0
MỤC LỤC
1
1.TRÌNH BÀY LỊCH SỬ HÌNH THÀNH – PHÁT TRIỂN CỦA THỂ LOẠI
CƠNG TRÌNH VĂN PHỊNG – CAO ỐC VĂN PHỊNG
1.1.Khái niệm Văn phịng – cao ốc văn phịng
1.2.Lịch sử hình thành và phát triển
1.3. Sự phát triển của các cao ốc văn phịng trên thế giới trong thời kì hiện đại
2. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI CAO ỐC VĂN PHÒNG
2.1. Đặc điểm
2.2. Phân loại
3. PHÂN HẠNG CƠNG TRÌNH THỂ LOẠI CAO ỐC VĂN PHỊNG
3.1. Lý do phân hạng cơng trình cao ốc
3.2. Thực tế
3.3. Các tiêu chí xếp hạng cơng trình
4. CÁC LOẠI HÌNH CƠNG TRÌNH CAO ỐC VĂN PHỊNG
4.1. Cao ốc văn phòng cho thuê
4.2. Cao ốc văn phòng trụ sở của cơng ty – tập đồn
4.3. Cao ốc văn phịng tài chính – ngân hàng
4.4. Cao ốc văn phòng kết hợp thƣơng mại dịch vụ
4.5. Cao ốc văn phòng kết hợp hội nghị- triển lãm
5. XU THẾ PHÁT TRIỂN NGÀY NAY
2
1. TRÌNH BÀY LỊCH SỬ HÌNH THÀNH – PHÁT TRIỂN CỦA THỂ LOẠI
CƠNG TRÌNH VĂN PHỊNG – CAO ỐC VĂN PHỊNG
1.1.
-
-
Khái niệm Văn phịng – cao ốc văn phịng
Văn phịng là một thuật ngữ chỉ về một khu vực, một vị trí hay một phịng,
tịa nhà đƣợc bố trí để sử dụng hoặc cho thuê mà trong đó mọi ngƣời sẽ làm
việc cùng nhau. Ngoài ra những cuộc hội họp, tổ chức của doanh nghiệp, gặp
đối tác cũng có thể tổ chức trong văn phịng.
Văn phịng có thể chỉ là một phần của doanh nghiệp thƣờng gọi là Văn phòng
đại diện hoặc chi nhánh văn phòng
Theo nguyên tắc, trong văn phịng các nhân viên sẽ tiến hành làm các cơng
tác nhƣ đối nội, đối ngoại, quản lí khách hàng, ngân sách và nguồn lực...
3
-
Văn phịng đƣợc bố trí, sắp xếp và cung cấp đầy đủ các cơ sở vật chất để
phục vục cho công việc. Tùy theo chức năng làm việc cụ thể của từng cơng
ty hay tổ chức mà có hình thức bố trí, sắp xếp và ngăn chia khác nhau.
1.2.
-
Lịch sử hình thành và phát triển
Thời trung cổ: Văn phịng đã đƣợc manh nha hình thành và là nơi mà hầu hết
các lá thƣ của triều đình, các văn bản luật pháp đã đƣợc sao chép và lƣu giữ.
Văn phòng đầu tiên tại Châu Âu
Ngân hàng tại Anh (1818 –
1823)
-
Thế kỷ thứ XV, khi mật độ dân số ở các thành phố tăng lên, các thƣơng nhân
bắt đầu hoạt động kinh doanh của họ trong các tòa nhà độc lập. Nhờ đó mà
phân biệt rõ ràng về chức năng sử dụng của các tịa nhà... Từ đó, có thể nói
các tịa cao ốc văn phòng đƣợc ra đời.
-
Khi Alexander Grahambell phát minh ra điện thoại đầu tiên trên thế giới.
Đây là bƣớc ngoặc đầu tiên thúc đẩy sự phát triển của các văn phịng có bƣớc
tiến xa hơn
-
Tuy nhiên, trƣớc thế kỉ thứ XIX. Các cơng trình trên 6 tầng xuất hiện rất
hiếm. Mãi đến khi có sự ra đời của thang máy năm 1857 các cơng trình cao
tầng lại một lần nữa đƣợc tiếp tục phát triển lên một tầm cao mới và bắt đầu
xuất hiện các tòa nhà chọc trời.
Thang máy đầu tiên sử
dụng đối trọng
4
1.3.
