : Bà như quả ngọt chín rồi .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
HĐ 2:Ôn về từ chỉ hoạt động , trạng thái
Bài tập 2 :
Các em cần tìm các hoạt động chơi bóng
của bạn nhỏ ở đoạn nào ? ( đoạn 1 và gần
hết đoạn 2 ) .
Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang
và các bạn khi vơ tình gây ra tai nạn cho cụ
già ở đoạn nào ? ( cuối đoạn 2 , đoạn 3 )
Câu a : Các từ ngữ chỉ hoạt động chơi bóng
của các bạn nhỏ : cướp bóng , dẫn bóng ,
chuyền bóng , dốc bóng , chơi bóng , sút
bóng , . . . .
Câu b : chỉ thái độ của Quang và các bạn
vô tình gây tai nạn cho cụ già : hoảng sợ ,
sợ tái người
Bài tập 3 :
GV nêu yêu cầu của đề bài TLV cuối tuần
6 :( 1 – Kể lại buổi đầu em đi học ; 2 – viết
lại những điều em mới vừa kể thành một
đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu ) .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
C- Cũng cố – Dặn dò :
Trang 13


-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK .
-cả lớp làm bài viết vào
vở gạch chân dưới những
hình ảnh so sánh trong VBT.
- 4 HS lần lượt lên bảng
trả lời .
- Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp viết vào vở theo
lời giải đúng .
-1HS đọc yêu cầu của
bài .
-HS đọc thầm bài văn trao
đổi theo cặp để làm bài .
- 7 -8 HS lên bảng trả lời
câu hỏi .
- Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp viết vào vở theo
lời giải đúng .
-1 HS đọc yêu cầu của bài
tập 3
- 2 –3 Hs khá , giỏi đọc bài
viết của mình .
- Cả lớp đọc thầm bài
viết của mình .
-HS làm bài cá nhân .
- 7- 8 em đọc bài viết của
mình
- cả lớp nhận xét cho yù
kieán .



Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
GV nhận xét tiết học .
Xem trước bài : “Mở rộng vốn từ : cộng
đồng”

MỞ RỘNG VỐN TỪ: CỘNG ĐỒNG
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Mở rộng vốn từ về cộng đồng .
Ơn kiểu câu ai làm gì ?
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ trình bày bảng phân loại ở BT1 .
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A -Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 2 – 3
tuần 7
B- Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : ( tựa .
HĐ 1:Mở rộng vốn từ về cộng đồng

Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 :
GV viết dề bài lên bảng lớp .
Lời giải đúng :
Những người sống
Cộng đồng , đồng
trong cộng đồng
bào , đồng đội , đồng
hương
Thái độ , hoạt động
Cộng tác , cộng tâm
tong cộng đồng
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .

Trang 14

-Hát .
- 3 Hs trả lời câu hỏi

-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK .
-1 HS làm mẫu ( xếp 2 từ
cộng đồng , cộng tác vào
bảng phân loại) .
-Cả lớp làm bài vào vở .
- 3 –4 em làm trên bảng
phụ đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét cho ý
kiến .
-Cả lớp viết vào vở theo

lời giải đúng .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
Bài tập 2 :
GV giải thích từ : cật ( trong câu chung
lưng đấu cật ) : lưng :, phần lưng ở chổ
ngang bụng ( bụng đói cật rét ).
GV giúp HS hiểu thêm .
Chung lưng đấu cật : đồn kết , góp sức
cùng nhau làm việc .

Trang 15

-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK .
-HS trao đổi theo nhóm .
- Đại diện các nhóm lên
trình bày kết quả ( tán
thành thái độ ứng xử câu
: a,c, không tán thành câu
b) .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
TUẦN 8 :


MỞ RỘNG VỐN TỪ: CỘNG ĐỒNG (TT)
♣♣♣♠♣♣♣

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại : ích
kỷ , thờ ơ , chỉ biết mình .khơng quan tâm
đến người khác .
n ở như bát nước đầy :sống có nghĩa có
tình trước sau như một , sẳn lòng giúp đỡ
người khác .
HĐ 2:Ơn mẫu câu ai làm gì?
Bài tập 3 :
GV giúp Hs nắm yêu cầu của đề bài .
Đây là những câu đat95 theo mẫu Ai làm
gì ? .Câu trả lời cho câu hỏi Ai ( cái gì
,con gì ) ? và bộ phận trả lời cho câu hỏi
Làm gì ?
Câu a : Đàn sếu đang sải cánh trên cao .
Con gì ?
làm gì ?
Câu b : Sau một cuộc dạo chơi, đám trẻ ra
về .
Ai ?
Làm gì ?
Câu c : Các em tới chổ ông cụ , lễ phép
hỏi .

