PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP NGUYÊN PHÂN - GIẢM PHÂN
I. SỐ TẾ BÀO CON SAU NGUYÊN PHÂN
*Nếu số lần nguyên phân của các tế bào bằng nhau:
Gọi a là số tế bào mẹ, x là số lần nguyên phân
→ Tổng số tế bào con tạo ra = a.2x
*Nếu số lần nguyên phân của các tế bào không bằng nhau
Giả sử có a tế bào có số lần nguyên phân lần lượt là x1; b tế bào có số lần nguyên phân là x2, c tế bào
có số lần nguyên phân là x3... n tế bào có số lần nguyên phân là xa (ĐK: nguyên dương)
→ Tổng số tế bào con = a.2x1+ b.2x2 + c.2x3 + ...+ n.2xa
II. SỐ NST MƠI TRƯỜNG CUNG CẤP VÀ SỐ THOI VƠ SẮC HÌNH THÀNH
1. Số NST mơi trường cung cấp
- Có a tế bào (mỗi tế bào chứa 2n NST) mguyên phân x lần bằng nhau, tạo ra a.2x tế bào con
- Số NST chứa trong a tế bào mẹ là: a.2n
- Số NST chứa trong các tế bào con là: a.2x.2n
- Do đó, số lượng NST tương đương với số nguyên liệu môi trường cung cấp là: a.2x.2n - a.2n
→ Vậy tổng số NST môi trường cung cấp = a.2n (2x – 1)
→ Số NST chứa hồn tồn ngun liệu mơi trường là 2n.a.(2x – 2)
2. Tính số thoi vơ sắc được hình thành (bị phá hủy)
- Nếu có a tế bào nguyên phân x lần bằng nhau tạo ra a.2x tế bào con thì số thoi vơ sắc được hình
thành trong q trình đó là a.(2x – 1)
II. TÍNH THỜI GIAN NGUYÊN PHÂN
1. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không đổi:
- Một tế bào tiến hành nguyên phân x lần liên tiếp với tốc độ không đổi, thì
Thời gian nguyên phân = x.(thời gian 1 lần nguyên phân)
2. Nếu tốc độ của các lần nguyên phân liên tiếp không bằng nhau:
- Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần giảm dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân tăng dần đều.
- Nếu tốc độ nguyên phân ở các lần tăng dần đều thì thời gian của các lần nguyên phân giảm dần đều.
- Trong 2 trường hợp trên, thời gian của các lần nguyên phân liên tiếp sẽ hình thành một dãy cấp số
cộng và thời gian của cả quá trình nguyên phân là tổng các số hạng trong dãy cấp số cộng đó. Gọi:
+ x là số lần nguyên phân
+ u1, u2, u3,....ux lần lượt là thời gian của mỗi lần nguyên phân thứ nhất, thứ 2, thứ 3..., thứ x. Thì
thời gian của quá trình nguyên phân là:
x
Thời gian nguyên phân = (u1 + ux )
2
- Gọi d là hiệu số thời gian giữa lần nguyên phân sau với lần nguyên phân liền trước nó
+ Nếu tốc độ nguyên phân giảm dần đều thì d > 0
+ Nếu tốc độ nguyên phân tăng dần đều thì d < 0
Trịnh Xuân Cương - - 0977117167
1
→ Ta có thời gian nguyên phân =
x
2
[2u1 + (x - 1)d]
IV. MƠ TẢ BIẾN ĐỔI HÌNH THÁI NST
- Chromatid chỉ tồn tại ở NST kép, mỗi NST kép có 2 chromatid đính với nhau ở tâm động.
- Mỗi NST dù đơn hay kép đều có 1 tâm động ⇒ có bao nhiêu NST thì có bấy nhiêu tâm động.
- Số cách sắp xếp NST ở kỳ giữa I của giảm phân hoặc kì giữa ngun phân:
+ Có 1 cặp NST → có 1 cách sắp xếp.
+ Có 2 cặp NST → có 2 cách sắp xếp.
+ Có 3 cặp NST → có 4 cách sắp xếp.
⇒ Vậy nếu có n cặp NST sẽ có 2n/2 cách sắp xếp NST.