STT
1
Sự phát triển của các cao ốc văn phòng trên thế giới trong thời kì hiện
đại :
TÊN CT
Burj Khalifa
HÌNH ẢNH MINH HỌA
VỊ TRÍ
Dubai, UAE
2
Taipei 101
Teipai, Taiwan
3
Shanghai
World
Financial
Center
Shanghai, China
THƠNG TIN
Burj Khalifa, trƣớc kia tên
là Burj Dubai trƣớc khi
khánh thành, là một nhà
chọc trời siêu cao ở
"Trung tâm Mới" của
Dubai, Các Tiểu Vƣơng
quốc Ả Rập Thống nhất.
Là cơng trình nhân tạo
cao nhất thế giới từng
đƣợc xây dựng từ cuối
năm 2008
Chiều cao: 828m
Số tầng: 163
Chủ sở hữu: Emaar
Properties
Taipei 101, từng đƣợc gọi
là Trung tâm Tài chính
Thế giới Đài Bắc
Năm 2011, tịa nhà đƣợc
trao tặng giấy chứng nhận
bạch kim LEED, giải
thƣởng cao nhất theo hệ
thống xếp hạng LEED
Số tầng: 101
Chiều cao: 509m
Trung tâm Tài chính
Thƣợng Hải là một tòa
nhà chọc trời cao nhất ở
Thƣợng Hải, Trung Quốc.
Cơng việc xây dựng bắt
đầu năm 1997 nhƣng sau
đó do khủng hoảng tài
chính châu Á cuối thập
niên 1990 đã làm thay đổi
thiết kế của tòa nhà
Chiều cao: 492m
Số tầng: 101
Kiến trúc sƣ: William
Pedersen
5
4
5
6
The
Internatinal
Commerce
Center
Petronas
Twin Tower
Nanjing
Greenland
Financial
Center
Hongkong, China
KualaLumpua,
Malaysia
Nangjing, China
Trung tâm thƣơng mại
quốc tế là tòa nhà cao nhất
tại Hồng Kông, cao thứ 4
thế giới về chiều cao và
cao thứ 2 thế giới về số
lƣợng tầng(sau Burj
Khalifa-168 tầng).Nó là
một phần của Union. Hai
tồ nhà liền kề nó là the
arch(231m) và
habourside(250m).Trong
trung tâm thƣơng mại
quốc tế cịn có đài Sky100
trên tầng 100.
Số tầng: 118
Chiều cao: 484m
Tháp đôi Petronas, hay
Petronas Twin Towers, là
tên một cao ốc tại Kuala
Lumpur, Malaysia. Tịa
tháp đơi này đã từng là tịa
nhà cao nhất thế giới khi
đo từ tầng trệt lên đến
đỉnh cao nhất của tháp
trƣớc khi bị Taipei 101
qua mặt về chiều cao vào
ngày 17 tháng 10 năm
2003
Số tầng: 88
Chiều cao: 452m
Nanjing Greenland
Financial Center - lớn
thứ 8 trên thế giới và lớn
thứ ba ở Trung Quốc
Số tầng: 89
Chiều cao: 450m
6
7
8
9
Wills Tower
Guangzhou
International
Finance
Center
Jin Mao
Tower
Chicago, US
Guangzhou, China
Shanghai, China
Willis Tower, hay Tháp
Willis, trƣớc kia là Sears
Tower, là một nhà chọc
trời ở Chicago, Illinois.
Tháp Willis là tòa nhà cao
nhất ở Hoa Kỳ kể từ năm
1973, qua mặt tháp đơi
World Trade Center, và
tịa tháp đơi này đã qua
mặt tòa nhà Empire State
chỉ một năm trƣớc đó.
Chiều cao: 443 m
Số tầng: 110
Bắt đầu xây dựng: 1970
Trung tâm Tài chính
Quốc tế Quảng Châu hay
Tháp Tây Quảng Châu là
một tòa nhà chọc trời 103
tầng cao 440,2 m ở Quảng
Châu, Quảng Đông,
Trung Quốc và là một
phần của tháp đôi Quảng
Châu. Việc thi cơng tịa
nhà, dựa trên thiết kế của
Wilkinson Eyre
Số tầng: 103
Chiều cao: 439
Bắt đầu xây dựng: 2005
Tòa nhà Kim Mậu hay
Tháp Kim Mậu là tòa nhà
chọc trời cao thứ 5 Trung
Quốc, tại Phố Đơng,
Thƣợng Hải. Tịa nhà này
là cao ốc văn phịng và
khách sạn Shanghai
Grand Hyatt. Cơng ty
thiết kế: Skidmore,
Owings & Merrill
Chiều cao: 382 m
Số tầng: 88
Mở cửa: 18 tháng 3, 1999
Ngày bắt đầu thi
công: 1994
7
10
Empire
State
Building
Newyork, US
Tòa nhà Empire State là
một tòa nhà 102 tầng tại
giao điểm của Đại lộ 5 và
Phố 34 Wall Street Thành
phố New York, Hoa Kỳ.