Ai ?
Làm gì ?
Bài tập 4 :
GV chép đề bài lên bảng .
GV hỏi : Ba câu văn được nêu trong bài tập
được viết theo mẫu nào ?
GV gợi ý : đặt câu hỏi cho các bộ phận câu
được in đậm trong từng câu văn .
a- Ai bỡ ngỡ đứng nét bên người thân .
b- Ơng ngoại làm gì ?
c- Mẹ bạn làm gì
C – Cũng cố – Dặn dị :
GV yêu cầu Hs về HTL các thành ngữ , tục
Trang 16

- HS học thuộc lòng 3 câu
thành ngữ , tục ngữ .

-1HS đọc nội dung BT , cả lớp
đọc thầm theo .
-HS làm bài vào vở .- HS trình
bày kết quả 6 –7 em .
- Cả lớp nhận xét cho ý kiến .
-Cả lớp chửa bài trong vở theo
bài giải đúng .

-1 –3 HS đọc nội dung bài tập .
-HS làm bài .
-7 –8 HS phát biểu ý kiến .
- Cả lớp nhận xét cho ý kiến .

-Cả lớp chửa bài trong vở theo
bài giải đúng .

- 3 HS nhắc lại nội dung bài
học .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
ngữ ở bài tập 2 .
Xem trước bài : “Ôn tập giữa học kỳ ”

Trang 17


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
TUẦN 9 :

ƠN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
♣♣♣♠♣♣♣

Trang 18


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu

TUẦN 10 :

SO SÁNH DẤU CHẤM
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Tiếp tục làm quen với phép so sánh ( so sánh âm thanh với âm thanh ) .
Tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một đoạn văn
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẵn nội dung của BT3 .Ba tờ phiếu kổ to kẻ sẳn ô chữ ở bài tập 2 .
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A -Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS làm lại các bài tập
GV nhận xét cho điểm .
B- Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : ( tựa .
HĐ 1:Làm quen với phép so sánh
Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 :
GV giới thiệu tranh cây cọ với những
chiếc lá rất to , rộng để giúp HS hiểu rỏ hình
ảnh thơ trong bài tập
Câu a : Tiếng mưa rơi trong rừng cọ được so
sánh với âm thanh nào ? (với tiếng thác ,

tiếng gió ) .
Câu b : Qua sự so sánh trên , em hình dung
tiếng mưa trong rừng cọ ra sao ? ( tiếng mưa
trong rừng cọ rất to rất vang động ) .

-Hát .
- 3 Hs trả lời câu hỏi .

-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK .
- Hs trao đổi theo cặp hoặc
nhóm
- Đại diện mỗi nhóm lên đọc
kết quả của nhóm mình .
- Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp viết vào vở theo lời
giải đúng .
- HS đọc thầm bài tập trong
SGK,nhắc lại yêu cầu của đề
bài

Bài tập 2 :
GV viết đề bài lên bảng lớp .

Trang 19


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu

Âm thanh 1
a-tiếng suối
b-tiếng suối
c- tiếng chim

Từ so sánh
như
như
như

Âm thanh 2
Tiếng đàn xa.
Tiếng hát xa
Tiếng xoá
những rổ tiền
đồng

HĐ 2:Ôn dấu chấm
Bài tập 3 :
GV chép lại thành 5 câu và viết lại cho đúng
chính tả ,
GV hướng dẫn Hs chữa bài .
Trên nương , mỗi ngưòi một việc .Người
lớn thì đánh trâu ra cày . Các bà mẹ cúi lom
khom tra ngô . Các cụ già nhặt cỏ , đốt lá .
Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm .
C – Cũng cố – Dặn dò :
GV biểu dương những Hs học tốt .
Xem trước bài : “Mở rộng vốn từ : quê
hương ”


- Hs trao đổi theo cặp hoặc
nhóm
- Đại diện mỗi nhóm lên đọc
kết quả của nhóm mình .
- Cả lớp nhận xét .

- HS đọc thầm bài tập trong
SGK,nhắc lại yêu cầu của đề
bài .
-1HS làm trên bảng lớp ,
những Hs khác làm vào vở .
- Cả lớp nhận xét .

TUẦN 11 :

MỞ RỘNG VỐN TỪ :QUÊ HƯƠNG
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương .
Cũng cố mẫu câu Ai làm gì .
II – Đồ dùng dạy học :
Trang 20


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
Bảng viết sẵn nội dung của BT3 .

Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

A -Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 2 tuần 10
GV nhận xét cho điểm .
B- Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : ( tựa .
HĐ 1:Mở rộng vốn từ về quê hương
Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 :
GV nêu yêu cầu của đề bài .
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng .
GV phát cho HS thi gắn nhanh từ vào 2 nhóm
.
1- chỉ sự vật ở quê
cây đa , dịng sơng ,
hương
con đị , mái đình ,
ngọn núi , phố phường
2-Chỉ tình cảm đối với Gắn bó , nhớ thương ,
quê hương
yêu quý , thương yêu ,
bùi ngùi , tự hào
Bài tập 2 :
GVhướng dẫn Hs dựa vào SGK làm bài vào

vở nêu kết quả để nhận xét giúp HS hiểu
nghĩa từ giang sơn : dùng để chỉ đất nước .
Lời giải : các từ có thể thay thế cho từ quê
hương là : quê quán , quê cha đất tổ , nơi
chôn rau cắt rốn .
GV cần giải thích với các em : trong đoạn
văn này đất nước giang sơn có nghĩa rộng
hơn tây ngun vì tây nguyên chỉ là một vùng
đất của Việt Nam.

Trang 21

-Haùt .
- 3 Hs trả lời câu hỏi .

-1 HS đọc yêu cầu của
đề bài , cả lớp theo dõi
SGK .
- HS xếp những từ ngữ
đã cho vào 2 nhóm . Chỉ
sự vật ở quê hương Chỉ tình cma3 đới với
quê hương .
- Đại diện mỗi nhóm lên
đọc kết quả của nhóm
mình .
- Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp viết vào vở theo
lời giải đúng .
- HS đọc thầm bài tập
trong

SGK,nhắc lại yêu cầu
của đề bài
-3 HS lần lược đọc lại
đoạn văn với sự thay thế
của 3 từ ngử thích hợp .
- Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp viết vào vở theo
lời giải đúng .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
HĐ 2;Ơn mẫu câu ai làm gì?
Bài tập 3 :
GV nêu yêu cầu của đề bài .
Mời HS lên làm bảng lớp .
Lời giải :
Ai
Làm gì
Cha Làm cho tơi chiếu chổi cọ để quét nhà
quét sân
mẹ Đựng hạt giống đầy móm lá cọ , treo
lên gác bếp để gieo cấy mùa sau

Bài tập 4 :
GV nhắc HS với mỗi từ đã cho , các em có thể
đặt nhiều câu .
Bác nông dân đang cày ruộng - Bác nông dân
đang dẫn trâu ra đồng – Bác nông dân đang

cấy lúa - . . .
Em trai tôi đang chơi bóng đá ở ngồi sân –
Em trai tơi đang câu cá ngoài ao - . . . . . . .
Những chú gà con đang chạy lon ton bên gà
mái mẹ - Những chú gà con đang mổ thóc trên
sân - . . . . .
Đàn cá bơi lội tung tăn dưới ao – Đàn cá đang
quẫy thật mạnh trong vũng nước - . . . . .
C- Cũng cố - Dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Xem trước bài : “Ôn tập về từ chỉ hoạt động ,
trạng thái , so sánh ”

Trang 22

HS đọc thầm bài tập
trong
SGK,nhắc lại yêu cầu
của đề bài( viết theo
mẫu :ai làm gì ? – trả lời
câu hỏi ai ? – làm gì ? )
- 2 HS làm trên bảng
lớp .
- Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp viết vào vở theo
lời giải .
-1 HS đọc yêu cầu của đề
bài , cả lớp theo dõi SGK .
(đặt câu theo dúng mẩu ai làm
gì ?)

- HS làm bài .
- HS phát biểu ý kiến : 7 –8
em .
-Cả lớp nhận xét cho ý kiến .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
TUẦN 12 :

ƠN TẬP VỀ CÁC TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
SO SÁNH
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Ôn tập về các từ chỉ hoạt động , trạng thái .
Tiếp tục về các hoạt động so sánh ( so sánh hoạt động với hoạt động ) .
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẵn nội dung của BT1 .
Ba tờ giấy khổ to viết bài tập 2 .
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
A -Khởi động :
Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 2 tuần 10
GV nhận xét cho điểm .
B- Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : ( tựa .

HĐ 1:Ôn từ chỉ trạng thái
Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 :
GV nêu yêu cầu của đề bài .
GV nhấn mạnh hoạt “chạy” của những chú gà
con được so sánh với hoạt động “lăn tròn”
của những hòn tơ nhỏ.Đây là cách so sánh
mới : so sánh hoạt động với hoạt động .