Nguyên phân
Kì trung gian
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Số NST đơn
0
0
0
4n
2n
Số NST kép
2n
2n
2n
0
0
Số cromatit
4n
4n
4n
0
0
Số tâm động
2n
2n
2n
4n
2n
Giảm phân I
Kì
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
Kì cuối
I
I
I
I
II
II
II
II
0
0
0
0
0
0
0
2n
n
2n
2n
2n
2n
n
n
n
0
0
4n
4n
4n
4n
2n
2n
2n
0
0
2n
2n
2n
2n
n
n
n
2n
n
trung
gian
Số NST
đơn
Số NST
kép
Số
cromatit
Số tâm
động
Giảm phân II
Trịnh Xuân Cương - - 0977117167
2
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP GIẢM PHÂN, THỤ TINH
I. TÍNH SỐ GIAO TỬ VÀ HỢP TỬ HÌNH THÀNH
1. Số giao tử được tạo từ mỗi loại tế bào sinh giao tử:
- Qua giảm phân:
+ Một tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng
+ Một tế bào sinh trứng tạo ra 1 trứng và 3 thể định hướng
- Do đó:
+ Số tinh trùng tạo ra = số tế bào sinh tinh x 4
+ Số tế bào trứng tạo ra = số tế bào sinh trứng
+ Số thể định hướng (thể cực) = số tế bào sinh trứng x 3
2. Tính số hợp tử:
- Trong quá trình thụ tinh, một trứng (n) kết hợp với 1 tinh trùng (n) tạo ra hợp tử (2n).
- Số hợp tử = số tinh trùng thụ tinh = số trứng thụ tinh
- Số tinh trùng thụ tinh và số trứng thụ tinh phụ thuộc vào hiệu suất thụ tinh: là tỉ số phần trăm giữa
giao tử được thụ tinh trên tổng số giao tử được tạo ra
II. SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ HỢP TỬ KHÁC NHAU VỀ NGUỒN GỐC, CẤU TRÚC NST.
1. Tính số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc và cấu trúc NST:
- Gọi n là số cặp NST của tế bào được xét
- Nếu trong giảm phân khơng có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen trong cùng
một cặp NST kép tương đồng thì số giao tử có nguồn gốc và cấu trúc NST khác nhau là: 2n
- Nếu trong giảm phân có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen ở m cặp NST kép
tương đồng (mỗi cặp NST kép trao đổi chéo xảy ra ở một điểm) thì số giao tử có nguồn gốc và cấu
trúc NST khác nhau là: 2n + m
2. Số kiểu tổ hợp giao tử:
- Số kiểu tổ hợp giao tử= số gt ♂ x số gt ♀
III. SỐ NST MÔI TRƯỜNG CUNG CẤP CHO Q TRÌNH TẠO GIAO TỬ
1. Số NST mơi trường cung cấp cho các tế bào sinh giao tử giảm phân tạo giao tử:
- Nếu có a tế bào sinh tinh trùng (mỗi tế bào chứa 2n NST) từ vùng sinh trưởng chuyển sang vùng
chín thực hiện 2 lần phân chia tạo 4a tinh trùng đơn bội (n).
- Nếu a tế bào sinh trứng (mỗi tế bào chứa 2n NST) từ vùng sinh trường chuyển sang vùng chín thực
hiện 2 lần phân chia tạo a trứng và 3a thể cực đều đơn bội (n).
- Vậy:
+ Số NST chứa trong a tế bào sinh tinh trùng hoặc a tế bào sinh trứng ở giai đoạn sinh trưởng: a.2n
+ Số NST chứa trong tất cả tinh trùng hoặc trong các trứng và các thể cực được tạo ra: 4a.n= 2a.2n
+ Số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh giao tử giảm phân tạo giao tử: 2a.2n - a.2n = a.2n
2. Số NST môi trường cung cấp cho cả quá trình phát sinh giao tử từ các tế bào sinh dục sơ
khai
Trịnh Xuân Cương - - 0977117167
3
- Giả sử có a tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân x lần liên tiếp (ở vùng sinh sản), tạo ra a.2x tế bào
con, sau đó đều trở thành các tế bào sinh giao tử (ở vùng sinh trưởng) và đều chuyển sang vùng chín
giảm phân tạo giao tử.
- Tổng số giao tử (và số thể cực nếu có) là: 4a.2x
- Ta có:
+ Tổng số NST chứa trong a tế bào sinh dục sơ khai lúc đầu là: a.2n
+ Tổng số NST chứa trong toàn bộ các giao tử ( kể cả các thể định hướng nếu có) là: 4a.2x.n =
2.2x.a.2n
→ Tổng số NST môi trường cung cấp cho a tế bào sinh dục sơ khai tạo giao tử là:
2.2x.a.2n - a.2n = (2.2x - 1).a.2n
Trịnh Xuân Cương - - 0977117167
4
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần
tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi.
a) Hãy xác định số đợt phân bào của tế bào sinh dục sơ khai nói trên
b) Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng. Khi tế bào sinh trứng giảm
phân thì lấy ngun liệu từ mơi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn? Quá trình giảm phân
trên tạo ra được bao nhiêu trứng và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu?
c) Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 25% và mỗi trứng thụ tinh cần 1 triệu tinh trùng tham gia. Xác
định số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 25% số trứng nói trên.