Tên tòa nhà đƣợc đặt theo
biệt danh của tiểu bang
New York. Tòa nhà đƣợc
thiết kế bởi Shreve, Lamb
and Harmon
Chiều cao: 381 m
Số tầng: 102
Bắt đầu xây dựng: 17
tháng 3, 1930
2. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI CAO ỐC VĂN PHÒNG
2.1.
Đặc điểm
a. Tải trọng lớn, chiều cao lớn
8
b. Vật liệu siêu bền
c. Giao thông đứng: (thang máy và thang thốt hiểm): Đảm bảo nhanh, an tồn
d. Thiết bị kỹ thuật
- An toàn cao
- Đa dạng, hiện đại
- Đảm bảo bảo trì, bảo dƣỡng
e. Vai trị trong khơng gian đô thị
Thẩm mỹ không gian đô thị
f. Tiện nghi
- Là sản phẩm văn minh đô thị hiện đại
- Tạo không gian làm việc đa năng, tiện nghi
- Thúc đẩy công nghệ thiết bị kỹ thuật phát triển
Biểu tƣợng đô thị
g. Vốn đầu tƣ
- Tiết kiệm diện tích đất
- Tổng diện tích sử dụng tối đa
- Khai thác tối đa diện tích sử dụng, tiết kiệm diện tích phụ
9
h. Khó khăn
- An tồn cho con ngƣời
- Khủng bố
- An toàn thiết bị
- Tâm lý xã hội cho ngƣời sử dụng thay đổi.
- Hội chứng văn phòng cao ốc (Building Sickness Syndrom)
2.2.
Phân loại
Cần phân biệt
văn phịng làm
việc:
- Hành chánh
cơng
quyền
(theo TCXDVN
– Trụ sở hành
chính)
- Văn phịng
làm việc (tiêu
chuẩn nhà cao
tầng)
10
3. PHÂN HẠN CƠNG TRÌNH CAO ỐC VĂN PHỊNG
3.1. Lý do phân hạn cơng trình cao ốc:
Việc có một bộ tiêu chuẩn xếp hạng tòa nhà văn phòng cho thuê hạng A, B, C theo
chuẩn mực quốc tế, phù hợp với đặc điểm Việt Nam sẽ giúp cho thị trƣờng đầu tƣ, xây
dựng và cho thuê văn phòng phát triển nhanh chóng và minh bạch hơn. Bộ tiêu chuẩn
này là cần thiết cho tất cả các bên tham gia thị trƣờng từ các đơn vị thiết kế, nhà thầu
xây dựng, chủ đầu tƣ, tƣ vấn bất động sản, khách thuê văn phịng.
3.2.
Thực tế:
Cần xây dựng các tiêu chí th văn phịng của chính doanh nghiệp bạn. Nên
tham khảo cách phân loại tòa nhà văn phòng cho thuê theo tiêu chuẩn quốc tế sẽ
giúp bạn đƣa ra đƣợc các tiêu chí th nhanh chóng và đầy đủ hơn.
Bạn đừng bị ảnh hƣởng bởi những lời tự xếp hạng A, B, C của các chủ tịa nhà
và cơng ty tƣ vấn. Hãy so sánh giữa các tòa nhà, đối chiếu với tiêu chí th văn
phịng của chính doanh nghiệp mình, để quyết định tòa nhà nào là phù hợp nhất.
3.3.