Bài tập 2 :
GV viết đề bài lên bảng .
GV nhận xét treo giấy khổ to đã viết lời giải để
chốt lại lời giải đúng .
Sự vật
Hoạt
Từ so
Hoạt động
,con vật
động
sánh
Trang 23

Hoạt động của trị
Hát .
- 3 Hs trả lời câu hỏi .

-1 HS đọc yêu cầu của
đề bài , cả lớp theo dõi
SGK .
-HS làm vào vở bài

tập.
-1HS lên bảng làm bài
gạch dưới các từ chỉ
hoạt động ( chạy , lăn ) Đại diện mỗi nhóm lên
đọc kết quả của nhóm
mình .
- Cả lớp nhận xét .
-Cả lớp viết vào vở theo
lời giải đúng .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
a-con trâu
đen
b-tàu cau
c- xuồng
con

(chân) đi

như

Đập đất

vươn
-đậu
( quanh
thuyền

lớn )
-húc húc
(vào mạn
thuyền
mẹ)

như
như

(tay) vẫy
Nằm( qua
nh bụng
mẹ )

như

-1HS đọc yêu cầu của
bài tập .
-Cả lớp đọc thầm ( hay
trao đổi theo cặp ) .
-HS phát biểu , trao đổi
thảo luận.
- Cả lớp nhận xét .

-Địi ( bú
tí )

HĐ2:Nhận biết câu
Bài tập 3 :
GV nêu yêu cầu của bài tập .

GV dán bảng lớp 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung
bài .
GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .

A
Những ruộng lúa cấy sớm

Những chú voi thắng cuộc
Cây cầu làm bằng thân

B
huơ vịi chào

khán giả

đã trổ bơng
lao băng băng trên sơng

dừa .
Con thuyền cắm cờ đỏ
bắc ngang dòng kênh
C- Cũng cố - Dặn dò :
GV nhận xét tiết học .
Xem trước bài : “Mở rộng vốn từ : từ địa
phương”

Trang 24

-HS làm nhẩm nối từ
ngử ở cột A với cột B

để tạo thành câu hoàn
chỉnh .
-3 HS lên bảng thi nối đúng
nhanh , sau đó từng em đọc
kết quả .
-Cả lớp nhận xét .
-3 – 4 HS đọc lời giải đúng .
-Cả lớp viết vào vở theo lời
giải đúng .


Ngày . . . . .Tháng . . . . . .Năm 200 . .. .

Kế Hoạch Bài Môn Dạy Luyện Từ Và Câu
TUẦN 13 :

MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ ĐỊA PHƯƠNG
♣♣♣♠♣♣♣

I – Mục tiêu :
Nhận biết một số từ thường dùng ở miền bắc , miền trung , miền namqua bài
tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương .
Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi , dấu chấm than, . . .
II – Đồ dùng dạy học :
Bảng viết sẵn nội dung bài thơ của BT1 .
Một tờ giấy khổ to viết 5 câu văn ở bài tập 3 .
Tranh ảnh minh hoạ trong SGK phóng to .
III – Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
A -Khởi động :

Kiểm tra bài cũ
GV kiểm tra HS làm lại các bài tập 1 , 2 tuần
12 .
B- Dạy bài mới :
HĐ 1;Từ đại phương
Giới thiệu bài : ( tựa .
Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 :
GV nêu yêu cầu của đề bài .
Nhiệm vụ của các em là đặt đúng vào bảng
phân loại : từ dùng ở miền Nam , từ dùng ở
miền Bắc .
Từ dùng ở miền Bắc Từ dùng ở miền Nam
Bố ,mẹ anh cả , quả ,
ba, má , anh hai, trái ,
hoa, dứa ,sắn ,
bơng , thơm, mì , vịt
ngan . . .
xiêm
Bài tập 2 :
GV nêu yêu cầu của đề bài hướng dẫn HS cách
làm bài .
Trang 25

Hoạt động của trị
Hát .
- 3 Hs trả lời câu hỏi .

-1HS đọc yêu cầu của
BT .

-1HS đọc lại các cặp từ
cùng nghóa .
-HS cả lớp đọc thầm
từng cặp từ , làm bài
cá nhân .
-4 –5 HS nhìn bảng đọc
lại kết quả đúng .
-1 HS đọc yêu cầu của
đề bài , cả lớp theo
doõi SGK .


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×