Bài 2: Một tế bào sinh dục sơ khai qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín địi
hỏi mơi trường cung cấp 240 NST đơn. Số NST đơn trong 1 giao tử được tạo ra ở vùng chín gấp 2
lần số tế bào tham gia vào đợt phân bào cuối cùng tại vùng sinh sản.
a) Xác định bộ NST 2n của loài
b) Số chromatit và số NST cùng trạng thái của mỗi tế bào ở kì giữa nguyên phân, kì giữa giảm phân
I, kì giữa giảm phân II, kì cuối giảm phân II là bao nhiêu?
c) Sau khi giảm phân các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh. Tổng số NST trong các hợp
tử tạo thành là 128. Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử?
d) Nếu khơng có hiện tượng trao đổi chéo giữa các NST, khơng có đột biến thì số loại giao tử nhiều
nhất của loài là bao nhiêu? Điều kiện?
Bài 3: Ba hợp tử của 1 loài sinh vật, trong mỗi hợp tử có 78 NST lúc chưa nhân đơi. Các hợp tử
ngun phân liên tiếp để tạo ra các tế bào con. Tổng số NST đơn trong các tế bào con sinh ra từ 3 hợp
tử bằng 8112. Tỉ lệ số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 với hợp tử 2 bằng 1/4. Số tế bào con sinh ra từ
hợp tử 3 gấp 1,6 lần số tế bào con sinh ra từ hợp tử 1 và hợp tử 2.
a) Tìm số lượng tế bào con sinh ra từ mỗi hợp tử
b) Tính số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi hợp tử
c) Tính số lượng NST mơi trường nội bào cần cung cấp cho 3 hợp tử thực hiện các lần nguyên phân.
Bài 4: Một cá thể cái của một lồi có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia một số lần nguyên phân bằng
nhau. Ở kì giữa lần nguyên phân thứ 4 người ta đếm được 768 cromatit có trong các tế bào con. Sau
khi thực hiện nguyên phân các tế bào đều tham gia tạo trứng và môi trường đã cung cấp 3072 NST
đơn. Trong đó 75% trứng cung cấp cho q trình sinh sản. Hiệu suất thụ tinh là 37,5%. Ở con đực
cũng có 2 tế bào sinh dục sơ khai tham gia tạo tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh là 56,25%.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của lồi. Dự đốn tên lồi đó.
b) Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục cái và số hợp tử được hình thành.
c) Xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục đực sơ khai.
Bài 5: Một loài sinh vật khi giảm phân, nếu có 3 cặp NST đều xảy ra trao đổi chéo tại một điểm sẽ
tạo ra tối đa 225 loại giao tử. Một tế bào sinh dục sơ khai cái của loài này qua một số đợt nguyên phân
cần môi trường cung cấp 11220 NST đơn. Các tế bào con sinh ra đều tham gia giảm phân. Biết hiệu
suất thụ tinh của trứng là 25%, của tinh trùng là 3,125 %. Hãy xác định:
Trịnh Xuân Cương - - 0977117167
5
a) Số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ cái sơ khai.
b) Số hợp tử được hình thành.
c) Số tế bào sinh tinh cần để tạo ra đủ số tinh trùng tham gia vào quá trình thụ tinh.
Bài 6: Một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái của một loài nguyên phân
với số lần bằng nhau. Các tế bào mới được tạo thành đều giảm phân cho 320 giao tử. Số NST trong
các tinh trùng nhiều hơn số NST trong các trứng là 1344 NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25%.
a) Tính số tinh trùng và số trứng tạo thành.
b) Tính số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai ban đầu.
c) Tính số hợp tử tạo thành.
d) Xác định bộ NST lưỡng bội của lồi.
e) Tính số NST đơn, số NST kép, số chromatit và số tâm động của các hợp tử tạo thành khi chúng
đều ở kì giữa và kì sau.