Các tiêu chí xếp hạng cơng trình:
a. Ta có 20 tiêu chí để xếp hạng cơng trình:
1. Vị trí
2. Giao thơng
3. Tầng hầm và chỗ đỗ xe
4. Chất lƣợng xây dựng, hồn thiện mặt ngồi tịa nhà.
5. Chất lƣợng xây dựng, hồn thiện bên trong tịa nhà.
6. Chiều cao trần
7. Cửa sổ và chiếu sáng tự nhiên
8. Hệ cột
9. Thang máy
10. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
11. Hệ thống camera giám sát
12. Sóng di động trong tịa nhà, số lƣợng nhà mạng
13. Cơng suất máy phát điện dự phịng
14. Khách th cùng tầng và khách thuê trong tòa nhà
15. Các dịch vụ an ninh, vệ sinh, lễ tân
16. Đơn vị quản lý
17. Tiện ích trong tịa nhà và các khu vực xung quanh nhƣ café, ăn trƣa, phòng hội thảo,
ATM
18. Tòa nhà văn phòng hay tòa nhà hỗn hợp các chức năng
19. Chủ sở hữu
20. Năm hoàn thành và đƣa vào khai thác (Độ cũ mới của tòa nhà)
11
b. Các chuẩn mực tiêu chí có chỉ tiêu như sau:
TT TIÊU CHÍ
Hạng A
Hạng B
Hạng B-
1
HỆ THỐNG KỸ THUẬT
1.1 BMS – Hệ thống quản lý tịa nhà
Bắt buộc
Tùy chọn
Khơng áp
dụng
1.2 Hệ thống điều hịa thơng gió
Hệ thống điều hịa thơng gió 2 chiều nóng,
lạnh, kiểm sốt đƣợc độ ẩm đến từng khu vực
Bắt buộc
Bắt buộc
Tùy chọn
1.3 Công suất của hệ thống điều hịa thơng gió
Làm lạnh cho phịng server 24/24. Nhiệt độ
trong khu vực văn phòng 22- 23 Co, +/- 1Co .
Khí tƣơi 60 m3/một giờ/ 10 m2 văn phịng.
Bắt buộc
Nên có
Khơng áp
dụng
1.4 Hệ thống phịng cháy chữa cháy hiện đại
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
1.5
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
1.6 Thời gian chờ thang khoảng 30 giây
Tùy chọn
Không áp
dụng
Không áp
dụng
1.7 Điện nguồn
Hai nguồn điện độc lập, tự động chuyển
nguồn, hoặc trang bị hệ thống máy phát điện
dự phịng (cơng suất tối thiểu 70 VA cho 1
m2), bộ lƣu điện UPS cho các hệ thống kỹ
thuật khẩn cấp.
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
1.8 Hệ thống giám sát an ninh
Hệ thống giám sát an ninh và quản lý ra vào –
CCTV, tại tất cả các điểm ra vào, chỗ đậu xe,
sử dụng thẻ, và có nhân viên an ninh trực
24/24.
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
Thang máy tốc độ và chất lƣợng cao của các
thƣơng hiệu nổi tiếng quốc tế
2
CẤU TRÚC TÒA NHÀ
12
2.1 Độ cao trần thông thủy từ 2,7 m – 2,8 m trở
lên
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
2.2 Mặt bằng
Tiêu chuẩn hạng A: Khơng gian mở, khơng có
vách cứng ngăn chia, sử dụng hiệu quả, lƣới
cột lớn hơn 6 x 6 m.
Bắt buộc
Bắt buộc
Tùy chọn
2.3 Chiều sâu văn phòng
Tùy chọn
Khoảng cách (chiều sâu sàn) từ cửa sổ bên này
sang cửa sổ bên kia khơng q 18-20m; Hoặc
khơng q 9-10m tính từ tâm sàn, hoặc lõi tịa
nhà đến cửa sổ bên ngồi; Hoặc khơng q
12m tính từ cửa sổ bên ngồi đến tâm nếu tịa
nhà có hình dáng khơng bình thƣờng và có
khoảng thơng tầng bên trong.
Tùy chọn
Tùy chọn
2.4 Hệ số diện tích khơng hữu ích
Hệ số diện tích khơng hữu ích của tịa nhà
khơng vƣợt q 12%, đƣợc tính = 1 – ( diện
tích sử dụng đƣợc / diện tích cho thuê ) *
100%
2.5 Khả năng chịu tải của sàn từ 400 kg/m2 trở
lên
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
2.6 Mức độ hồn thiện khu vực cơng cộng và mặt
ngồi
Hạng A: Vật liệu cao cấp/ Hạn B, B-: Vật liệu
chất lƣợng cao
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
2.7 Sàn nâng (raised floors)
Bắt buộc
2.8 Chiếu sáng tự nhiên và cửa sổ
Hệ thống cửa sổ chất lƣợng cao, cung cấp đủ
ánh sáng tự nhiên, bố trí hợp lý
Tùy chọn
Khơng áp
dụng
Tùy chọn
Khơng áp
dụng
Tùy chọn
3
VỊ TRÍ
13
3.1 Vị trí
Vị trí tốt, khơng bị các cơng trình xung quanh
ảnh hƣởng tiêu cực đến hình ảnh tịa nhà ( ví
dụ cơ sở sản xuất cơng nghiệp, nhà tang lễ,
trại giam v.v.)