Bài 7: Tổng số NST của các tinh trùng tham gia vào đợt thụ tinh là 3840. Trong đó số tinh trùng trực
tiếp thụ tinh chỉ chiếm 1,5625%. Các hợp tử được tạo thành đều nguyên phân và đã lấy nguyên liệu
của môi trường tế bào tạo ra tương đương với 2760 NST đơn. Biết rằng 2n của loài là 60 NST.
a) Xác định số hợp tử được tạo thành.
b) Số tinh trùng tham gia thụ tinh được sinh ra từ các tế bào sinh tinh. Các tế bào sinh tinh này là kết
quả nguyên phân liên tiếp từ một tế bào sinh dục sơ khai ban đầu. Hãy xác định số lần phân bào
của tế bào sinh dục sơ khai này.
c) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Bài 8: Mười tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể cùng nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi
môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu để tạo ra 2480 NST đơn mới tương đương. Các tế bào con
để chuyển sang vùng sinh trưởng trước khi vào vùng chín, giảm phân tạo nên các giao tử, mơi trường
tế bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tạo nên 2560 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 10%
nên đã tạo ra 128 hợp tử lưỡng bội bình thường.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b) Xác định giới tính của cơ thể tạo nên các giao tử trên.
c) Các hợp tử chia thành 2 nhóm A và B có số lượng bằng nhau. Mỗi hợp tử trong nhóm A có số đợt
nguyên phân gấp 2 lần số đợt nguyên phân của nhóm B. Các hợp tử trong mỗi nhóm có số đợt
nguyên phân bằng nhau. Tổng số NST đơn có trong tồn bộ các tế bào con sinh ra từ hai nhóm
bằng 10240 NST đơn lúc chưa nhân đơi. Tìm số đợt ngun phân của mỗi hợp tử trong mỗi nhóm
tế bào.
Bài 9: Mười tế bào sinh dục sơ khai trong cơ thể một loài động vật, nguyên phân liên tiếp số lần bằng
nhau, đã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp số NST được cấu thành bởi nguyên liệu hoàn toàn mới
là 1120 NST đơn. Có 50% số tế bào con sinh ra trong lần nguyên phân cuối cùng được chuyển qua
vùng chín, giảm phân bình thường tạo giao tử. Các giao tử được tạo thành đều tham gia thụ tinh với
hiệu suất 40% và đã tạo ra được 32 hợp tử. Số NST đơn mơi trường cung cấp cho q trình giảm phân
là 640. Hãy xác định:
a) Bộ NST lưỡng bội của loài. Tên loài.
Trịnh Xuân Cương - - 0977117167
6
b) Giới tính của cơ thể đang khảo sát.
c) Số thoi vơ sắc được hình thành và bị phá vỡ trong lần phân bào cuối cùng của các tế bào sinh dục
sơ khai.
d) Số chromatid ở kì giữa của lần phân bào cuối cùng của các tế bào sinh dục sơ khai.
Bài 10: Một tế bào sinh dục của gà (2n=78) nguyên phân nhiều lần liên tiếp, tổng số tế bào lần lượt
sinh ra trong các thế hệ là 510 tế bào. Các tế bào con sinh ra trong thế hệ cuối cùng giảm phân tạo
giao tử. Biết hiệu suất thụ tinh của giao tử là 1,5625% và tạo được 16 hợp tử. Hãy:
a) Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục nói trên.
b) Xác định giới tính của cá thể nói trên.
Bài 11: Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng
nhau. Tất cả các tế bào con tạo ra đều chuyển sang vùng chín giảm phân bình thường tạo ra 1280 giao
tử. Trong q trình đó đã có 14592 NST bị tiêu biến cùng thể cực. Tỷ lệ trứng được thụ tinh chiếm
6,25% trên tổng số trứng được tạo thành. Hãy xác định:
a) Số tế bào sinh tinh và số tế bào sinh trứng đã tạo thành số giao tử nói trên.
b) Bộ NST 2n của loài.
c) Số hợp tử được tạo thành và hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
Bài 12: Một tế bào có 2n = 14, nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra số tế bào có 256 NST đơn.
a) Xác định số đợt nguyên phân của tế bào ban đầu.
b) Nếu các tế bào mới được tạo ra lại tiếp tục nguyên phân thì hãy cho biết:
- Số NST và cromatit ở kì giữa của các tế bào.
- Số tâm động ở kì giữa và kì sau của các tế bào.
- Số NST ở kì sau của các tế bào.
c) Các tế bào mới được tạo thành sau đợt phân bào tiếp theo nói trên (câu b) đều trở thành tế bào
sinh trứng:
- Khi các tế bào đều giảm phân thì lấy nguyên liệu di truyền từ môi trường nội bào tạo ra tương
đương với bao nhiêu NST đơn?