Bắt buộc
Tùy chọn
Không áp
dụng
3.2 Tiếp cận giao thông
Thuận tiện cho ơ tơ và giao thơng cơng cộng,
ví dụ 10 – 15 phút đi bộ từ ga tàu điện ngầm
gần nhất, hoặc có tuyến xe bus
4
ĐỖ XE
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
4.1 Đỗ xe
Hạng A: Đỗ xe dƣới tầng hầm, hoặc nhà xe
cao tầng, đƣờng dẫn có mái che vào tịa nhà.
Đỗ xe tại tầng 1 cho khách.
Hạng B, B-: Chỗ đỗ xe an toàn
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
4.2 Tỷ lệ chỗ đỗ xe của tịa nhà: Khơng dƣới 1
chỗ đỗ ơ tơ cho 100 m2 diện tích cho th
(1/100)
5
SỞ HỮU
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
5.1 Một chủ sở hữu duy nhất toàn bộ tịa nhà (hay
nói cách khác các sàn, hoặc các khối nhà
không đƣợc sở hữu bởi nhiều chủ)
5.2 Cấu trúc sở hữu minh bạch
6
QUẢN LÝ VÀ DỊCH VỤ TÒA NHÀ
Bắt buộc
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
Tùy chọn
6.1 Quản lý tòa nhà
Bắt buộc
Hạng A: Đƣợc quản lý bởi công ty chuyên
nghiệp, đang quản lý từ 5 tịa nhà trở lên (diện
tích mỗi tịa từ 5000 m2), hoặc có kinh
nghiệm, chất lƣợng quản lý quốc tếHạng B, B: Cơng tác quản lý tịa nhà đƣợc tổ chức tốt
6.2 Nhà cung cấp dịch vụ viễn thông
Bắt buộc
Tối thiểu hai nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng
trong tịa nhà
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
Tùy chọn
14
6.3 Tiền sảnh
Tùy chọn
Khu vực đón tiếp rộng rãi phù hợp với quy mơ
tịa nhà,dễ dàng cho khách tiếp cận tịa nhà
Tùy chọn
Khơng áp
dụng
6.4 Tiện ích
Qn café quản lý tốt đủ đáp ứng quy mơ
nhân viên trong tịa nhà, và có thêm ít nhất 2
tiện ích (nhƣ ATM, giặt là, cửa hàng v.v.).
Các tiện ích xung quanh cần đƣợc quan tâm
xem xét.
Bắt buộc
Bắt buộc
Bắt buộc
c. Tiêu chuẩn quốc tế:
- Mỗi quốc gia có một hệ thống tiêu chuẩn xếp hạng A, B, C cho thị trƣờng văn phòng
cho thuê khác nhau và khơng hồn tồn bắt buộc. Chuẩn mực này phụ thuộc vào điều
kiện của thị trƣờng bản địa, không có sự áp đặt đại trà, tuỳ theo quốc gia sẽ có chuẩn
riêng
- Chẳng hạn tại Hong Kong, tiêu chuẩn bãi đậu xe là không thể thiếu, nhƣng tại thị
trƣờng Anh thì đây khơng phải là yếu tố quan trọng. Thị trƣờng Australia yếu tố môi
trƣờng đƣợc đặt lên cao, nhƣng nhiều nƣớc khơng đặt nặng vấn đề này. Cịn Nhật Bản
đặc biệt quan tâm chỉ số an toàn vƣợt trội khu vực châu Á.
- Dƣới đây chúng tôi xin đƣợc gửi đến các bạn, bộ tiêu chí xếp hạng tịa nhà đƣợc
nghiên cứu và cơng bố bởi “Diễn đàn nghiên cứu Moscow” gồm CBRE – Noble
Gibbons – Colliers International – Cushman & Wakefield – Jones Lang LaSalle. Các
tòa nhà văn phịng khơng đủ tiêu chuẩn xếp hạng B- sẽ đƣợc coi là tòa nhà hạng C.