- Khi quá trình giảm phân của các tế bào sinh trứng kết thúc thì có bao nhiêu trứng được tạo
thành và tổng số NST trong các tế bào trứng là bao nhiêu?
d) Có 75% số trứng tạo thành đều được thụ tinh tạo hợp tử. Mỗi trứng được thụ tinh phải cần 104
tinh trùng tham gia. Xác định:
- Số tinh trùng tham gia thụ tinh cho 50% số trứng nói trên.
- Số NST trong tổng số hợp tử được tạo thành.
Bài 13: Một nhóm tế bào sinh dục đực của vịt nhà (2n =40) đang giảm phân có tổng số NST đơn và
kép là 8000; trong đó, NST kép nhiều hơn số NST đơn là 1600. Số NST ở kì giữa, kì sau lần phân
bào I và kì đầu lần phân bào II tương ứng với tỉ lệ 1 : 3 : 2, số NST còn lại là kì sau của lần phân bào
II.
a) Xác định số tế bào ở mỗi kì nói trên.
b) Xác định tổng số tinh trùng được tạo ra khi quá trình trên kết thúc.
Trịnh Xuân Cương - - 0977117167
7
c) Các tinh trùng tạo ra tham gia vào quá trình thụ tinh tạo hợp tử với hiệu suất 6,25%. Xác định số
lượng trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh trên? Biết rằng, hiệu suất thụ tinh của trứng là
25% và mỗi trứng chỉ thụ tinh với một tinh trùng để tạo thành hợp tử.
Bài 14: Ở ong, 2n=32. Một ong chúa đẻ được một số trứng, trong dó 80% số trứng được thụ tinh là
nở thành ong thợ, 50% số trứng không thụ tinh nở thành ong đực. Các trứng cịn lại khơng nở và tiêu
biến. Các trứng nở thành ong đực và ong thợ nói trên chứa tổng số 161600 NST. Biết rằng số ong đực
con bằng 2% số ong thợ con.
a) Tìm số ong đực con,ong thợ con.
b) Tổng số trứng ong chúa đẻ.
c) Nếu số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là 1%, số NST trong các tinh trùng bị hao phí là bao nhiêu?
Bài 15: Một tế bào sinh dục sơ khai của lợn đực (2n=20). Sau 1 số đợt nguyên phân liên tiếp, môi
trường tế bào đã cung cấp 4826 NST đơn. Các tế bào con tạo ra đều trở thành tế bào sinh tinh, giảm
phân cho tinh trùng. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%, của trứng là 25%. Mỗi trứng thụ tinh
với 1 tinh trùng tạo ra 1 hợp tử.
a) Tìm số hợp tử được hình thành.
b) Số lượng tế bào sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
c) Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.
d) Để hoàn tất q trình thụ thai mơi trường tế bào cung cấp cho mỗi loại tế bào sinh dục sơ khai bao
nhiêu NST đơn mới tương đương để tạo trứng và tạo tinh trùng? (Nếu các tế bào sinh trứng được
tạo ra từ 1 tế bào sinh dục sơ khai cái).
e) Tính số tế bào con lần lượt xuất hiện và số thoi vơ sắc hình thành trong q trình ngun phân của
tế bào sinh dục sơ khai đực và cái nói trên?
Bài 16: Tổng hàm lượng ADN của các tế bào sinh tinh trùng và các tế bào sinh trứng là 68pg. Tổng
hàm lượng ADN của các tinh trùng được tạo thành nhiều hơn tổng hàm lượng ADN trong tất cả các
trứng được tạo thành là 126pg. Biết rằng hàm lượng ADN có trong mỗi tế bào 2n của ruồi giấm ở
trạng thái chưa nhân đôi là 2pg. Hãy xác định số lần nguyên phân liên tiếp của mỗi tế bào sinh dục
đực và tế bào sinh dục cái ban đầu (các tế bào này đã sinh ra các tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng
để từ đó tạo ra các tinh trùng và trứng nói trên).
Bài 17: Ba hợp tử của cùng một loài lúc chưa tự nhân đơi có số lượng NST đơn trong mỗi tế bào bằng
24. Các hợp tử đó thực hiện q trình ngun phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Số tế bào con do
hợp tử thứ 1 tạo ra bằng 25% số tế bào con do hợp tử thứ 2 tạo ra. Tổng số NST đơn trong các tế bào
được hình thành từ hợp tử thứ 3 là 384. Trong q trình ngun phân của 3 hợp tử đó đã tạo ra các tế
bào con với tổng số NST đơn là 624. Hãy:
a) Xác định số tế bào con do mỗi hợp tử sinh ra.
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi hợp tử.
Trịnh Xuân Cương - - 0977117167
8