Văn phòng cho thuê hạng A tiêu biểu:
1/ TÕA NHÀ PACIFIC PLACE
2/ TÕA NHÀ THAI SQUARE
3/ TÕA NHÀ LOTTE
15
Văn phòng cho thuê hạng B tiêu biểu:
1/ TÕA NHÀ VIỆT TOWER
2/ 789 OFFICE BUILDING
3/ BA ĐÌNH OFFICE
Văn phòng cho thuê Hạng C tiêu biểu:
1/ TÕA NHÀ IC
2/ TÕA NHÀ VTC ONLINE
3/ TÕA NHÀ NAFORIMEX
4. CÁC LOẠI HÌNH CƠNG TRÌNH CAO ỐC VĂN PHỊNG:
4.1. Cao ốc văn phịng cho thuê :
a. Nội dung chức năng và sơ đồ dây chuyền sử dụng:
Cao ốc văn phịng cho th có mục đích sử dụng chính là cho thuê các văn phòng ở
khối thân, khối đế cũng đƣợc cho thuê với mục đích TM – DV nhằm đem lại các tiện
ích sử dụng cho nhân viên văn phòng làm việc trên khối thân đồng thời phục vụ khách
vãn lai bên ngoài.
Tuy nhiên, vì là văn phịng cho th nên ƣu tiên vẫn là văn phịng, các dịch vụ cơng
cộng chỉ chiếm một phần vừa đủ phục vụ không quá chiếm ƣu thế nhƣ loại hình cao ốc
văn phịng kết hợp TM –DV.
16
17
b. MB tầng sảnh chính của tịa nhà
MB tầng sảnh chính của tịa nhà là đầu mối giao thơng quan trọng nhất vì là nơi nối kết
giao thơng trong và ngồi cơng trình, giao thơng đứng và giao thơng ngang.
MB trệt cần đƣợc bố trí hợp lý về giao thơng để đảm bảo tiếp cận dễ dàng cũng nhƣ
giới hạn phần diện tích sử dụng và diện tích giao thơng sao cho hợp lý nhất.
Mặt bằng trệt thể hiện rõ chức năng cơng trình cao ốc văn phịng. Ở thể loại COVP cho
thuê, có 4 dạng lối vào: Lối vào sảnh tòa nhà của nội bộ, lối vào văn phòng, các lối vào
thƣơng mại dịch vụ và lối xuống hầm của nội bộ và khách thuê văn phòng hoặc khách
đi thƣơng mại.
18
c. MB tầng điển hình làm việc văn phịng :
MB văn phịng theo giải pháp linh hoạt, có thể chia thành nhiều khơng gian văn phịng,
tiếp cận đƣợc từ nút giao thơng mà ít tốn diện tích phụ
Bố trí theo diện tích cho thuê:
+ Theo yêu cầu hoạt động của cơng ty (ngành/nghề)
+ Theo hình thức văn phịng
+ Theo mơ hình khơng gian ( khơng gian mở, khơng gian xanh, kết hợp các không gian
thƣ giản, phục hồi sức khỏe, giải trí cho nhân viên văn phịng nhằm giảm stress)
d. Hệ thống giao thông đứng :
19
e. Hệ thống kỹ thuật :
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHO NHÀ CAO TẦNG
20
21
22
23
f.
Giải pháp kết cấu :
*Kết cấu chịu lực chính :
Do chịu cƣờng độ P đứng rất lớn => lõi cứng
khung cứng chịu tải đứng
Do chịu cƣờng độ P ngang rất lớn => Sàn
cứng dày để chịu lực, chống P gió xơ trƣợt
sàn. Sàn dày có thể bỏ qua dầm phụ đỡ tƣờng,
vách ngăn, thiết bị trên sàn.
Độ sâu chơn móng: Móng cơng trình đƣợc
truyền P đến lớp đất tốt. Cơng trình phải có
giải pháp thiết kế phần ngầm hợp lý về kết
cấu công năng.
*Kết cấu thép:
-
Khung cứng
Khung – giằng
Khung – giằng có dàn đai
Hộp khung
Hộp bó
Hộp có giằng chéo
Dàn khơng gian
Dàn có giằng chéo
KHUNG CỨNG: =<15 TẦNG, KHUNG BTCT/ KHUNG THÉP
*Kết cấu BTCT
-
Khung – vách chịu lực
Hệ hộp khung
Hệ hộp trong hộp
Hệ hộp nhiều đơn nguyên
Hệ hộp có giằng chéo
Cột siêu lớn – vách lõi
LÕI CỨNG: 15 – SIÊU CAO TẦNG
VÁCH CỨNG: 7 – 25 TẦNG
HỖN HỢP: LÕI CỨNG + KHUNG CỨNG
24